Religions and babies | Hans Rosling

Hans Rosling: Tôn giáo và trẻ em

1,654,275 views ・ 2012-05-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phan Chau Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
I'm going to talk about religion.
1
15617
3865
Tôi sẽ nói về tôn giáo.
00:19
But it's a broad and very delicate subject,
2
19482
5252
Nhưng nó là một vấn đề bao quát và rất tế nhị.
00:24
so I have to limit myself.
3
24734
1671
ví vậy tôi sẽ đặt giới hạn.
00:26
And therefore I will limit myself
4
26405
2480
Vì vậy tôi sẽ chỉ
00:28
to only talk about the links between religion and sexuality.
5
28885
4409
nói về mối quan hệ giữa tôn giáo và giới tính.
00:33
(Laughter)
6
33294
1566
(Cười)
00:34
This is a very serious talk.
7
34860
2560
Đây là một vấn đề rất nghiêm túc.
00:37
So I will talk of what I remember as the most wonderful.
8
37420
4095
Vì vậy tôi sẽ nói về thứ mà theo tôi là kì diệu nhất.
00:41
It's when the young couple whisper,
9
41515
2345
Đó là khi cặp đôi trẻ thì thầm với nhau,
00:43
"Tonight we are going to make a baby."
10
43860
3172
"Tối nay chúng ta sẽ tạo ra một đứa bé."
00:47
My talk will be about the impact of religions
11
47032
5336
Buổi nói chuyện này sẽ xoay quanh tác động của tôn giáo
00:52
on the number of babies per woman.
12
52368
4169
lên số trẻ em trên một phụ nữ.
00:56
This is indeed important,
13
56537
1665
Điều này thực sự quan trọng,
00:58
because everyone understands
14
58202
1530
bởi vì ai cũng hiểu
00:59
that there is some sort of limit
15
59732
2282
rằng có một giới hạn nào đó
01:02
on how many people we can be on this planet.
16
62014
3228
về số người tồn tại trên hành tinh này.
01:05
And there are some people
17
65242
1947
Và có một số người
01:07
who say that the world population is growing like this --
18
67189
3419
nói rằng dân số thế giới đang gia tăng như thế này --
01:10
three billion in 1960,
19
70608
1807
ba tỉ vào năm 1960,
01:12
seven billion just last year --
20
72415
2639
bảy tỉ vào năm ngoái --
01:15
and it will continue to grow
21
75054
1546
và vẫn tiếp tục gia tăng
01:16
because there are religions that stop women from having few babies,
22
76600
3780
bởi vì có những tôn giáo không cho người phụ nữ có ít con,
01:20
and it may continue like this.
23
80380
2403
và nó có thể tiếp tục như thế này.
01:22
To what extent are these people right?
24
82783
3902
Những người này đúng đến mức nào?
01:26
When I was born there was less than one billion children in the world,
25
86685
4880
Khi mà tôi sinh ra có ít hơn một tỉ trẻ em trên thế giới,
01:31
and today, 2000, there's almost two billion.
26
91565
4175
và ngày nay, 2000, đã có hơn hai tỉ.
01:35
What has happened since,
27
95740
1702
Điều gì đã xảy ra,
01:37
and what do the experts predict will happen
28
97442
2695
và những chuyên gia dự đoán như thế nào
01:40
with the number of children during this century?
29
100137
2483
về số trẻ em của thế kỉ này?
01:42
This is a quiz. What do you think?
30
102620
2618
Đây là một câu đố. Bạn nghĩ như thế nào?
01:45
Do you think it will decrease to one billion?
31
105238
3902
Bạn có nghĩ nó sẽ giảm xuống một tỉ?
01:49
Will it remain the same and be two billion by the end of the century?
32
109140
3828
Hay giữ nguyên hai tỉ cho đến cuối thế kỉ?
01:52
Will the number of children increase each year up to 15 years,
33
112968
3717
Hay số trẻ em sẽ tăng lên mỗi năm trong suốt 15 năm,
01:56
or will it continue in the same fast rate
34
116685
2504
hay nó sẽ giữ nguyên tốc độ nhanh đó
01:59
and be four billion children up there?
35
119189
2489
và thành bốn tỉ trẻ em tận trên đó?
02:01
I will tell you by the end of my speech.
36
121678
3425
Tôi sẽ nói với các bạn ở cuối bài thuyết trình.
02:05
But now, what does religion have to do with it?
37
125103
5022
Nhưng tôn giáo có liên quan đến điều đó không?
02:10
When you want to classify religion,
38
130125
2332
Khi bạn muốn phân loại các tôn giáo,
02:12
it's more difficult than you think.
39
132457
1531
nó sẽ khó hơn bạn nghĩ.
02:13
You go to Wikipedia and the first map you find is this.
40
133988
3204
Bạn mở Wikipedia và bản đồ mà đầu tiên bạn thấy là cái này.
02:17
It divides the world into Abrahamic religions and Eastern religion,
41
137192
5533
Nó chia thế giới thành nhóm tôn giáo Abrahamic và tôn giáo phương Đông,
02:22
but that's not detailed enough.
42
142725
1772
nhưng nó không đủ chi tiết.
02:24
So we went on and we looked in Wikipedia, we found this map.
43
144497
3809
Vì vậy chúng tôi tiếp tục tìm kiếm trên Wikipedia và đã tìm thấy bản đồ này.
02:28
But that subdivides Christianity, Islam and Buddhism
44
148306
4646
Nhưng nó chia nhỏ Thiên Chúa giáo, Hồi giáo và Phật giáo
02:32
into many subgroups,
45
152952
1603
thành những nhóm nhỏ,
02:34
which was too detailed.
46
154555
1505
và nó quá chi tiết.
02:36
Therefore at Gapminder we made our own map,
47
156060
3418
Vì vậy ở Gapminder chúng tôi tự lập nên bản đồ,
02:39
and it looks like this.
48
159478
2373
và nó trông như thế này.
02:41
Each country's a bubble.
49
161851
3403
Mỗi quốc gia là một bong bóng.
02:45
The size is the population -- big China, big India here.
50
165254
3424
Kích cỡ bong bóng là dân số -- Trung Quốc, Ấn Độ ở đây.
02:48
And the color now is the majority religion.
51
168678
4114
Và màu sắc là tôn giáo chủ yếu.
02:52
It's the religion where more than 50 percent of the people
52
172792
3231
Là tôn giáo mà hơn 50 phần trăm số dân
02:56
say that they belong.
53
176023
1255
nói rằng họ theo.
02:57
It's Eastern religion in India and China and neighboring Asian countries.
54
177278
4717
Tôn giáo phương Đông thì ở Ấn Độ và Trung Quốc và những nước châu Á láng giềng.
03:01
Islam is the majority religion
55
181995
1973
Đạo Hồi là tôn giáo chính yếu
03:03
all the way from the Atlantic Ocean across the Middle East,
56
183968
3775
từ Đại Tây Dương qua Trung Đông,
03:07
Southern Europe and through Asia
57
187743
2280
Tây Âu và qua châu Á
03:10
all the way to Indonesia.
58
190023
2237
cho đến Indonesia.
03:12
That's where we find Islamic majority.
59
192260
2917
Đó là những nơi chúng ta tìm thấy những cộng đồng Hồi giáo.
03:15
And Christian majority religions, we see in these countries. They are blue.
60
195177
4803
Và đạo Thiên chúa chiếm chủ yếu, chúng ta thấy ở những nước này. Chúng màu xanh.
03:19
And that is most countries in America and Europe,
61
199980
4025
Và đó là đa số quốc gia ở châu Mĩ và châu Âu,
03:24
many countries in Africa and a few in Asia.
62
204005
3670
nhiều quốc gia ở châu Phi và một số ở châu Á.
03:27
The white here are countries which cannot be classified,
63
207675
2680
Những bong bóng màu trắng ở đây là những quốc gia không thể phân loại,
03:30
because one religion does not reach 50 percent
64
210355
2625
vì mỗi tôn giáo chưa đạt đến 50 phần trăm
03:32
or there is doubt about the data or there's some other reason.
65
212980
3357
hoặc có sự nghi vấn về số liệu hoặc một lí do nào khác.
03:36
So we were careful with that.
66
216337
1760
Vì vậy chúng tôi phải cẩn thận.
03:38
So bear with our simplicity now when I take you over to this shot.
67
218097
3858
Vậy hãy chấp nhận sự đơn giản này và tôi sẽ cho bạn xem thứ này.
03:41
This is in 1960.
68
221955
2013
Đây là vào năm 1960.
03:43
And now I show the number of babies per woman here:
69
223968
3532
Và tôi biểu diễn số trẻ em trên một phụ nữ ở đây:
03:47
two, four or six --
70
227500
3086
hai, bốn hay sáu --
03:50
many babies, few babies.
71
230586
2191
nhiều trẻ em, ít trẻ em.
03:52
And here the income per person in comparable dollars.
72
232777
3181
Và đây là thu nhập trên đầu người đã đổi qua đô-la.
03:55
The reason for that is that many people say you have to get rich first
73
235958
3597
Nguyên nhân là vì nhiều người nói bạn phải giàu có
03:59
before you get few babies.
74
239555
1670
trước rồi mới có ít con.
04:01
So low income here, high income there.
75
241225
3632
Vậy thu nhập thấp ở đây, thu nhập cao ở đây.
04:04
And indeed in 1960,
76
244857
1638
Và thật ra ở năm 1960,
04:06
you had to be a rich Christian to have few babies.
77
246495
2737
bạn phải là một người Thiên chúa giáo khá giả mới có ít con.
04:09
The exception was Japan.
78
249232
2274
Nhật Bản là một ngoại lệ.
04:11
Japan here was regarded as an exception.
79
251506
3237
Nhật Bản ở đây được xem là một ngoại lệ.
04:14
Otherwise it was only Christian countries.
80
254743
2028
Nếu không thì chỉ toàn những nước theo Thiên chúa giáo thôi.
04:16
But there was also many Christian countries
81
256771
2209
Nhưng cũng có nhiều nước theo đạo Thiên chúa
04:18
that had six to seven babies per woman.
82
258980
2572
mà có từ 6-7 trẻ em trên một phụ nữ.
04:21
But they were in Latin America or they were in Africa.
83
261552
5477
Nhưng chúng ở Nam Mĩ hoặc ở châu Phi.
04:27
And countries with Islam as the majority religion,
84
267029
4173
Và những quốc gia mà đạo Hồi là tôn giáo lớn nhất,
04:31
all of them almost had six to seven children per woman,
85
271202
4630
đều có khoảng 6-7 trẻ em trên một phụ nữ,
04:35
irregardless of the income level.
86
275832
2425
bất kể mức thu nhập.
04:38
And all the Eastern religions except Japan had the same level.
87
278257
4243
Và tất cả các nền tôn giáo phương Đông, trừ Nhật Bản, cũng như vậy.
04:42
Now let's see what has happened in the world.
88
282500
1920
Bây giờ hãy xem điều gì đã xảy ra trên thế giới.
04:44
I start the world, and here we go.
89
284420
1920
Tôi nhấn nút xuất phát cho thế giới, và các bạn thấy
04:46
Now 1962 -- can you see they're getting a little richer,
90
286340
3218
Năm 1962 -- bạn có thể thấy họ giàu lên một chút,
04:49
but the number of babies per woman is falling?
91
289558
2674
nhưng số trẻ em trên một phụ nữ có giảm không?
04:52
Look at China. They're falling fairly fast.
92
292232
2173
Nhìn Trung Quốc đi. Họ đang rơi khá nhanh.
04:54
And all of the Muslim majority countries across the income are coming down,
93
294405
4763
Và tất cả những nước Hồi giáo trên suốt trục thu nhập đều đi xuống,
04:59
as do the Christian majority countries in the middle income range.
94
299168
4963
và những nước Ki tô giáo cũng đi xuống đến mức thu nhập ở giữa
05:04
And when we enter into this century,
95
304131
2529
Và khi chúng ta bước vào thế kỉ này,
05:06
you'll find more than half of mankind down here.
96
306660
3360
bạn sẽ thấy hơn một nửa nhân loại ở dưới đây.
05:10
And by 2010, we are actually 80 percent of humans
97
310020
4926
Và đến năm 2010, 80 phần trăm số người trên thế giới
05:14
who live in countries with about two children per woman.
98
314946
4314
sống trong những đất nước có hai trẻ em trên một phụ nữ
05:19
(Applause)
99
319260
3538
(Vỗ tay)
05:22
It's a quite amazing development which has happened.
100
322798
3960
Điều đó thật sự là một bước tiến kì diệu.
05:26
(Applause)
101
326758
1377
(Vỗ tay)
05:28
And these are countries from United States here,
102
328135
3202
Và những nước từ Hoa Kỳ ở đây,
05:31
with $40,000 per capita,
103
331337
2161
với 40,000 dô-la trên đầu người,
05:33
France, Russia, Iran,
104
333498
2947
Pháp, Nga, Iran,
05:36
Mexico, Turkey, Algeria,
105
336445
3652
Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ, Algeria,
05:40
Indonesia, India
106
340097
2225
Indonesia, Ấn Độ
05:42
and all the way to Bangladesh and Vietnam,
107
342322
2729
cho đến Bangladesh và Việt Nam,
05:45
which has less than five percent of the income per person of the United States
108
345051
4043
những nước có thu nhập trên đầu người ít hơn 5 phần trăm so với Hoa Kỳ
05:49
and the same amount of babies per woman.
109
349094
3157
và có bằng số trẻ em trên một phụ nữ.
05:52
I can tell you that the data on the number of children per woman
110
352251
3231
Có thể nói rằng số liệu về số trẻ em trên một phụ nữ
05:55
is surprisingly good in all countries.
111
355482
2089
rất khả quan ở tất cả các quốc gia.
05:57
We get that from the census data.
112
357571
1947
Chúng tôi thu thập từ các thống kê của chính phủ.
05:59
It's not one of these statistics which is very doubtful.
113
359518
3393
Chúng không phải là một loại số liệu không chính xác.
06:02
So what we can conclude
114
362911
1306
Vậy chúng ta có thể kết luận rằng
06:04
is you don't have to get rich to have few children.
115
364217
2781
bạn không cần phải khá giả mới có ít con.
06:06
It has happened across the world.
116
366998
2342
Điều đó xảy ra khắp thế giới.
06:09
And then when we look at religions,
117
369340
2578
Và khi chúng ta nhìn vào các tôn giáo,
06:11
we can see that the Eastern religions,
118
371918
2527
chúng ta sẽ thấy rằng các tôn giáo phương Đông,
06:14
indeed there's not one single country with a majority of that religion
119
374445
3000
thật sự không chỉ có một quốc gia theo tôn giáo đó
06:17
that has more than three children.
120
377445
1895
mà có nhiều hơn ba trẻ em.
06:19
Whereas with Islam as a majority religion and Christianity,
121
379340
4052
Đối với Hồi giáo và Ki tô giáo,
06:23
you see countries all the way.
122
383392
1908
bạn thấy các quốc gia ở khắp nơi.
06:25
But there's no major difference.
123
385300
1778
Nhưng không có sự khác biệt lớn.
06:27
There's no major difference between these religions.
124
387078
3502
Không có sự khác biệt rõ ràng giữa các tôn giáo này.
06:30
There is a difference with income.
125
390580
2351
Nhưng có sự khác biệt về thu nhập.
06:32
The countries which have many babies per woman here,
126
392931
3929
Những quốc gia có nhiều trẻ em trên một phụ nữ ở đây,
06:36
they have quite low income.
127
396860
1932
họ có thu nhập tương đối thấp.
06:38
Most of them are in sub-Saharan Africa.
128
398792
3431
Đa phần họ ở vùng Châu Phi gần sa mạc Sahara.
06:42
But there are also countries here
129
402223
2662
Nhưng cũng có những quốc gia ở đây
06:44
like Guatemala, like Papua New Guinea,
130
404885
4117
như Guatemala, Papua New Guinea,
06:49
like Yemen and Afghanistan.
131
409002
2806
như Yemen và Afghanistan.
06:51
Many think that Afghanistan here and Congo,
132
411808
3877
Nhiều người nghĩ rằng Afghanistan và Congo
06:55
which have suffered severe conflicts,
133
415685
3450
đã trải qua nhiều xung đột
06:59
that they don't have fast population growth.
134
419135
2757
nên họ không có tốc độ gia tăng dân số nhanh.
07:01
It's the other way around.
135
421892
1777
Nhưng ngược lai mới đúng
07:03
In the world today, it's the countries that have the highest mortality rates
136
423669
3893
Ngày nay, những quốc gia có tỉ lệ tử cao nhất
07:07
that have the fastest population growth.
137
427562
2236
thì gia tăng dân số nhanh nhất.
07:09
Because the death of a child is compensated by one more child.
138
429798
3988
Bởi vì một đứa trẻ mất đi được bù đắp bởi một đứa trẻ nữa.
07:13
These countries have six children per woman.
139
433786
2908
Những quốc gia này có sáu trẻ em trên một phụ nữ.
07:16
They have a sad death rate of one to two children per woman.
140
436694
4132
Họ có một tỉ lệ đáng buồn: 1-2 trẻ em mất đi trên một phụ nữ.
07:20
But 30 years from now, Afghanistan will go from 30 million to 60 million.
141
440826
3819
Trong 30 năm tới, Afghanistan sẽ đi từ 30 triệu đến 60 triệu.
07:24
Congo will go from 60 to 120.
142
444645
3407
Congo đi từ 60 dến 120.
07:28
That's where we have the fast population growth.
143
448052
2891
Vì vậy mới có sự gia tăng dân số nhanh chóng.
07:30
And many think that these countries are stagnant, but they are not.
144
450943
4345
Và nhiều người nghĩ rằng các quốc gia này không thay đổi, nhưng chúng không phải.
07:35
Let me compare Senegal, a Muslim dominated country,
145
455288
3514
Để tôi so sánh Senegal, một nước theo đạo Hồi,
07:38
with a Christian dominated country, Ghana.
146
458802
2458
với một nước theo đạo Ki tô, Ghana.
07:41
I take them backwards here to their independence,
147
461260
3597
Tôi đưa chúng ngược về thời kì giành độc lập,
07:44
when they were up here in the beginning of the 1960s.
148
464857
3683
khi mà chúng ở tận trên đây vào đầu thập kỉ 60.
07:48
Just look what they have done.
149
468540
2098
Hãy xem họ đã làm gì.
07:50
It's an amazing improvement,
150
470638
1551
Đó là sự tiến bộ kì điệu,
07:52
from seven children per woman,
151
472189
2237
từ bảy trẻ em trên một phụ nữ,
07:54
they've gone all the way down to between four and five.
152
474426
3065
họ đã giảm đến từ 4-5 trẻ em.
07:57
It's a tremendous improvement.
153
477491
1587
Đó là sự tiến bộ rất đáng kể.
07:59
So what does it take?
154
479078
1425
Vậy điều đó cần gì?
08:00
Well we know quite well what is needed in these countries.
155
480503
3597
Chúng ta đã biết khá rõ những quốc gia đó cần gì.
08:04
You need to have children to survive.
156
484100
2489
Bạn cần phải có trẻ em để tồn tại.
08:06
You need to get out of the deepest poverty
157
486589
2613
Bạn cần thoát khỏi sự nghèo đói
08:09
so children are not of importance for work in the family.
158
489202
3578
vậy nên trẻ em sinh ra không phải để làm việc cho gia đình.
08:12
You need to have access to some family planning.
159
492780
2871
Bạn cần có quyền tiếp cận kế hoạch hóa gia đình.
08:15
And you need the fourth factor, which perhaps is the most important factor.
160
495651
4332
Và bạn cần nhân tố thứ tư, mà có lẽ là nhân tố quan trọng nhất.
08:19
But let me illustrate that fourth factor
161
499983
2908
Để tôi minh họa nhân tố thứ tư này
08:22
by looking at Qatar.
162
502891
2101
bằng cách nhìn vào Qatar.
08:24
Here we have Qatar today, and there we have Bangladesh today.
163
504992
3800
Ở đây chúng ta có Qatar hiện tại, và ở kia ta có Bangladesh hiện tại.
08:28
If I take these countries back to the years of their independence,
164
508792
3637
Nếu tôi đưa những nước này về những năm mới độc lập của chúng,
08:32
which is almost the same year -- '71, '72 --
165
512429
3071
là những năm gần như nhau--'71, '72 --
08:35
it's a quite amazing development which had happened.
166
515500
3874
quả thật một sự phát triển kì diệu đã xảy ra.
08:39
Look at Bangladesh and Qatar.
167
519374
1806
Nhìn vào Bangladesh và Qatar.
08:41
With so different incomes, it's almost the same drop
168
521180
3258
Với mức thu nhập rất khác nhau, họ đều giảm như nhau
08:44
in number of babies per woman.
169
524438
2114
đối với số trẻ em trên một phụ nữ.
08:46
And what is the reason in Qatar?
170
526552
2003
Vậy nguyên nhân của Qatar là gì?
08:48
Well I do as I always do.
171
528555
1659
Tôi làm như thường lệ.
08:50
I went to the statistical authority of Qatar, to their webpage --
172
530214
3772
Tôi đến cơ quan thống kê của Qatar, đến trang web của họ --
08:53
It's a very good webpage. I recommend it --
173
533986
2131
Đó là một trang rất tốt. Tôi nghĩ bạn nên truy cập nó --
08:56
and I looked up -- oh yeah, you can have lots of fun here --
174
536117
6491
và tôi tìm kiếm -- ồ, bạn có thể tìm thấy những thứ hay ho ở đây --
09:02
and provided free of charge, I found Qatar's social trends.
175
542608
4067
và được cung cấp miễn phí, tôi đã tìm thấy các xu hướng xã hội của Qatar.
09:06
Very interesting. Lots to read.
176
546675
2345
Rất thú vị. Có nhiều thứ để đọc.
09:09
I found fertility at birth, and I looked at total fertility rate per woman.
177
549020
4572
Tôi nhìn tỉ lệ sinh trên một phụ nữ.
09:13
These are the scholars and experts in the government agency in Qatar,
178
553592
3551
Đây là những học giả và chuyên gia trong các cơ quan chính phủ của Qatar,
09:17
and they say the most important factors are:
179
557143
2655
và theo họ những nhân tố quan trọng nhất là:
09:19
"Increased age at first marriage,
180
559798
1942
"Độ tuổi ở lần kết hôn đầu tiên tăng,
09:21
increased educational level of Qatari woman
181
561740
3025
học thức của phụ nữ Qatar tăng
09:24
and more women integrated in the labor force."
182
564765
3313
và càng nhiều phụ nữ tham gia lao động."
09:28
I couldn't agree more. Science couldn't agree more.
183
568078
3742
Tôi không thể nào đồng ý hơn. Khoa học không thể nào đồng ý hơn.
09:31
This is a country that indeed has gone through
184
571820
2517
Đây là một đất nước đã trải qua
09:34
a very, very interesting modernization.
185
574337
3535
một quá trình hiện đại hóa rất thú vị.
09:37
So what it is, is these four:
186
577872
2625
Vậy tóm lại là bốn yếu tố này:
09:40
Children should survive, children shouldn't be needed for work,
187
580497
3083
Trẻ em nên tồn tại, trẻ em không nên được dùng cho công việc,
09:43
women should get education and join the labor force
188
583580
2902
Phụ nữ nên được giáo dục và đi làm
09:46
and family planning should be accessible.
189
586482
2273
kế hoạch hóa gia đình nên được phổ biến.
09:48
Now look again at this.
190
588755
3388
Bây giờ hãy trở lại điều này.
09:52
The average number of children in the world
191
592143
2292
Số trẻ em trung bình trên thế giới
09:54
is like in Colombia -- it's 2.4 today.
192
594435
3422
gần giống như ở Colombia -- ngày nay là 2.4.
09:57
There are countries up here which are very poor.
193
597857
3037
Có những nước trên đây rất nghèo.
10:00
And that's where family planning, better child survival is needed.
194
600894
3951
Và đó là những nơi mà kế hoạch hóa gia đình và sự tồn tại của trẻ em trở nên cần thiết.
10:04
I strongly recommend Melinda Gates' last TEDTalk.
195
604845
3787
Tôi gợi ý các bạn tham khảo buổi TEDTalk lần trước của Melinda Gates.
10:08
And here, down, there are many countries which are less than two children per woman.
196
608632
5459
Và ở dưới đây, có những quốc gia mà một phụ nữ có ít hơn hai trẻ em.
10:14
So when I go back now to give you the answer of the quiz,
197
614091
3612
vậy tôi trở lại để trả lời cho các bạn câu đố trước,
10:17
it's two.
198
617703
1542
đó là hai.
10:19
We have reached peak child.
199
619245
2529
Số trẻ em của chúng ta đã đến mức tối đa.
10:21
The number of children is not growing any longer in the world.
200
621774
2889
Số trẻ em trên thế giới sẽ không bao giờ gia tăng nữa.
10:24
We are still debating peak oil,
201
624663
1992
Chúng ta vẫn đang tranh cãi về mức giới hạn của dầu,
10:26
but we have definitely reached peak child.
202
626655
2931
nhưng chúng ta đã đạt đến mức giới hạn của trẻ em.
10:29
And the world population will stop growing.
203
629586
2723
Và dân số thế giới sẽ ngừng gia tăng.
10:32
The United Nations Population Division has said
204
632309
2102
United Nations Population Division nói rằng
10:34
it will stop growing at 10 billion.
205
634411
2440
nó sẽ ngừng gia tăng ở ngưỡng 10 tỉ.
10:36
But why do they grow if the number of children doesn't grow?
206
636851
4040
Nhưng tại sao nó lại tăng nếu số trẻ em đã dừng lại?
10:40
Well I will show you here.
207
640891
2446
Tôi sẽ minh họa ở đây.
10:43
I will use these card boxes in which your notebooks came.
208
643337
3775
Tôi sẽ sử dụng những hộp giấy mà đã được dùng để chứa tập vở của các bạn
10:47
They are quite useful for educational purposes.
209
647112
3834
Chúng khá có ích cho mục đích giáo dục.
10:50
Each card box is one billion people.
210
650946
2908
Mỗi hộp giấy là một tỉ người.
10:53
And there are two billion children in the world.
211
653854
2668
Và có hai tỉ trẻ em trên thế giới.
10:56
There are two billion young people between 15 and 30.
212
656522
6870
Có hai tỉ người từ 15-30 tuổi.
11:03
These are rounded numbers.
213
663392
1470
Nhửng con số này được làm tròn.
11:04
Then there is one billion between 30 and 45,
214
664862
5026
Có một tỉ người từ 30-45 tuổi,
11:09
almost one between 45 and 60.
215
669888
3843
gần một tỉ người từ 45-60.
11:13
And then it's my box.
216
673731
1624
Và đến hộp của tôi.
11:15
This is me: 60-plus.
217
675355
2025
Đây là tôi: 60+.
11:17
We are here on top.
218
677380
2162
Chúng tôi ở trên đỉnh.
11:19
So what will happen now is what we call "the big fill-up."
219
679542
5232
Điều xảy ra ở đây được gọi là sự làm đầy ở quy mô lớn (the big fill-up)
11:24
You can see that it's like three billion missing here.
220
684774
2988
Bạn có thể thấy như là có ba tỉ người mất tích ở đây.
11:27
They are not missing because they've died; they were never born.
221
687762
4307
Họ không có ở đây không phải vì họ đã chết mà vì họ chưa bao giờ được sinh ra.
11:32
Because before 1980, there were much fewer people born
222
692069
4108
Bởi vì trước năm 1980, có ít người được sinh ra hơn
11:36
than there were during the last 30 years.
223
696177
2757
so với 30 năm trở lai đây.
11:38
So what will happen now is quite straightforward.
224
698934
3154
Điều sẽ xảy ra ờ đây khá là thẳng thắn.
11:42
The old, sadly, we will die.
225
702088
2797
Người già, đáng buồn thay, chúng ta sẽ chết.
11:44
The rest of you, you will grow older and you will get two billion children.
226
704885
4655
Những người còn lại sẽ lớn lên và có thêm hai tỉ đứa trẻ.
11:49
Then the old will die.
227
709540
2608
Khi đó người già sẽ chết.
11:52
The rest will grow older and get two billion children.
228
712148
4038
Những người còn lại sẽ lớn lên và có thêm hai tỉ đứa trẻ nữa.
11:56
And then again the old will die and you will get two billion children.
229
716186
5769
Và một lần nữa người già chết và có thêm hai tỉ trẻ em được sinh ra,
12:01
(Applause)
230
721955
2254
(Vỗ tay)
12:04
This is the great fill-up.
231
724209
3633
Đây là sự làm đầy ở mức độ lớn.
12:07
It's inevitable.
232
727842
2772
Đây là điều hiển nhiên.
12:10
And can you see that this increase took place
233
730614
2646
Và các bạn có nhận thấy rằng sự gia tăng này xảy ra
12:13
without life getting longer and without adding children?
234
733260
4803
mà không cần tuổi thọ hay số trẻ em tăng.
12:18
Religion has very little to do with the number of babies per woman.
235
738063
4905
Tôn giáo liên quan rất ít đến số trẻ em trên một phụ nữ.
12:22
All the religions in the world are fully capable
236
742968
3269
Tất cả mọi tôn giáo trên thế giới đều đủ khả năng
12:26
to maintain their values and adapt to this new world.
237
746237
5125
để đồng thời duy trì những giá trị của chúng và thích nghi với thế giới hiện đại.
12:31
And we will be just 10 billion in this world,
238
751362
5283
Và chúng ta sẽ chỉ có 10 tỉ người trên thế giới,
12:36
if the poorest people get out of poverty,
239
756645
3584
nếu những người nghèo nhất thoát khỏi sự bần hàn,
12:40
their children survive, they get access to family planning.
240
760229
3173
con cái của họ sống sót và họ có thể tiếp cận với kế hoạch hóa gia đình.
12:43
That is needed.
241
763402
1900
Điều đó là cần thiết.
12:45
But it's inevitable that we will be two to three billion more.
242
765302
5715
Nhưng việc có thêm hai hay ba tỉ người nữa là đương nhiên.
12:51
So when you discuss and when you plan
243
771017
3212
Vậy khi các bạn bàn luận và lên kế hoạch
12:54
for the resources and the energy needed for the future,
244
774229
3403
tài nguyên và năng lượng cho tương lai,
12:57
for human beings on this planet,
245
777632
2333
cho loài người trên hành tinh này,
12:59
you have to plan for 10 billion.
246
779965
2157
bạn phải lên kế hoạch cho 10 tỉ người.
13:02
Thank you very much.
247
782122
2150
Xin cảm ơn.
13:04
(Applause)
248
784272
6086
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7