How I beat stage fright | Joe Kowan

Joe Kowan: Tôi đã chiến thắng bệnh sợ sân khấu như thế nào.

648,375 views

2014-01-24 ・ TED


New videos

How I beat stage fright | Joe Kowan

Joe Kowan: Tôi đã chiến thắng bệnh sợ sân khấu như thế nào.

648,375 views ・ 2014-01-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Linh Tran Reviewer: nguyen hieu
00:12
Joe Kowan: I have stage fright.
0
12577
1497
Joe Kowan: Tôi sợ sân khấu.
00:14
I've always had stage fright,
1
14074
1493
Tôi luôn bị sợ sân khấu
00:15
and not just a little bit,
2
15567
1828
và không phải chỉ một chút
00:17
it's a big bit.
3
17395
1791
mà là cực kì sợ.
00:19
And it didn't even matter until I was 27.
4
19186
2793
Và điều này không phải là vấn đề gì to tát cho đến khi tôi 27 tuổi.
00:21
That's when I started writing songs, and even then
5
21979
2558
Đó là khi tôi bắt đầu viết các bài hát, và thậm chí lúc đó
00:24
I only played them for myself.
6
24537
1802
tôi cũng chỉ hát cho mình tôi nghe mà thôi.
00:26
Just knowing my roommates were in the same house made me uncomfortable.
7
26339
3745
Chỉ cần có mặt bạn cùng phòng trong nhà cũng làm tôi cảm thấy không thoải mái.
00:30
But after a couple of years, just writing songs wasn't enough.
8
30084
2807
Nhưng sau một vài năm, chỉ viết các ca khúc thôi là không đủ.
00:32
I had all these stories and ideas, and I wanted to share them with people,
9
32891
3019
Tôi có rất nhiều câu chuyện và ý tưởng, và muốn chia sẻ chúng với mọi người,
00:35
but physiologically, I couldn't do it.
10
35910
3306
nhưng về mặt sinh lý học mà nói, tôi không thể nào làm được điều đó.
00:39
I had this irrational fear.
11
39216
2926
Tôi chịu đựng nỗi sợ hãi vô lý này.
00:42
But the more I wrote, and the more I practiced,
12
42142
2159
Nhưng càng viết nhạc và tập đàn,
00:44
the more I wanted to perform.
13
44301
1190
tôi lại càng muốn biểu diễn.
00:45
So on the week of my 30th birthday,
14
45491
2057
Thế nên vào tuần sinh nhật lần thứ 30 của mình
00:47
I decided I was going to go to this local open mic,
15
47548
2953
Tôi quyết định đi đến ở một buổi biểu diễn ca nhạc tự do ở địa phương
00:50
and put this fear behind me.
16
50501
1715
và bỏ lại phía sau nỗi sợ hãi này.
00:52
Well, when I got there, it was packed.
17
52216
2857
Khi tôi đến nơi thì ở đó đông nghịt người.
00:55
There were like 20 people there.
18
55073
1974
Có khoảng 20 người ở đó.
00:57
(Laughter)
19
57047
1883
(Cười)
00:58
And they all looked angry.
20
58930
2607
Và tất cả đều trông rất hung dữ.
01:01
But I took a deep breath, and I signed up to play,
21
61537
3601
Tôi thở sâu và đăng kí biểu diễn
01:05
and I felt pretty good.
22
65138
1492
và tôi cảm thấy khá tốt.
01:06
Pretty good, until about 10 minutes before my turn,
23
66630
3061
Khá tốt, cho đến khoảng 10 phút trước khi đến lượt mình,
01:09
when my whole body rebelled, and this wave of anxiety just washed over me.
24
69691
5464
khi mà cả cơ thể tôi phản kháng, và cơn sóng lo lắng ập vào tôi.
01:15
Now, when you experience fear, your sympathetic nervous system kicks in.
25
75155
3555
Khi mà bạn cảm thấy sợ hãi, hệ thần kinh biểu cảm bắt đầu làm việc.
01:18
So you have a rush of adrenaline, your heart rate increases,
26
78710
2843
Bạn cảm thấy adrenaline dồn lên, nhịp tim tăng,
01:21
your breathing gets faster.
27
81553
1453
thở gấp.
01:23
Next your non-essential systems start to shut down, like digestion. (Laughter)
28
83006
6172
Tiếp đó những cơ quan không thiết yếu khác bắt đầu ngừng hoạt động, như hệ tiêu hóa. (Cười)
01:29
So your mouth gets dry, and blood is routed away from your extremities,
29
89178
3364
Cho nên bạn thấy khô miệng, và máu thì rút khỏi tay chân,
01:32
so your fingers don't work anymore.
30
92542
2600
nên ngón tay không làm việc được nữa.
01:35
Your pupils dilate, your muscles contract, your Spidey sense tingles,
31
95142
3132
Đồng tử của bạn giãn ra, các cơ co lại, bạn cảm thấy kiến bò khắp người,
01:38
basically your whole body is trigger-happy. (Laughter)
32
98274
5174
nói tóm lại cả cơ thể của bạn bị kích thích hưng phấn.(Cười)
01:43
That condition is not conducive to performing folk music.
33
103448
4783
Tình trạng này không phù hợp để biểu diễn nhạc dân ca tí nào.
01:48
(Laughter)
34
108231
1569
(Cười)
01:49
I mean, your nervous system is an idiot.
35
109800
2632
Ý tôi là, hệ thần kinh là một tên ngốc.
01:52
Really? Two hundred thousand years of human evolution, and it still can't tell the difference
36
112432
3810
Thật ư? Hai trăm ngàn năm tiến hóa, và nó vẫn không thể phân biệt được
01:56
between a saber tooth tiger and 20 folksingers
37
116242
2372
một con hổ răng kiếm và 20 ca sĩ nhạc dân ca
01:58
on a Tuesday night open mic?
38
118614
2071
trong một đêm ca nhạc tự do tối Thứ Ba ư?
02:00
(Laughter)
39
120685
1431
(Cười)
02:02
I have never been more terrified -- until now.
40
122116
4057
Tôi chưa bao giờ cảm thấy kinh hãi như lúc đó -- cho đến bây giờ.
02:06
(Laughter and cheers)
41
126173
5831
(Tiếng cười và cổ vũ)
02:15
So then it was my turn,
42
135248
2509
Và thế là đến lượt tôi,
02:17
and somehow, I get myself onto the stage, I start my song,
43
137757
3086
bằng cách nào đó, tôi xoay xở lên được sân khấu và bắt đầu hát,
02:20
I open my mouth to sing the first line,
44
140843
2637
tôi mở miệng hát câu đầu tiên
02:23
and this completely horrible vibrato --
45
143480
1963
và đó là tiếng rung dây thanh rất khủng khiếp
02:25
you know, when your voice wavers -- comes streaming out.
46
145443
2487
bạn biết đấy, khi mà giọng của bạn run bần bật -- thoát ra ngoài.
02:27
And this is not the good kind of vibrato, like an opera singer has,
47
147930
2613
đó không phải là kiểu rung dây thanh của các ca sĩ hát opera,
02:30
this is my whole body just convulsing with fear.
48
150543
2694
đây chỉ là sự nổi loạn vì sợ của cơ thể.
02:33
I mean, it's a nightmare.
49
153237
1651
Ý tôi là, đó đúng là một cơn ác mộng.
02:34
I'm embarrassed, the audience is clearly uncomfortable,
50
154888
2468
Tôi thấy xấu hổ, khán giả thì rõ ràng là không thoải mái,
02:37
they're focused on my discomfort.
51
157356
2353
Họ chú ý vào sự hồi hộp khó chịu của tôi.
02:39
It was so bad.
52
159709
3775
Điều đó quá tệ.
02:43
But that was my first real experience as a solo singer-songwriter.
53
163484
3937
Nhưng đó là kinh nghiệm đầu tiên của tôi với tư cách là một nhạc sĩ - ca sĩ solo.
02:47
And something good did happen -- I had the tiniest little glimpse
54
167421
3015
Và một điều tốt đã xảy ra Tôi nhìn thấy một tí tín hiệu
02:50
of that audience connection that I was hoping for.
55
170436
2483
của sự kết nối với khán giả mà tôi muốn có.
02:52
And I wanted more. But I knew I had to get past this nervousness.
56
172919
4008
Và tôi muốn nhiều hơn thế. Nhưng tôi phải vượt qua sự lo lắng này.
02:56
That night I promised myself: I would go back every week
57
176927
3170
Tối hôm đó tôi đã tự hứa với bản thân: tôi sẽ quay lại đó hàng tuần
03:00
until I wasn't nervous anymore.
58
180097
1935
cho đến khi không còn cảm thấy hồi hộp nữa.
03:02
And I did. I went back every single week,
59
182032
2883
Và tôi đã làm thế. Tôi quay lại mỗi tuần,
03:04
and sure enough, week after week,
60
184915
3815
và chắc chắn là thế, cứ sau mỗi tuần,
03:08
it didn't get any better. The same thing happened every week. (Laughter)
61
188730
4170
chẳng có gì thay đổi cả. Việc đó cứ lặp lại hàng tuần. (Cười)
03:12
I couldn't shake it.
62
192900
1948
Tôi không thể giũ bỏ nó.
03:14
And that's when I had an epiphany.
63
194848
1673
Và đó cũng là lúc tôi có một sáng kiến.
03:16
And I remember it really well, because I don't have a lot of epiphanies. (Laughter)
64
196521
6011
Và tôi nhớ nó rất rõ, vì tôi thường không có nhiều sáng kiến. (Cười)
03:22
All I had to do was write a song that exploits my nervousness.
65
202532
3629
Tất cả những gì phải làm là viết một bài hát về sự hồi hộp của mình.
03:26
That only seems authentic when I have stage fright,
66
206161
2122
Bài hát sẽ chỉ xác thực khi tôi bị sợ sân khấu,
03:28
and the more nervous I was,
67
208283
1288
và tôi càng cảm thấy hồi hộp,
03:29
the better the song would be. Easy.
68
209571
2589
thì bài hát sẽ càng hay hơn. Dễ ợt.
03:32
So I started writing a song about having stage fright.
69
212160
4829
Và thế là tôi bắt đầu viết một bài hát về nỗi sợ sân khấu
03:36
First, fessing up to the problem,
70
216989
2061
Trước hết, thú nhận vấn đề,
03:39
the physical manifestations, how I would feel,
71
219050
1828
những biểu hiện thể chất, việc tôi cảm thấy như thế nào
03:40
how the listener might feel.
72
220878
1429
người nghe có thể cảm thấy ra sao.
03:42
And then accounting for things like my shaky voice,
73
222307
2608
Và sau đó tính toán đến những thứ như giọng hát bị run,
03:44
and I knew I would be singing about a half-octave higher than normal,
74
224915
2932
và việc tôi sẽ hát cao hơn bình thường nửa quãng tám
03:47
because I was nervous.
75
227847
2114
vì quá hồi hộp.
03:49
By having a song that explained what was happening to me,
76
229961
3072
Bằng cách hát một bài hát về điều gì đang diễn ra với mình,
03:53
while it was happening,
77
233033
1487
trong khi nó đang diễn ra,
03:54
that gave the audience permission to think about it.
78
234520
1863
sẽ khiến khán giả nghĩ về nó.
03:56
They didn't have to feel bad for me because I was nervous,
79
236383
2761
Họ không cần cảm thấy tội nghiệp tôi vì đã quá hồi hộp,
03:59
they could experience that with me,
80
239144
1718
họ có thể trải nghiệm điều đó cùng với tôi,
04:00
and we were all one big happy, nervous, uncomfortable family. (Laughter)
81
240862
5249
và chúng tôi trở thành một gia đình lớn vui vẻ, hồi hộp và không thoải mái. (Cười)
04:06
By thinking about my audience, by embracing and exploiting my problem,
82
246111
4809
Bằng cách nghĩ đến khán giả của mình, bằng cách bao quát và khai thác vấn đề của mình,
04:10
I was able to take something that was blocking my progress,
83
250920
2935
tôi đã có thể nắm được điều gì đó mà ngăn cản được tiến trình lo sợ,
04:13
and turn it into something that was essential for my success.
84
253855
3937
và chuyển thành một thứ quan trọng cho thành công của tôi.
04:17
And having the stage fright song let me get past that biggest issue
85
257792
3020
Và bài hát về bệnh sợ sân khấu giúp tôi vượt qua được vấn đề lớn nhất đó
04:20
right in the beginning of a performance.
86
260812
1818
ngay trước lúc biểu diễn.
04:22
And then I could move on, and play the rest of my songs
87
262630
1544
Và cứ thế tôi có thể tiếp tục hát hết những bài hát còn lại của mình
04:24
with just a little bit more ease.
88
264174
3254
một cách dễ dàng hơn.
04:27
And eventually, over time, I didn't have to play the stage fright song at all.
89
267428
6276
Và cuối cùng thì, sau một thời gian, tôi không cần hát bài hát về nỗi sợ sân khấu nữa.
04:33
Except for when I was really nervous, like now. (Laughter)
90
273704
5720
Trừ những khi tôi thực sự hồi hộp lo lắng, như bây giờ. (Cười)
04:40
Would it be okay if I played the stage fright song for you?
91
280945
2725
Không biết liệu tôi hát bài hát đó cho các bạn nghe có được không?
04:43
(Applause)
92
283670
4992
(Vỗ tay)
04:52
Can I have a sip of water?
93
292753
2962
Có thể cho tôi một ngụm nước được không?
04:55
(Music)
94
295715
3951
(Nhạc)
05:00
Thank you.
95
300143
2377
Xin cám ơn.
05:07
♫ I'm not joking, you know, ♫
96
307442
2921
♫ Bạn biết đấy, tôi không đùa đâu ♫
05:10
♫ this stage fright is real. ♫
97
310363
5628
♫ Nỗi sợ sân khấu này là thật. ♫
05:15
♫ And if I'm up here trembling and singing, ♫
98
315991
3211
♫ Và nếu tôi đứng ở đây run rẩy và hát, ♫
05:19
♫ well, you'll know how I feel. ♫
99
319202
4346
♫ thì bạn biết tôi cảm thấy như thế nào rồi đấy. ♫
05:23
♫ And the mistake I'd be making, ♫
100
323548
3920
♫ Và những lỗi mà tôi sẽ gặp phải, ♫
05:27
♫ the tremolo caused by my whole body shaking. ♫
101
327468
3928
♫ giọng run lên vì cả cơ thể tôi đang run lên. ♫
05:31
♫ As you sit there feeling embarrassed for me, ♫
102
331396
3467
♫ Nếu bạn ngồi ở kia cảm thấy xấu hổ thay cho tôi, ♫
05:34
♫ well, you don't have to be. ♫
103
334863
3046
♫ thì đừng cảm thấy vậy nữa. ♫
05:37
♫ Well, maybe just a little bit. ♫
104
337909
2515
♫ Mà thôi, một chút cũng được. ♫
05:40
(Laughter)
105
340424
1401
(Cười)
05:41
♫ And maybe I'll try to imagine you all without clothes. ♫
106
341825
7879
♫ Và có thể tôi sẽ cố tưởng tượng các bạn không mặc quần áo. ♫
05:49
♫ But singing in front of all naked strangers scares me more than anyone knows. ♫
107
349704
7873
♫ Nhưng hát trước toàn người lạ khỏa thân khiến tôi sợ hãi hơn ai hết. ♫
05:57
♫ Not to discuss this at length, ♫
108
357577
3953
♫ Không cần phải nói dài dòng, ♫
06:01
♫ but my body image was never my strength. ♫
109
361530
5245
♫ nhưng hình ảnh của tôi chưa bao giờ là một ưu thế. ♫
06:06
♫ So frankly, I wish that you all would get dressed, ♫
110
366775
3538
♫ Nên nói thẳng ra, tôi mong tất cả các bạn đều mặc quần áo, ♫
06:10
♫ I mean, you're not even really naked. ♫
111
370313
4890
♫ Ý tôi là, bạn cũng chẳng phải đang khỏa thân. ♫
06:15
♫ And I'm the one with the problem. ♫
112
375203
3343
♫ Và tôi mới là người có vấn đề. ♫
06:18
♫ And you tell me, don't worry so much, you'll be great. ♫
113
378546
7268
♫ Và bạn nói với tôi, đừng lo lắng, bạn sẽ làm tốt. ♫
06:25
♫ But I'm the one living with me ♫
114
385814
2804
♫ Nhưng tôi là người sống với chính mình ♫
06:28
♫ and I know how I get. ♫
115
388618
2318
♫ và tôi biết tôi sẽ trở nên như thế nào. ♫
06:30
♫ Your advice is gentle but late. ♫
116
390936
4144
♫ Lời khuyên của các bạn dịu dàng nhưng muộn màng. ♫
06:35
♫ If not just a bit patronizing. ♫
117
395080
3449
♫ Nếu không phải là có chút ra vẻ bề trên. ♫
06:38
♫ And that sarcastic tone doesn't help me when I sing. ♫
118
398529
4832
♫ Và giọng mỉa mai đó không giúp ích được gì khi tôi hát. ♫
06:43
♫ But we shouldn't talk about these things right now, ♫
119
403361
3888
♫ Nhưng giờ chúng ta không nên nói về những thứ này, ♫
06:47
♫ really, I'm up on stage, and you're in the crowd. Hi. ♫
120
407249
6887
♫ thật vậy, tôi ở trên sân khấu và bạn trong đám đông. Xin chào. ♫
06:54
♫ And I'm not making fun of unnurtured, irrational fear, ♫
121
414136
9223
♫ Và không phải tôi đang chế giễu một nỗi sợ có lý được ấp ủ từ lâu, ♫
07:03
♫ and if I wasn't ready to face this, ♫
122
423359
2916
♫ và nếu như tôi chưa sẵn sàng để đối mặt với nó, ♫
07:06
♫ I sure as hell wouldn't be here. ♫
123
426275
4532
♫ Tôi chắc chắn sẽ không đứng ở đây. ♫
07:10
♫ But if I belt one note out clearly, ♫
124
430807
5138
Nhưng nếu tôi hát ra một nốt rõ ràng, ♫
07:15
♫ you'll know I'm recovering slowly but surely. ♫
125
435945
4286
♫ bạn sẽ hiểu tôi đang bình tĩnh trở lại, từ từ nhưng chắc chắn. ♫
07:20
♫ And maybe next week, I'll set my guitar ringin' ♫
126
440231
3963
♫ Và có thế là tuần sau, Tôi sẽ rung dây đàn ghi-ta ♫
07:24
♫ my voice clear as water, and everyone singin'. ♫
127
444194
4354
♫ giọng tôi sẽ trong như nước, và mọi người sẽ hát, ♫
07:28
♫ But probably I'll just get up and start groovin', ♫
128
448548
3767
♫ Nhưng cũng có thể tôi chỉ sẽ đứng dậy và bắt đầu lại run, ♫
07:32
♫ my vocal cords movin', ♫
129
452315
3407
♫ dây thanh của tôi sẽ lại rung, ♫
07:35
♫ at speeds slightly faster than sound. ♫
130
455722
8363
♫ với tốc độ nhanh hơn tốc độ của âm thanh một chút. ♫
07:48
(Applause)
131
468024
5803
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7