How did Hitler rise to power? - Alex Gendler and Anthony Hazard

10,410,935 views ・ 2016-07-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Tran Reviewer: Minh Tú Phan
00:06
How did Adolf Hitler,
0
6776
1561
Bằng cách nào mà Adolf Hitler,
00:08
a tyrant who orchestrated one of the largest genocides in human history,
1
8337
4410
một tên bạo chúa khởi xướng cho một trong những tội ác diệt chủng lớn nhất trong lịch sử loài người,
00:12
rise to power in a democratic country?
2
12747
3759
đã thâu tóm được quyền lực trong một quốc gia dân chủ?
00:16
The story begins at the end of World War I.
3
16506
3232
Câu chuyện bắt đầu sau khi Thế chiến thứ nhất kết thúc.
00:19
With the successful Allied advance in 1918,
4
19738
3060
Với thắng lợi của phe Đồng minh năm 1918,
00:22
Germany realized the war was unwinnable
5
22798
3458
Đức hiểu rằng họ đã bại trận
00:26
and signed an armistice ending the fighting.
6
26256
3310
và phải ký kết thỏa thuận ngừng chiến.
00:29
As its imperial government collapsed,
7
29566
2132
Khi chính phủ đế quốc của Đức sụp đổ,
00:31
civil unrest and worker strikes spread across the nation.
8
31698
4308
các cuộc bạo loạn trong dân chúng và đình công lan tỏa khắp cả nước.
Vì lo sợ một cuộc cách mạng Cộng sản sẽ nổ ra,
00:36
Fearing a Communist revolution,
9
36006
1890
00:37
major parties joined to suppress the uprisings,
10
37896
3661
nhiều đảng lớn đã ra sức đàn áp các cuộc nổi dậy,
00:41
establishing the parliamentary Weimar Republic.
11
41557
3791
lập ra nghị viện nền Cộng hòa Weimar.
00:45
One of the new government's first tasks
12
45348
2129
Một trong những nhiệm vụ đầu tiên của chính phủ mới
00:47
was implementing the peace treaty imposed by the Allies.
13
47477
4140
là thực thi hiệp ước hòa bình được quy định bởi phe Đồng minh.
00:51
In addition to losing over a tenth of its territory and dismantling its army,
14
51617
4681
Ngoài việc chịu mất hơn 1/10 lãnh thổ và phải giải giáp quân đội,
00:56
Germany had to accept full responsibility for the war and pay reparations,
15
56298
5960
Đức còn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho chiến tranh và bồi thường các phí tổn,
01:02
debilitating its already weakened economy.
16
62258
3759
điều này càng làm giảm sút nền kinh tế vốn đã suy yếu.
01:06
All this was seen as a humiliation by many nationalists and veterans.
17
66017
4911
Tất cả điều này được xem như một sự xúc phạm
đối với những người theo chủ nghĩa dân tộc và các cựu binh.
01:10
They wrongly believed the war could have been won
18
70928
2791
Họ có niềm tin mù quáng rằng họ đã có thể dành chiến thắng
01:13
if the army hadn't been betrayed by politicians and protesters.
19
73719
5688
nếu các chính khách và người ở phe đối lập không quay lưng lại với quân đội.
01:19
For Hitler, these views became obsession,
20
79407
3063
Đối với Hitler, những tư tưởng này đã biến thành nỗi ám ảnh,
01:22
and his bigotry and paranoid delusions led him to pin the blame on Jews.
21
82470
5900
niềm tin mù quáng cùng những ảo giác hoang tưởng
khiến ông đổ hết mọi tội lỗi lên người Do Thái.
01:28
His words found resonance in a society with many anti-Semitic people.
22
88370
4130
Những lý lẽ của ông gây được tiếng vang trong một xã hội
có nhiều người theo chủ nghĩa bài Do Thái.
01:32
By this time, hundreds of thousands of Jews
23
92500
2810
Vào lúc này, hàng nghìn người Do Thái
01:35
had integrated into German society,
24
95310
2637
đã là một phần trong xã hội nước Đức,
01:37
but many Germans continued to perceive them as outsiders.
25
97947
4673
nhưng nhiều người Đức vẫn coi họ như những kẻ ngoại bang.
01:42
After World War I, Jewish success led to ungrounded accusations
26
102620
4962
Sau Thế chiến thứ nhất, người Do Thái bị gán những cáo buộc vô căn cứ
01:47
of subversion and war profiteering.
27
107582
3447
về âm mưu lật đổ và trục lợi chiến tranh.
01:51
It can not be stressed enough that these conspiracy theories
28
111029
3370
Chung quy lại, các thuyết âm mưu này
01:54
were born out of fear,
29
114399
1792
đều được sinh ra từ nỗi sợ hãi,
01:56
anger,
30
116191
908
sự giận dữ,
01:57
and bigotry,
31
117099
1252
và niềm tin mù quáng,
01:58
not fact.
32
118351
1609
chứ không phải từ sự thật.
01:59
Nonetheless, Hitler found success with them.
33
119960
2567
Tuy nhiên, Hitler đã thành công với chúng.
02:02
When he joined a small nationalist political party,
34
122527
3443
Từ khi gia nhập một đảng chính trị dân tộc nhỏ,
02:05
his manipulative public speaking launched him into its leadership
35
125970
3869
khả năng diễn thuyết trước công chúng đã đưa ông lên vị trí cầm quyền
02:09
and drew increasingly larger crowds.
36
129839
3041
và lôi kéo được đông đảo quần chúng.
02:12
Combining anti-Semitism with populist resentment,
37
132880
3269
Bằng cách liên kết chủ nghĩa bài Do Thái với sự oán giận của những người theo chủ nghĩa dân túy,
02:16
the Nazis denounced both Communism and Capitalism
38
136149
3600
Đức Quốc xã tuyên bố chống lại cả Chủ nghĩa Cộng sản lẫn Chủ nghĩa Tư bản
02:19
as international Jewish conspiracies to destroy Germany.
39
139749
5071
vì coi đó là âm mưu của người Do Thái nhằm tiêu diệt nước Đức.
02:24
The Nazi party was not initially popular.
40
144820
3031
Thoạt đầu, đảng Đức Quốc xã vẫn chưa gây được nhiều tiếng vang.
02:27
After they made an unsuccessful attempt at overthrowing the government,
41
147851
3489
Sau nỗ lực lật đổ chính quyền không thành công,
02:31
the party was banned,
42
151340
1820
đảng bị cấm hoạt động,
02:33
and Hitler jailed for treason.
43
153160
2520
và Hitler bị bỏ tù vì tội mưu phản.
02:35
But upon his release about a year later,
44
155680
2251
Nhưng khoảng 1 năm sau khi được thả,
02:37
he immediately began to rebuild the movement.
45
157931
3270
ông ta ngay lập tức bắt đầu gây dựng lại phong trào.
02:41
And then, in 1929, the Great Depression happened.
46
161201
4179
Và rồi, vào năm 1929, cuộc Đại suy thoái đã xảy ra.
02:45
It led to American banks withdrawing their loans from Germany,
47
165380
3681
Nó khiến các nhà băng Mỹ phải thu hồi các khoản cho vay từ Đức,
02:49
and the already struggling German economy collapsed overnight.
48
169061
4949
và nền kinh tế vốn đã có nhiều bất ổn của Đức sụp đổ chỉ sau một đêm.
02:54
Hitler took advantage of the people's anger,
49
174010
2432
Hitler đã tận dụng sự tức giận của người dân,
02:56
offering them convenient scapegoats
50
176442
1901
chỉ cho họ kẻ đáng phải nhận mọi tội lỗi,
02:58
and a promise to restore Germany's former greatness.
51
178343
3878
và đưa ra lời hứa khôi phục lại sự thịnh vượng của nước Đức trước đây.
03:02
Mainstream parties proved unable to handle the crisis
52
182221
3821
Những đảng chính thống đã cho thấy sự bất lực trước cuộc khủng hoảng
03:06
while left-wing opposition was too fragmented by internal squabbles.
53
186042
5089
trong khi phe cánh tả đối lập cũng bị xâu xé bởi những mâu thuẫn nội bộ.
03:11
And so some of the frustrated public flocked to the Nazis,
54
191131
4300
Thế là một bộ phận dân chúng đã theo phe Đức Quốc xã,
03:15
increasing their parliamentary votes from under 3% to over 18% in just two years.
55
195431
7221
điều này làm tăng số phiếu của họ trong quốc hội
từ dưới mức 3% lên đến hơn 18% chỉ trong vòng 2 năm.
03:22
In 1932, Hitler ran for president,
56
202652
2833
Năm 1932, Hitler ra tranh cử tổng thống,
03:25
losing the election to decorated war hero General von Hindenburg.
57
205485
4788
nhưng đã để thua tướng Von Hindenburg, người được phong tặng anh hùng chiến tranh.
03:30
But with 36% of the vote, Hitler had demonstrated the extent of his support.
58
210273
5582
Nhưng với 36% số phiếu, Hitler đã chứng tỏ được quy mô của số người ủng hộ mình.
03:35
The following year, advisors and business leaders
59
215855
3001
Năm tiếp theo, các cố vấn và lãnh đạo nghiệp đoàn
03:38
convinced Hindenburg to appoint Hitler as Chancellor,
60
218856
4026
thuyết phục Hinderburg đề cử Hitler làm chức danh Thủ tướng,
03:42
hoping to channel his popularity for their own goals.
61
222882
3901
với hy vọng khai thác sự nổi tiếng của Hitler cho những mục tiêu riêng của họ.
03:46
Though the Chancellor was only the administrative head of parliament,
62
226783
3349
Mặc dù thủ tướng chỉ là người đứng đầu điều hành nghị viện,
03:50
Hitler steadily expanded the power of his position.
63
230132
3950
nhưng Hitler đã dần dần mở rộng được thế lực của mình.
03:54
While his supporters formed paramilitary groups
64
234082
2850
Trong lúc đó những người ủng hộ ông lập ra những nhóm bán quân sự
03:56
and fought protestors in streets.
65
236932
2391
và gây giao tranh với phe đối lập trên phố.
03:59
Hitler raised fears of a Communist uprising
66
239323
3620
Hitler trở thành mối đe dọa cho phong trào nổi dậy Cộng sản
04:02
and argued that only he could restore law and order.
67
242943
3930
và viện lý lẽ rằng chỉ ông mới có thể khôi phục lại được quy luật và trật tự.
04:06
Then in 1933,
68
246873
1951
Đến năm 1933,
04:08
a young worker was convicted of setting fire to the parliament building.
69
248824
5019
một người công nhân trẻ bị kết tội làm cháy tòa nhà quốc hội.
04:13
Hitler used the event to convince the government
70
253843
2820
Hitler lợi dụng sự kiện này để thuyết phục chính phủ
04:16
to grant him emergency powers.
71
256663
2720
trao cho ông quyền lực khẩn cấp.
04:19
Within a matter of months, freedom of the press was abolished,
72
259383
4001
Chỉ trong vòng vài tháng, quyền tự do báo chí bị bãi bỏ,
04:23
other parties were disbanded,
73
263384
1861
những đảng khác bị giải thể,
04:25
and anti-Jewish laws were passed.
74
265245
3530
và đạo luật bài Do Thái được thông qua.
04:28
Many of Hitler's early radical supporters were arrested and executed,
75
268775
4649
Nhiều người ủng hộ cấp tiến đầu tiên của Hitler bị bắt giữ và xử tử,
04:33
along with potential rivals,
76
273424
2059
cùng với những kẻ thù tiềm tàng khác,
04:35
and when President Hindenburg died in August 1934,
77
275483
3492
và khi Tổng thống Hindenburg mất vào tháng 8 năm 1934,
04:38
it was clear there would be no new election.
78
278975
3329
chắc chắn là sẽ không có một cuộc bầu cử mới nào diễn ra.
04:42
Disturbingly, many of Hitler's early measures didn't require mass repression.
79
282304
5260
Đáng ngạc nhiên là những kế sách đầu tiên của Hitler
không gắn với sự đàn áp hàng loạt.
04:47
His speeches exploited people's fear and ire
80
287564
3049
Những bài diễn văn của ông khoét sâu vào nỗi sợ và sự giận dữ của người dân
04:50
to drive their support behind him and the Nazi party.
81
290613
3961
nhằm lôi kéo sự ủng hộ cho ông và Đảng quốc xã.
04:54
Meanwhile, businessmen and intellectuals,
82
294574
2530
Trong lúc đó, giới thương gia và trí thức,
04:57
wanting to be on the right side of public opinion,
83
297104
2641
do không muốn chống lại dư luận
04:59
endorsed Hitler.
84
299745
1649
nên đã xuôi theo Hitler.
05:01
They assured themselves and each other
85
301394
1850
Họ huyễn hoặc chính mình và mọi người xung quanh
05:03
that his more extreme rhetoric was only for show.
86
303244
3050
rằng tài hùng biện cực đoan của ông không có tác hại gì lớn lao cả.
05:06
Decades later, Hitler's rise remains a warning
87
306294
3682
Hàng thập kỉ sau, sự trỗi dậy của Hitler vẫn còn là lời cảnh báo
05:09
of how fragile democratic institutions can be in the face of angry crowds
88
309976
5120
về độ yếu ớt của thể chế dân chủ trước làn sóng phẫn nộ của dân chúng
05:15
and a leader willing to feed their anger and exploit their fears.
89
315096
4071
và một người lãnh đạo đã chờ sẵn để thỏa mãn cơn giận
đồng thời tận dụng nỗi sợ hãi của người dân.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7