The habits of happiness | Matthieu Ricard

Matthieu Ricard bàn về các thói quen đem lại hạnh phúc

2,722,561 views

2008-04-15 ・ TED


New videos

The habits of happiness | Matthieu Ricard

Matthieu Ricard bàn về các thói quen đem lại hạnh phúc

2,722,561 views ・ 2008-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tung Do Hoang Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:12
So, I guess it is a result of globalization
0
12531
4015
Tôi đoán là nhờ kết quả của toàn cầu hóa mà bạn có thể tìm thấy
00:16
that you can find Coca-Cola tins on top of Everest
1
16570
3604
các lon Coca-Cola trên đỉnh Everest và nhà sư Phật giáo tại Monterey.
00:20
and a Buddhist monk in Monterey.
2
20198
1938
00:22
(Laughter)
3
22160
2374
(Cười)
00:25
And so I just came, two days ago, from the Himalayas
4
25040
5095
Và vì vậy tôi chỉ đến đây hai ngày trước, từ Himalayas theo lời mời của các bạn.
00:30
to your kind invitation.
5
30159
1420
00:31
So I would like to invite you, also, for a while, to the Himalayas themselves.
6
31603
4129
Vì vậy, tôi cũng muốn mời các bạn, chỉ một lúc thôi, đến Himalayas.
00:37
And to show the place where meditators, like me,
7
37257
6093
Và để xem nơi mà một thiền giả, như tôi,
00:43
who began with being a molecular biologist in Pasteur Institute,
8
43374
3972
người đã bắt đầu sự nghiệp là một nhà sinh học phân tử tại Viện Pasteur,
00:47
and found their way to the mountains.
9
47370
2254
và đã tìm thấy con đường của mình ở vùng núi tuyết.
00:51
So these are a few images I was lucky to take and be there.
10
51811
5000
Đây là một vài hình ảnh mà tôi đã may mắn có mặt ở đó và chụp được.
00:58
There's Mount Kailash in Eastern Tibet -- wonderful setting.
11
58871
4897
Đây là núi Ngân Sơn (Kailash) ở miền Đông Tây Tạng - một cảnh tượng thật tuyệt vời.
01:04
This is from Marlboro country.
12
64160
1976
Đây là từ đất nước Marlboro.
01:06
(Laughter)
13
66160
5369
(Cười)
01:11
This is a turquoise lake.
14
71553
1502
Đây là hồ Ngọc Lam.
01:13
A meditator.
15
73925
1235
Một thiền giả.
01:16
This is the hottest day of the year somewhere in Eastern Tibet, on August 1.
16
76033
5103
Đây là ngày nóng nhất trong năm ở đâu đó tại miền Đông Tây Tạng vào ngày mồng một tháng 8.
01:21
And the night before, we camped, and my Tibetan friends said,
17
81160
4976
Và đêm trước đó, chúng tôi cắm trại, và các bạn người Tây Tạng của tôi nói rằng,
01:26
"We are going to sleep outside."
18
86160
1581
"Chúng ta sẽ ngủ ở ngoài trời." Và tôi nói, "Tại sao lại thế? Chúng ta có đủ chỗ ở trong lều mà."
01:28
And I said, "Why? We have enough space in the tent."
19
88421
2587
Họ nói, "Đúng, nhưng bây giờ đang là mùa hè."
01:31
They said, "Yes, but it's summertime."
20
91032
1824
01:32
(Laughter)
21
92880
1669
(Cười)
01:37
So now, we are going to speak of happiness.
22
97455
2681
Vâng, còn bây giờ, chúng ta sẽ nói về hạnh phúc.
01:40
As a Frenchman, I must say
23
100160
2795
Vì là một người Pháp, tôi phải nói rằng có rất nhiều trí thức Pháp
01:42
that there are a lot of French intellectuals
24
102979
2048
nghĩ rằng hạnh phúc chẳng có gì thú vị cả.
01:45
that think happiness is not at all interesting.
25
105051
3061
01:48
(Laughter)
26
108136
1000
(Cười)
01:49
I just wrote an essay on happiness, and there was a controversy.
27
109160
3525
Khi tôi viết một tiểu luận về hạnh phúc, và đã có một cuộc tranh cãi nổ ra.
01:52
And someone wrote an article saying,
28
112709
2251
Và ai đó đã viết trong một bài báo nói rằng, đừng có lợi dụng chúng tôi bằng công trình nghiên cứu dơ bẩn về hạnh phúc.
01:54
"Don't impose on us the dirty work of happiness."
29
114984
3026
(Cười)
01:58
(Laughter)
30
118034
1102
01:59
"We don't care about being happy. We need to live with passion.
31
119160
4206
"Chúng tôi không quan tâm đến hạnh phúc Chúng tôi cần sống với niềm đam mê.
02:03
We like the ups and downs of life.
32
123390
2351
Chúng tôi thích những thăng trầm của cuộc đời.
02:05
We like our suffering because it's so good when it ceases for a while."
33
125765
3442
Chúng tôi thích những nỗi đau khổ của mình bởi vì thật tuyệt vời khi nó ngừng lại một lúc."
02:09
(Laughter)
34
129231
3571
(Cười)
02:13
This is what I see from the balcony of my hermitage in the Himalayas.
35
133160
4470
Đây là những gì tôi nhìn thấy từ ban công tại nơi ẩn tu của mình ở dãy Hymalayas.
02:18
It's about two meters by three, and you are all welcome any time.
36
138160
3379
Bạn chỉ cách nơi này khoảng hai ba mét, và tất cả các bạn luôn được chào đón vào bất cứ lúc nào.
02:21
(Laughter)
37
141563
2208
(Cười)
02:23
Now, let's come to happiness or well-being.
38
143795
3462
Bây giờ, hãy đến với chủ đề hạnh phúc hay niềm vui sống.
02:28
And first of all, you know, despite what the French intellectuals say,
39
148781
4355
Và trước hết, bạn biết đấy, cho dù những gì các nhà trí thức Pháp nói,
02:33
it seems that no one wakes up in the morning thinking,
40
153160
3430
có vẻ như là không có ai thức dậy vào buổi sáng suy nghĩ,
02:36
"May I suffer the whole day?"
41
156614
1522
"Liệu tôi có thể khó chịu cả ngày sao?"
02:38
(Laughter)
42
158160
1335
(Cười)
02:39
Which means that somehow, consciously or not,
43
159519
4617
Có nghĩa là dù gì đi nữa - dù ý thức hay không,
02:44
directly or indirectly, in the short or the long term,
44
164160
4349
trực tiếp hay gián tiếp, trong ngắn hạn hay dài hạn,
02:48
whatever we do, whatever we hope, whatever we dream --
45
168533
4502
bất cứ điều gì chúng ta làm, bất cứ điều gì chúng ta hy vọng, bất cứ điều gì chúng ta ước mơ -
dù gì đi nữa, cũng đều liên quan đến một ước muốn sâu sắc, có được hạnh phúc hay niềm vui sống.
02:53
somehow, is related to a deep, profound desire for well-being or happiness.
46
173059
5806
03:00
As Pascal said, even the one who hangs himself,
47
180088
3417
Như Pascal đã nói, thậm chí là một người treo cổ tự vẫn,
03:03
somehow, is looking for cessation of suffering.
48
183529
4254
dù gì đi nữa, cũng đang tìm cách chấm dứt đau khổ -- anh ta không tìm ra cách nào khác.
03:08
He finds no other way.
49
188593
1575
03:11
But then, if you look in the literature, East and West,
50
191358
3287
Nhưng sau đó, nếu bạn nhìn vào nền văn học Đông Tây,
03:14
you can find incredible diversity of definition of happiness.
51
194669
4922
bạn có thể tìm thấy sự đa dạng đến khó tin trong định nghĩa về hạnh phúc.
03:19
Some people say, I only believed in remembering the past,
52
199615
4521
Một số người nói, tôi chỉ tin vào những gì mình nhớ trong quá khứ,
03:24
imagining the future, never the present.
53
204160
1976
tưởng tượng ra trong tương lai, không bao giờ là hiện tại.
03:26
Some people say happiness is right now;
54
206617
2913
Một số người nói rằng hạnh phúc là ngay bây giờ;
03:29
it's the quality of the freshness of the present moment.
55
209554
2895
đó là phẩm chất tươi mới của thời điểm hiện tại.
03:33
And that led Henri Bergson, the French philosopher, to say,
56
213842
3837
Và điều đó đã dẫn ta đến với Henri Bergson, triết gia Pháp, người đã nói,
03:37
"All the great thinkers of humanity have left happiness in the vague
57
217703
3855
"Tất cả những nhà tư tưởng lớn của nhân loại đã bỏ lại khái niệm hạnh phúc trong mơ hồ
03:41
so that each of them could define their own terms."
58
221582
3578
để họ có thể định nghĩa - mỗi người bọn họ có thể định nghĩa theo cách của riêng mình."
03:46
Well, that would be fine if it was just a secondary preoccupation in life.
59
226160
5000
Vâng, điều đó sẽ tốt nếu hạnh phúc chỉ là mối bận tâm thứ hai trong cuộc sống.
03:51
But now, if it is something that is going to determine
60
231953
2977
Nhưng bây giờ, nếu hạnh phúc là một cái gì đó sẽ xác định
03:54
the quality of every instant of our life,
61
234954
2777
chất lượng của mỗi phút giây trong cuộc đời chúng ta,
03:57
then we better know what it is, have some clearer idea.
62
237755
3995
thì tốt hơn chúng ta nên biết nó là gì, chúng ta nên có một số ý tưởng rõ ràng hơn.
04:02
And probably, the fact that we don't know that is why, so often,
63
242834
5302
Và có lẽ, thực tế là chúng ta không biết lý do tại sao, rất thường xuyên,
04:08
although we seek happiness, it seems we turn our back to it.
64
248160
3265
mặc dù chúng ta tìm kiếm hạnh phúc, có vẻ như chúng ta luôn quay lưng lại với nó.
04:11
Although we want to avoid suffering,
65
251449
1795
Mặc dù chúng ta muốn tránh đau khổ, có vẻ như chúng ta đang chạy đến với nó.
04:13
it seems we are running somewhat towards it.
66
253268
2136
04:16
And that can also come from some kind of confusions.
67
256349
3015
Và điều đó cũng có thể đến từ một số nhầm lẫn.
04:20
One of the most common ones is happiness and pleasure.
68
260160
3570
Một trong những nhầm lẫn phổ biến nhất là người ta thường đồng hoá niềm vui với hạnh phúc.
04:23
But if you look at the characteristics of those two,
69
263754
3982
Tuy nhiên, nếu bạn nhìn vào các đặc tính của cả hai điều này,
04:27
pleasure is contingent upon time, upon its object,
70
267760
5238
bạn sẽ thấy niềm vui thì phụ thuộc vào thời gian, vào đối tượng của nó, vào nơi chốn.
04:33
upon the place.
71
273022
1398
04:35
It is something that -- changes of nature.
72
275160
4000
Nó là cái gì đó có bản chất thay đổi.
04:40
Beautiful chocolate cake: first serving is delicious,
73
280160
3557
Chiếc bánh sô-cô-la đẹp đẽ: thưởng thức chiếc đầu tiên rất ngon miệng,
04:43
second one not so much, then we feel disgust.
74
283741
2977
nhưng đến chiếc thứ hai thì đã không còn ngon lắm, sau đó chúng ta cảm thấy phát sợ.
04:46
(Laughter)
75
286742
2775
(Cười)
04:49
That's the nature of things.
76
289541
1523
Đó là bản chất của cuộc sống: chúng ta cảm thấy mệt mỏi.
04:51
We get tired.
77
291088
1200
04:53
I used to be a fan of Bach.
78
293160
2280
Tôi từng là một người hâm mộ nhạc của Bach. Tôi đã từng chơi nó trên guitar, bạn biết đấy.
04:55
I used to play it on the guitar, you know.
79
295464
2001
04:57
I can hear it two, three, five times.
80
297489
1809
Tôi có thể nghe nó hai, ba hay năm lần.
04:59
If I had to hear it 24 hours, non-stop, it might be very tiring.
81
299322
4512
Nhưng nếu tôi phải nghe nó 24 giờ, không ngừng nghỉ, thì sẽ rất mệt mỏi.
05:04
If you are feeling very cold, you come near a fire, it's so wonderful.
82
304422
3790
Nếu bạn đang cảm thấy rất lạnh, bạn đến gần đống lửa, sẽ rất tuyệt vời.
05:08
After some moments, you just go a little back,
83
308603
2149
Sau đó một lúc, thì bạn phải lùi lại một chút, vì nó bắt đầu cháy lan ra.
05:10
and then it starts burning.
84
310776
1321
05:12
It sort of uses itself as you experience it.
85
312803
3513
Nó thiêu cháy bạn khi bạn trải nghiệm nó.
05:19
And also, again, it can -- also, it's something that you --
86
319160
3976
Và lại nữa, nó có thể - là một cái gì đó mà bạn -
05:23
it is not something that is radiating outside.
87
323160
2191
nó không phải là cái gì đó đang lan toả ra bên ngoài.
05:25
Like, you can feel intense pleasure
88
325375
2266
Giống như, bạn có thể cảm thấy niềm vui mãnh liệt
05:27
and some others around you can be suffering a lot.
89
327665
2950
và một số người khác xung quanh bạn thì lại có thể đang rất đau khổ.
05:32
Now, what, then, will be happiness?
90
332314
2822
Vậy thì bây giờ, hạnh phúc là gì nhỉ?
05:35
And happiness, of course, is such a vague word, so let's say well-being.
91
335160
3882
Và "hạnh phúc", tất nhiên, là một từ mơ hồ, vì vậy chúng ta hãy nói "niềm vui sống."
05:41
And so, I think the best definition, according to the Buddhist view,
92
341572
4328
Và như vậy, tôi nghĩ rằng định nghĩa tốt nhất, theo quan điểm của Phật giáo,
05:45
is that well-being is not just a mere pleasurable sensation.
93
345924
5554
là niềm vui sống không phải chỉ là một cảm giác vui thú đơn thuần.
05:53
It is a deep sense of serenity and fulfillment.
94
353310
3898
Hạnh phúc là một ý thức sâu sắc về sự thanh thản và mãn nguyện,
một trạng thái thực sự tỏa khắp và làm nền tảng cho tất cả các trạng thái cảm xúc khác
05:59
A state that actually pervades
95
359201
6356
06:05
and underlies all emotional states,
96
365581
3721
06:09
and all the joys and sorrows that can come one's way.
97
369326
2865
và tất cả những nỗi vui buồn có thể đến với cuộc đời của một con người.
06:13
For you, that might be surprising.
98
373648
2123
Đối với bạn, điều đó có thể thật đáng ngạc nhiên.
06:15
Can we have this kind of well-being while being sad?
99
375795
2857
Liệu chúng ta có thể có được loại hạnh phúc này trong khi đang buồn đau không? Theo một cách nào đó, tại sao lại không nhỉ?
06:19
In a way, why not?
100
379367
1267
06:21
Because we are speaking of a different level.
101
381403
2757
Bởi vì chúng ta đang nói về một đẳng cấp khác.
06:27
Look at the waves coming near the shore.
102
387160
2892
Nhìn vào những con sóng đang xô vào bờ.
06:31
When you are at the bottom of the wave, you hit the bottom.
103
391080
2811
Khi bạn đang ở dưới đáy của sóng, bạn chạm đáy biển.
06:35
You hit the solid rock.
104
395040
1721
Bạn đâm vào khối đá.
06:36
When you are surfing on the top, you are all elated.
105
396785
2645
Khi bạn đang lướt trên đầu ngọn sóng, tất cả các bạn đều phấn chấn.
06:39
So you go from elation to depression -- there's no depth.
106
399454
2887
Vì vậy, bạn đi từ hứng khởi đến phiền muộn, không có chiều sâu.
06:43
Now, if you look at the high sea,
107
403779
3142
Bây giờ, nếu bạn nhìn vào biển sâu, hẳn là nó rất đẹp, đại dương yên bình như mặt gương.
06:46
there might be beautiful, calm ocean, like a mirror.
108
406945
3423
06:50
There might be storms,
109
410693
2122
Có thể có bão tố, nhưng chiều sâu của đại dương vẫn còn đó, nó không hề thay đổi.
06:52
but the depth of the ocean is still there, unchanged.
110
412839
4330
06:58
So now, how is that?
111
418669
1467
Vì thì hạnh phúc là thế nào vậy?
07:00
It can only be a state of being, not just a fleeting emotion, sensation.
112
420160
4741
Nó chỉ có thể là một trạng thái sống, không phải chỉ là một cảm giác, cảm xúc thoáng qua.
07:04
Even joy -- that can be the spring of happiness.
113
424925
3746
Ngay cả niềm vui cũng có thể là mùa xuân của hạnh phúc.
07:08
But there's also wicked joy, you can rejoice in someone's suffering.
114
428695
3530
Nhưng có những niềm vui cũng xấu xa, bạn có thể vui mừng trước đau khổ của ai đó.
07:13
So how do we proceed in our quest for happiness?
115
433597
3333
Vậy làm thế nào để chúng ta bước vào hành trình truy tìm hạnh phúc? Thường thì chúng ta nhìn ra bên ngoài.
07:18
Very often, we look outside.
116
438125
2952
07:21
We think that if we could gather this and that, all the conditions,
117
441770
4304
Chúng ta nghĩ rằng nếu chúng ta có thể tích luỹ được thứ này thứ nọ, tất cả các điều kiện,
07:26
something that we say, "Everything to be happy --
118
446098
3038
kiểu như chúng ta nói, "[Khi có] tất cả mọi thứ [tôi sẽ] hạnh phúc --
07:29
to have everything to be happy."
119
449160
2256
có được tất cả mọi thứ thì [tôi sẽ] hạnh phúc."
07:31
That very sentence already reveals the doom, destruction of happiness.
120
451440
4416
Đó chính là câu nói đã tuyên án tử hình Hạnh Phúc.
07:35
To have everything.
121
455880
1255
Có tất cả mọi thứ. Nhưng nếu chúng ta bỏ lỡ một cái gì đó, thì nó sẽ sụp đổ.
07:37
If we miss something, it collapses.
122
457159
2223
07:40
And also, when things go wrong, we try to fix the outside so much,
123
460985
3799
Và cũng có thể, khi có chuyện đó xảy ra, chúng ta sẽ cố gắng thay đổ bên ngoài nhiều hơn,
07:44
but our control of the outer world is limited,
124
464808
5512
nhưng sự kiểm soát của chúng ta với thế giới bên ngoài thì rất hữu hạn, mang tính tạm thời, và thường là, viển vông.
07:50
temporary, and often, illusory.
125
470344
2865
07:54
So now, look at inner conditions.
126
474263
2961
Vậy nên bây giờ, bạn hãy nhìn vào những điều kiện bên trong. Chẳng phải chúng mạnh mẽ hơn sao?
07:57
Aren't they stronger?
127
477248
1401
07:58
Isn't it the mind that translates
128
478673
2765
Chẳng phải là tâm thức đã phiên dịch điều kiện bên ngoài thành hạnh phúc và đau khổ hay sao?
08:01
the outer condition into happiness and suffering?
129
481462
2489
08:04
And isn't that stronger?
130
484308
1828
Chẳng phải nó mạnh mẽ hơn hay sao?
08:06
We know, by experience,
131
486160
1749
Chúng ta biết, bằng kinh nghiệm của mình, rằng chúng ta có thể là những gì chúng ta gọi tên "trong thiên đường bé nhỏ"
08:07
that we can be what we call "a little paradise,"
132
487933
3334
08:11
and yet, be completely unhappy within.
133
491291
3009
nhưng trong lòng lại cảm thấy vô cùng bất hạnh.
08:16
The Dalai Lama was once in Portugal,
134
496160
2188
Đạt Lai Lạt Ma đã từng ở Bồ Đào Nha,
08:18
and there was a lot of construction going on everywhere.
135
498372
2764
và đã có rất nhiều công trình xây dựng đang diễn ra ở khắp mọi nơi.
08:21
So one evening, he said, "Look, you are doing all these things,
136
501160
3000
Vì vậy, trong một buổi tối, Ngài nói, "Hãy nhìn xem, các bạn đang làm tất cả những điều này,
08:24
but isn't it nice, also, to build something within?"
137
504184
2952
nhưng chẳng phải cũng đẹp đẽ sao, nếu chúng ta xây dựng một cái gì đó trong lòng mình?"
08:27
And he said, "[Without] that -- even if you get a high-tech flat
138
507160
4976
Và Ngài nói, "Nếu không có điều đó - ngay cả khi bạn sở hữu một căn hộ công nghệ cao
08:32
on the 100th floor of a super-modern and comfortable building,
139
512160
5250
trên tầng thứ 100 của một tòa nhà siêu hiện đại và thoải mái,
08:37
if you are deeply unhappy within,
140
517434
1702
nếu trong sâu thẳm trái bạn bạn cảm thấy không hạnh phúc,
08:39
all you are going to look for is a window from which to jump."
141
519160
3000
tất cả những gì các bạn sẽ tìm kiếm là một chiếc cửa sổ để nhảy xuống từ đó."
08:44
So now, at the opposite,
142
524610
1526
Vậy nên bây giờ, ngược lại,
08:46
we know a lot of people who, in very difficult circumstances,
143
526160
4436
chúng ta biết rất nhiều người đang ở trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn
08:50
manage to keep serenity, inner strength, inner freedom, confidence.
144
530620
5371
đã giữ được sự bình an, sức mạnh nội tâm, tự do nội tâm, sự tự tin.
08:57
So now, if the inner conditions are stronger --
145
537160
2239
Vậy nên bây giờ, nếu các điều kiện bên trong nội tâm được mạnh mẽ hơn -
08:59
of course, the outer conditions do influence,
146
539423
2623
tất nhiên, các điều kiện bên ngoài cũng có ảnh hưởng,
09:02
and it's wonderful to live longer, healthier,
147
542070
3584
và cũng rất tuyệt vời nếu có thể sống lâu hơn, khỏe mạnh hơn,
09:05
to have access to information, education,
148
545678
2793
có thể tiếp cận thông tin, giáo dục, để có thể đi du lịch,
09:08
to be able to travel, to have freedom.
149
548495
1953
có tự do, chúng thật đáng mong muốn.
09:11
It's highly desirable.
150
551169
2496
09:13
However, this is not enough.
151
553689
1559
Tuy nhiên, điều này là chưa đủ, những điều này chỉ mang tính phụ trợ, mang tính điều kiện.
09:15
Those are just auxiliary, help conditions.
152
555272
4336
09:20
The experience that translates everything is within the mind.
153
560463
3479
Kinh nghiệm truyền đạt lại, mọi thứ đều nằm trong tâm.
09:24
So then, when we ask oneself
154
564643
1685
Vì vậy, sau đó, khi chúng ta tự hỏi bản thân làm thế nào để có thể nuôi dưỡng các điều kiện cho hạnh phúc,
09:26
how to nurture the condition for happiness,
155
566352
4380
09:30
the inner conditions, and which are those which will undermine happiness.
156
570756
5444
các điều kiện nội tâm, và đâu là những điều sẽ làm suy yếu hạnh phúc.
09:36
So then, this just needs to have some experience.
157
576968
2976
Điều này cần có một số kinh nghiệm.
09:40
We have to know from ourselves, there are certain states of mind
158
580349
3055
Chúng ta phải biết về bản thân mình, có những tâm trạng
09:43
that are conducive to this flourishing, to this well-being,
159
583428
3309
có lợi cho tâm trạng an lạc, hạnh phúc này,
09:46
what the Greeks called eudaimonia, flourishing.
160
586761
2589
điều mà trong tiếng Hy Lạp gọi là eudaimonia, niềm an lạc
09:51
There are some which are adverse to this well-being.
161
591048
3668
Nhưng có một số tâm trạng lại có hại hạnh phúc này.
09:55
And so, if we look from our own experience,
162
595905
3559
Và vì vậy, nếu chúng ta nhìn vào kinh nghiệm của bản thân --
09:59
anger, hatred, jealousy, arrogance,
163
599488
4209
giận dữ, căm ghét, ghen tị, nóng nảy, ham muốn, tham lam --
10:03
obsessive desire, strong grasping,
164
603721
4765
10:08
they don't leave us in such a good state after we have experienced it.
165
608510
3753
chúng không để lại ta một tâm trạng tốt đẹp gì sau khi ta đã trải qua nó.
10:12
And also, they are detrimental to others' happiness.
166
612857
3000
Và chúng cũng không có ích lợi gì cho hạnh phúc của những người khác.
10:17
So we may consider that the more those are invading our mind,
167
617160
4686
Vì vậy chúng ta có thể thấy rằng các tâm trạng này càng xâm chiếm tâm trí chúng ta bao nhiêu,
10:21
and, like a chain reaction,
168
621870
1651
giống như một chuỗi phản ứng, chúng ta càng cảm thấy khổ sở, dằn vặt bấy nhiêu.
10:23
the more we feel miserable, we feel tormented.
169
623545
3233
10:27
At the opposite, everyone knows deep within
170
627699
3550
Ngược lại, tận trong sâu thẳm trái tim mình, mỗi người đều biết rằng một hành động với lòng rộng lượng vị tha
10:31
that an act of selfless generosity,
171
631273
2199
10:33
if from the distance, without anyone knowing anything about it,
172
633496
4285
tới một nơi xa xôi, mà không một ai biết chút nào về nó,
10:37
we could save a child's life, make someone happy.
173
637805
4202
chúng ta có thể cứu được cuộc đời một đứa trẻ, khiến cho ai đó hạnh phúc.
10:42
We don't need the recognition. We don't need any gratitude.
174
642031
3550
Chúng ta không cần sự công nhận. Chúng ta không cần sự biết ơn.
10:45
Just the mere fact of doing that
175
645605
2721
Chỉ đơn thuần là làm việc đó, đem đến cảm giác thăng bằng cho tâm hồn chúng ta.
10:48
fills such a sense of adequation with our deep nature.
176
648350
3733
10:52
And we would like to be like that all the time.
177
652770
2196
Và chúng ta luôn muốn như thế.
10:56
So is that possible,
178
656160
1581
Vậy thì liệu chúng ta có thể thay đổi cách sống của mình? Chuyển hoá tâm thức của một người?
10:57
to change our way of being, to transform one's mind?
179
657765
3600
11:02
Aren't those negative emotions, or destructive emotions,
180
662670
3466
Chẳng phải những cảm xúc tiêu cực, hay những cảm xúc phá hoại,
11:06
inherent to the nature of mind?
181
666160
2086
là cố hữu trong bản chất của tâm hay sao?
11:09
Is change possible in our emotions, in our traits, in our moods?
182
669160
5070
Có thể nào thay đổi cảm xúc, tính cách và tâm trạng của chúng ta?
11:15
For that we have to ask, what is the nature of mind?
183
675024
2578
Để làm được điều đó buộc chúng ta phải tự hỏi, bản chất của tâm là gì?
11:18
And if we look from the experiential point of view,
184
678072
4562
Và nếu chúng ta nhìn từ quan điểm thực nghiệm,
11:22
there is a primary quality of consciousness
185
682658
2478
có một phẩm chất nguyên thuỷ của ý thức,
11:25
that's just the mere fact to be cognitive, to be aware.
186
685160
4493
đó chỉ đơn thuần là sự nhận biết, nhận thức,
11:30
Consciousness is like a mirror that allows all images to rise on it.
187
690310
4510
Ý thức giống như một tấm gương cho phép mọi hình ảnh khởi lên trên nó.
11:35
You can have ugly faces, beautiful faces in the mirror.
188
695160
3134
Bạn có thể có những khuôn mặt xấu xí, khuôn mặt xinh đẹp trong gương.
11:38
The mirror allows that, but the mirror is not tainted,
189
698318
3472
Tấm gương cho phép điều đó, nhưng tấm gương thì không bị ô nhiễm,
11:41
is not modified, is not altered by those images.
190
701814
3401
không bị biến đổi, không bị thay đổi bởi những hình ảnh này.
11:46
Likewise, behind every single thought
191
706160
2933
Tương tự như vậy, đằng sau mỗi suy nghĩ có một ý thức, một sự nhận biết thuần khiết
11:49
there is the bare consciousness, pure awareness.
192
709117
4092
11:53
This is the nature.
193
713967
1315
Đó là bản chất của tâm. Về bản chất, nó không thể bị ô nhiễm bởi lòng căm thù hay ghen tị bởi vì,
11:55
It cannot be tainted intrinsically with hatred or jealousy because then,
194
715306
4601
11:59
if it was always there --
195
719931
1607
nó đã luôn có đó - giống như thuốc nhuộm sẽ thấm sâu vào từng thớ vải của toàn bộ tấm vải --
12:01
like a dye that would permeate the whole cloth --
196
721562
3904
12:05
then it would be found all the time, somewhere.
197
725490
2868
nó sẽ luôn được tìm thấy, ở đâu đó.
12:08
We know we're not always angry, always jealous, always generous.
198
728382
3853
Chúng ta biết rằng không phải lúc nào mình cũng giận dữ, ghen tị, hào phóng
12:13
So, because the basic fabric of consciousness
199
733160
2976
Bởi vì chất liệu cơ bản của tâm thức
12:16
is this pure cognitive quality that differentiates it from a stone,
200
736160
4292
là năng lực nhận thức thuần khiết này, khiến nó khác biệt với một hòn đá,
12:20
there is a possibility for change because all emotions are fleeting.
201
740476
3247
có khả năng thay đổi bởi vì tất cả những cảm xúc đều đang trôi đi.
12:24
That is the ground for mind training.
202
744302
2136
Đó là nền tảng của sự rèn luyện tâm thức.
12:27
Mind training is based on the idea that two opposite mental factors
203
747160
4814
Sự rèn luyện tâm thức dựa trên ý tưởng rằng hai nhân tố tinh thần đối nghịch
12:31
cannot happen at the same time.
204
751998
1825
không thể cùng xảy ra một lúc.
12:34
You could go from love to hate.
205
754263
1949
Bạn có thể đi từ yêu sang ghét.
12:36
But you cannot, at the same time, toward the same object,
206
756236
3217
Nhưng bạn không thể, cùng một lúc, vừa muốn làm hại lại vừa muốn đối xử tốt,
12:39
the same person, want to harm and want to do good.
207
759477
3379
với cùng một đối tượng, với cùng một người được.
12:42
You cannot, in the same gesture, shake hand and give a blow.
208
762880
3723
Bạn không thể, trong cùng một cử chỉ, vừa bắt tay lại vừa cúi đầu được.
12:47
So, there are natural antidotes to emotions
209
767587
3260
Vậy nên có những phương thuốc đối trị cho các cảm xúc
12:50
that are destructive to our inner well-being.
210
770871
2396
phá hoại sự an lạc nội tâm.
12:54
So that's the way to proceed.
211
774603
2025
Đó là cách để tiếp tục. Hoan hỉ so với ghen tị.
12:57
Rejoicing compared to jealousy.
212
777106
2841
13:00
A kind of sense of inner freedom
213
780610
2360
Một ý thức về tự do nội tâm trái ngược với sự bám chấp và ám ảnh đầy căng thẳng.
13:02
as opposite to intense grasping and obsession.
214
782994
3702
13:07
Benevolence, loving kindness against hatred.
215
787904
4361
Lòng nhân ái, yêu thương thì trái ngược với hận thù.
13:13
But, of course, each emotion then would need a particular antidote.
216
793160
3985
Nhưng tất nhiên, mỗi cảm xúc sẽ cần một phương thuốc đối trị phù hợp.
13:18
Another way is to try to find a general antidote to all emotions,
217
798160
4976
Một cách khác là cố gắng tìm ra một phương thuốc đối trị chung cho tất cả các cảm xúc.
13:23
and that's by looking at the very nature.
218
803160
2126
và đó là bằng cách nhìn vào chính bản chất của chúng.
13:26
Usually, when we feel annoyed, hatred or upset with someone,
219
806040
5459
Thông thường, khi chúng ta cảm thấy khó chịu, căm hận hay bực mình với ai đó,
13:31
or obsessed with something,
220
811523
2293
hay bị ảm ảnh về điều gì đó, tâm trí cứ trở đi trở lại với đối tượng đó.
13:33
the mind goes again and again to that object.
221
813840
2534
13:36
Each time it goes to the object,
222
816398
1826
Mỗi lần tiếp cận đối tượng, nó lại gia tăng thêm nỗi ám ảnh hay sự khó chịu đó.
13:38
it reinforces that obsession or that annoyance.
223
818248
3055
13:41
So then, it's a self-perpetuating process.
224
821906
3240
Và vì vậy, đó là một quá trình không ngừng lặp đi lặp lại.
13:45
So what we need to look for now is,
225
825874
1760
Bây giờ những gì chúng ta cần nhìn, không phải là hướng ra bên ngoài, mà là hướng vào bên trong nội tâm của mình.
13:47
instead of looking outward, we look inward.
226
827658
2589
13:51
Look at anger itself.
227
831000
1344
Hãy nhìn vào chính sự giận dữ;
13:52
It looks very menacing,
228
832368
1538
13:53
like a billowing monsoon cloud or thunderstorm.
229
833930
4438
nó trong có vẻ rất hăm doạ, giống như một đám mây đen đang vần vũ hay một trận bão tố sấm chớp.
13:58
We think we could sit on the cloud,
230
838817
2263
Chúng ta nghĩ mình có thể ngồi trên mây, nhưng nếu bạn tới đó, nó chỉ là một làn sương mù.
14:01
but if you go there, it's just mist.
231
841104
2056
14:03
Likewise, if you look at the thought of anger,
232
843485
3142
Tương tự như vậy, nếu bạn nhìn vào những tư tưởng giận dữ,
14:06
it will vanish like frost under the morning sun.
233
846651
3189
nó sẽ biến mất giống như giọt sương tan biến dưới ánh nắng bình minh.
14:10
If you do this again and again, the propensity,
234
850538
2859
Nếu bạn làm điều này nhiều lần, cái khuynh hướng,
14:13
the tendencies for anger to arise again
235
853421
2715
xu hướng giận dữ tiếp tục khởi lên
14:16
will be less and less each time you dissolve it.
236
856160
2854
sẽ ít dần đi sau mỗi lần bạn làm nó tan biến.
14:19
And, at the end, although it may rise,
237
859509
2013
Và, cuối cùng thì, dù nó có thể khởi lên, nó sẽ chỉ lướt qua tâm trí,
14:21
it will just cross the mind,
238
861546
1590
14:23
like a bird crossing the sky without leaving any track.
239
863160
2671
như một con chim bay lượn trên bầu trời xanh mà không để lại dấu vết.
14:26
So this is the principal of mind training.
240
866530
2476
Đây là một nguyên tắc để rèn luyện tâm thức.
14:30
Now, it takes time,
241
870358
3505
Bây giờ, nó đòi hỏi thời gian bởi vì chúng ta - cũng đã mất thời gian để tích tập những tất cả những điều sai trái này trong tâm thức mình,
14:33
because it took time for all those faults in our mind, the tendencies, to build up,
242
873887
6971
vậy nên cũng sẽ đòi hỏi mất thời gian để chúng lộ diện.
14:40
so it will take time to unfold them as well.
243
880882
2254
14:43
But that's the only way to go.
244
883647
1489
Nhưng đó là con đường duy nhất [mà chúng ta phải] đi qua.
14:45
Mind transformation -- that is the very meaning of meditation.
245
885607
3791
Sự chuyển hoá tâm thức, đó là chính là ý nghĩa của thiền tập.
14:50
It means familiarization with a new way of being,
246
890160
2976
Nó có nghĩa là làm quen với một cách sống mới,
14:53
new way of perceiving things,
247
893160
1654
một cách nhận thức mới mẻ về sự vật, gần gũi hơn với thực tại.
14:54
which is more in adequation with reality,
248
894838
2298
14:57
with interdependence, with the stream and continuous transformation,
249
897160
3976
với sự tương thuộc, với dòng chảy và sự chuyển hoá liên tục
15:01
which our being and our consciousness is.
250
901160
2146
chính là bản thể và ý thức của chúng ta.
15:04
So, the interface with cognitive science,
251
904119
1977
Vì vậy: điểm chung với khoa học nhận thức,
15:06
since we need to come to that, it was, I suppose, the subject of --
252
906120
3160
khi chúng ta cần nói tới nó, và tôi cho rằng, đó là chủ đề về --
15:09
we have to deal in such a short time -- with brain plasticity.
253
909304
3524
chúng ta phải trao đổi trong một thời gian ngắn như thế này --
sự mềm dẻo của não bộ. Người ta từng nghĩ rằng não bộ ít nhiều ổn định hơn.
15:12
The brain was thought to be more or less fixed.
254
912852
2973
15:15
All the nominal connections, in numbers and quantities,
255
915849
2642
Trong 20 năm qua, người ta từng nghĩ rằng tất cả những kết nối trên danh nghĩa, cả về số lượng và chất lượng,
15:18
were thought, until the last 20 years,
256
918515
2941
ít nhiều ổn định, người ta nghĩ rằng nó ít nhiều ổn định khi chúng ta đến tuổi trưởng thành.
15:21
to be more or less fixed when we reached adult age.
257
921480
3467
15:25
Now, recently, it has been found that it can change a lot.
258
925384
2752
Gần đây, người ta phát hiện ra rằng nó có thể thay đổi rất nhiều.
15:28
A violinist, as we heard, who has done 10,000 hours of violin practice,
259
928655
3902
Một nghệ sĩ violin, như chúng ta biết, đã trải qua 10.000 giờ tập luyện,
15:32
some area that controls the movements of fingers in the brain changes a lot,
260
932581
4821
một số vùng trong não bộ kiểm soát những hoạt động của các ngón tay đã thay đổi rất nhiều,
15:37
increasing reinforcement of the synaptic connections.
261
937426
2952
tăng cường sự củng cố của những kết nối khớp thần kinh.
15:41
So can we do that with human qualities?
262
941440
3294
Liệu chúng ta có thể làm điều đó với những phẩm chất của con người?
15:44
With loving kindness, with patience, with openness?
263
944758
3727
Với tình yêu thương, với sự nhẫn nại và sự cởi mở?
15:49
So that's what those great meditators have been doing.
264
949160
3116
Đó chính là những gì mà các thiền giả vĩ đại đã và đang làm.
15:53
Some of them who came to the labs,
265
953378
3510
Một vài người trong họ đã đến các phòng thí nghiệm, như ở Madison, Wisconsin hay ở Berkeley,
15:56
like in Madison, Wisconsin, or in Berkeley,
266
956912
3900
16:00
did 20 to 40,000 hours of meditation.
267
960836
3290
họ đều là những người đã hành thiền từ 20 đến 40.000 giờ.
16:04
They do, like, three years' retreat, where they do meditate 12 hours a day.
268
964936
3528
Họ đã hành thiền 12 giờ mỗi ngày giống như khoá tu nhập thất ba năm.
16:08
And then, the rest of their life, they will do three or four hours a day.
269
968488
3460
Và rồi, trong phần đời còn lại, họ sẽ hành thiền ba hay bốn giờ mỗi ngày.
16:11
They are real Olympic champions of mind training.
270
971972
2977
Họ là những nhà quán quân Olympic đích thực trong bộ môn rèn luyện tâm thức.
16:14
(Laughter)
271
974973
1501
(Cười)
16:17
This is the place where the meditators -- you can see it's kind of inspiring.
272
977974
3844
Đây là nơi mà những thiền giả ở - bạn có thể thấy nó thật truyền cảm hứng.
16:21
Now, here with 256 electrodes.
273
981842
3687
Còn đây là với 256 điện cực trên đầu.
(Cười)
16:27
(Laughter)
274
987977
2692
16:31
So what did they find?
275
991056
1181
Vậy họ đã tìm thấy điều gì? Dĩ nhiên, cùng một thứ.
16:32
Of course, same thing.
276
992261
2875
16:35
The scientific embargo --
277
995160
1697
Vùng cấm trong khoa học -- đã từng chịu sự quy định của "Tự nhiên,"
16:36
a paper has been submitted to "Nature," hopefully, it will be accepted.
278
996881
4174
hy vọng rằng nó sẽ được chấp nhận.
16:41
It deals with the state of compassion, unconditional compassion.
279
1001406
3991
Đề cập đến tâm từ, lòng yêu thương vô điều kiện.
16:45
We asked meditators, who have been doing that for years and years,
280
1005421
3715
Chúng tôi đã yêu cầu các thiền giả, những người đã thực hành như thế trong rất nhiều năm,
16:49
to put their mind in a state where there's nothing but loving kindness,
281
1009160
4693
đưa tâm họ vào trạng thái nơi mà chỉ có tình yêu thương --
16:53
total availability to sentient being.
282
1013877
1976
hoàn toàn vì lợi ích của tất cả chúng sinh.
16:56
Of course, during the training, we do that with objects.
283
1016311
2626
Dĩ nhiên, trong quá trình rèn luyện, chúng tôi đã làm điều đó với các đối tượng cụ thể.
16:58
We think of people suffering, of people we love,
284
1018961
2286
Chúng tôi đã nghĩ về những người đang phải chịu đau khổ, chúng tôi nghĩ về những người mà mình yêu thương,
17:01
but at some point, it can be a state which is all pervading.
285
1021271
3014
nhưng đôi khi, nó có thể là một trạng thái bao trùm tất cả [chúng sinh].
17:05
Here is the preliminary result,
286
1025324
2519
Đây là kết quả ban đầu, đây là điều tôi có thể cho các bạn xem vì gần đây nó đã được công bố.
17:07
which I can show because it's already been shown.
287
1027867
2330
17:10
The bell curve shows 150 controls,
288
1030221
4900
Đường cong đồ thị chỉ ra 150 điểm kiểm soát, và những gì chúng ta đang nhìn cho thấy
17:15
and what is being looked at
289
1035145
2189
17:17
is the difference between the right and the left frontal lobe.
290
1037358
3368
sự khác biệt giữa thuỳ trán bên phải và bên trái.
17:20
In very short, people who have more activity
291
1040750
2835
Nói một cách ngắn gọn, những người có nhiều hoạt động hơn ở phần vỏ não trước trán bên phải
17:23
in the right side of the prefrontal cortex
292
1043609
2663
17:26
are more depressed, withdrawn.
293
1046296
2993
sẽ buồn phiền, lãnh đạm hơn -- họ không thể hiện nhiều tình cảm tích cực.
17:29
They don't describe a lot of positive affect.
294
1049772
2650
17:33
It's the opposite on the left side:
295
1053160
2940
Đối diện là phần vỏ não bên trái: có xu hướng vị tha hơn,
17:36
more tendency to altruism,
296
1056124
2012
17:38
to happiness, to express, and curiosity and so forth.
297
1058160
4139
hạnh phúc, thể hiện, tò mò... hơn.
17:42
So there's a basic line for people. And also, it can be changed.
298
1062897
4093
Vậy nên có một giới hạn chung cho mọi người. Và nó cũng có thể được thay đổi.
17:47
If you see a comic movie, you go off to the left side.
299
1067014
2524
Nếu bạn xem phim hài, bạn sẽ kích hoạt phần vỏ não trước trán bên trái.
17:49
If you are happy about something, you'll go more to the left side.
300
1069562
3416
Nếu bạn cảm thấy hạnh phúc về điều gì, bạn sẽ kích hoạt vỏ não trước trán bên trái nhiều hơn
Nếu bạn buồn phiền, bạn sẽ kích hoạt vỏ não trước trán bên phải.
17:53
If you have a bout of depression, you'll go to the right side.
301
1073002
2905
17:56
Here, the -0.5 is the full standard deviation
302
1076710
5706
Còn ở đây, độ lệch chuẩn là -0.5
18:02
of a meditator who meditated on compassion.
303
1082440
2696
của hành giả đang thiền về lòng từ bi.
18:05
It's something that is totally out of the bell curve.
304
1085160
2825
Nó là điều gì đó hoàn toàn ở ngoài đường cong của đồ thị.
18:09
So, I've no time to go into all the different scientific results.
305
1089292
3844
Tôi không còn thời gian để đi vào chi tiết tất cả các kết quả nghiên cứu khoa học khác.
18:13
Hopefully, they will come.
306
1093160
1538
Hy vọng rằng, sắp tới chúng sẽ được công bố.
18:14
But they found that -- this is after three and a half hours
307
1094722
2771
Nhưng họ phát hiện ra rằng - đây kết quả sau ba giờ rưỡi ở trong máy chức năng cộng hưởng từ (fMRI),
18:17
in an fMRI,
308
1097517
1943
18:19
it's like coming out of a space ship.
309
1099484
3093
trông giống như là đi vào một con tàu không gian.
18:24
Also, it has been shown in other labs --
310
1104160
1976
Một số phòng thí nghiệm khác cũng đã công bố,
18:26
for instance, Paul Ekman's labs in Berkeley --
311
1106160
3976
chẳng hạn, phòng thí nghiệm của Paul Ekman tại Berkeley --
18:30
that some meditators are able, also,
312
1110160
2535
rằng một số thiền giả cũng có khả năng
18:32
to control their emotional response more than it could be thought.
313
1112719
3417
kiểm soát các phản ứng cảm xúc nhiều hơn người ta tưởng,
18:36
Like the startle experiments, for example.
314
1116557
2015
Chẳng hạn như những thí nghiệm giật mình.
18:38
If you sit a guy on a chair
315
1118596
1531
Nếu bạn đặt một chàng trai vào ghế với tất cả các loại máy đo lường chức năng sinh lý của bạn,
18:40
with all this apparatus measuring your physiology,
316
1120151
2429
18:42
and there's kind of a bomb that goes off,
317
1122604
1968
và có một quả bom phát nổ, người ta sẽ có một phản ứng thuộc về bản năng đến nỗi mà,
18:44
it's such an instinctive response that,
318
1124596
2540
18:47
in 20 years, they never saw anyone who would not jump.
319
1127160
3592
trong 20 năm qua, họ chưa bao giờ thấy ai không giật mình.
18:51
Some meditators, without trying to stop it,
320
1131616
2520
Một số thiền giả, không cố gắng ngăn chặn điều đó,
18:54
but simply by being completely open,
321
1134160
2374
mà chỉ đơn giản là ở trong thại thái hoàn toàn cởi mở,
18:56
thinking that that bang is just going to be a small event like a shooting star,
322
1136558
5578
nghĩ rằng tiếng nổ chỉ là một sự kiện nhỏ như một ngôi sao chổi đang bay qua,
19:02
they are able not to move at all.
323
1142160
1637
họ có khả năng không giật mình chút nào.
19:04
So the whole point of that is not, sort of, to make, like,
324
1144160
3976
Vậy nên toàn bộ vấn đề ở đây không phải là, kiểu như, biểu diễn
19:08
a circus thing of showing exceptional beings who can jump, or whatever.
325
1148160
6801
một trò xiếc để trưng ra những con người đặc biệt có thể không giật mình hay gì đó.
19:14
It's more to say that mind training matters.
326
1154985
2847
Mà điều quan trọng hơn là sự rèn luyện tâm thức. Đây không phải chỉ là một điều xa xỉ.
19:18
That this is not just a luxury.
327
1158351
3283
19:21
This is not a supplementary vitamin for the soul.
328
1161658
4398
Đây không phải là một loại vitamin bổ sung cho tâm hồn;
19:26
This is something that's going to determine
329
1166080
3732
đây là thứ sẽ xác định chất lượng mỗi giây phút trong cuộc đời chúng ta.
19:29
the quality of every instant of our lives.
330
1169836
2061
19:31
We are ready to spend 15 years achieving education.
331
1171921
3620
Chúng ta sẵn sàng bỏ ra 15 năm để hoàn thành giáo dục phổ thông.
19:36
We love to do jogging, fitness.
332
1176160
2976
Chúng ta thích chạy bộ, tăng cường sức khoẻ.
19:39
We do all kinds of things to remain beautiful.
333
1179160
2921
Chúng ta làm đủ mọi thứ để duy trì nhan sắc.
19:43
Yet, we spend surprisingly little time taking care of what matters most --
334
1183072
6977
Nhưng thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại dành ra quá ít thời gian để chăm lo cho điều quan trọng bậc nhất:
19:50
the way our mind functions --
335
1190073
2244
thể cách mà tâm trí chúng ta hoạt động.
19:52
which, again, is the ultimate thing
336
1192341
3747
Điều này, một lần nữa, lại là điều tối hậu xác định chất lượng kinh nghiệm sống của chúng ta.
19:56
that determines the quality of our experience.
337
1196112
2166
19:58
Now, compassion is supposed to be put in action.
338
1198775
2875
Giờ đây, lòng từ bi của chúng ta cần phải được biến thành hành động.
20:02
That's what we try to do in different places.
339
1202032
2439
Đó là những gì chúng tôi đã cố gắng làm ở những nơi khác nhau.
20:05
Just this one example is worth a lot of work.
340
1205160
3651
Chỉ một ví dụ này là xứng đáng cho rất nhiều việc [mà chúng tôi đã làm].
20:09
This lady with bone TB, left alone in a tent,
341
1209456
2882
Người phụ nữ này bị bệnh lao, bị bỏ lại một mình cô độc trong lều, đang chuẩn bị chết với cháu gái duy nhất,
20:12
was going to die with her only daughter.
342
1212362
2731
20:15
One year later, how she is.
343
1215588
2181
Một năm sau, giờ thì bà ấy trông như thế này.
20:20
Different schools and clinics we've been doing in Tibet.
344
1220160
3453
Những ngôi trường và bệnh viện chúng tôi đã làm ở Tây Tạng.
20:26
And just, I leave you with the beauty of those looks
345
1226639
4206
Và đây, tôi sẽ cho các bạn xem vẻ đẹp của những hình ảnh này
20:30
that tells more about happiness than I could ever say.
346
1230869
4009
chúng sẽ nói cho bạn biết về hạnh phúc nhiều hơn những gì tôi có thể nói.
20:34
(Laughter)
347
1234902
1143
Và đây là những nhà sư Tây Tạng đang nhảy.
20:36
And jumping monks of Tibet.
348
1236069
1460
20:37
(Laughter)
349
1237553
1583
(Cười)
20:39
Flying monks.
350
1239160
1648
Nhà sư đang bay.
Cám ơn các bạn rất nhiều.
20:48
Thank you very much.
351
1248134
1166
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7