The neurons that shaped civilization | VS Ramachandran

VS Ramachandran: Những nơ-ron định hình nền văn minh nhân loại

317,047 views

2010-01-04 ・ TED


New videos

The neurons that shaped civilization | VS Ramachandran

VS Ramachandran: Những nơ-ron định hình nền văn minh nhân loại

317,047 views ・ 2010-01-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
I'd like to talk to you today about the human brain,
0
15260
3000
Hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn về bộ não con người,
00:18
which is what we do research on at the University of California.
1
18260
2000
đối tượng nghiên cứu của chúng tôi ở Đại học California.
00:20
Just think about this problem for a second.
2
20260
2000
Hãy dành một giây thôi để suy nghĩ về vấn đề này.
00:22
Here is a lump of flesh, about three pounds,
3
22260
3000
Đây là một tảng thịt, nặng chừng 3 pounds,
00:25
which you can hold in the palm of your hand.
4
25260
2000
mà bạn có thể cầm trong lòng bàn tay.
00:27
But it can contemplate the vastness of interstellar space.
5
27260
4000
Nhưng nó có thể chiêm nghiệm cái bao la giữa những vì sao.
00:31
It can contemplate the meaning of infinity,
6
31260
2000
Nó có thể chiêm nghiệm ý nghĩa của sự vô hạn,
00:33
ask questions about the meaning of its own existence,
7
33260
3000
tự hỏi ý nghĩa của sự tồn tại của chính nó,
00:36
about the nature of God.
8
36260
2000
và về bản chất của Chúa Trời.
00:38
And this is truly the most amazing thing in the world.
9
38260
2000
Và đây thật sự là vật thể đáng kinh ngạc nhất của thế giới này.
00:40
It's the greatest mystery confronting human beings:
10
40260
3000
Nó là bí ẩn lớn nhất thách thức loài người:
00:43
How does this all come about?
11
43260
2000
Làm sao có được tất cả sự kì diệu này?
00:45
Well, the brain, as you know, is made up of neurons.
12
45260
2000
Vâng, bộ não, như các bạn biết đấy, cấu tạo từ các nơ-ron.
00:47
We're looking at neurons here.
13
47260
2000
Ở đây chúng ta thấy các nơ-ron.
00:49
There are 100 billion neurons in the adult human brain.
14
49260
3000
Có 100 tỉ nơ-ron trong bộ não người trưởng thành.
00:52
And each neuron makes something like 1,000 to 10,000 contacts
15
52260
3000
Và mỗi nơ-ron có khoảng 1 000 tới 10 000 điểm tiếp xúc
00:55
with other neurons in the brain.
16
55260
2000
với các nơ-ron khác trong não.
00:57
And based on this, people have calculated
17
57260
2000
Và dựa vào đấy người ta đã tính được
00:59
that the number of permutations and combinations of brain activity
18
59260
3000
số tổ hợp và chỉnh hợp của hoạt động não bộ
01:02
exceeds the number of elementary particles in the universe.
19
62260
3000
còn vượt quá số hạt cơ bản trong vũ trụ.
01:05
So, how do you go about studying the brain?
20
65260
2000
Vậy làm sao ta nghiên cứu được bộ não con người?
01:07
One approach is to look at patients who had lesions
21
67260
2000
Một phương pháp là nghiên cứu các bệnh nhân có thương tổn
01:09
in different part of the brain, and study changes in their behavior.
22
69260
3000
ở những vùng khác nhau của não bộ, và nghiên cứu xem hành động của họ thay đổi như thế nào.
01:12
This is what I spoke about in the last TED.
23
72260
2000
Đây là điều tôi đã trình bày trong cuộc họp TED lần trước.
01:14
Today I'll talk about a different approach,
24
74260
2000
Hôm nay tôi sẽ trình bày một hướng tiếp cận khác,
01:16
which is to put electrodes in different parts of the brain,
25
76260
2000
đó là đặt các điện cực vào những phần khác nhau của não,
01:18
and actually record the activity of individual nerve cells in the brain.
26
78260
4000
và ghi lại hoạt động của từng tế bào thần kinh riêng biệt trong não.
01:22
Sort of eavesdrop on the activity of nerve cells in the brain.
27
82260
4000
Kiểu như là nghe trộm hoạt động của tế bào thần kinh trong não vậy.
01:26
Now, one recent discovery that has been made
28
86260
3000
Vâng, một phát hiện gần đây
01:29
by researchers in Italy, in Parma,
29
89260
2000
của các nhà nghiên cứu nước Ý, ở Parma,
01:31
by Giacomo Rizzolatti and his colleagues,
30
91260
3000
Giacomo Rizzolatti và đồng nghiệp,
01:34
is a group of neurons called mirror neurons,
31
94260
2000
là một nhóm nơ-ron gọi là nơ-ron "gương",
01:36
which are on the front of the brain in the frontal lobes.
32
96260
3000
tập trung ở phía trước của não bộ, trong các thùy trước.
01:39
Now, it turns out there are neurons
33
99260
2000
Thế này, ở phần trước của não có các nơ-ron
01:41
which are called ordinary motor command neurons in the front of the brain,
34
101260
3000
gọi là nơ-ron điều khiển chuyển động bình thường,
01:44
which have been known for over 50 years.
35
104260
2000
mà chúng ta đã biết được 50 năm rồi.
01:46
These neurons will fire when a person performs a specific action.
36
106260
3000
Những nơ-ron này sẽ phát điện khi một người thực hiện một hành động cụ thể nào đó.
01:49
For example, if I do that, and reach and grab an apple,
37
109260
3000
Ví dụ như là, nếu tôi làm việc đó, và với tay quơ quả táo.
01:52
a motor command neuron in the front of my brain will fire.
38
112260
4000
một nơ-ron điều khiển chuyển động ở phía trước não tôi sẽ phát điện.
01:56
If I reach out and pull an object, another neuron will fire,
39
116260
3000
Nếu tôi với tay để kéo một vật thể lại, một nơ-ron khác sẽ phát điện
01:59
commanding me to pull that object.
40
119260
2000
ra lệnh cho tôi kéo vật thể đó lại.
02:01
These are called motor command neurons that have been known for a long time.
41
121260
2000
Chúng được gọi là nơ-ron điều khiển chuyển động, đã được biết tới từ lâu rồi.
02:03
But what Rizzolatti found was
42
123260
2000
Nhưng điều Rizzolatti phát hiện ra là
02:05
a subset of these neurons,
43
125260
2000
Một nhóm nhỏ trong số các nơ-ron này,
02:07
maybe about 20 percent of them, will also fire
44
127260
2000
chừng 20%, cũng sẽ phát điện
02:09
when I'm looking at somebody else performing the same action.
45
129260
3000
khi ta nhìn vào ai đó đang thực hiện hành động giống như thế.
02:12
So, here is a neuron that fires when I reach and grab something,
46
132260
3000
Vậy nên, cái nơ-ron này phát điện khi tôi với tay quơ cái gì đó,
02:15
but it also fires when I watch Joe reaching and grabbing something.
47
135260
3000
nhưng nó cũng sẽ phát điện ngay cả khi tôi thấy Joe với tay quơ cái gì đó.
02:18
And this is truly astonishing.
48
138260
2000
Và điều này thật sự đáng kinh ngạc.
02:20
Because it's as though this neuron is adopting
49
140260
2000
Vì cũng như là cái nơ-ron này đang thu nhận
02:22
the other person's point of view.
50
142260
2000
góc nhìn của người khác vậy.
02:24
It's almost as though it's performing a virtual reality simulation
51
144260
4000
Như là cái nơ-ron ấy đang thực hiện mô phỏng hiện thực ảo
02:28
of the other person's action.
52
148260
2000
của hành động của người kia.
02:30
Now, what is the significance of these mirror neurons?
53
150260
3000
Thế ý nghĩa của những nơ-ron gương này là gì?
02:33
For one thing they must be involved in things like imitation and emulation.
54
153260
3000
Thứ nhất, nhất định chúng có liên quan tới các thứ như là bắt chước và làm theo.
02:36
Because to imitate a complex act
55
156260
3000
Bởi vì để bắt chước một hành động phức tạp
02:39
requires my brain to adopt the other person's point of view.
56
159260
3000
não của ta cần thu nhận góc nhìn của người khác.
02:42
So, this is important for imitation and emulation.
57
162260
2000
Thế nên, điều này rất quan trọng trong việc bắt chước và làm theo.
02:44
Well, why is that important?
58
164260
2000
Nhưng tại sao điều đó lại quan trọng?
02:46
Well, let's take a look at the next slide.
59
166260
3000
Chúng ta hãy xem slide tiếp theo.
02:49
So, how do you do imitation? Why is imitation important?
60
169260
3000
Thế bạn bắt chước như thế nào? Tại sao bắt chước lại quan trọng?
02:52
Mirror neurons and imitation, emulation.
61
172260
2000
Nơ-ron gương và bắt chước, làm theo.
02:54
Now, let's look at culture, the phenomenon of human culture.
62
174260
4000
Bây giờ, hãy xem xét văn hóa, một hiện tượng gọi là văn hóa của loài người.
02:58
If you go back in time about [75,000] to 100,000 years ago,
63
178260
4000
Nếu ngược dòng thời gian về 75 000 tới 100 000 ngàn năm trước,
03:02
let's look at human evolution, it turns out
64
182260
2000
hãy nhìn vào quá trình tiến hóa của loài người, hóa ra là
03:04
that something very important happened around 75,000 years ago.
65
184260
3000
một việc vô cùng quan trọng đã xảy ra vào khoảng 75 000 năm trước.
03:07
And that is, there is a sudden emergence and rapid spread
66
187260
2000
Đó là sự xuất hiện bất ngờ và lan truyền nhanh chóng
03:09
of a number of skills that are unique to human beings
67
189260
3000
của một số kĩ năng chỉ riêng con người mới có
03:12
like tool use,
68
192260
2000
như là sử dụng công cụ,
03:14
the use of fire, the use of shelters, and, of course, language,
69
194260
3000
sử dụng lửa, sử dụng nơi trú ẩn, và dĩ nhiên là ngôn ngữ,
03:17
and the ability to read somebody else's mind
70
197260
2000
và khả năng đọc được suy nghĩ của người khác
03:19
and interpret that person's behavior.
71
199260
2000
và suy diễn hành động của người đó.
03:21
All of that happened relatively quickly.
72
201260
2000
Tất cả những việc đó xảy ra tương đối nhanh chóng.
03:23
Even though the human brain had achieved its present size
73
203260
3000
Dù rằng bộ não người đã đạt kích thước hiện tại
03:26
almost three or four hundred thousand years ago,
74
206260
2000
khoảng ba hay bốn ngàn năm trước,
03:28
100,000 years ago all of this happened very, very quickly.
75
208260
2000
100 000 năm trước tất cả những sự kiện này diễn ra rất, rất nhanh.
03:30
And I claim that what happened was
76
210260
3000
Và tôi dám khẳng định điều xảy ra
03:33
the sudden emergence of a sophisticated mirror neuron system,
77
213260
3000
là sự xuất hiện đột ngột của hệ nơ-ron gương tinh vi,
03:36
which allowed you to emulate and imitate other people's actions.
78
216260
2000
cho phép ta bắt chước và làm theo hành động của người khác.
03:38
So that when there was a sudden accidental discovery
79
218260
4000
Thế nên khi một người trong nhóm tình cờ khám phá ra,
03:42
by one member of the group, say the use of fire,
80
222260
3000
ví dụ như là cách dùng lửa,
03:45
or a particular type of tool, instead of dying out,
81
225260
2000
hay cách sử dụng một loại công cụ nào đó, khám phá ấy thay vì chìm vào quên lãng
03:47
this spread rapidly, horizontally across the population,
82
227260
3000
thì lại được lan rộng nhanh chóng khắp cả quần thể,
03:50
or was transmitted vertically, down the generations.
83
230260
3000
hoặc được truyền qua các thế hệ.
03:53
So, this made evolution suddenly Lamarckian,
84
233260
2000
Điều này khiến quá trình tiến hóa nghe giống như là học thuyết Lamarck,
03:55
instead of Darwinian.
85
235260
2000
hơn là Darwin.
03:57
Darwinian evolution is slow; it takes hundreds of thousands of years.
86
237260
3000
Học thuyết tiến hóa Darwin rất chậm chạp, cần hàng trăm ngàn năm.
04:00
A polar bear, to evolve a coat,
87
240260
2000
Để tiến hóa bộ lông, một con gấu Bắc cực
04:02
will take thousands of generations, maybe 100,000 years.
88
242260
3000
cần hàng ngàn thế hệ, có lẽ là 100 000 năm.
04:05
A human being, a child, can just watch its parent
89
245260
3000
Một con người, một đứa trẻ, có thể chỉ cần xem ba mẹ nó
04:08
kill another polar bear,
90
248260
3000
giết một con gấu Bắc cực khác,
04:11
and skin it and put the skin on its body, fur on the body,
91
251260
3000
lột da và lấy da và lông gấu để mặc,
04:14
and learn it in one step. What the polar bear
92
254260
2000
và học tất cả chỉ trong một bước. Điều mà con gấu Bắc Cực
04:16
took 100,000 years to learn,
93
256260
2000
cần 100 000 năm để học,
04:18
it can learn in five minutes, maybe 10 minutes.
94
258260
3000
đứa bé có thể học trong 5 phút, có thể là 10 phút.
04:21
And then once it's learned this it spreads
95
261260
2000
Và một khi đã được học rồi, điều này sẽ lan ra
04:23
in geometric proportion across a population.
96
263260
3000
theo cấp số nhân khắp quần thể.
04:26
This is the basis. The imitation of complex skills
97
266260
3000
Đây là cái căn bản. Việc bắt chước các kĩ năng phức tạp
04:29
is what we call culture and is the basis of civilization.
98
269260
3000
là cái mà ta gọi là văn hóa và cội nguồn của văn minh nhân loại.
04:32
Now there is another kind of mirror neuron,
99
272260
2000
Có một loại nơ-ron gương khác,
04:34
which is involved in something quite different.
100
274260
2000
cần cho một việc khá là khác.
04:36
And that is, there are mirror neurons,
101
276260
2000
Cũng như là có nơ-ron gương cho hành động,
04:38
just as there are mirror neurons for action, there are mirror neurons for touch.
102
278260
3000
ta có các nơ-ron gương cho xúc giác.
04:41
In other words, if somebody touches me,
103
281260
2000
Nói cách khác, nếu ai đó chạm vào tôi,
04:43
my hand, neuron in the somatosensory cortex
104
283260
2000
tay tôi, nơ-ron trong vỏ cảm giác xô-ma
04:45
in the sensory region of the brain fires.
105
285260
2000
trong vùng cảm giác của não bộ phát điện.
04:47
But the same neuron, in some cases, will fire
106
287260
3000
Nhưng cũng nơ-ron ấy, trong một số trường hợp, sẽ phát điện
04:50
when I simply watch another person being touched.
107
290260
2000
khi tôi chỉ đơn giản là quan sát một người khác đang được chạm vào.
04:52
So, it's empathizing the other person being touched.
108
292260
3000
Thế nên, hiện tượng này cũng như đặt mình vào hoàn cảnh người được chạm vào.
04:55
So, most of them will fire when I'm touched
109
295260
2000
Thế là, hầu hết các nơ-ron sẽ phát điện khi tôi bị người khác chạm vào
04:57
in different locations. Different neurons for different locations.
110
297260
3000
ở các vị trí khác nhau. Cho mỗi vị trí khác nhau có những nơ-ron khác nhau.
05:00
But a subset of them will fire even when I watch somebody else
111
300260
2000
Nhưng một nhóm nhỏ trong chúng sẽ phát điện ngay cả khi tôi quan sát người khác
05:02
being touched in the same location.
112
302260
2000
bị chạm vào cùng một chỗ.
05:04
So, here again you have neurons
113
304260
2000
Thế nên, ở đây ta có nơ-ron
05:06
which are enrolled in empathy.
114
306260
2000
chuyên để cho ta thấu cảm.
05:08
Now, the question then arises: If I simply watch another person being touched,
115
308260
3000
Câu hỏi đặt ra ở đây là: nếu tôi đơn giản chỉ quan sát một người bị chạm vào thôi,
05:11
why do I not get confused and literally feel that touch sensation
116
311260
4000
tại sao tôi lại không bị lẫn lộn và cảm giác chính tôi cũng bị chạm vào
05:15
merely by watching somebody being touched?
117
315260
2000
khi mà thấy người khác bị chạm vào chứ?
05:17
I mean, I empathize with that person but I don't literally feel the touch.
118
317260
4000
Ý tôi là, tôi có thể đặt mình vào hoàn cảnh người kia, nhưng tôi không cảm thấy mình bị chạm vào thật.
05:21
Well, that's because you've got receptors in your skin,
119
321260
2000
Đó là vì ta có các thụ thể trong da,
05:23
touch and pain receptors, going back into your brain
120
323260
2000
các thụ thể sờ và thụ thể cơn đau, dẫn vào trong não
05:25
and saying "Don't worry, you're not being touched.
121
325260
3000
và nói là "Đừng lo, không phải cơ thể ta đang bị sờ đâu.
05:28
So, empathize, by all means, with the other person,
122
328260
3000
Thế nên, cứ tự nhiên đặt mình vào hoàn cảnh người kia,
05:31
but do not actually experience the touch,
123
331260
2000
nhưng không tự cảm thấy mình bị sờ,
05:33
otherwise you'll get confused and muddled."
124
333260
2000
nếu không anh sẽ nhầm lẫn loạn cả lên đấy."
05:35
Okay, so there is a feedback signal
125
335260
2000
Cho nên có tín hiệu phản hồi
05:37
that vetoes the signal of the mirror neuron
126
337260
2000
bác bỏ tín hiệu từ nơ-ron gương
05:39
preventing you from consciously experiencing that touch.
127
339260
3000
khiến cho bạn không cảm thấy mình bị chạm vào.
05:42
But if you remove the arm, you simply anesthetize my arm,
128
342260
3000
Nhưng nếu không có cánh tay, đơn giản như là bạn làm tê tay tôi
05:45
so you put an injection into my arm,
129
345260
2000
bằng cách tiêm một mũi vào tay,
05:47
anesthetize the brachial plexus, so the arm is numb,
130
347260
2000
làm tê liệt dây thần kinh vai gáy, khiến cho cánh tay tê liêt,
05:49
and there is no sensations coming in,
131
349260
2000
và không có cảm giác gì nữa,
05:51
if I now watch you being touched,
132
351260
2000
nếu bây giờ tôi thấy bạn bị chạm vào,
05:53
I literally feel it in my hand.
133
353260
2000
tôi thật sự cũng thấy mình bị chạm vào tay.
05:55
In other words, you have dissolved the barrier
134
355260
2000
Nói cách khác, bạn đã làm tiêu biến vách ngăn
05:57
between you and other human beings.
135
357260
2000
giữa bạn và những con người khác.
05:59
So, I call them Gandhi neurons, or empathy neurons.
136
359260
3000
Thế nên, tôi gọi chúng là nơ-ron Gandhi, hay nơ-ron thấu cảm.
06:02
(Laughter)
137
362260
1000
(Cười)
06:03
And this is not in some abstract metaphorical sense.
138
363260
3000
Và đây không phải là điều trừu tượng khó hiểu gì.
06:06
All that's separating you from him,
139
366260
2000
Tất cả những thứ ngăn chia giữa bạn và gã kia,
06:08
from the other person, is your skin.
140
368260
2000
người kia, là da của bạn.
06:10
Remove the skin, you experience that person's touch in your mind.
141
370260
4000
Bỏ da đi, bạn sẽ cùng cảm thấy bị chạm với người kia trong tâm trí.
06:14
You've dissolved the barrier between you and other human beings.
142
374260
3000
Bạn đã làm tiêu biến vách ngăn giữa bạn và những người khác.
06:17
And this, of course, is the basis of much of Eastern philosophy,
143
377260
2000
Và điều này, tất nhiên, là nền tảng của hầu hết triết học phương Đông,
06:19
and that is there is no real independent self,
144
379260
3000
rằng không có cá nhân tồn tại độc lập thật sự,
06:22
aloof from other human beings, inspecting the world,
145
382260
2000
tách xa khỏi mọi người khác, nghiên cứu thế giới,
06:24
inspecting other people.
146
384260
2000
nghiên cứu mọi người khác.
06:26
You are, in fact, connected not just via Facebook and Internet,
147
386260
3000
Thực tế là, các bạn không chỉ kết nối với nhau qua Facebook và mạng Internet,
06:29
you're actually quite literally connected by your neurons.
148
389260
3000
mà còn kết nối với nhau bằng nơ-ron theo đúng nghĩa đen.
06:32
And there is whole chains of neurons around this room, talking to each other.
149
392260
3000
Có hàng dãy nơ-ron quanh khán phòng này, trò chuyện với nhau.
06:35
And there is no real distinctiveness
150
395260
2000
Và không có sự tách bạch rõ ràng
06:37
of your consciousness from somebody else's consciousness.
151
397260
2000
giữa ý thức của bạn và ý thức của ai đó khác.
06:39
And this is not mumbo-jumbo philosophy.
152
399260
2000
Và đây không chỉ là triết học nhảm nhí.
06:41
It emerges from our understanding of basic neuroscience.
153
401260
3000
Nó khởi nguồn từ kiến thức ta biết về khoa học thần kinh.
06:44
So, you have a patient with a phantom limb. If the arm has been removed
154
404260
3000
Thế nên, bạn có một bệnh nhân với một chiếc cẳng 'ma.' Nghĩa là nếu cánh tay thật đã bị cưa đi
06:47
and you have a phantom, and you watch somebody else
155
407260
2000
chỉ còn lại 'bóng ma' cảm giác, và bạn xem một ai đó
06:49
being touched, you feel it in your phantom.
156
409260
2000
bị chạm vào, bạn cũng cảm thấy thế trong cánh tay 'ma'.
06:51
Now the astonishing thing is,
157
411260
2000
Điều đáng kinh ngạc ở đây là,
06:53
if you have pain in your phantom limb, you squeeze the other person's hand,
158
413260
3000
Nếu bạn thấy đau ở cánh tay 'ma', bạn sẽ bóp chặt tay người kia,
06:56
massage the other person's hand,
159
416260
2000
mát-xa tay người kia,
06:58
that relieves the pain in your phantom hand,
160
418260
2000
để cánh tay 'ma' đỡ đau,
07:00
almost as though the neuron
161
420260
2000
gần như là nơ-ron
07:02
were obtaining relief from merely
162
422260
2000
cảm thấy dễ chịu hơn chỉ bằng cách
07:04
watching somebody else being massaged.
163
424260
2000
quan sát ai đó khác được mát-xa.
07:06
So, here you have my last slide.
164
426260
3000
Thế nên, ở đây bạn thấy slide cuối cùng của tôi.
07:09
For the longest time people have regarded science
165
429260
2000
Lâu lắm rồi người ta vẫn coi khoa học
07:11
and humanities as being distinct.
166
431260
2000
và xã hội là các môn riêng biệt.
07:13
C.P. Snow spoke of the two cultures:
167
433260
3000
C.P. Snow nói về 2 thế giới đó như thế này:
07:16
science on the one hand, humanities on the other;
168
436260
2000
một bên là khoa học, một bên là xã hội;
07:18
never the twain shall meet.
169
438260
2000
hai thế giới đó không bao giờ giao nhau.
07:20
So, I'm saying the mirror neuron system underlies the interface
170
440260
2000
Thế nên, tôi dám nói hệ nơ-ron gương là nền tảng cho giao điểm,
07:22
allowing you to rethink about issues like consciousness,
171
442260
3000
cho phép bạn nghĩ lại về những vấn đề như là ý thức,
07:25
representation of self,
172
445260
2000
cách thể hiện bản thân,
07:27
what separates you from other human beings,
173
447260
2000
điều gì ngăn chia giữa bạn và những con người khác,
07:29
what allows you to empathize with other human beings,
174
449260
2000
điều gì cho phép bạn thấu cảm với những người khác,
07:31
and also even things like the emergence of culture and civilization,
175
451260
3000
và ngay cả những thứ như là sự xuất hiện của văn hóa và văn minh nhân loại,
07:34
which is unique to human beings. Thank you.
176
454260
2000
điều duy chỉ con người mới có. Tôi xin cám ơn.
07:36
(Applause)
177
456260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7