Our natural sleep cycle | Jessa Gamble

Jessa Gamble: Chu kỳ ngủ nghỉ tự nhiên của loài người

595,040 views

2010-09-15 ・ TED


New videos

Our natural sleep cycle | Jessa Gamble

Jessa Gamble: Chu kỳ ngủ nghỉ tự nhiên của loài người

595,040 views ・ 2010-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Anh Tran
00:16
Let's start with day and night.
0
16260
2000
Chúng ta hãy bắt đầu với ngày và đêm.
00:18
Life evolved under conditions
1
18260
2000
Cuộc sống tiến hóa
00:20
of light and darkness,
2
20260
2000
trải qua hết ngày rồi đến đêm,
00:22
light and then darkness.
3
22260
2000
ánh mặt trời nhạt dần nhường chỗ cho bóng đêm.
00:24
And so plants and animals
4
24260
2000
Thế là động thực vật
00:26
developed their own internal clocks
5
26260
2000
phát triển các đồng hồ sinh học cho riêng mình
00:28
so that they would be ready for these changes in light.
6
28260
2000
để thích nghi với sự thay đổi của ánh sáng.
00:30
These are chemical clocks,
7
30260
2000
Các đồng hồ hóa học,
00:32
and they're found in every known being that has two or more cells
8
32260
3000
tồn tại trong mọi sinh vật đa bào
00:35
and in some that only have one cell.
9
35260
3000
thậm chí cả đơn bào.
00:38
I'll give you an example --
10
38260
2000
Tôi xin đưa ra ví dụ sau đây.
00:40
if you take a horseshoe crab off the beach,
11
40260
2000
Nếu bạn mang một con cua móng ngựa khỏi bãi biển
00:42
and you fly it all the way across the continent,
12
42260
2000
chở nó trên máy bay xuyên lục địa
00:44
and you drop it into a sloped cage,
13
44260
3000
rồi thả con cua vào một cái lồng để nghiêng,
00:47
it will scramble up the floor of the cage
14
47260
2000
nó sẽ bò lên phần sàn cao của cái lồng
00:49
as the tide is rising
15
49260
2000
như khi thủy triều đang dâng lên
00:51
on its home shores,
16
51260
2000
trên bờ biển trước đây nó đã sống,
00:53
and it'll skitter down again right as the water is receding
17
53260
2000
rồi lồm cồm bò xuống ngay sau khi nước rút
00:55
thousands of miles away.
18
55260
3000
ra xa bờ hàng trăm dặm.
00:58
It'll do this for weeks,
19
58260
2000
Con cua khờ khạo sẽ làm như thế hàng tuần liền
01:00
until it kind of gradually loses the plot.
20
60260
3000
cho đến khi dần quên đi "kịch bản".
01:03
And it's incredible to watch,
21
63260
2000
Tôi thấy rất thú vị khi quan sát chú cua
01:05
but there's nothing psychic or paranormal going on;
22
65260
2000
nhưng rõ ràng con cua không bị thần kinh hoặc mất trí;
01:07
it's simply that these crabs have internal cycles
23
67260
3000
chỉ đơn giản vì cua có các chu kỳ nội khu
01:10
that correspond, usually, with what's going on around it.
24
70260
3000
phản ứng với những gì đang diễn ra quanh nó.
01:15
So, we have this ability as well.
25
75260
2000
Chúng ta cũng có khả năng này.
01:17
And in humans, we call it the "body clock."
26
77260
3000
Và ở loài người, chúng ta gọi đó là đồng hồ sinh học.
01:20
You can see this most clearly when you take away someone's watch
27
80260
3000
Bạn có thể thấy rõ điều này khi lấy đi đồng hồ của ai đó
01:23
and you shut them into a bunker, deep underground,
28
83260
3000
cất vào hầm sâu dưới lòng đất
01:26
for a couple of months. (Laughter)
29
86260
2000
trong vài tháng.
01:28
People actually volunteer for this,
30
88260
2000
Một số người đã tình nguyện tham gia thí nghiệm này,
01:30
and they usually come out
31
90260
2000
nhưng sau đó họ thường xuyên phàn nàn
01:32
kind of raving about their productive time in the hole.
32
92260
2000
vì đã để thời gian hữu ích của mình dưới hố.
01:34
So, no matter how atypical these subjects would have to be,
33
94260
3000
Mặc dù các đối tượng này không điển hình
01:37
they all show the same thing.
34
97260
2000
nhưng họ đều cho chúng ta thấy một thứ.
01:39
They get up just a little bit later every day -- say 15 minutes or so --
35
99260
3000
Hàng ngày họ dậy muộn một chút, tầm khoảng 15 phút
01:42
and they kind of drift all the way around the clock like this
36
102260
3000
thế là họ cứ quay mòng mòng quanh cái đồng hồ như thế này
01:45
over the course of the weeks.
37
105260
2000
trong hàng tuần liền.
01:47
And so, in this way we know that they are working on their own internal clocks,
38
107260
3000
Qua đó, chúng ta biết rằng họ đang hoạt động dựa trên đồng hồ sinh học của riêng mình
01:50
rather than somehow sensing the day outside.
39
110260
3000
chứ không chỉ là cảm giác về ngày đêm.
01:54
So fine, we have a body clock,
40
114260
2000
Vậy là chúng ta có một chiếc đồng hồ sinh học,
01:56
and it turns out that it's incredibly important in our lives.
41
116260
3000
nó cực kỳ quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
01:59
It's a huge driver for culture
42
119260
2000
Nó là cơ chế điều khiển nền văn hóa chủ chốt
02:01
and I think that it's the most underrated force on our behavior.
43
121260
3000
và theo tôi, chúng ta chưa đánh giá hết ảnh hưởng của nó đến hành vi con người.
02:07
We evolved as a species near the equator,
44
127260
2000
Là một loài sống gần đường xích đạo, chúng ta đã tiến hóa
02:09
and so we're very well-equipped
45
129260
2000
và được "vũ trang" đến tận răng
02:11
to deal with 12 hours of daylight
46
131260
2000
để đối phó với 12 tiếng ban ngày
02:13
and 12 hours of darkness.
47
133260
2000
và 12 tiếng ban đêm.
02:15
But of course, we've spread to every corner of the globe
48
135260
2000
Nhưng dĩ nhiên, dân số địa cầu giờ đã dàn trải khắp trái đất
02:17
and in Arctic Canada, where I live,
49
137260
2000
và ở phía bắc Canada nơi tôi sống
02:19
we have perpetual daylight in summer
50
139260
2000
vào mùa hè, ánh nắng chiếu cả ngày
02:21
and 24 hours of darkness in winter.
51
141260
3000
còn mùa đông thì 24 giờ/ngày là ban đêm.
02:24
So the culture, the northern aboriginal culture,
52
144260
3000
Thế nên nền văn hóa thổ dân phương bắc
02:27
traditionally has been highly seasonal.
53
147260
2000
từ xưa đã phụ thuộc theo mùa.
02:29
In winter, there's a lot of sleeping going on;
54
149260
3000
Vào mùa đông, ai cũng ngủ nhiều.
02:32
you enjoy your family life inside.
55
152260
2000
Cuộc sống sinh hoạt gia đình diễn ra bên trong mái ấm.
02:34
And in summer, it's almost manic hunting
56
154260
3000
Vào mùa hè, mọi người nô nức đi săn
02:37
and working activity very long hours,
57
157260
2000
và làm viêc trong nhiều giờ,
02:39
very active.
58
159260
2000
cực kỳ năng động.
02:42
So, what would our natural rhythm look like?
59
162260
2000
Vậy, nhịp điệu tự nhiên của chúng tôi như thế nào?
02:44
What would our sleeping patterns be
60
164260
3000
Cơ chế ngủ nghỉ lý tưởng của chúng tôi
02:47
in the sort of ideal sense?
61
167260
3000
ra sao?
02:50
Well, it turns out
62
170260
2000
Khi mọi người
02:52
that when people are living
63
172260
2000
đang sống
02:54
without any sort of artificial light at all,
64
174260
2000
mà không có chút ánh sáng nhân tạo nào
02:56
they sleep twice every night.
65
176260
2000
họ sẽ ngủ 2 lần mỗi tối.
02:58
They go to bed around 8:00 p.m.
66
178260
2000
Họ đi ngủ tầm 8 giờ tối
03:00
until midnight
67
180260
2000
cho đến nửa đêm
03:02
and then again, they sleep
68
182260
2000
và rồi họ lại tiếp tục ngủ
03:04
from about 2:00 a.m. until sunrise.
69
184260
3000
từ 2 giờ sáng đến khi bình minh.
03:07
And in-between, they have a couple of hours
70
187260
2000
Và giữa 2 khoảng đó, họ có khoảng 2 tiếng
03:09
of sort of meditative quiet in bed.
71
189260
3000
nằm trên giường, vắt tay lên trán suy tư.
03:12
And during this time,
72
192260
2000
Trong thời gian này,
03:14
there's a surge of prolactin,
73
194260
2000
kích thích tố nội tiết (prolactin, hóc môn tiết sữa) tăng lên
03:16
the likes of which a modern day never sees.
74
196260
3000
thời nay thường hiếm xảy ra.
03:19
The people in these studies
75
199260
2000
Những người tham gia cuộc nghiên cứu
03:21
report feeling so awake during the daytime,
76
201260
2000
tường thuật lại cảm giác tỉnh táo suốt cả ngày,
03:23
that they realize
77
203260
2000
họ nhận ra
03:25
they're experiencing true wakefulness
78
205260
2000
họ đang trải qua cảm giác tỉnh táo hoàn toàn
03:27
for the first time in their lives.
79
207260
2000
lần đầu tiên trong đời.
03:29
So, cut to the modern day.
80
209260
2000
Liên hệ sang thời hiện đại.
03:31
We're living in a culture of jet lag,
81
211260
2000
Chúng ta đang sống trong nền văn hóa say máy bay
03:33
global travel,
82
213260
2000
do yêu cầu công tác 24giờ/ngày
03:35
24-hour business,
83
215260
3000
đổi công tác
03:38
shift work.
84
218260
3000
hay đi du lịch khắp thế giới.
03:41
And you know, our modern ways
85
221260
2000
Bạn biết đấy, phương thức
03:43
of doing things
86
223260
2000
làm việc hiện đại thế này
03:45
have their advantages,
87
225260
2000
cũng có những điểm thuận lợi
03:47
but I believe we should understand the costs.
88
227260
3000
nhưng tôi tin chúng ta đều hiểu cái giá phải trả.
03:50
Thank you.
89
230260
2000
Xin cảm ơn.
03:52
(Applause)
90
232260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7