Listening to shame | Brené Brown | TED

Brené Brown: Lắng nghe sự xấu hổ

7,403,553 views

2012-03-16 ・ TED


New videos

Listening to shame | Brené Brown | TED

Brené Brown: Lắng nghe sự xấu hổ

7,403,553 views ・ 2012-03-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thy Tran Reviewer: Tam Bui
Tôi sẽ nói với các bạn một chút
00:14
I'm going to tell you a little bit about my TEDxHouston Talk.
0
14048
3229
về bài nói của tôi tại TEDxHouston
00:17
I woke up the morning after I gave that talk
1
17841
2373
Tôi thức dậy vào buổi sáng ngày hôm sau khi tôi thực hiện bài nói đó
00:21
with the worst vulnerability hangover of my life.
2
21404
4158
với sự dễ tổn thương bị đọng lại tồi tệ nhất
trong đời mình.
00:26
And I actually didn't leave my house for about three days.
3
26346
4095
Và thực sự là tôi đã không rời khỏi nhà
trong khoảng ba ngày.
Lần đầu tôi rời khỏi nhà là hẹn ăn trưa với một người bạn.
00:32
The first time I left was to meet a friend for lunch.
4
32092
3227
00:35
And when I walked in, she was already at the table.
5
35787
2422
Khi tôi bước vào, cô ấy đã ngồi tại bàn.
Tôi ngồi xuống và cô ấy nói rằng,
00:38
I sat down, and she said, "God, you look like hell."
6
38233
2493
"Chúa ơi, cậu trông tệ quá."
00:41
I said, "Thanks. I feel really --
7
41541
2975
Tôi đáp "Cám ơn cậu. Mình thực sự cảm thấy --
đầu óc mình chẳng thể hoạt động nổi"
00:44
I'm not functioning."
8
44540
1588
00:46
And she said, "What's going on?"
9
46152
2174
Và cô ấy hỏi tôi "Có chuyện gì vậy?"
00:48
And I said, "I just told 500 people
10
48350
5593
Tôi đáp "Mình đã nói chuyện
trước 500 người
00:53
that I became a researcher to avoid vulnerability.
11
53967
3009
rằng mình trở thành một nhà nghiên cứu
để tránh tính dễ bị tổn thương.
00:57
And that when being vulnerable emerged from my data,
12
57586
4456
Và khi dữ liệu của mình
cho thấy rằng sự tổn thương
như là một bản chất tất yếu
01:02
as absolutely essential to whole-hearted living,
13
62066
4579
để sống bằng cả trái tim,
01:06
I told these 500 people that I had a breakdown.
14
66669
3307
mình đã nói với 500 người này
rằng mình đã suy sụp.
01:10
I had a slide that said 'Breakdown.'
15
70716
1762
Mình chiếu một slide có chữ Suy sụp trên đó.
01:12
At what point did I think that was a good idea?"
16
72502
2474
Không hiểu sao mình lại nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay?"
01:15
(Laughter)
17
75000
3121
(Cười)
01:18
And she said, "I saw your talk live-streamed.
18
78145
2158
Và cô ấy nói "Mình đã xem trực tuyến bài nói của cậu.
01:20
It was not really you.
19
80327
2292
Đó không thực sự là cậu.
01:22
It was a little different than what you usually do.
20
82643
2382
Nó khác một chút so với những gì cậu thường làm.
Nhưng bài nói rất tuyệt."
01:25
But it was great."
21
85049
1043
01:26
And I said,
22
86885
1492
Và tôi đã nói rằng,
01:28
"This can't happen.
23
88401
1575
"Điều này không thể xảy ra.
01:30
YouTube, they're putting this thing on YouTube.
24
90000
2741
YouTube, họ sẽ đưa nó lên YouTube
01:32
And we're going to be talking about 600, 700 people."
25
92765
3608
Và rồi chúng ta sẽ nói về việc 600 rồi 700 người sẽ xem nó.
01:36
(Laughter)
26
96936
3786
(Cười)
01:40
And she said, "Well, I think it's too late."
27
100746
3127
Cô ấy nói "Chà, mình nghĩ bây giờ đã quá trễ rồi."
01:43
And I said, "Let me ask you something."
28
103897
2280
Và tôi nói với cô ấy rằng "Cho mình hỏi cậu một điều."
Cô ấy trả lời "Được"
01:46
And she said, "Yeah."
29
106201
1452
01:47
I said, "Do you remember when we were in college,
30
107677
2293
Và tôi nói rằng "Cậu có nhớ khi còn học đại học
01:49
really wild and kind of dumb?"
31
109994
2041
chúng ta thực sự hơi thiếu suy nghĩ và đại loại là khùng khùng không"
Cô ấy trả lời "Ừ"
01:52
She said, "Yeah."
32
112059
1006
01:53
I said, "Remember when we'd leave a really bad message
33
113089
2626
Tôi nói tiếp "Cậu có nhớ khi chúng ta để lại một lời nhắn thực sự rất tệ
01:55
on our ex-boyfriend's answering machine?
34
115739
1976
trong máy trả lời tự động của bạn trai cũ không?
Rồi sau đó chúng ta đã phải đột nhập vào phòng ký túc xá của hắn ta
01:58
Then we'd have to break into his dorm room and then erase the tape?"
35
118137
3608
để xóa đoạn băng đó đi không?"
02:01
(Laughter)
36
121769
2397
(Cười)
Và cô ấy đi "Ồ ....không."
02:04
And she goes, "Uh... no."
37
124190
2706
02:06
(Laughter)
38
126920
2210
(Cười)
Vì thế dĩ nhiên, điều duy nhất tôi có thể nghĩ đến để nói vào lúc này là,
02:09
Of course, the only thing I could say at that point was,
39
129154
2626
02:11
"Yeah, me neither.
40
131804
1384
"Ừ, mình cũng không.
phải...mình cũng không."
02:14
Yeah -- me neither."
41
134133
2692
02:16
And I'm thinking to myself,
42
136849
2317
Và tôi tự nhủ với bản thân mình,
"Brene, mình đang làm gì vậy? Mình đang làm gì đây?
02:20
"Brené, what are you doing?
43
140158
1818
02:22
Why did you bring this up?
44
142000
2225
Tại sao mình lại nghĩ đến chuyện này? Mình mất trí rồi hả?
02:24
Have you lost your mind?
45
144249
1601
02:25
Your sisters would be perfect for this."
46
145874
2285
Mấy chị/em của mình sẽ rất giỏi về điều này."
02:28
(Laughter)
47
148183
1405
02:29
So I looked back up and she said,
48
149612
3130
Rồi tôi đưa mắt nhìn lại cô ấy và rồi cô ấy hỏi,
02:32
"Are you really going to try to break in and steal the video
49
152766
4754
"Cậu thực sự sẽ cố đột nhập vào
và lấy cắp đoạn video đó
02:37
before they put it on YouTube?"
50
157544
1576
trước khi họ đưa nó trên YouTube sao?"
02:39
(Laughter)
51
159144
1488
02:40
And I said, "I'm just thinking about it a little bit."
52
160656
2960
Và tôi trả lời "Mình chỉ đang nghĩ một chút về việc đó thôi."
02:43
(Laughter)
53
163640
1762
(Cười)
02:45
She said, "You're like the worst vulnerability role model ever."
54
165426
4553
Cô ấy nói "Cậu đúng là điển hình của dễ bị tổn thương nhất trên đời."
(Cười)
02:50
(Laughter)
55
170003
1973
02:52
Then I looked at her and I said something
56
172937
1968
Sau đó tôi nhìn cô ấy và tôi đã nói điều gì đó
02:54
that at the time felt a little dramatic,
57
174929
1928
tại thời điểm đó thì là hơi nói quá một chút
02:56
but ended up being more prophetic than dramatic.
58
176881
2412
nhưng sau cùng lại thấy giống với tiên đoán hơn.
Tôi nói,
03:00
"If 500 turns into 1,000
59
180793
3945
"Nếu 500 trở thành 1,000
03:04
or 2,000,
60
184762
1460
hoặc 2,000
03:06
my life is over."
61
186246
1730
đời mình thế là hết."
03:08
(Laughter)
62
188594
2238
(Cười)
03:10
I had no contingency plan for four million.
63
190856
2461
Tôi không có kế hoạch dự phòng cho 4 triệu người.
03:13
(Laughter)
64
193341
2659
(Cười)
03:17
And my life did end when that happened.
65
197883
2388
Và cuộc sống của tôi đã kết thúc khi điều đó xảy ra.
03:20
And maybe the hardest part about my life ending
66
200875
3101
Có lẽ phần khó nhất về sự kết thúc cuộc đời của tôi
03:24
is that I learned something hard about myself,
67
204000
4947
là tôi đã học được điều gì đó rất khó khăn về bản thân mình,
03:28
and that was that,
68
208971
2444
và đó là,
03:31
as much as I would be frustrated
69
211439
1537
nhiều như tôi cảm thấy thất vọng
03:33
about not being able to get my work out to the world,
70
213000
2524
về việc không thể mang công việc của mình ra với thế giới
03:35
there was a part of me that was working very hard
71
215548
2428
có một phần trong tôi đang làm việc rất chăm chỉ
03:38
to engineer staying small,
72
218000
3536
để nó nằm trong tầm kiểm soát
03:41
staying right under the radar.
73
221560
1826
để tránh bị nhòm ngó.
03:45
But I want to talk about what I've learned.
74
225761
2133
Nhưng tôi muốn nơi về những gì tôi đã học.
03:47
There's two things that I've learned in the last year.
75
227918
2803
Có hai điều mà tôi đã học được trong năm qua.
03:51
The first is:
76
231287
1178
Điều đầu tiên là
03:54
vulnerability is not weakness.
77
234468
3279
tính dễ bị tổn thương không phải là sự yếu đuối.
03:59
And that myth is profoundly dangerous.
78
239295
4186
Và quan niệm cho rằng tính dễ tổn thương là sự yếu đuối
là hết sức nguy hiểm.
Cho phép tôi hỏi các bạn một cách trung thực --
04:04
Let me ask you honestly --
79
244283
1722
và tôi cũng cảnh báo các bạn điều này.
04:06
and I'll give you this warning,
80
246029
1808
04:07
I'm trained as a therapist,
81
247861
1286
Tôi được đào tạo là một nhà trị liệu
04:09
so I can out-wait you uncomfortably --
82
249171
2805
bởi vậy tôi có thể kiên nhẫn chờ bạn trả lời --
04:12
so if you could just raise your hand that would be awesome --
83
252000
3445
vì thế nếu bạn có thể thì chỉ việc giơ tay lên, điều đó thật tuyệt vời --
04:15
how many of you honestly,
84
255469
1507
bao nhiêu người trong số các bạn trung thực mà nói,
04:17
when you're thinking about doing or saying something vulnerable
85
257000
3834
khi bạn nghĩ về việc làm một điều gì đó dễ bị công kích
hay nói điều gì đó có thể gây tổn thương cho bạn,
04:20
think, "God, vulnerability is weakness."
86
260858
2429
đều nghĩ rằng "Chúa ơi, dễ bị tổn thương đúng là yếu đuối. Đây là sự yếu đuối?"
04:23
How many of you think of vulnerability and weakness synonymously?
87
263311
3048
Bao nhiêu các bạn nghĩ rằng dễ bị tổn thương đồng nghĩa với việc yếu đuối?
Phần đông các bạn.
04:27
The majority of people.
88
267319
1262
Bây giờ cho phép tôi hỏi các bạn câu hỏi này:
04:29
Now let me ask you this question:
89
269136
1615
04:30
This past week at TED,
90
270775
2575
Tuần trước tại TED,
04:33
how many of you, when you saw vulnerability up here,
91
273374
2602
bao nhiêu trong số các bạn khi thấy tính dễ bị tổn thương dâng cao ở đây,
04:36
thought it was pure courage?
92
276000
1708
nghĩ rằng nó chính là sự can đảm?
04:40
Vulnerability is not weakness.
93
280708
1920
Dễ bị tổn thương không phải là sự yếu đuối.
04:43
I define vulnerability as emotional risk,
94
283430
4780
Tôi định nghĩa tính dễ bị tổn thương
như là một sự mạo hiểm,
04:48
exposure, uncertainty.
95
288234
2278
sự bộc lộ và tính không chắc chắn về mặt cảm xúc
04:51
It fuels our daily lives.
96
291425
1817
Nó khích động cuộc sống mỗi ngày của chúng ta.
04:53
And I've come to the belief --
97
293611
1548
Và tôi có một niềm tin --
04:55
this is my 12th year doing this research --
98
295183
2245
đây là năm thứ 12 tôi thực hiện nghiên cứu này --
04:57
that vulnerability is our most accurate measurement of courage --
99
297452
6502
rằng sự dễ bị tổn thương
là thước đo chính xác nhất
của lòng dũng cảm --
05:05
to be vulnerable, to let ourselves be seen,
100
305929
2508
hãy dễ tổn thương, hãy để chúng ta được thấy,
05:08
to be honest.
101
308461
1071
hãy thành thật.
05:10
One of the weird things that's happened is, after the TED explosion,
102
310663
3655
Một trong những điều kỳ lạ đã xảy ra
là sau bài nói về tính dễ tổn thương tại TED của tôi lan đi nhanh chóng,
05:14
I got a lot of offers to speak all over the country --
103
314342
3633
tôi đã nhận được nhiều lời đệ nghị diễn thuyết ở khắp nơi trên thế giới --
05:17
everyone from schools and parent meetings
104
317999
2362
mọi người từ các cuộc họp phụ huynh và trường học
05:20
to Fortune 500 companies.
105
320385
1952
cho đến các công ty trong bảng xếp hạng Fortune 500 (500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ)
05:23
And so many of the calls went like this,
106
323000
2417
Và rất nhiều cuộc gọi đến như thế này,
05:25
"Dr. Brown, we loved your TED talk.
107
325441
1750
"Xin chào Tiến sỹ Brown, chúng tôi rất thích bài nói của cô ở TED.
05:27
We'd like you to come in and speak.
108
327215
1861
Chúng tôi muốn mời cô đến đây và diễn thuyết.
05:29
We'd appreciate it
109
329557
1419
Chúng tôi rất cảm kích
05:31
if you wouldn't mention vulnerability or shame."
110
331000
2332
nếu cô không đề cập đến sự dễ bị tổn thương hay sự xấu hổ."
05:33
(Laughter)
111
333356
4614
(Cười)
05:38
What would you like for me to talk about?
112
338739
2104
Vậy các anh muốn tôi nói về cái gì?
Có ba câu trả lời lớn.
05:42
There's three big answers.
113
342089
1404
05:43
This is mostly, to be honest with you, from the business sector:
114
343517
3126
Thành thực nói với các bạn rằng đây là những điều chính yếu từ lĩnh vực kinh doanh:
05:46
innovation, creativity and change.
115
346667
3378
sự cải tiến, sự sáng tạo
và thay đổi.
05:50
(Laughter)
116
350482
2008
05:52
So let me go on the record and say,
117
352514
3920
Vì vậy cho phép tôi công khai ý kiến của mình về điều này
đó là,
05:56
vulnerability is the birthplace of innovation, creativity and change.
118
356458
5170
tính dễ bị tổn thương chính là nơi sinh ra
sự cải tiến, tính sáng tạo và thay đổi.
06:01
(Applause)
119
361652
5539
(Vỗ tay)
06:09
To create is to make something that has never existed before.
120
369855
4190
Sáng tạo là làm ra một thứ gì đó
mà chưa từng tồn tại trước đó.
06:15
There's nothing more vulnerable than that.
121
375704
2272
Không có gì dễ bị tổn thương hơn điều đó.
06:18
Adaptability to change is all about vulnerability.
122
378681
3295
Thích ứng với sự thay đổi
là tất cả về sự dễ bị tổn thương.
Điều thứ hai,
06:23
The second thing,
123
383466
1089
06:24
in addition to really finally understanding
124
384579
3806
bổ sung vào hiểu biết sau cùng
06:28
the relationship between vulnerability and courage,
125
388409
2403
rằng mối quan hệ giữa sự dễ bị tổn thương và lòng can đảm,
06:30
the second thing I learned, is this:
126
390836
1865
điều thứ hai tôi học được là đây:
06:33
We have to talk about shame.
127
393972
2028
Chúng ta phải nói về sự xấu hổ.
06:38
And I'm going to be really honest with you.
128
398285
2508
Và tôi sẽ thành thực với các bạn
06:40
When I became a "vulnerability researcher"
129
400817
3524
Khi tôi trở thành một "nhà nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương"
06:44
and that became the focus because of the TED talk --
130
404365
2735
và đã trở thành trung tâm nhờ bài nói tại TED --
06:47
and I'm not kidding.
131
407124
1397
và tôi không đùa đâu.
06:48
I'll give you an example.
132
408920
2188
Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
06:51
About three months ago, I was in a sporting goods store
133
411132
2913
Khoảng ba tháng trước, tôi đang ở trong một cửa hàng bán đồ thể thao
để mua kính bảo hộ và thiết bị bảo vệ ống quyển
06:54
buying goggles and shin guards
134
414069
1429
06:55
and all the things that parents buy at the sporting goods store.
135
415522
3575
và tất cả những thứ mà các bậc cha mẹ thường mua tại cửa hàng bán đồ thể thao.
Cách xa chừng 30m, đây là những gì tôi nghe thấy:
06:59
About from a hundred feet away, this is what I hear:
136
419121
2849
07:01
"Vulnerability TED! Vulnerability TED!"
137
421994
2631
"Vulnerability TED! Vulnerability TED!"
07:04
(Laughter)
138
424649
1856
(Cười)
07:10
(Laughter ends)
139
430545
1001
07:11
I'm a fifth-generation Texan.
140
431570
3075
Tôi là người Texas thế hệ thứ năm
07:14
Our family motto is "Lock and load."
141
434669
2555
Phương châm của gia đình chúng tôi là "Lock and load" (tức: luôn chuẩn bị sẵn sàng để chiến đấu)
07:17
I am not a natural vulnerability researcher.
142
437248
3635
Tôi không tự nhiên là một là nhà nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương.
07:22
So I'm like,
143
442430
1546
Vì vậy tôi chỉ
07:24
just keep walking, she's on my six.
144
444000
2954
cứ bước đi, và cô ta đã trong tầm ngắm sẵn sàng của tôi.
07:26
(Laughter)
145
446978
1420
(Cười)
07:28
And then I hear, "Vulnerability TED!"
146
448422
3135
Và rồi tôi nghe thấy "Vulnerability TED!"
07:32
I turn around, I go, "Hi."
147
452684
2547
Tôi quay lại, bước đến "Xin chào"
07:35
She's right here and she said,
148
455255
2630
Cô ấy ở ngay đây và trò chuyện,
07:37
"You're the shame researcher who had the breakdown."
149
457909
2786
"Cô chính là nhà nghiên cứu về sự xấu hổ, người đã bị suy sụp"
07:40
(Laughter)
150
460719
3814
(Cười)
07:44
At this point, parents are, like, pulling their children close.
151
464557
4722
Lúc này,
các bậc cha mẹ kiểu như kéo những đứa trẻ lại gần.
07:49
(Laughter)
152
469303
1100
07:50
"Look away."
153
470428
1343
"Nhìn xem."
07:54
And I'm so worn out at this point in my life,
154
474612
2356
Và lúc này tôi rất mệt mỏi.
07:56
I look at her and I actually say,
155
476992
1711
Tôi nhìn cô ấy và nói rằng
07:58
"It was a fricking spiritual awakening."
156
478727
2634
"Bài nói đó thực sự là sự thức tỉnh trong tâm hồn"
08:01
(Laughter)
157
481385
1591
(Cười)
08:03
(Applause)
158
483000
2321
(Vỗ tay)
08:05
And she looks back and does this,
159
485345
2857
Cô ấy quay lại nhìn tôi và làm như thế này,
"Tôi biết."
08:08
"I know."
160
488226
1024
08:09
(Laughter)
161
489274
1001
Và cô ấy nói,
08:10
And she said,
162
490299
1791
"Chúng tôi đã xem bài nói của chị trên TED ở câu lạc bộ sách của tôi.
08:12
"We watched your TED talk in my book club.
163
492114
2351
Rồi chúng tôi đã đọc sách của chị
08:15
Then we read your book and we renamed ourselves
164
495116
3349
và chúng tôi đổi tên cho câu lạc bộ sách của mình là
08:18
'The Breakdown Babes.'"
165
498489
1977
'The Breakdown Babes.'" (tạm dịch "Những cô gái trẻ ngây thơ bị suy sụp")
08:20
(Laughter)
166
500490
1239
08:21
And she said, "Our tagline is:
167
501753
2012
Và cô ấy nói rằng "Cụm từ của chúng tôi là:
08:23
'We're falling apart and it feels fantastic.'"
168
503789
3187
"Chúng ta suy sụp và cảm giác ấy thật tuyệt vời"
08:27
(Laughter)
169
507000
3829
(Cười)
08:30
You can only imagine what it's like for me in a faculty meeting.
170
510853
3413
Từ đó, bạn có thể hình dung
tôi như thế nào trong cuộc họp ở công ty.
08:34
(Sighs)
171
514925
1000
08:37
So when I became Vulnerability TED,
172
517433
2902
Khi tôi trở thành "Vulnerability TED",
như một nhân vật hành động --
08:40
like an action figure --
173
520359
1349
08:42
Like Ninja Barbie, but I'm Vulnerability TED --
174
522922
3992
kiểu như Ninja Barbie, nhưng tôi là "Vulnerability TED" --
08:46
I thought, I'm going to leave that shame stuff behind,
175
526938
2679
Tôi nghĩ rằng tôi sẽ để lại những xấu hổ đó đằng sau,
08:49
because I spent six years studying shame
176
529641
2944
vì tôi đã trải qua sáu năm nghiên cứu về sự xấu hổ
08:52
before I started writing and talking about vulnerability.
177
532609
2841
trước khi tôi thực sự bắt đầu viết và nói về sự dễ bị tổn thương.
08:55
And I thought, thank God, because shame is this horrible topic,
178
535474
3068
Tôi nghĩ, cảm tạ Chúa, vì sự xấu hổ là đề tài khủng khiếp này,
08:58
no one wants to talk about it.
179
538566
1566
nên không có ai muốn nói về nó.
09:00
It's the best way to shut people down on an airplane.
180
540156
2478
Đây là cách tốt nhất để mọi người không bắt chuyện để nói trên máy bay.
09:02
"What do you do?" "I study shame." "Oh."
181
542658
1939
"Cô làm nghề gì?" "Tôi nghiên cứu về sự xấu hổ" "Ồ".
09:04
(Laughter)
182
544621
2223
(Cười)
09:06
And I see you.
183
546868
1108
Và tôi thấy anh đó.
09:08
(Laughter)
184
548000
4976
(Cười)
09:14
But in surviving this last year,
185
554268
3986
Để tiếp tục cho đến hết năm vừa rồi,
tôi được nhắc về một quy tắc cơ bản --
09:18
I was reminded of a cardinal rule --
186
558278
2651
09:20
not a research rule,
187
560953
2023
không phải là một quy tắc nghiên cứu,
09:23
but a moral imperative from my upbringing --
188
563000
4225
nhưng là một mệnh lệnh về đạo đức
từ sự giáo dục của bản thân rằng --
09:27
"you've got to dance with the one who brung ya".
189
567249
3175
bạn phải tiếp tục làm những gì mà bạn thành công.
09:31
And I did not learn about vulnerability
190
571329
2474
Và tôi đã không học về sự dễ bị tổn thương
09:33
and courage and creativity and innovation
191
573827
3067
lòng can đảm, sự sáng tạo và cải tiến
09:36
from studying vulnerability.
192
576918
2802
từ việc nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương.
09:39
I learned about these things from studying shame.
193
579744
2762
Tôi học những điều này
từ nghiên cứu về sự xấu hổ.
09:43
And so I want to walk you in to shame.
194
583532
3161
Và vì vậy tôi muốn các bạn bước vào
sự xấu hổ.
09:47
Jungian analysts call shame the swampland of the soul.
195
587770
4205
Các nhà phân tích tâm lý học gọi sự xấu hổ
là đầm lầy của tâm hồn.
09:53
And we're going to walk in.
196
593386
1690
Và chúng ta sẽ bước vào cái đầm lấy đó bây giờ.
09:55
And the purpose is not to walk in
197
595100
1876
Mục đích để không bước vào trong
09:57
and construct a home and live there.
198
597000
2306
và xây một ngôi nhà để sống trong đó.
Là hãy mang giày cao su
10:00
It is to put on some galoshes --
199
600124
3700
10:03
and walk through and find our way around.
200
603848
2579
và bước qua và tìm đường ở xung quanh.
Đây là lý do tại sao.
10:09
Here's why.
201
609023
1158
10:12
We heard the most compelling call ever to have a conversation in this country,
202
612387
5206
Chúng ta đã nghe cuộc kêu gọi thuyết phục chưa từng có
để có một cuộc đối thoại ở đất nước này,
10:17
and I think globally, around race, right?
203
617617
2612
và tôi nghĩ, nói chung rằng là đó là vấn đề
xung quanh chủng tộc, phải không?
Đúng không? Chúng ta đã nghe về về nó.
10:22
Yes? We heard that.
204
622184
1488
10:23
Yes?
205
623696
1000
Đúng không?
10:25
Cannot have that conversation without shame.
206
625347
3420
Không thể có cuộc trò chuyện đó mà không có sự xấu hổ,
10:28
Because you cannot talk about race without talking about privilege.
207
628791
3466
vì các bạn không thể nói về chủng tộc mà không nói về đặc quyền.
và khi người ta bắt đầu nói về đặc quyền,
10:32
And when people start talking about privilege,
208
632281
2143
10:34
they get paralyzed by shame.
209
634448
1399
họ bị tê liệt bởi sự xấu hổ.
10:36
We heard a brilliant simple solution to not killing people in surgery,
210
636812
4150
Chúng ta đã nghe một giải pháp đơn giản và tuyệt vời
để không giết người trong các cuộc phẫu thuật
10:40
which is, have a checklist.
211
640986
1294
là có một danh sách kiểm tra.
Các bạn không thể sửa chữa vấn đề mà không chỉ ra sự xấu hổ,
10:43
You can't fix that problem without addressing shame,
212
643240
2742
vì khi họ dạy cho những con người này làm thế nào để khâu vết thương,
10:46
because when they teach those folks how to suture,
213
646006
2970
10:49
they also teach them how to stitch their self-worth
214
649000
3356
họ cũng được dạy cách để tự khâu sự đáng giá của bản thân mình
10:52
to being all-powerful.
215
652380
1373
để nắm hết mọi quyền lực.
10:54
And all-powerful folks don't need checklists.
216
654507
2682
Và những con người nắm giữ hết quyền lực này không cần danh sách kiểm tra
10:59
And I had to write down the name of this TED Fellow
217
659577
2381
Và tôi đã phải viết ra tên của anh chàng TED Fellow này
11:01
so I didn't mess it up here.
218
661982
1523
để không đọc lộn tên anh ấy ở đây.
Myshkin Ingawale,
11:04
Myshkin Ingawale,
219
664212
1809
hy vọng anh giúp tôi đọc đúng.
11:06
I hope I did right by you.
220
666045
1738
11:07
(Applause)
221
667807
3088
(Vỗ tay)
11:10
I saw the TED Fellows my first day here.
222
670919
1932
Tôi đã thấy anh chàng TED Fellows trong ngày đầu tiên ở đây.
11:12
And he got up and he explained how he was driven to create
223
672875
3366
Anh ấy đến và giải thích
về việc làm thế nào mà anh ấy có động lực sáng tạo nên
11:16
some technology to help test for anemia,
224
676265
2174
những kỹ thuật giúp kiểm tra thiếu máu
11:18
because people were dying unnecessarily.
225
678463
2223
vì con người đang chết một cách vô cớ.
Và anh ấy nói "Tôi thấy được nhu cầu này.
11:21
And he said, "I saw this need.
226
681408
1497
11:22
So you know what I did? I made it."
227
682929
1667
Và chị biết tôi đã làm gì không? Tôi đã thực hiện nó."
11:24
And everybody just burst into applause, and they were like "Yes!"
228
684920
3255
Và mọi người vỗ tay nhiệt liệt, kiểu như nói rằng "Phải!"
Và anh ấy nói "Và nó không thành công.
11:28
And he said, "And it didn't work.
229
688199
1695
11:29
(Laughter)
230
689918
1129
Sau đó tôi đã phải làm thêm 32 lần nữa,
11:31
And then I made it 32 more times,
231
691071
3731
11:34
and then it worked."
232
694826
1150
và rồi nó đã hoạt động."
11:36
You know what the big secret about TED is?
233
696715
2294
Bạn biết bí mật lớn về TED là gì không?
Tôi không thể đợi để nói với mọi người điều này.
11:39
I can't wait to tell people this.
234
699033
1573
11:40
I guess I'm doing it right now.
235
700630
1694
Tôi đoán ngay lúc này đây tôi đang làm điều đó rồi.
11:42
(Laughter)
236
702348
2104
(Cười)
11:44
This is like the failure conference.
237
704476
2023
Đây giống như là một hội nghị về sự thất bại.
11:46
(Laughter)
238
706523
1254
Không, không phải.
11:47
No, it is.
239
707801
1145
11:48
(Applause)
240
708970
2759
(Vỗ tay)
11:51
You know why this place is amazing?
241
711753
1826
Bạn biết tại sao nơi này lại tuyệt vời không?
11:54
Because very few people here are afraid to fail.
242
714978
2744
Bởi vì rất ít người ở đây
sợ bị thất bại.
Và không ai ở trên sân khấu này tôi đã thấy cho đến nay mà chưa từng thất bại.
11:59
And no one who gets on the stage, so far that I've seen, has not failed.
243
719185
3718
12:02
I've failed miserably, many times.
244
722927
2817
Tôi đã từng thất bại một cách thê thảm, nhiều lần.
12:05
I don't think the world understands that,
245
725768
2587
Tôi không nghĩ thế giới hiểu điều này
12:08
because of shame.
246
728379
1442
chính vì sự xấu hổ.
12:10
There's a great quote that saved me this past year
247
730718
2359
Có một đoạn trích dẫn từ bài diễn văn của cựu tổng thống Theodore Roosevelt.
đã cứu tôi trong năm qua.
12:13
by Theodore Roosevelt.
248
733101
1393
12:14
A lot of people refer to it as the "Man in the Arena" quote.
249
734518
3062
Nhiều người biết đến nó với tên gọi "Con người trên Đấu trường"
12:18
And it goes like this:
250
738604
1372
Và nó như thế này:
12:20
"It is not the critic who counts.
251
740000
2057
"Vinh quang không thuộc về những kẻ hay chỉ trích phê phán,
12:22
It is not the man who sits and points out
252
742835
2571
kẻ huênh hoang rằng
12:25
how the doer of deeds could have done things better
253
745430
2479
mọi việc lẽ ra phải được làm tốt hơn nữa
12:27
and how he falls and stumbles.
254
747933
1991
và chỉ ra rằng người ta đã vấp ngã thế nào,
12:29
The credit goes to the man in the arena
255
749948
3067
Vinh quang thuộc về những con người đã chiến đấu thực sự trên đấu trường
với khuôn mặt thấm đẫm
12:33
whose face is marred with dust and blood and sweat.
256
753039
4191
bụi bặm, mồ hôi và cả máu.
12:37
But when he's in the arena,
257
757888
3388
Người chiến đấu anh dũng ở trên đấu trường,
để giành được chiến thắng huy hoàng
12:41
at best, he wins,
258
761300
2166
hay đã thất bại thảm hại,
12:43
and at worst, he loses,
259
763490
1860
12:45
but when he fails, when he loses,
260
765374
2245
nhưng dù anh ấy có thất bại, anh ấy có vấp ngã
12:47
he does so daring greatly."
261
767643
1730
anh ta cũng thất bại một cách dũng cảm đáng ngưỡng mộ."
Và đó là những gì mà buổi hội thảo đối với tôi là như thế nào.
12:51
And that's what this conference, to me, is about.
262
771228
2621
12:53
Life is about daring greatly, about being in the arena.
263
773873
3563
Đó chính là những gì về cuộc sống, về việc dám mạo hiểm ra sao.
về việc ở trên đấu trường.
12:57
When you walk up to that arena and you put your hand on the door,
264
777460
3049
Khi bạn bước lên đấu trường và đặt bàn tay lên cửa
13:00
and you think, "I'm going in and I'm going to try this,"
265
780533
2651
bạn nghĩ rằng "Tôi sẽ bước vào và tôi sẽ cố gắng làm điều này."
sự xấu hổ như một con quái vật
13:03
shame is the gremlin
266
783208
1375
13:04
who says, "Uh, uh.
267
784607
2222
nói rằng "Uhm, Uhm.
13:06
You're not good enough.
268
786853
1248
Ngươi không đủ tốt.
13:08
You never finished that MBA. Your wife left you.
269
788583
2889
Ngươi chưa từng hoàn tất khóa MBA. Ngươi bị vợ bỏ.
13:11
I know your dad really wasn't in Luxembourg,
270
791948
2048
Ta biết cha Ngươi thực sự không ở Luxembourg,
ông ta đang ở nhà tù Sing Sing.
13:14
he was in Sing Sing.
271
794020
1306
13:17
I know those things that happened to you growing up.
272
797461
2633
Ta biết những gì xảy đến với Ngươi khi Ngươi lớn lên.
13:20
I know you don't think
273
800986
1461
Ta biết Ngươi không nghĩ rằng Ngươi đủ xinh đẹp
13:22
that you're pretty, smart, talented or powerful enough.
274
802471
2857
hay đủ thông minh hoặc khéo léo, đủ quyền lực.
13:25
I know your dad never paid attention, even when you made CFO."
275
805352
3405
Ta biết cha Ngươi không bao giờ chú ý thậm chí dù Ngươi trở trở thành CFO"
13:29
Shame is that thing.
276
809884
1389
Sự xấu hổ là điều đó.
13:32
And if we can quiet it down and walk in
277
812417
3420
Và nếu chúng ta có thể làm nó lắng lại rồi bước vào
13:35
and say, "I'm going to do this,"
278
815861
1810
và nói "Tôi sẽ làm điều này,
13:39
we look up and the critic that we see pointing and laughing,
279
819449
3527
chúng ta sẽ tìm và những kẻ chỉ trích mà chúng ta thấy
bới móc và cười nhạo
13:43
99 percent of the time is who?
280
823000
2350
nhưng 99 phần trăm thời gian là những kẻ cười nhạo ấy là ai?
13:46
Us.
281
826635
1059
Chúng ta.
13:49
Shame drives two big tapes --
282
829302
1674
Sự xấu hổ làm thành hai thước băng lớn --
13:51
"never good enough" --
283
831000
1243
"không bao giờ đủ tốt"
13:53
and, if you can talk it out of that one,
284
833846
2103
và nếu bạn có thể nói ra điều này,
13:55
"who do you think you are?"
285
835973
1702
"Bạn nghĩ bạn là ai?"
13:59
The thing to understand about shame is, it's not guilt.
286
839339
2784
Hiểu về sự xấu hổ có nghĩa là nó không phải là tội lỗi.
Sự xấu hổ tập trung vào bản thân, cảm giác tội lỗi tập trung vào hành vi.
14:02
Shame is a focus on self, guilt is a focus on behavior.
287
842147
2811
14:04
Shame is "I am bad."
288
844982
1681
Sự xấu hổ là "Tôi tệ thật."
14:06
Guilt is "I did something bad."
289
846687
1792
Cảm giác tội lỗi là "Tôi đã làm điều gì đó xấu."
14:09
How many of you,
290
849767
1209
Bao nhiêu người trong số các bạn,
14:11
if you did something that was hurtful to me,
291
851000
2235
nếu các bạn làm điều đó gây tổn thương cho tôi,
14:13
would be willing to say, "I'm sorry. I made a mistake?"
292
853259
2841
sẽ sẵn sàng nói rằng "Tôi xin lỗi. Tôi đã sai?"
Bao nhiêu người trong số các bạn sẽ sẵn sàng nói như thế?
14:16
How many of you would be willing to say that?
293
856124
2096
14:18
Guilt: I'm sorry. I made a mistake.
294
858641
2335
Cảm giác tội lỗi: Tôi xin lỗi. Tôi đã làm sai.
14:21
Shame: I'm sorry. I am a mistake.
295
861387
3159
Sự xấu hổ: "Tôi xin lỗi. Tôi là một sai lầm.
14:25
There's a huge difference between shame and guilt.
296
865387
2563
Có một sự khác biệt rất lớn giữa sự xấu hổ và cảm giác tội lỗi.
14:27
And here's what you need to know.
297
867974
1572
Và đây là những gì bạn cần biết.
14:29
Shame is highly, highly correlated
298
869966
2444
Sự xấu hổ có liên quan chặt chẽ
14:32
with addiction, depression, violence, aggression,
299
872434
3227
với sự nghiện ngập, thất vọng, bạo lực, tính hung bạo,
14:35
bullying, suicide, eating disorders.
300
875685
2650
đe dọa, tự tử, rối loạn ăn uống.
14:39
And here's what you even need to know more.
301
879375
2205
Và đây là những gì bạn cần phải biết nhiều hơn.
14:41
Guilt, inversely correlated with those things.
302
881604
3242
Cảm giác tội lỗi tương quan nghịch với những điều đó.
14:46
The ability to hold something we've done or failed to do
303
886623
3436
Khả năng nắm giữ một thứ gì đó mà chúng ta đã làm hoặc không làm
đối ngược lại với thứ mà chúng ta muốn trở thành
14:50
up against who we want to be is incredibly adaptive.
304
890083
3388
là vô cùng dễ thích ứng.
14:53
It's uncomfortable, but it's adaptive.
305
893495
2366
Nó không thoải mái, nhưng nó thích ứng tốt.
14:59
The other thing you need to know about shame
306
899499
2048
Một điều khác nữa mà bạn cần biết về sự xấu hổ
15:01
is it's absolutely organized by gender.
307
901571
2619
là nó hoàn toàn phân biệt theo giới tính.
Nếu sự xấu hổ được gột rửa trong tôi và trong chúa,
15:05
If shame washes over me and washes over Chris,
308
905214
2822
thì cả hai cảm nhận như nhau.
15:08
it's going to feel the same.
309
908060
1588
15:10
Everyone sitting in here knows the warm wash of shame.
310
910338
2638
Mọi người ngồi ở đây đều biết đến sự ấm áp trong chính sự xấu hổ.
15:13
We're pretty sure that the only people who don't experience shame
311
913553
3048
Chúng ta gần như chắc chắn rằng chỉ có những người chưa trải qua sự xấu hổ
là những người không có khả năng
15:16
are people who have no capacity for connection or empathy.
312
916625
2818
kết nối hay đồng cảm.
Điều đó có nghĩa là, phải, tôi có một chút xấu hổ;
15:20
Which means, yes, I have a little shame;
313
920125
1905
không, tôi là một kẻ thái nhân cách (người không có cảm xúc).
15:22
no, I'm a sociopath.
314
922054
1492
15:23
So I would opt for, yes, you have a little shame.
315
923570
2430
Vì vậy tôi sẽ chọn là, đúng, bạn có một chút xấu hổ.
15:29
Shame feels the same for men and women,
316
929574
2015
Cả nam giới và nữ giới đều cảm nhận sự xấu hổ như nhau.
15:31
but it's organized by gender.
317
931613
1461
nhưng nó lại phân biệt giữa nam với nữ.
Đối với phụ nữ,
15:34
For women,
318
934105
2071
ví dụ hay nhất mà tôi có thể cho bạn thấy
15:36
the best example I can give you is Enjoli, the commercial.
319
936200
4305
là đoạn quảng cáo
nước hoa Enjoli:
15:41
"I can put the wash on the line, pack the lunches, hand out the kisses
320
941910
3286
"Em có thể phơi đồ,
chuẩn bị gói ghém bữa trưa, hôn các con,
15:45
and be at work at five to nine.
321
945220
2079
và làm việc cho đến 8:55.
Em vẫn có thể đi làm để nuôi sống gia đình mình
15:48
I can bring home the bacon, fry it up in the pan
322
948037
2312
15:50
and never let you forget you're a man."
323
950373
1925
và không bao giờ khiến anh quên rằng anh là một người đàn ông."
15:53
For women, shame is, do it all,
324
953483
2488
Đối với phụ nữ, sự xấu hổ là làm tất cả điều đó,
15:55
do it perfectly
325
955995
1092
làm một cách hoàn hảo
15:57
and never let them see you sweat.
326
957111
1931
và không bao giờ để người khác thấy bạn đang đổ mồ hôi.
16:00
I don't know how much perfume that commercial sold,
327
960504
2472
Tôi không biết bao nhiêu nước hoa bán được nhờ quảng cáo này,
16:03
but I guarantee you,
328
963000
1656
nhưng tôi đảm bảo với bạn,
16:04
it moved a lot of antidepressants and anti-anxiety meds.
329
964680
2987
nó khiến rất nhiều thuốc chống trầm cảm và chống lo âu được bán ra.
16:07
(Laughter)
330
967691
3164
(Cười)
16:11
Shame, for women, is this web
331
971654
2698
Sự xấu hổ, đối với phụ nữ, là một mạng lưới
16:14
of unobtainable, conflicting, competing expectations
332
974376
3868
của những kỳ vọng về cạnh tranh, mâu thuẫn và không thể đạt được
về việc phải trở thành người như thế nào.
16:18
about who we're supposed to be.
333
978268
1644
16:21
And it's a straight-jacket.
334
981506
1565
Và nó là chiếc áo khoác được ủi phẳng lì.
16:23
For men,
335
983784
1192
Đối với đàn ông,
16:25
shame is not a bunch of competing, conflicting expectations.
336
985000
3425
sự xấu hổ không phải là một đống những kỳ vọng cạnh tranh, mâu thuẫn
16:28
Shame is one,
337
988449
1685
Sự xấu hổ chỉ có một thứ,
16:30
do not be perceived as what?
338
990158
1613
đó là không bị nhận thấy là gì?
16:33
Weak.
339
993213
1032
Yếu đuối.
16:35
I did not interview men for the first four years of my study.
340
995168
3250
Tôi đã không phỏng vấn nam giới trong suốt bốn năm đầu của nghiên cứu.
16:38
It wasn't until a man looked at me after a book signing, and said,
341
998442
3258
Và cho đến khi một người đàn ông nọ nhìn tôi vào ngày nọ sau khi ký tặng sách,
nói với tôi rằng "Tôi rất thích những gì cô nói về sự xấu hổ,
16:41
"I love what say about shame,
342
1001724
1528
tôi rất tò mò vì sao cô không đề cập đến nam giới."
16:43
I'm curious why you didn't mention men."
343
1003276
1953
Và tôi đáp rằng "Tôi không nghiên cứu nam giới."
16:45
And I said, "I don't study men."
344
1005253
1981
16:47
And he said, "That's convenient."
345
1007258
1718
Anh ta nói "Tiện nhỉ."
(Cười)
16:50
(Laughter)
346
1010313
2967
Tôi hỏi "Tại sao?"
16:53
And I said, "Why?"
347
1013304
1143
16:54
And he said, "Because you say to reach out,
348
1014471
2831
Và anh ta nói "Vì cô nói để tỏ mình,
16:57
tell our story,
349
1017326
2367
kể những chuyện của chúng ta,
16:59
be vulnerable.
350
1019717
1159
để dễ bị tổn thương.
17:02
But you see those books you just signed for my wife and my three daughters?"
351
1022278
3698
Nhưng cô có thấy những quyển sách cô vừa ký tặng
là cho vợ và ba đứa con gái của tôi?"
Tôi nói "Vâng."
17:07
I said, "Yeah."
352
1027139
1007
"Họ thà thấy tôi đau đớn đến chết nhưng vẫn cố tỏ ra mạnh mẽ
17:09
"They'd rather me die on top of my white horse
353
1029084
2197
17:11
than watch me fall down.
354
1031305
1393
hơn là nhìn tôi gục ngã.
Khi chúng tôi tỏ mình và trông dễ bị tổn thương
17:15
When we reach out and be vulnerable,
355
1035235
1741
17:17
we get the shit beat out of us.
356
1037000
1707
chúng tôi sẽ bị phản kháng ngay lập tức.
và đó không phải
17:20
And don't tell me
357
1040290
1318
17:21
it's from the guys and the coaches and the dads.
358
1041632
2617
là từ những người bạn, các huấn luận viên hay những ông bố,
vì phụ nữ là người gây áp lực cho tôi hơn tất cả ai khác trong cuộc đời tôi."
17:26
Because the women in my life are harder on me than anyone else."
359
1046033
3091
Vì vậy tôi bắt đầu phỏng vấn nam giới
17:30
So I started interviewing men and asking questions.
360
1050360
2642
và hỏi những câu hỏi.
17:33
And what I learned is this:
361
1053864
1781
Và điều tôi học được là:
17:36
You show me a woman who can actually sit with a man
362
1056566
2381
Bạn chỉ cho tôi một người phụ nữ có thể thực sự ngồi bên cạnh người đàn ông
17:38
in real vulnerability and fear,
363
1058971
2036
mà anh ấy đang trong tình cảnh dễ bị tổn thương hay sợ hãi,
tôi sẽ chỉ cho bạn người phụ nữ đã làm được công việc đáng ngưỡng mộ.
17:41
I'll show you a woman who's done incredible work.
364
1061031
2603
17:44
You show me a man who can sit with a woman
365
1064388
2461
Bạn chỉ cho tôi một người đàn ông có thể ngồi bên cạnh một người phụ nữ
17:46
who's just had it,
366
1066873
1783
khi cô ấy quá mệt mỏi về mọi thứ,
17:48
she can't do it all anymore,
367
1068680
3452
và cô ấy không thể làm gì thêm nữa,
thì phản ứng đầu tiên của anh ấy không phải là,
17:52
and his first response is not,
368
1072156
1849
"Anh sẽ dỡ chén bát trong máy rửa chén ra,"
17:54
"I unloaded the dishwasher!"
369
1074029
1947
17:56
(Laughter)
370
1076497
1015
mà cần anh ấy thực sự lắng nghe --
17:57
But he really listens --
371
1077536
1961
17:59
because that's all we need --
372
1079521
1455
vì đó là tất cả những gì phụ nữ chúng tôi cần --
18:01
I'll show you a guy who's done a lot of work.
373
1081000
2143
Như thế tôi sẽ chỉ cho bạn chàng trai có thể làm được rất nhiều việc.
Sự xấu hổ là một vấn đề chung trong văn hóa của chúng ta.
18:04
Shame is an epidemic in our culture.
374
1084006
2786
18:08
And to get out from underneath it --
375
1088696
2410
và để thoát khỏi mặc cảm về sự xấu hổ,
18:13
to find our way back to each other,
376
1093440
2333
để có thể tìm đường quay trở lại với nhau,
18:15
we have to understand how it affects us
377
1095797
1881
chúng ta phải hiểu nó tác động lên chúng ta như thế nào
18:17
and how it affects the way we're parenting,
378
1097702
2703
và nó tác động ra sao đến cái cách mà chúng ta làm cha mẹ
18:20
the way we're working, the way we're looking at each other.
379
1100429
2857
cách chúng ta làm việc, cách chúng ta nhìn nhận lẫn nhau.
18:24
Very quickly, some research by Mahalik at Boston College.
380
1104851
3024
Trong một vài nghiên cứu của Mahalik tại trường đại học Boston.
18:28
He asked, what do women need to do to conform to female norms?
381
1108279
3321
Anh ấy hỏi rằng, phụ nữ cần phải làm những gì để phù hợp với chuẩn mực đối với người phụ nữ?
18:31
The top answers in this country:
382
1111624
2106
Các trả lời nhiều nhất tại đất nước này là:
18:35
nice, thin, modest
383
1115532
1444
xinh đẹp, gầy, thùy mị
18:37
and use all available resources for appearance.
384
1117000
2242
và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có cho vẻ bề ngoài.
18:39
(Laughter)
385
1119266
1793
Khi chúng tôi hỏi về nam giới,
18:41
When he asked about men,
386
1121083
1313
18:42
what do men in this country need to do to conform with male norms,
387
1122420
4428
nam giới ở đất nước này cần phải làm gì
để phù hợp với những chuẩn mực đối với nam giới
18:46
the answers were:
388
1126872
1557
câu trả lời là:
18:48
always show emotional control,
389
1128453
2016
luôn luôn kiểm soát được sự biểu lộ cảm xúc, công việc là hàng đầu,
18:50
work is first,
390
1130493
1554
theo đuổi sự nghiệp và luôn mạnh mẽ.
18:52
pursue status and violence.
391
1132071
2256
Nếu chúng ta đang tìm đường quay lại với nhau,
18:55
If we're going to find our way back to each other,
392
1135420
2433
18:57
we have to understand and know empathy,
393
1137877
2099
chúng ta phải hiểu và biết đồng cảm,
19:00
because empathy's the antidote to shame.
394
1140000
1976
bởi vì sự đồng cảm là thuốc giải độc cho sự xấu hổ.
19:02
If you put shame in a Petri dish,
395
1142619
2293
Nếu bạn đặt sự xấu hổ trên một đĩa Petri (đĩa nuôi cấy tế bào)
19:04
it needs three things to grow exponentially:
396
1144936
2309
thì nó cần ba thứ để phát triển theo cấp số nhân:
19:07
secrecy, silence and judgment.
397
1147269
1707
tính bí mật, sự im lặng và sự phán xét.
19:09
If you put the same amount in a Petri dish and douse it with empathy,
398
1149661
3254
Nếu bạn đặt cùng lượng sự xấu hổ đó trên một chiếc đĩa Petri và tiêu diệt nó bằng sự đồng cảm,
19:12
it can't survive.
399
1152939
1380
thì nó không thể sống sót.
19:14
The two most powerful words when we're in struggle:
400
1154343
3308
Ba từ mạnh nhất khi chúng ta đang ở trong cuộc đấu tranh đó là:
19:17
me too.
401
1157675
1024
tôi cũng vậy
19:19
And so I'll leave you with this thought.
402
1159707
2135
Và vì vậy tôi sẽ để lại cho các bạn suy nghĩ này.
Nếu chúng ta đang tìm đường
19:23
If we're going to find our way back to each other,
403
1163008
4382
để quay trở về với nhau,
19:27
vulnerability is going to be that path.
404
1167414
2770
sẽ có sự dễ bị tổn thương ở trên con đường đó.
19:31
And I know it's seductive to stand outside the arena,
405
1171401
2513
Và tôi nghĩ rằng đứng ngoài đấu trường thật hấp dẫn,
19:33
because I think I did it my whole life,
406
1173938
1861
vì tôi nghĩ rằng tôi đã làm điều này suốt cả đời mình,
19:35
and think to myself,
407
1175823
1253
và nghĩ đến bản thân mình,
19:37
I'm going to go in there and kick some ass
408
1177100
2463
tôi sẽ bước vào đó và đá đít một số người
19:39
when I'm bulletproof and when I'm perfect.
409
1179587
2436
khi tôi không còn sợ một ai và khi tôi hoàn hảo.
Và điều này thật hấp dẫn.
19:44
And that is seductive.
410
1184102
1310
19:45
But the truth is, that never happens.
411
1185436
2719
Nhưng sự thật là nó chẳng bao giờ xảy ra.
19:48
And even if you got as perfect as you could
412
1188859
2158
Và thậm chí nếu bạn đã hoàn hảo như bạn có thể
và mạnh mẽ không gì tra tấn như bạn có thể tập hợp
19:51
and as bulletproof as you could possibly muster
413
1191041
2588
thì khi bạn ở trong đó,
19:53
when you got in there,
414
1193653
1095
19:54
that's not what we want to see.
415
1194772
1500
đó không phải những gì chúng tôi muốn thấy.
19:58
We want you to go in.
416
1198743
1564
Chúng tôi muốn bạn bước vào trong.
20:01
We want to be with you and across from you.
417
1201743
2293
Chúng tôi muốn đến bên bạn và đối diện với bạn.
Và chúng tôi chỉ muốn,
20:05
And we just want,
418
1205116
1692
20:06
for ourselves and the people we care about
419
1206832
2376
chúng ta và những người mà chúng ta quan tâm
và những người chúng ta làm việc cùng,
20:09
and the people we work with,
420
1209232
1826
dám đương đầu một cách mạnh mẽ.
20:11
to dare greatly.
421
1211082
1357
20:12
So thank you all very much. I really appreciate it.
422
1212463
2513
Cảm ơn các bạn rất nhiều. Tôi thực sự rất cảm kích.
20:15
(Applause)
423
1215000
4295
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7