Paul Bloom: The origins of pleasure

Paul Bloom: Nguồn gốc của sung sướng

197,495 views

2011-07-27 ・ TED


New videos

Paul Bloom: The origins of pleasure

Paul Bloom: Nguồn gốc của sung sướng

197,495 views ・ 2011-07-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Ha Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
I'm going to talk today
0
15260
2000
Hôm nay tôi sẽ nói về,
00:17
about the pleasures of everyday life.
1
17260
2000
những sự vui sướng hay lạc thú trong đời sống hàng ngày.
00:19
But I want to begin with a story
2
19260
2000
Nhưng trước hết, tôi sẽ kể các bạn nghe một câu chuyện
00:21
of an unusual and terrible man.
3
21260
2000
về một người đàn ông khác thường và khá khủng khiếp
00:23
This is Hermann Goering.
4
23260
2000
tên là Hermann Goering.
00:25
Goering was Hitler's second in command in World War II,
5
25260
3000
Goering chính là phụ tá đắc lực của Hitler trong thế chiến thứ 2,
00:28
his designated successor.
6
28260
2000
ông cũng là người kế vị của Hitler sau này.
00:30
And like Hitler,
7
30260
2000
Giống như tiền nhiệm của mình,
00:32
Goering fancied himself a collector of art.
8
32260
2000
Goering tự cho rằng ông là một nhà sưu tập nghệ thuật.
00:34
He went through Europe, through World War II,
9
34260
2000
Ông ấy đã đi qua khắp các quốc gia Châu Âu trong thế chiến thứ 2,
00:36
stealing, extorting and occasionally buying
10
36260
3000
vừa cướp giật vừa moi móc, và thỉnh thoảng là mua
00:39
various paintings for his collection.
11
39260
2000
nhiều bức tranh khác nhau để bổ sung vào bộ sưu tập của mình.
00:41
And what he really wanted was something by Vermeer.
12
41260
3000
Dù vậy, thứ ông ta thật sự mong muốn là một bức vẽ của Vermeer.
00:44
Hitler had two of them, and he didn't have any.
13
44260
3000
Hitler đã có hai tác phẩm của danh họa này, còn Goering vẫn chưa sở hữu bức nào.
00:47
So he finally found an art dealer,
14
47260
2000
Cuối cùng ông ta tìm thấy một người buôn bán tranh đến từ Hà Lan
00:49
a Dutch art dealer named Han van Meegeren,
15
49260
3000
tên anh này là Han van Meegeren,
00:52
who sold him a wonderful Vermeer
16
52260
2000
và mua được một tuyệt tác của Vermeer
00:54
for the cost of what would now be 10 million dollars.
17
54260
3000
với giá trị gần bằng 10 triệu đô la Mỹ.
00:57
And it was his favorite artwork ever.
18
57260
3000
Bức tranh đó trở thành bản vẽ yêu thích nhất của Goering mãi về sau.
01:00
World War II came to an end,
19
60260
2000
Rồi cuộc chiến cũng kết thúc,
01:02
and Goering was captured, tried at Nuremberg
20
62260
3000
Goering bị bắt và xét xử tại Nuremberg
01:05
and ultimately sentenced to death.
21
65260
3000
cuối cùng ông bị kết tội chết.
01:08
Then the Allied forces went through his collections
22
68260
2000
Quân đồng minh khám xét bộ sưu tập của Goering
01:10
and found the paintings
23
70260
2000
và tìm thấy những bức tranh mà ông đã lưu giữ,
01:12
and went after the people who sold it to him.
24
72260
2000
họ tìm kiếm những người đã bán chúng cho Goering.
01:14
And at some point the Dutch police came into Amsterdam
25
74260
3000
Một ngày nọ, cảnh sát Hà Lan tiến vào Amsterdam
01:17
and arrested Van Meegeren.
26
77260
2000
và bắt Van Meegeren.
01:19
Van Meegeren was charged with the crime of treason,
27
79260
3000
Anh ta bị xử tội phản quốc,
01:22
which is itself punishable by death.
28
82260
3000
một tội danh với kết cục duy nhất là cái chết.
01:25
Six weeks into his prison sentence,
29
85260
2000
Trong 6 tháng bị giam giữ,
01:27
van Meegeren confessed.
30
87260
2000
Van Meegeren thú nhận tội danh của mình
01:29
But he didn't confess to treason.
31
89260
2000
nhưng anh không cho rằng mình đã phản bội lại tổ quốc.
01:31
He said, "I did not sell a great masterpiece
32
91260
3000
Anh nói "Tôi không hề bán một kiệt tác
01:34
to that Nazi.
33
94260
2000
cho tên Đức quốc xã đó.
01:36
I painted it myself; I'm a forger."
34
96260
3000
Tôi đã tự vẽ bức tranh ấy, tôi là một người chép tranh mà!"
01:39
Now nobody believed him.
35
99260
3000
Nhưng lúc bấy giờ không ai tin anh ta.
01:42
And he said, "I'll prove it.
36
102260
2000
Và anh ấy lại tiếp tục, "Tôi sẽ chứng minh điều đó.
01:44
Bring me a canvas and some paint,
37
104260
2000
Hãy mang cho tôi một cái giá vẽ và một ít màu.
01:46
and I will paint a Vermeer much better
38
106260
2000
Rồi tôi sẽ tạo nên một bức Vermeer đẹp hơn nhiều lần
01:48
than I sold that disgusting Nazi.
39
108260
2000
bức tranh mà tôi đã bán cho con người đáng ghê tởm đó.
01:50
I also need alcohol and morphine, because it's the only way I can work."
40
110260
3000
Tôi cũng cần một ít cồn và morphine, vì đó là thứ duy nhất giúp tôi vẽ."
01:53
(Laughter)
41
113260
2000
(Cười lớn)
01:55
So they brought him in.
42
115260
2000
Và họ mang đến cho anh ấy tất cả những thứ được yêu cầu.
01:57
He painted a beautiful Vermeer.
43
117260
3000
Van tạo nên một bức Vermeer tuyệt đẹp.
02:00
And then the charges of treason were dropped.
44
120260
3000
Tội danh phản quốc được xóa bỏ.
02:03
He had a lesser charge of forgery,
45
123260
2000
Dĩ nhiên anh chàng này vẫn bị phạt vì đã giả mạo tranh.
02:05
got a year sentence
46
125260
2000
Nhưng mức án lúc này chỉ còn 1 năm tù giam thôi,
02:07
and died a hero to the Dutch people.
47
127260
3000
anh ta thậm chí còn trở thành một người hùng đối với nước Hà Lan.
02:11
There's a lot more to be said about van Meegeren,
48
131260
3000
Còn rất nhiều điều đáng nói về Van Meegeren,
02:14
but I want to turn now to Goering,
49
134260
2000
nhưng bây giờ chúng ta hãy trở lại với Goering trước.
02:16
who's pictured here being interrogated at Nuremberg.
50
136260
3000
Đây là bức ảnh của Goering đang bị thẩm tra tại Nuremberg.
02:19
Now Goering was, by all accounts, a terrible man.
51
139260
2000
Và lúc này, với tất cả những điều đã gây ra, Goering trở thành một người đàn ông kinh khủng
02:21
Even for a Nazi, he was a terrible man.
52
141260
3000
Ngay cả với người Đức, ông ta cũng thật đáng sợ.
02:24
His American interrogators described him
53
144260
3000
Thẩm vấn viên người Hoa Kỳ mô tả ông ta
02:27
as an amicable psychopath.
54
147260
2000
nhưng một kẻ tâm thần thân thiện.
02:29
But you could feel sympathy
55
149260
2000
Và bạn có thể thấy cảm thông
02:31
for the reaction he had
56
151260
2000
với hành động của Goering
02:33
when he was told that his favorite painting
57
153260
2000
khi ông ta biết rằng bức tranh yêu thích đó
02:35
was actually a forgery.
58
155260
2000
chỉ là thứ đồ giả mạo.
02:37
According to his biographer,
59
157260
2000
Tiểu sử của người này kể lại rằng
02:39
"He looked as if for the first time
60
159260
2000
"Khuôn mặt của Goering lúc đó giống như thể
02:41
he had discovered there was evil in the world."
61
161260
2000
đây là lần đầu tiên trong cuộc đời ông ta biết rằng cái ác đang tồn tại."
02:43
(Laughter)
62
163260
3000
(Cười lớn)
02:46
And he killed himself soon afterwards.
63
166260
3000
Không lâu sau, Goering tự sát.
02:49
He had discovered after all
64
169260
2000
Ông ta nhận ra rằng sau tất cả,
02:51
that the painting he thought was this
65
171260
2000
bức tranh mà ông ấy nghĩ là thứ tuyệt hảo,
02:53
was actually that.
66
173260
3000
thực ra chỉ là đồ giả.
02:56
It looked the same,
67
176260
2000
Mọi chi tiết đều như thật,
02:58
but it had a different origin, it was a different artwork.
68
178260
2000
nhưng nó không cùng nguồn gốc, đó là một tác phẩm hoàn toàn khác.
03:00
It wasn't just him who was in for a shock.
69
180260
2000
Dĩ nhiên, không chỉ mình Goering bị sốc khi biết sự thật này.
03:02
Once van Meegeren was on trial, he couldn't stop talking.
70
182260
3000
Trong phiên xét xử của mình, Van Meegeren cứ liên tục huyên thuyên
03:05
And he boasted about all the great masterpieces
71
185260
2000
về những kệt tác
03:07
that he himself had painted
72
187260
2000
mà anh ta đã tự vẽ
03:09
that were attributed to other artists.
73
189260
2000
và gán vào tên của những nghệ sĩ khác.
03:11
In particular, "The Supper at Emmaus"
74
191260
2000
Tiêu biểu nhất là bức "Đức chúa Jesu ở Emmancer".
03:13
which was viewed as Vermeer's finest masterpiece, his best work --
75
193260
3000
Hầu hết mọi người đều cho rằng đây chính là tác phẩm đỉnh cao trong sự nghiệp của Vermeer
03:16
people would come [from] all over the world to see it --
76
196260
3000
người ta có thể vượt hàng nghìn dặm đường từ khắp nơi chỉ để chiêm ngưỡng bức tranh này
03:19
was actually a forgery.
77
199260
2000
nhưng thực ra nó chỉ là một thứ đồ giả.
03:21
It was not that painting, but that painting.
78
201260
2000
Đây không phải là tác phẩm của Vemeer mà chỉ là một bức tranh do Van Meegeren vẽ thay cho chính danh họa này.
03:23
And when that was discovered,
79
203260
2000
Khi điều đó được phát hiện,
03:25
it lost all its value and was taken away from the museum.
80
205260
3000
bức vẽ mất hết mọi giá trị và bị gỡ khỏi bảo tàng.
03:28
Why does this matter?
81
208260
2000
Tại sao điều này lại nghiêm trọng đến thế?
03:30
I'm a psychologists -- why do origins matter so much?
82
210260
3000
Là một nhà tâm lý học, bạn có biết vì sao nguồn gốc lại có tầm ảnh hưởng lớn đến thế không?
03:33
Why do we respond so much
83
213260
2000
Vì sao chúng ta phản ứng thái quá
03:35
to our knowledge of where something comes from?
84
215260
3000
với hiểu biết của chúng ta về xuất xứ của một sự vật nào đó?
03:38
Well there's an answer that many people would give.
85
218260
2000
Có một ý kiến nhận được sự đồng tình của khá nhiều người.
03:40
Many sociologists like Veblen and Wolfe
86
220260
3000
Nhiều nhà xã hội học như Veblen và Wolfe
03:43
would argue that the reason why we take origins so seriously
87
223260
3000
cho rằng lý do khiến chúng ta quá quan tâm về nguồn góc
03:46
is because we're snobs, because we're focused on status.
88
226260
3000
là vì chúng ta đua đòi, hợm hĩnh, vì chúng ta đề cao vị trí trong xã hội.
03:49
Among other things,
89
229260
2000
Ngoài những yếu tố khác,
03:51
if you want to show off how rich you are, how powerful you are,
90
231260
2000
nếu bạn muốn tỏ ra mình giàu có và quyền uy như thế nào,
03:53
it's always better to own an original than a forgery
91
233260
2000
cách tốt nhất là sở hữu một thứ chính gốc hơn là đồ giả mạo.
03:55
because there's always going to be fewer originals than forgeries.
92
235260
3000
Đơn giản vì đồ hiệu thì lúc nào cũng có ít hơn đồ nhái.
03:59
I don't doubt that that plays some role,
93
239260
2000
Tôi đồng ý rằng quan điểm này có đôi chút thuyết phục,
04:01
but what I want to convince you of today
94
241260
2000
nhưng hôm nay tôi muốn chứng minh cho bạn thấy
04:03
is that there's something else going on.
95
243260
2000
còn một điều khác ẩn sau tính cách này.
04:05
I want to convince you
96
245260
2000
Tôi muốn chứng minh rằng
04:07
that humans are, to some extent, natural born essentialists.
97
247260
3000
ở một mức độ nào đó, dù nhiều hay ít, chúng ta là những kẻ theo trường phát bản chất luận.
04:10
What I mean by this
98
250260
2000
Ý tôi là
04:12
is we don't just respond to things as we see them,
99
252260
2000
chúng ta không chỉ phản ứng lại với thế giới qua những gì thấy được,
04:14
or feel them, or hear them.
100
254260
2000
cảm nhận được, nghe được.
04:16
Rather, our response is conditioned on our beliefs,
101
256260
3000
Thật ra, phản ứng của chúng ta được điều chỉnh bởi niềm tin
04:19
about what they really are, what they came from,
102
259260
3000
về bản chất, về nguồn gốc
04:22
what they're made of, what their hidden nature is.
103
262260
3000
về nguyên liệu hay cốt lõi ẩn dấu sau một sự vật nào đó.
04:25
I want to suggest that this is true,
104
265260
2000
Điều này không chỉ đúng
04:27
not just for how we think about things,
105
267260
2000
khi chúng ta nghĩ về điều gì đó
04:29
but how we react to things.
106
269260
2000
mà còn áp dụng cho cách chúng ta phản ứng với những thứ này.
04:31
So I want to suggest that pleasure is deep --
107
271260
2000
Niềm vui hay sự lạc thú là một điều gì đó rất sâu sắc
04:33
and that this isn't true
108
273260
2000
điều này không chỉ đúng
04:35
just for higher level pleasures like art,
109
275260
3000
với những nỗi vui sướng ở mức độ cao như khi hội họa mang lại
04:38
but even the most seemingly simple pleasures
110
278260
3000
mà còn chính xác với những niềm vui rất giản đơn
04:41
are affected by our beliefs about hidden essences.
111
281260
3000
bị ảnh hưởng bởi niềm tin của chúng ta về "cốt lõi ẩn dấu".
04:44
So take food.
112
284260
2000
Ví dụ đơn giản như thức ăn nhé.
04:46
Would you eat this?
113
286260
2000
Bạn sẽ ăn thứ này chứ?
04:48
Well, a good answer is, "It depends. What is it?"
114
288260
3000
Một câu trả lời điển hình sẽ là "Tùy thôi. Đó là gì vậy?"
04:51
Some of you would eat it if it's pork, but not beef.
115
291260
2000
Vài người trong số các bạn sẽ ăn nếu như đó là thịt heo chứ không phải thịt bò.
04:53
Some of you would eat it if it's beef, but not pork.
116
293260
3000
Những người khác sẽ dùng nếu đó là thịt bò chứ không phải heo.
04:56
Few of you would eat it if it's a rat
117
296260
2000
Rất ít người sẽ thử nếu đó là thịt chuột
04:58
or a human.
118
298260
2000
hay....thịt người.
05:00
Some of you would eat it only if it's a strangely colored piece of tofu.
119
300260
3000
Và vài người sẽ ăn nếu như đó là một miếng đậu hũ có màu sắc khác lạ.
05:04
That's not so surprising.
120
304260
2000
Đâu có gì ngạc nhiên phải không nào.
05:06
But what's more interesting
121
306260
2000
Điều thú vị hơn là
05:08
is how it tastes to you
122
308260
2000
mùi vị của thức ăn
05:10
will depend critically on what you think you're eating.
123
310260
3000
sẽ phụ thuộc rất lớn vào suy nghĩ "mình đang ăn thứ này nè."
05:13
So one demonstration of this was done with young children.
124
313260
3000
Bằng chứng rõ ràng nhất chính là những đứa trẻ.
05:16
How do you make children
125
316260
2000
Làm cách nào bạn khiến con của mình
05:18
not just be more likely to eat carrots and drink milk,
126
318260
3000
dù không thích ăn cà rốt và uống sữa
05:21
but to get more pleasure from eating carrots and drinking milk --
127
321260
3000
cảm thấy thích thú hơn với những thức ăn này
05:24
to think they taste better?
128
324260
2000
hoặc là cảm thấy những thứ này thiệt ngon miệng?
05:26
It's simple, you tell them they're from McDonald's.
129
326260
3000
Dễ thôi, hãy nói với chúng đây là đồ ăn từ cửa hàng McDonald's.
05:29
They believe McDonald's food is tastier,
130
329260
2000
Những đứa trẻ tin rằng thực phẩm của McDonald lúc nào cũng ngon
05:31
and it leads them to experience it as tastier.
131
331260
3000
và điều đó khiến chúng tin rằng thứ mà chúng đang ăn thiệt là ngon.
05:34
How do you get adults to really enjoy wine?
132
334260
2000
Làm cách nào bạn khiến cho những người lớn uống rượu đầy hứng thú?
05:36
It's very simple:
133
336260
2000
Cũng thật đơn giản.
05:38
pour it from an expensive bottle.
134
338260
2000
Hãy rót rượu ra từ một cái chai mắc tiền.
05:40
There are now dozens, perhaps hundreds of studies showing
135
340260
3000
Bây giờ có hàng tá, thậm chí hàng trăm nghiên cứu chứng minh rằng
05:43
that if you believe you're drinking the expensive stuff,
136
343260
2000
nếu bạn tin bạn đang uống một thứ mắc tiền
05:45
it tastes better to you.
137
345260
2000
nó sẽ trở nên ngon hơn.
05:47
This was recently done with a neuroscientific twist.
138
347260
3000
Tôi có thể đưa ra bằng chứng khoa học hẳn hoi đây.
05:50
They get people into a fMRI scanner,
139
350260
2000
Họ sử dụng một chiếc máy scan dMRI để chụp ảnh não bộ.
05:52
and while they're lying there, through a tube,
140
352260
2000
Những người tham gia sẽ được đưa vào máy
05:54
they get to sip wine.
141
354260
2000
và họ uống rượu thông qua một chiếc ống.
05:56
In front of them on a screen is information about the wine.
142
356260
3000
Trước mặt họ là một màn hình ghi thông tin về loại rượu.
05:59
Everybody, of course,
143
359260
2000
Dĩ nhiên là tất cả mọi người
06:01
drinks exactly the same wine.
144
361260
2000
đều uống chung một loại rượu.
06:03
But if you believe you're drinking expensive stuff,
145
363260
3000
Nhưng nếu họ tin rằng thứ đồ uống đó rất mắc tiền
06:06
parts of the brain associated with pleasure and reward
146
366260
3000
thì những phần não bộ liên quan tới sự khoái lạc
06:09
light up like a Christmas tree.
147
369260
2000
sẽ sáng lấp lánh như một cây thông Nô-en.
06:11
It's not just that you say it's more pleasurable, you say you like it more,
148
371260
3000
Điều đó có nghĩa không chỉ lời nói của bạn thể hiện rằng điều đó thật dễ chịu, bạn nói rằng bạn thích nó hơn
06:14
you really experience it in a different way.
149
374260
3000
mà có nghĩa bạn thực sự đang cảm nhận theo một cách khác hẳn.
06:17
Or take sex.
150
377260
3000
Hay là ví dụ trong chuyện lứa đôi nhé.
06:20
These are stimuli I've used in some of my studies.
151
380260
3000
Có một vài dạng kích thích tôi thường ứng dụng khi nghiên cứu vấn đề này.
06:23
And if you simply show people these pictures,
152
383260
3000
Nếu bạn chỉ cho những người tham gia nhìn thấy các bức ảnh,
06:26
they'll say these are fairly attractive people.
153
386260
2000
họ sẽ nói rằng đó chỉ là những người tương đối hấp dẫn.
06:28
But how attractive you find them,
154
388260
3000
Nhưng họ cảm thấy hấp dẫn như thế nào,
06:31
how sexually or romantically moved you are by them,
155
391260
3000
lãng mạn và khoái cảm như thế nào khi nhìn thấy những bức ảnh này
06:34
rests critically on who you think you're looking at.
156
394260
3000
phụ thuộc phần lớn vào suy nghĩ "Mình đang nhìn thấy ai?".
06:37
You probably think the picture on the left is male,
157
397260
3000
Bạn có thể nghĩ bức ảnh bên trái là một người đàn ông,
06:40
the one on the right is female.
158
400260
2000
bên phải là phụ nữ.
06:42
If that belief turns out to be mistaken, it will make a difference.
159
402260
3000
Nếu như niềm tin đó sai lạc, sự hứng thú sẽ thay đổi nhiều đấy!
06:45
(Laughter)
160
405260
2000
(cười lớn)
06:47
It will make a difference if they turn out to be
161
407260
2000
Và cũng sẽ khác biết nếu như
06:49
much younger or much older than you think they are.
162
409260
3000
nhân vật trong ảnh trẻ hơn hay già hơn nhiều so với suy nghĩ của bạn.
06:52
It will make a difference if you were to discover
163
412260
2000
Và còn khác hơn nữa nếu bạn phát hiện ra
06:54
that the person you're looking at with lust
164
414260
2000
con người mà bạn đang nhìn với ánh mắt thèm muốn ấy
06:56
is actually a disguised version of your son or daughter,
165
416260
2000
thực ra chính là hình dạng cải trang của con trai hay con gái bạn, hoặc tệ hơn nữa,
06:58
your mother or father.
166
418260
2000
cha hay mẹ bạn.
07:00
Knowing somebody's your kin typically kills the libido.
167
420260
3000
Khi biết đó là hình ảnh của người thân thì sự hào hứng sẽ mất ngay thôi.
07:03
Maybe one of the most heartening findings
168
423260
2000
Có lẽ, một trong số những phát hiện tích cực nhất
07:05
from the psychology of pleasure
169
425260
2000
từ môn "Tâm lý học về sự khoái lạc"
07:07
is there's more to looking good than your physical appearance.
170
427260
3000
đó là bạn có thể đẹp hơn nhiều so với diện mạo chân thực của chính bạn.
07:10
If you like somebody, they look better to you.
171
430260
3000
Nếu bạn yêu thích ai đó, họ sẽ trở nên xinh xắn hơn trong mắt bạn.
07:13
This is why spouses in happy marriages
172
433260
3000
Đó là lý do tại sao những cặp vợ chồng với hôn nhân hạnh phúc
07:16
tend to think that their husband or wife
173
436260
2000
thường nghĩ rằng vợ hay chồng của họ
07:18
looks much better than anyone else thinks that they do.
174
438260
3000
đẹp hơn nhiều so với trong suy nghĩ của bất kì người nào khác.
07:21
(Laughter)
175
441260
2000
(Cười lớn)
07:23
A particularly dramatic example of this
176
443260
3000
Một ví dụ kinh điển cho phát hiện này
07:26
comes from a neurological disorder known as Capgras syndrome.
177
446260
3000
có thể được nhìn thấy trong một loại rối loạn thần kinh tên "Hội chứng Capgras".
07:29
So Capgras syndrome is a disorder
178
449260
3000
Người mắc hội chứng này
07:32
where you get a specific delusion.
179
452260
2000
sẽ có một loại ảo tưởng đặc biệt.
07:34
Sufferers of Capgras syndrome
180
454260
2000
Họ tin rằng
07:36
believe that the people they love most in the world
181
456260
2000
những người mà họ yêu quý nhất trên đời
07:38
have been replaced by perfect duplicates.
182
458260
2000
đã bị thay thế bởi một bản sao hoàn hảo.
07:40
Now often, a result of Capgras syndrome is tragic.
183
460260
3000
Kết quả của căn bệnh này thường rất đau thương.
07:43
People have murdered those that they loved,
184
463260
2000
Bệnh nhân giết chết người mà họ yêu quý
07:45
believing that they were murdering an imposter.
185
465260
3000
với niềm tin rằng họ chỉ khiến cho kẻ mạo danh kia biến mất.
07:48
But there's at least one case
186
468260
2000
Nhưng có ít nhất một trường hợp
07:50
where Capgras syndrome had a happy ending.
187
470260
2000
người mắc bệnh Capgras đã có kết cục hạnh phúc.
07:52
This was recorded in 1931.
188
472260
2000
Chuyện xảy ra vào năm 1931.
07:54
"Research described a woman with Capgras syndrome
189
474260
3000
"Có một người phụ nữ mắc chứng Capgras,
07:57
who complained about her poorly endowed and sexually inadequate lover."
190
477260
3000
cô ta luôn than phiền về người chồng yếu sinh lý trước khi cô mắc phải căn bệnh này.
08:00
But that was before she got Capgras syndrome.
191
480260
3000
Nhưng sau đó
08:03
After she got it, "She was happy to report
192
483260
2000
cô ta hào hứng kể lại rằng
08:05
that she has discovered that he possessed a double
193
485260
3000
anh chồng này có một nhân cách khác
08:08
who was rich, virile, handsome and aristocratic."
194
488260
2000
rất giàu có, rắn rỏi, đẹp trai và quý phái".
08:10
Of course, it was the same man,
195
490260
2000
Dĩ nhiên người đàn ông vẫn vậy,
08:12
but she was seeing him in different ways.
196
492260
2000
chỉ có sự nhìn nhận của cô ta khác đi thôi.
08:14
As a third example,
197
494260
2000
Ví dụ thứ ba
08:16
consider consumer products.
198
496260
2000
là về những người đi mua hàng hóa.
08:18
So one reason why you might like something is its utility.
199
498260
3000
Thông thường mọi người thích những thứ tiện dụng,
08:21
You can put shoes on your feet; you can play golf with golf clubs;
200
501260
3000
Bạn có thể đi giày vào chân, chơi gôn trên sân gôn,
08:24
and chewed up bubble gum doesn't do anything at all for you.
201
504260
3000
nhai sing gum....toàn là những việc không có ích cho bạn.
08:27
But each of these three objects has value
202
507260
2000
Thực ra mỗi hoạt động này đều có giá trị riêng,
08:29
above and beyond what it can do for you
203
509260
2000
nằm vượt xa và ẩn náu bên dưới các tác dụng trước mắt mà bạn thấy
08:31
based on its history.
204
511260
2000
dựa trên lịch sử của chúng.
08:33
The golf clubs were owned by John F. Kennedy
205
513260
3000
Các câu lạc bộ đánh gôn của John F. Kennedy
08:36
and sold for three-quarters of a million dollars at auction.
206
516260
3000
được bán với giá 3/5 triệu đô la trong một buổi đấu giá.
08:39
The bubble gum was chewed up by pop star Britney Spears
207
519260
3000
Những miếng kẹp sing gum được thổi bởi ngôi sao nhạc pop Britney Spears
08:42
and sold for several hundreds of dollars.
208
522260
2000
được người ta mua bằng hàng trăm đô la.
08:44
And in fact, there's a thriving market
209
524260
2000
Thậm chí, gần đây phát triển rộ lên thị trường
08:46
in the partially eaten food of beloved people.
210
526260
3000
chuyên bán những thức ăn dở dang của người nổi tiếng!
08:49
(Laughter)
211
529260
2000
(Cười lớn)
08:51
The shoes are perhaps the most valuable of all.
212
531260
3000
Những đôi giày này chắc là thứ đáng giá nhất đó.
08:54
According to an unconfirmed report,
213
534260
2000
Dựa theo nguồn tin chưa được kiểm chứng,
08:56
a Saudi millionaire offered 10 million dollars
214
536260
2000
một gã triệu phú Ả rập muốn bỏ ra 10 triệu đô
08:58
for this pair of shoes.
215
538260
2000
chỉ để mua đôi giày này.
09:00
They were the ones thrown at George Bush
216
540260
3000
Chúng chính là đôi giày mà người ta quẳng vô Georger Bush
09:03
at an Iraqi press conference several years ago.
217
543260
2000
tại một buổi họp báo ở Iraq vài năm về trước.
09:05
(Applause)
218
545260
2000
(Vỗ tay)
09:07
Now this attraction to objects
219
547260
2000
Xu hướng bị cuốn hút bởi những thứ đặc biệt
09:09
doesn't just work for celebrity objects.
220
549260
2000
không chỉ đúng trong trường hợp các vật dụng nổi tiếng.
09:11
Each one of us, most people,
221
551260
2000
Mỗi người, hay nói đúng hơn là hầu hết chúng ta
09:13
have something in our life that's literally irreplaceable,
222
553260
3000
đều có những "báu vật" không thể thay thế được.
09:16
in that it has value because of its history --
223
556260
3000
Chúng đáng giá bởi chính lịch sử của chúng
09:19
maybe your wedding ring, maybe your child's baby shoes --
224
559260
3000
đó có thể là chiếc nhẫn cưới hay đôi giày của con bạn,
09:22
so that if it was lost, you couldn't get it back.
225
562260
3000
một khi những vật này bị mất đi, bạn không thể lấy lại được nữa.
09:25
You could get something that looked like it or felt like it,
226
565260
2000
Bạn có thể mua một đồ vật giống y chang hay từa tựa nó
09:27
but you couldn't get the same object back.
227
567260
3000
nhưng rõ ràng đó là một món đồ khác rồi.
09:30
With my colleagues George Newman and Gil Diesendruck,
228
570260
3000
Cùng với 2 người cộng sự George Newman và Gil Diesendruck,
09:33
we've looked to see what sort of factors, what sort of history, matters
229
573260
3000
chúng tôi tìm hiểu những yếu tố, những sự kiện gây ảnh hưởng
09:36
for the objects that people like.
230
576260
2000
tới các món đồ vật mà con người ưa thích.
09:38
So in one of our experiments,
231
578260
2000
Trong một thí nghiệm nọ,
09:40
we asked people to name a famous person who they adored,
232
580260
3000
chúng tôi yêu cầu các tình nguyện viên nêu tên của một người nổi tiếng mà họ hâm mộ,
09:43
a living person they adored.
233
583260
2000
hay một người nào đó còn sống mà họ thích.
09:45
So one answer was George Clooney.
234
585260
2000
Một trong những câu trả lời là George Clooney.
09:47
Then we asked them,
235
587260
2000
Chúng tôi lại hỏi:
09:49
"How much would you pay for George Clooney's sweater?"
236
589260
2000
Bạn sẽ trả bao nhiêu để mua chiếc áo len của George?
09:51
And the answer is a fair amount --
237
591260
2000
Con số được đưa ra khá là cao,
09:53
more than you would pay for a brand new sweater
238
593260
3000
hơn hẳn số tiền bạn thường trả cho một chiếc áo len mới tinh tươm,
09:56
or a sweater owned by somebody who you didn't adore.
239
596260
3000
hay cho một chiếc áo len của người mà bạn không ưa.
09:59
Then we asked other groups of subjects --
240
599260
2000
Tiếp sau đó chúng tôi hỏi một nhóm tình nguyện khác,
10:01
we gave them different restrictions
241
601260
2000
và đưa ra một số giới hạn,
10:03
and different conditions.
242
603260
2000
một số điều kiện khác.
10:05
So for instance, we told some people,
243
605260
2000
Ví dụ, chúng tôi nói với họ
10:07
"Look, you can buy the sweater,
244
607260
2000
"Thế này nhé, giả sử bạn có thể mua cái áo len ấy,
10:09
but you can't tell anybody you own it,
245
609260
2000
nhưng bạn không thể kể với ai,
10:11
and you can't resell it."
246
611260
2000
cũng không bán lại được."
10:13
That drops the value of it,
247
613260
2000
Và hệ quả hiển nhiên là mức giá được đưa ra giảm đi,
10:15
suggesting that that's one reason why we like it.
248
615260
3000
chứng tỏ đây chính là một lý do tại sao chúng ta ưa thích một món đồ bất kỳ.
10:18
But what really causes an effect
249
618260
2000
Nhưng yếu tố thực sự có tác động là lời nói:
10:20
is you tell people, "Look, you could resell it, you could boast about it,
250
620260
3000
"Này nhé, bạn có thể bán lại, có thể ba hoa về cái áo,
10:23
but before it gets to you,
251
623260
2000
nhưng trước khi tới tay bạn,
10:25
it's thoroughly washed."
252
625260
2000
chiếc áo đã hoàn toàn bạc màu."
10:27
That causes a huge drop in the value.
253
627260
3000
Khi chúng tôi nói như vậy, giá trị của chiếc áo giảm thậm tệ.
10:30
As my wife put it, "You've washed away the Clooney cooties."
254
630260
3000
Như khi vợ tôi đùa: "Anh đã giặt sạch những con rận của Clooney rồi còn gì!"
10:33
(Laughter)
255
633260
2000
(Cười lớn)
10:35
So let's go back to art.
256
635260
2000
Bây giờ quay lại một ví dụ về nghệ thuật nhé.
10:37
I would love a Chagall. I love the work of Chagall.
257
637260
2000
Tôi thích Chagall. Tôi yêu những bức tranh của ông ấy.
10:39
If people want to get me something at the end of the conference,
258
639260
2000
Nếu bạn muốn tặng tôi thứ gì đó sau buổi tọa đàm này,
10:41
you could buy me a Chagall.
259
641260
2000
một bức Chagall là lựa chọn tốt đấy.
10:43
But I don't want a duplicate,
260
643260
2000
Nhưng đừng đưa tranh chép cho tôi,
10:45
even if I can't tell the difference.
261
645260
2000
ngay cả khi tôi chẳng biết nó là đồ thật hay giả.
10:47
That's not because, or it's not simply because,
262
647260
2000
Điều đó không có nghĩa là, chắc chắn không chỉ đơn giản là
10:49
I'm a snob and want to boast about having an original.
263
649260
3000
tôi là một kẻ hợm hĩnh và muốn khoác loác về bức tranh gốc đâu.
10:52
Rather, it's because I want something that has a specific history.
264
652260
3000
Thiệt ra, là do tôi muốn một thứ gì đó, với lịch sử đặc trưng của nó.
10:55
In the case of artwork,
265
655260
2000
Đối với hội họa,
10:57
the history is special indeed.
266
657260
2000
lịch sử vô cùng cần thiết.
10:59
The philosopher Denis Dutton
267
659260
2000
Nhà triết học Denis Dutton
11:01
in his wonderful book "The Art Instinct"
268
661260
2000
đã viết trong cuốn "Tài năng hội họa bẩm sinh"
11:03
makes the case that, "The value of an artwork
269
663260
2000
"Giá trị của một tác phẩm nghệ thuật
11:05
is rooted in assumptions about the human performance underlying its creation."
270
665260
3000
có nguồn gốc từ những giả định của chúng ta về cách mà người ta sáng tạo ra nó".
11:08
And that could explain the difference
271
668260
2000
Và điều đó lý giải rất rõ cho sự khác biệt
11:10
between an original and a forgery.
272
670260
2000
giữa một bức tranh gốc và bản sao.
11:12
They may look alike, but they have a different history.
273
672260
2000
Dù có y chang nhau, nhưng lịch sử tạo ra chúng hoàn toàn khác biệt.
11:14
The original is typically the product of a creative act,
274
674260
3000
Bức tranh gốc hiển nhiên là sản phẩm của sáng tạo nghệ thuật,
11:17
the forgery isn't.
275
677260
2000
còn anh bạn hàng giả kia thì không hề.
11:19
I think this approach can explain differences
276
679260
3000
Cách tiếp cận này có thể giải thích được sự khác biệt
11:22
in people's taste in art.
277
682260
2000
về sở thích nghệ thuật của mỗi người.
11:24
This is a work by Jackson Pollock.
278
684260
2000
Đây là một tác phẩm của Jackson Pollock.
11:26
Who here likes the work of Jackson Pollock?
279
686260
3000
Có quý vị nào thích tranh của họa sĩ này không?
11:30
Okay. Who here, it does nothing for them?
280
690260
2000
Ưm, tốt. Còn có ai ở đây không để tâm tới những bức vẽ này?
11:32
They just don't like it.
281
692260
3000
Họ chỉ đơn giản là không thích thôi.
11:35
I'm not going to make a claim about who's right,
282
695260
2000
Tôi sẽ không phân tích chuyện ai đúng hay sai,
11:37
but I will make an empirical claim
283
697260
2000
nhưng tôi sẽ dựa trên kinh nghiệm để nói về
11:39
about people's intuitions,
284
699260
2000
trực giác của mỗi người,
11:41
which is that, if you like the work of Jackson Pollock,
285
701260
2000
đại khái là, nếu bạn thích tranh của Jackson,
11:43
you'll tend more so than the people who don't like it
286
703260
3000
bạn thường có xu hướng
11:46
to believe that these works are difficult to create,
287
706260
3000
tin rằng những tác phẩm này đòi hỏi nhiều công sức để tạo nên,
11:49
that they require a lot of time and energy
288
709260
2000
cần phải bỏ ra nhiều tiền bạc, thời gian,
11:51
and creative energy.
289
711260
2000
và năng lượng sáng tạo để vẽ nên chúng.
11:53
I use Jackson Pollock on purpose as an example
290
713260
3000
Tôi lấy Jackson làm một ví dụ là bởi
11:56
because there's a young American artist
291
716260
2000
có một nữ họa sĩ người Mỹ rất trẻ.
11:58
who paints very much in the style of Jackson Pollock,
292
718260
2000
Tranh vẽ của cô này đậm chất của Jackson Pollock,
12:00
and her work was worth
293
720260
2000
và các tác phẩm đó đáng giá
12:02
many tens of thousands of dollars --
294
722260
2000
hàng chục ngàn đô la,
12:04
in large part because she's a very young artist.
295
724260
2000
phần lớn là vì người tạo ra chúng còn quá trẻ.
12:06
This is Marla Olmstead
296
726260
2000
Đây là Marla Olmstead
12:08
who did most of her work when she was three years old.
297
728260
2000
hầu hết những tác phẩm của Marla được vẽ khi cô mới 3 tuổi.
12:10
The interesting thing about Marla Olmstead
298
730260
2000
Điều thú vị về Marla
12:12
is her family made the mistake
299
732260
2000
chính là một sai lầm to lớn của gia đình cô bé
12:14
of inviting the television program 60 Minutes II into their house
300
734260
4000
khi mời chương trình ti vi "60 phút II" đến nhà họ
12:18
to film her painting.
301
738260
2000
để quay phim cô bé đang vẽ tranh.
12:20
And they then reported that her father was coaching her.
302
740260
3000
Thế là các phóng viên loan tin rằng cha của cô bé đã huấn luyện cô.
12:23
When this came out on television,
303
743260
2000
Khi đoạn phim được chiếu trên ti vi
12:25
the value of her art dropped to nothing.
304
745260
3000
giá trị các bức vẽ của Marla không còn gì hết.
12:28
It was the same art, physically,
305
748260
2000
Dù rằng về mặt thực thể thì vẫn là các tác phẩm đó
12:30
but the history had changed.
306
750260
3000
nhưng lịch sử tạo ra chúng thì không còn như cũ nữa.
12:33
I've been focusing now on the visual arts,
307
753260
2000
Nãy giờ tôi đã nói khá nhiều về hội họa
12:35
but I want to give two examples from music.
308
755260
2000
bây giờ sẽ là hai ví dụ từ lĩnh vực âm nhạc.
12:37
This is Joshua Bell, a very famous violinist.
309
757260
2000
Đây là Joshua Bell, một nghệ sĩ violin rất nổi tiếng.
12:39
And the Washington Post reporter Gene Weingarten
310
759260
3000
Nhà báo Gene Weingartin của tờ Washington Post
12:42
decided to enlist him for an audacious experiment.
311
762260
3000
quyết định làm một thí nghiệm táo bạo với Joshua.
12:45
The question is: How much would people like Joshua Bell,
312
765260
2000
Câu hỏi đặt ra là: người ta sẽ thích nghệ sĩ này
12:47
the music of Joshua Bell,
313
767260
2000
và âm nhạc của anh ta đến mức nào
12:49
if they didn't know they were listening to Joshua Bell?
314
769260
3000
nếu họ không hề hay biết rằng họ đang nghe nhạc của Joshua?
12:53
So he got Joshua Bell to take his million dollar violin
315
773260
3000
Để trả lời cho điều đó, anh chàng nhà báo yêu cầu Joshua mang cây đàn violin trị giá hàng triệu đô
12:56
down to a Washington D.C. subway station
316
776260
3000
đi xuống nhà ga điện ngầm của thành phố Washington D.C.
12:59
and stand in the corner and see how much money he would make.
317
779260
3000
và đứng ở một góc chơi đàn, xem là chàng nghệ sĩ sẽ kiếm được bao nhiêu từ công việc này.
13:02
And here's a brief clip of this.
318
782260
2000
Đây là một đoạn phim ngắn về thí nghiệm này
13:04
(Violin music)
319
784260
7000
(nhạc violin)
13:11
After being there for three-quarters of an hour,
320
791260
2000
Sau 45 phút
13:13
he made 32 dollars.
321
793260
3000
chàng nghệ sĩ kiếm được 32 đô la.
13:16
Not bad. It's also not good.
322
796260
2000
Không tồi. Nhưng cũng chẳng cao là mấy.
13:18
Apparently to really enjoy the music of Joshua Bell,
323
798260
3000
Rõ ràng là để cảm nhận được âm nhạc của Joshua
13:21
you have to know you're listening to Joshua Bell.
324
801260
3000
bạn phải biết rằng bạn đang nghe nhạc của anh ta.
13:24
He actually made 20 dollars more than that,
325
804260
2000
Thiệt ra anh ta kiếm được thêm 20 đô nữa
13:26
but he didn't count it.
326
806260
2000
nhưng mà không tính vào đây.
13:28
Because this woman comes up --
327
808260
2000
Vì người phụ nữ trong khúc cuối của đoạn phim
13:30
you see at the end of the video -- she comes up.
328
810260
2000
bạn thấy đó, người phụ nữ này đã biết về Joshua.
13:32
She had heard him at the Library of Congress a few weeks before
329
812260
2000
Cô từng nghe anh ta chơi đàn tại thư viện của quốc hội vài tuần trước
13:34
at this extravagant black-tie affair.
330
814260
3000
trong một bữa tiệc rất trịnh trọng.
13:37
So she's stunned that he's standing in a subway station.
331
817260
3000
Cô ta thật sự choáng váng khi thấy Joshua chơi đàn trong một ga tàu điện ngầm
13:40
So she's struck with pity.
332
820260
2000
Vị khác trỗi lòng thương hại.
13:42
She reaches into her purse and hands him a 20.
333
822260
2000
Thế là cô ta lấy ví ra và rút 20 đô đưa cho chàng nghệ sĩ.
13:44
(Laughter)
334
824260
2000
(cười lớn!)
13:46
(Applause)
335
826260
2000
(vỗ tay)
13:48
The second example from music
336
828260
2000
Ví dụ thứ hai liên quan tới âm nhạc
13:50
is from John Cage's modernist composition,
337
830260
2000
là về bản nhạc của John Cage mang tên
13:52
"4'33"."
338
832260
2000
"4 phút 33 giây".
13:54
As many of you know,
339
834260
2000
Nhiều người trong số bạn chắc đã nghe qua
13:56
this is the composition where the pianist sits at a bench,
340
836260
3000
đây là bản nhạc mà các nghệ sĩ piano chỉ ngồi đó
13:59
opens up the piano
341
839260
2000
mở cây đàn lên
14:01
and sits and does nothing for four minutes and 33 seconds --
342
841260
2000
ngồi như vậy không làm gì hết trong 4 phút 33 giây
14:03
that period of silence.
343
843260
2000
một khoảng thời gian im lặng.
14:05
And people have different views on this.
344
845260
2000
Nhiều người có cách nhìn khác nhau đối với tác phẩm độc đáo này.
14:07
But what I want to point out
345
847260
2000
Nhưng mà, điều tôi muốn nói chỉ là
14:09
is you can buy this from iTunes.
346
849260
2000
bạn có thể mua nó dễ dàng từ iTunes.
14:11
(Laughter)
347
851260
2000
(cười lớn)
14:13
For a dollar 99,
348
853260
2000
Chỉ cần 1 đô và 99 cent
14:15
you can listen to that silence,
349
855260
2000
là bạn có thể lắng nghe sự im lặng đó
14:17
which is different than other forms of silence.
350
857260
3000
một thứ tĩnh lặng khác với các dạng im lặng khác.
14:20
(Laughter)
351
860260
2000
(cười lớn)
14:22
Now I've been talking so far about pleasure,
352
862260
3000
Nãy giờ tôi đã nói khác nhiều về sự hài lòng rồi nhỉ
14:25
but what I want to suggest
353
865260
2000
nhưng điều tôi muốn nói là
14:27
is that everything I've said applies as well to pain.
354
867260
3000
tất cả những lý luận đó có thể được áp dụng cả cho sự đau khổ nữa.
14:30
And how you think about what you're experiencing,
355
870260
2000
Suy nghĩ của bạn về điều bạn đang trải qua,
14:32
your beliefs about the essence of it,
356
872260
2000
niềm tin của bạn về bản chất điều đó
14:34
affect how it hurts.
357
874260
2000
sẽ ảnh hưởng tới mức độ đau đớn mà nó gây ra.
14:36
One lovely experiment
358
876260
2000
Một ví dụ thú vị
14:38
was done by Kurt Gray and Dan Wegner.
359
878260
2000
được thực hiện bởi Kurt Gray và Dan Wegner.
14:40
What they did was they hooked up Harvard undergraduates
360
880260
2000
Họ lôi cuốn các sinh viên đại học của Havard
14:42
to an electric shock machine.
361
882260
2000
với một chiếc máy sốc điện.
14:44
And they gave them a series of painful electric shocks.
362
884260
3000
Họ cho những sinh viên này trải qua một loạt cú sốc điện
14:47
So it was a series of five painful shocks.
363
887260
3000
Một loạt cú sốc khá đau đớn.
14:50
Half of them are told that they're being given the shocks
364
890260
2000
Một nửa trong số này được cho biết về những cú sốc đó
14:52
by somebody in another room,
365
892260
2000
bởi người nào đó ở bên căn phòng khác,
14:54
but the person in the other room doesn't know they're giving them shocks.
366
894260
3000
nhưng người bên phòng kia không biết rằng họ đang sốc điện những sinh viên này.
14:57
There's no malevolence, they're just pressing a button.
367
897260
2000
Dĩ nhiên là không có ác ý gì, những người ở phòng bên kia chỉ đơn giản là nhấn nút thôi.
14:59
The first shock is recorded as very painful.
368
899260
3000
Cú sốc đầu tiên được ghi nhận là rất đau.
15:02
The second shock feels less painful, because you get a bit used to it.
369
902260
3000
Cú sốc thứ hai thì giảm một chút vì họ đã quen dần.
15:05
The third drops, the fourth, the fifth.
370
905260
2000
Và cứ thể cho tới cú thứ ba, tư hay năm.
15:07
The pain gets less.
371
907260
3000
Sự đau đớn giảm dần.
15:10
In the other condition,
372
910260
2000
Nửa số sinh viên còn lại
15:12
they're told that the person in the next room
373
912260
2000
cũng bị sốc điện, và được thông tin rằng người ở bên kia phòng
15:14
is shocking them on purpose -- knows they're shocking them.
374
914260
3000
sốc điện họ với một mục đích nào đó, người ở bên kia biết rằng đang sốc điện các sinh viên này.
15:17
The first shock hurts like hell.
375
917260
2000
Cú sốc đầu tiên đau như trời giáng.
15:19
The second shock hurts just as much,
376
919260
2000
Cú sốc thứ hai cũng đau y như vậy
15:21
and the third and the fourth and the fifth.
377
921260
2000
Rồi cú thứ ba, thứ tư và thứ năm.
15:23
It hurts more
378
923260
2000
Mỗi lúc lại đau hơn.
15:25
if you believe somebody is doing it to you on purpose.
379
925260
3000
nếu bạn biết ai đó đang làm một điều với bạn là có mục đích cụ thể.
15:28
The most extreme example of this
380
928260
3000
Ví dụ cực đoan nhất cho lý luận này
15:31
is that in some cases,
381
931260
2000
chính là trong một số chuyện
15:33
pain under the right circumstances
382
933260
2000
đau đớn khi được đặt trong tình huống hợp lý
15:35
can transform into pleasure.
383
935260
2000
có thể trở thành hạnh phúc.
15:37
Humans have this extraordinarily interesting property
384
937260
3000
Con người có một thuộc tính vô cùng thú vị
15:40
that will often seek out low-level doses of pain
385
940260
2000
đó là tìm kiếm những sự đau đớn ở liều thấp
15:42
in controlled circumstances
386
942260
2000
trong những tình huống kiểm soát được
15:44
and take pleasure from it --
387
944260
2000
để đơn giản là tìm sự vui thú
15:46
as in the eating of hot chili peppers
388
946260
2000
giống như khi chúng ta ăn ớt hay tiêu
15:48
and roller coaster rides.
389
948260
3000
hoặc chơi trò tàu lượn siêu tốc vậy.
15:51
The point was nicely summarized
390
951260
2000
Những điều tôi vừa nói có thể được tóm tắt một cách hoàn hảo
15:53
by the poet John Milton
391
953260
2000
bởi bài thơ của John Milton
15:55
who wrote, "The mind is its own place,
392
955260
2000
rất ngắn thôi, "Tâm trí của ta ở ngay trong chính nó
15:57
and in itself can make a heaven of hell,
393
957260
2000
và từ đó sinh ra thiên đường của địa ngục
15:59
a hell of heaven."
394
959260
2000
hay địa ngục của thiên đường."
16:01
And I'll end with that. Thank you.
395
961260
2000
Tôi sẽ kết thúc ở đây. Cảm ơn các bạn!
16:03
(Applause)
396
963260
7000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7