David Hoffman: How would you feel if you lost everything?

David Hoffman: Đánh mất mọi thứ

55,091 views

2008-07-10 ・ TED


New videos

David Hoffman: How would you feel if you lost everything?

David Hoffman: Đánh mất mọi thứ

55,091 views ・ 2008-07-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Ha Reviewer: Tuyet Tran
00:19
I had a fire nine days ago.
0
19330
3000
Tôi gặp một vụ hoả hoạn 9 ngày trước đây.
00:23
My archive:
1
23330
2000
Tài liệu lưu trữ của tôi gồm:
00:25
175 films, my 16-millimeter negative,
2
25330
3000
175 bộ film, âm bản 16mm
00:28
all my books, my dad's books, my photographs.
3
28330
3000
tất cả những cuốn sách của tôi, của bố tôi,
00:31
I'd collected --
4
31330
2000
mà tôi đã sưu tầm
00:33
I was a collector, major, big-time.
5
33330
2000
Tôi đã là một nhà sưu tầm lớn, lớn nhất --
00:35
It's gone.
6
35330
3000
Tất cả đã ra đi
00:38
I just looked at it,
7
38330
2000
Tôi chỉ ngắm nhìn nó,
00:40
and I didn't know what to do.
8
40330
3000
và tôi đã không biết phải làm gì.
00:43
I mean, this was --
9
43330
2000
Tôi muốn nói, đó là--
00:45
was I my things?
10
45330
3000
Đó là những thứ của tôi?
00:48
I always live in the present -- I love the present.
11
48330
3000
Tôi luôn sống ở hiện tại-- Tôi thích hiện tại.
00:51
I cherish the future.
12
51330
3000
Tôi ấp ủ tương lai
00:54
And I was taught some strange thing as a kid,
13
54330
3000
Và tôi đã được dạy một số điều lạ lẫm khi còn là một đứa trẻ,
00:57
like, you've got to make something good out of something bad.
14
57330
2000
như là, bạn phải tạo ra điều tốt đẹp hơn từ những điều tồi tệ.
00:59
You've got to make something good out of something bad.
15
59330
2000
Bạn phải tạo ra điều gì đó tốt đẹp từ những điều tồi tệ.
01:01
This was bad! Man, I was --
16
61330
2000
Điều này thật là tồi tệ thưa các bạn! Tôi đã...
01:03
I cough. I was sick.
17
63330
2000
Tôi đã ho. Tôi đã bị ốm.
01:05
That's my camera lens. The first one --
18
65330
2000
Đó là ống kính camera của tôi. Cái đầu tiên --
01:07
the one I shot my Bob Dylan film with 35 years ago.
19
67330
3000
Cái mà tôi đã dùng để quay bộ film Bod Dylan 35 năm trước.
01:10
That's my feature film. "King, Murray"
20
70330
2000
Đó là bộ phim truyện của tôi. " Đức vua Murray"
01:12
won Cannes Film Festival 1970 --
21
72330
2000
Dành được liên hoan film Cannes năm 1970
01:14
the only print I had.
22
74330
3000
Bản in duy nhất tôi có.
01:17
That's my papers.
23
77330
2000
Đây là những bài báo của tôi.
01:19
That was in minutes -- 20 minutes.
24
79330
2000
Chỉ trong phút chốc - 20 phút.
01:21
Epiphany hit me. Something hit me.
25
81330
2000
Chúa đã giáng đòn vào tôi. Cái gì đó đã nhằm phải tôi.
01:23
"You've got to make something good out of something bad,"
26
83330
3000
"Bạn phải tạo ra điều gì đó tốt đẹp từ điều tồi tệ."
01:27
I started to say to my friends, neighbors, my sister.
27
87330
2000
Tôi bắt đầu nói chuyện với bạn bè, hàng xóm, chị gái.
01:29
By the way, that's "Sputnik." I ran it last year.
28
89330
2000
Nhân tiện, đây là "Sputnik", tôi làm nó năm ngoái.
01:31
"Sputnik" was downtown, the negative. It wasn't touched.
29
91330
3000
"Sputnik" ở khu buôn trung tâm, bản âm bản. Nó hãy còn nguyên vẹn.
01:35
These are some pieces of things I used in my Sputnik feature film,
30
95330
3000
Đây là một vài bức tranh mà tôi đã dùng trong phim Sputnik,
01:38
which opens in New York in two weeks
31
98330
2000
được chiếu ở New York trong 2 tuần
01:40
downtown.
32
100330
3000
ở khu trung tâm thành phố.
01:44
I called my sister. I called my neighbors. I said, "Come dig."
33
104330
2000
Tôi gọi chị gái tôi. Tôi gọi những người hàng xóm. Tôi nói: Tới đây và đào.
01:46
That's me at my desk.
34
106330
3000
Đó là tôi đang đứng tại bàn làm việc.
01:50
That was a desk took 40-some years to build.
35
110330
2000
Đó là cái bàn mà tôi phải mất 40 năm mới xây dựng được.
01:52
You know -- all the stuff.
36
112330
2000
Các bạn biết đấy -- mọi thứ.
01:54
That's my daughter, Jean.
37
114330
2000
Đó là con gái tôi, Jean
01:56
She came. She's a nurse in San Francisco.
38
116330
2000
Nó đã tới. Nó là một y tá ở San Francisco.
01:58
"Dig it up," I said. "Pieces.
39
118330
2000
Tôi nói: " Đào nó lên", "những mẩu vụn.
02:00
I want pieces. Bits and pieces."
40
120330
2000
Tôi muốn những mẩu vụn."
02:02
I came up with this idea: a life of bits and pieces,
41
122330
3000
Tôi chợt nảy ra ý nghĩ: cuộc sống với những mẩu vụn.
02:05
which I'm just starting to work on -- my next project.
42
125330
2000
Thứ mà tôi vừa bắt đầu tiến hành -- đề án tiếp theo của tôi.
02:07
That's my sister. She took care of pictures,
43
127330
3000
Đó là chị gái tôi. Cô ấy chịu trách nhiệm nhặt nhạnh những bức ảnh.
02:10
because I was a big collector of snapshot photography
44
130330
3000
Bởi tôi là một nhà sưu tầm ảnh lớn
02:13
that I believed said a lot.
45
133330
2000
điều mà tôi tin là đã được nói đến rất nhiều.
02:15
And those are some of the pictures that --
46
135330
2000
Và đó là vài bức ảnh--
02:17
something was good about the burnt pictures.
47
137330
2000
cũng có chút cái gì đó may mắn với những bức ảnh.
02:19
I didn't know. I looked at that --
48
139330
2000
Tôi không biết. Tôi nhìn chúng--
02:21
I said, "Wow, is that better than the --"
49
141330
2000
Tôi nói, " Ôi, nhiêu đây vẫn tốt hơn là --"
02:23
That's my proposal on Jimmy Doolittle. I made that movie for television.
50
143330
2000
Đó là đề nghị của tôi với Jimmy Doolittle. Tôi đã làm bộ film đó để chiếu trên truyền hình.
02:25
It's the only copy I had. Pieces of it.
51
145330
3000
Nó là bản copy duy nhất tôi có -- Những mẩu nhỏ của nó.
02:29
Idea about women.
52
149330
2000
Ý nghĩ về phụ nữ.
02:31
So I started to say, "Hey, man, you are too much!
53
151330
3000
Cho nên tôi bắt đầu nói "Này, quá đủ rồi"
02:34
You could cry about this." I really didn't.
54
154330
3000
Bạn nên than khóc vì điều này." Nhưng thực sự, tôi đã không khóc.
02:37
I just instead said,
55
157330
2000
Thay vì đó tôi chỉ nói,
02:39
"I'm going to make something out of it, and maybe next year ... "
56
159330
2000
"Tôi sẽ tạo ra điều gì đó từ chuyện này, có thể là năm tới..."
02:41
And I appreciate this moment
57
161330
2000
Và tôi đánh giá cao giây phút này
02:43
to come up on this stage with so many people
58
163330
2000
để tôi được đứng trên sân khấu nói với rất nhiều người.
02:45
who've already given me so much solace,
59
165330
3000
những người đã cho tôi nhiều sự an ủi.
02:48
and just say to TEDsters:
60
168330
2000
và chỉ muốn nói tới những người của TED.
02:50
I'm proud of me. That I take something bad,
61
170330
3000
Tôi tự hào về bản thân tôi. Rằng tôi đã gặp điều tồi tệ.
02:53
I turn it, and I'm going to make something good out of this,
62
173330
2000
Tôi xoay chuyển nó, và tôi đang tạo ra những điều tốt từ nó.
02:55
all these pieces.
63
175330
2000
tất cả những mẩu vụn này.
02:57
That's Arthur Leipzig's original photograph I loved.
64
177330
3000
đó là bức ảnh gốc của Arthur Leipzig mà tôi yêu thích.
03:00
I was a big record collector --
65
180330
2000
Tôi đã là một nhà sưu tầm đĩa hát lớn.
03:02
the records didn't make it. Boy, I tell you,
66
182330
2000
Những đĩa hát đều bị cháy rụi hết. Các chàng trai, tôi nói các bạn nghe.
03:04
film burns. Film burns.
67
184330
3000
phim cháy, phim cháy.
03:07
I mean, this was 16-millimeter safety film.
68
187330
2000
Ý tôi là, đây là phim an toàn 16mm.
03:09
The negatives are gone.
69
189330
2000
Các cuộn âm bản đã ra đi.
03:12
That's my father's letter to me, telling me to
70
192330
1000
Đây là bức thư của bố tôi nói về việc tôi
03:14
marry the woman I first married when I was 20.
71
194330
3000
cưới một người phụ nữ. Tôi kết hôn lần đầu tiên khi tôi 20.
03:18
That's my daughter and me.
72
198330
3000
Đây là con gái tôi và tôi.
03:22
She's still there. She's there this morning, actually.
73
202330
2000
Nó vẫn còn ở đó. Thực sự là sáng nay nó vẫn còn ở đó.
03:24
That's my house.
74
204330
2000
Đây là nhà tôi.
03:26
My family's living in the Hilton Hotel in Scotts Valley.
75
206330
3000
Gia đình tôi sống trong khách sạn Hilton ở thung lũng Scotts.
03:29
That's my wife, Heidi,
76
209330
2000
Đây là vợ tôi, Heidi.
03:31
who didn't take it as well as I did.
77
211330
3000
Người đã không đón nhận được chuyện này như tôi.
03:34
My children, Davey and Henry.
78
214330
3000
Các con tôi, Davey and Henry.
03:37
My son, Davey, in the hotel two nights ago.
79
217330
3000
Con trai tôi, ở trong khách sạn 2 đêm trước.
03:41
So, my message to you folks,
80
221330
2000
thông điệp của tôi muốn gửi tới mọi người
03:43
from my three minutes, is that I appreciate the chance
81
223330
3000
trong 3 phút ở đây của tôi, đó là tôi trân trọng cơ hội
03:46
to share this with you. I will be back. I love being at TED.
82
226330
3000
được chia sẻ cùng các bạn. Tôi sẽ quay trở lại. Tôi thích tham gia TED.
03:49
I came to live it, and I am living it.
83
229330
3000
Tôi tới để thực hiện, và tôi đang thực hiện nó.
03:52
That's my view from my window outside of Santa Cruz, in Bonny Doon,
84
232330
3000
Đây là tầm nhìn từ cửa sổ của tôi bên ngoài Santa Cruz ở Bonny Doon.
03:55
just 35 miles from here.
85
235330
3000
chỉ cách đây 35 dặm.
03:58
Thank you everybody.
86
238330
2000
Cảm ơn mọi người
04:00
(Applause)
87
240330
3000
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7