3 rules to spark learning | Ramsey Musallam

Ramsey Musallam: 3 quy tắc để khơi mào việc học

401,054 views

2013-05-08 ・ TED


New videos

3 rules to spark learning | Ramsey Musallam

Ramsey Musallam: 3 quy tắc để khơi mào việc học

401,054 views ・ 2013-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hien Tran Reviewer: Trà Giang Lê
00:12
I teach chemistry.
1
12829
2219
Tôi dạy hóa học.
00:15
(Explosion)
2
15048
1366
(Tiếng nổ)
00:16
All right, all right.
3
16414
3158
Được rồi, được rồi.
00:19
So more than just explosions,
4
19572
2281
Không chỉ là các vụ nổ,
00:21
chemistry is everywhere.
5
21853
1611
hóa học có ở khắp mọi nơi.
00:23
Have you ever found yourself at a restaurant spacing out
6
23464
2640
Bạn đã bao giờ thấy mình ở nhà hàng lơ đễnh
00:26
just doing this over and over?
7
26104
2345
chỉ làm đi làm lại hành động này không?
00:28
Some people nodding yes.
8
28449
2205
Một số người gật đầu có.
00:30
Recently, I showed this to my students,
9
30654
2328
Gần đây, tôi cho học sinh của tôi xem cái này,
00:32
and I just asked them to try and explain why it happened.
10
32982
4349
và tôi yêu cầu chúng thử giải thích lý do tại sao chuyện đó xảy ra.
00:37
The questions and conversations that followed
11
37331
2621
Các câu hỏi và các cuộc nói chuyện sau đó
00:39
were fascinating.
12
39952
1651
thật lôi cuốn.
00:41
Check out this video that Maddie
13
41603
1814
Hãy xem video này mà Maddie
00:43
from my period three class sent me that evening.
14
43417
3170
ở lớp tiết thứ ba của tôi gửi cho tôi tối hôm đó.
00:57
(Clang) (Laughs)
15
57104
2465
(Tiếng va chạm) (Cười to)
00:59
Now obviously, as Maddie's chemistry teacher,
16
59569
3194
Rõ ràng, là giáo viên hóa học của Maddie,
01:02
I love that she went home and continued to geek out
17
62763
3106
tôi thích việc cô ấy về nhà và tiếp tục tìm tòi
01:05
about this kind of ridiculous demonstration
18
65869
2618
về ví dụ buồn cười này
01:08
that we did in class.
19
68487
1422
mà chúng tôi đã làm trong lớp học.
01:09
But what fascinated me more is that Maddie's curiosity
20
69909
2946
Nhưng cái thu hút tôi hơn là sự tò mò của Maddie
01:12
took her to a new level.
21
72855
1694
đã đưa cô đã lên một mức độ mới.
01:14
If you look inside that beaker,
22
74549
2133
Nếu bạn nhìn vào bên trong cái cốc thí nghiệm đó,
01:16
you might see a candle.
23
76682
1560
bạn có thể thấy một ngọn nến.
01:18
Maddie's using temperature to extend this phenomenon
24
78242
3009
Maddie sử dụng nhiệt độ để mở rộng hiện tượng này
01:21
to a new scenario.
25
81251
2777
thành một trường hợp mới.
01:24
You know, questions and curiosity like Maddie's
26
84028
3238
Bạn biết đấy, câu hỏi và sự tò mò như của Maddie
01:27
are magnets that draw us towards our teachers,
27
87266
2966
là nam châm thu hút chúng ta về phía các giáo viên của chúng ta,
01:30
and they transcend all technology
28
90232
2952
và họ vượt qua tất cả công nghệ
01:33
or buzzwords in education.
29
93184
3141
hoặc thuật ngữ thông dụng trong giáo dục.
01:36
But if we place these technologies before student inquiry,
30
96325
4101
Nhưng nếu chúng ta đặt các công nghệ này lên trên các thắc mắc của học sinh,
01:40
we can be robbing ourselves
31
100426
2123
ta có thể đang tự cướp đi từ chúng ta
01:42
of our greatest tool as teachers: our students' questions.
32
102549
4934
công cụ tuyệt nhất của giáo viên: câu hỏi của học sinh
01:47
For example, flipping a boring lecture from the classroom
33
107483
4380
Ví dụ, chuyển một bài giảng nhàm chán trong lớp học
01:51
to the screen of a mobile device
34
111863
1777
vào trên màn hình điện thoại di động
01:53
might save instructional time,
35
113640
1837
có thể tiết kiệm thời gian giảng dạy,
01:55
but if it is the focus of our students' experience,
36
115477
2899
nhưng nếu cách làm đó là phần chính trong kinh nghiệm của học sinh.
01:58
it's the same dehumanizing chatter
37
118376
3120
thì nó cũng giống như các cuộc trò chuyện thiếu nhân tính
02:01
just wrapped up in fancy clothing.
38
121496
2232
chỉ được gói trong lớp bọc xa hoa.
02:03
But if instead we have the guts
39
123728
2275
Nhưng nếu thay vào đó chúng ta có can đảm
02:06
to confuse our students, perplex them,
40
126003
2870
để làm học sinh của chúng ta sững sờ, làm rối trí họ,
02:08
and evoke real questions,
41
128873
2276
và gợi lên câu hỏi thực tế,
02:11
through those questions, we as teachers have information
42
131149
3000
thông qua những câu hỏi đó, giáo viên chúng ta có thông tin
02:14
that we can use to tailor robust
43
134149
3028
có thể sử dụng để tạo ra những phương pháp
02:17
and informed methods of blended instruction.
44
137177
3691
day học pha trộn mạnh mẽ và tiên tiến.
02:20
So, 21st-century lingo jargon mumbo jumbo aside,
45
140868
5172
Vì vậy, ở thế kỷ 21 tiếng lóng, biệt ngữ, từ ngữ vô nghĩa dẹp sang một bên,
02:26
the truth is, I've been teaching for 13 years now,
46
146040
4204
sự thật là, tôi đã giảng dạy trong suốt 13 năm nay,
02:30
and it took a life-threatening situation
47
150244
2474
và cần đến một tình huống đe dọa đến tính mạng
02:32
to snap me out of 10 years of pseudo-teaching
48
152718
2947
mới làm tôi tỉnh ra khỏi 10 năm giảng dạy giả tạo
02:35
and help me realize that student questions
49
155665
3615
và giúp tôi nhận ra rằng câu hỏi của học sinh
02:39
are the seeds of real learning,
50
159280
3121
là hạt giống của việc học tập thật sự,
02:42
not some scripted curriculum
51
162401
2114
không phải một số giáo trình theo kịch bản
02:44
that gave them tidbits of random information.
52
164515
3296
cho học sinh vài mẩu thông tin lý thú ngẫu nhiên.
02:47
In May of 2010, at 35 years old,
53
167811
3472
Tháng 5 năm 2010, ở tuối 35,
02:51
with a two-year-old at home and my second child on the way,
54
171283
3093
với một đứa nhóc hai tuổi ở nhà và đứa con thứ hai của tôi sắp ra đời,
02:54
I was diagnosed with a large aneurysm
55
174376
2616
tôi được chẩn đoán bị phình mạch
02:56
at the base of my thoracic aorta.
56
176992
2520
tại phần chân động mạch chủ ở ngực của tôi.
02:59
This led to open-heart surgery. This is the actual real email
57
179512
3052
Do đó tôi cần phẫu thuật mở tim. Đây là email thật
03:02
from my doctor right there.
58
182564
1534
gửi từ bác sĩ của tôi ngay trên đây.
03:04
Now, when I got this, I was -- press Caps Lock --
59
184098
3525
Khi tôi nhận được tin này, tôi đã -- nhấn phím Caps Lock (in hoa) --
03:07
absolutely freaked out, okay?
60
187623
2465
hoàn toàn hoảng loạn, dược chứ?
03:10
But I found surprising moments of comfort
61
190088
4219
Nhưng tôi đã tìm thấy những khoảnh khắc đáng ngạc nhiên của nguồn an ủi
03:14
in the confidence that my surgeon embodied.
62
194307
3690
về sự tự tin mà bác sỹ phẫu thuật cho tôi thể hiện.
03:17
Where did this guy get this confidence, the audacity of it?
63
197997
3444
Từ đâu mà anh chàng này đã lấy được sự tự tin, sự táo bạo đó?
03:21
So when I asked him, he told me three things.
64
201441
3592
Vì vậy khi tôi hỏi anh ta, anh ấy nói với tôi ba điều.
03:25
He said first, his curiosity drove him
65
205033
3382
Đầu tiên, sự tò mò đã khiến anh ấy
03:28
to ask hard questions about the procedure,
66
208415
2275
đặt những câu hỏi khó về cách tiến hành,
03:30
about what worked and what didn't work.
67
210690
3185
về những gì hiệu quả và không hiệu quả.
03:33
Second, he embraced, and didn't fear,
68
213875
3094
Thứ hai, anh trân trọng, và không sợ hãi,
03:36
the messy process of trial and error,
69
216969
2076
cái quá trình lộn xộn của thử nghiệm và sai sót,
03:39
the inevitable process of trial and error.
70
219045
2509
quá trình thử nghiệm và sai sót không thể tránh khỏi.
03:41
And third, through intense reflection,
71
221554
2976
Và thứ ba, thông qua suy xét nghiêm ngặt,
03:44
he gathered the information that he needed
72
224530
2676
anh ta thu thập các thông tin cần thiết
03:47
to design and revise the procedure,
73
227206
1906
để thiết kế và sửa đổi quy trình,
03:49
and then, with a steady hand, he saved my life.
74
229112
3521
và sau đó, với một bàn tay vững vàng, anh ấy đã cứu sống tôi.
03:52
Now I absorbed a lot from these words of wisdom,
75
232633
3676
Bây giờ tôi đã tiếp thu rất nhiều từ những lời thông thái này,
03:56
and before I went back into the classroom that fall,
76
236309
1980
và trước khi tôi trở lại lớp học mùa thu năm đó,
03:58
I wrote down three rules of my own
77
238289
3258
Tôi đã viết xuống ba quy tắc của riêng tôi
04:01
that I bring to my lesson planning still today.
78
241547
2780
mà tôi mang vào kế hoạch giảng dạy đến tận bây giờ.
04:04
Rule number one: Curiosity comes first.
79
244327
4042
Quy tắc số một: sự tò mò là ưu tiên số một.
04:08
Questions can be windows to great instruction,
80
248369
3099
Câu hỏi có thể là cửa sổ dẫn tới sự giảng dạy tuyệt vời,
04:11
but not the other way around.
81
251468
2690
chứ không phải ngược lại.
04:14
Rule number two: Embrace the mess.
82
254158
3634
Quy tắc số hai: trân trọng sự lộn xộn.
04:17
We're all teachers. We know learning is ugly.
83
257792
2671
Chúng ta đều giáo viên. Chúng ta biết học tập thật chán nản.
04:20
And just because the scientific method is allocated
84
260463
2871
Và dùì các phương pháp khoa học được phân bổ
04:23
to page five of section 1.2 of chapter one
85
263334
3451
vào trang năm của phần 1.2 chương một
04:26
of the one that we all skip, okay,
86
266785
3455
trong chương mà chúng ta đều bỏ qua,
04:30
trial and error can still be an informal part
87
270240
3202
thử nghiệm và lỗi sai có thể vẫn là một phần không chính thức
04:33
of what we do every single day
88
273442
1917
của những gì chúng tôi làm mỗi ngày
04:35
at Sacred Heart Cathedral in room 206.
89
275359
3332
tại Nhà Thờ Thánh Tâm ở phòng 206.
04:38
And rule number three: Practice reflection.
90
278691
4022
Và luật thứ ba: thực hành việc suy xét lại.
04:42
What we do is important. It deserves our care,
91
282713
2344
Những gì chúng ta làm quan trọng. Nó xứng đáng được quan tâm,
04:45
but it also deserves our revision.
92
285057
3232
nhưng nó cũng xứng đáng được xem xét lại.
04:48
Can we be the surgeons of our classrooms?
93
288289
2778
Chúng ta có thể thành các bác sĩ phẫu thuật của lớp học không?
04:51
As if what we are doing one day will save lives.
94
291067
2996
Như thể những gì chúng ta đang làm một ngày nào đó sẽ cứu được mạng sống.
04:54
Our students our worth it.
95
294063
1551
Các sinh viên của chúng ta đáng được nhận điều đó.
04:55
And each case is different.
96
295614
2435
Và mỗi trường hợp là khác nhau.
04:58
(Explosion)
97
298049
1095
(Nổ)
04:59
All right. Sorry.
98
299144
1947
Được rồi. Xin lỗi.
05:01
The chemistry teacher in me just needed to get that
99
301091
1908
Giáo viên hóa học trong tôi chỉ muốn đưa chuyện đó
05:02
out of my system before we move on.
100
302999
2835
ra khỏi đầu trước khi tiếp tục.
05:05
So these are my daughters.
101
305834
1785
Đây là các cô con gái của tôi.
05:07
On the right we have little Emmalou -- Southern family.
102
307619
3672
Bên phải chúng ta có Emmalou nhỏ bé - gia đình phía Nam.
05:11
And, on the left, Riley.
103
311291
2782
Và bên trái, Riley.
05:14
Now Riley's going to be a big girl in a couple weeks here.
104
314073
2655
Riley sẽ trở thành một cô gái lớn trong vài tuần nữa.
05:16
She's going to be four years old,
105
316728
1694
Con bé sắp lên bốn tuổi,
05:18
and anyone who knows a four-year-old
106
318422
2250
và bất cứ ai biết một đứa nhóc bốn tuổi
05:20
knows that they love to ask, "Why?"
107
320672
3200
cũng biết rằng chúng thích hỏi, "Tại sao?"
05:23
Yeah. Why.
108
323872
1484
Đúng vậy. Tại sao.
05:25
I could teach this kid anything
109
325356
2310
Tôi có thể dạy cho đứa trẻ này bất cứ điều gì
05:27
because she is curious about everything.
110
327666
2850
bởi vì nó tò mò về mọi thứ.
05:30
We all were at that age.
111
330516
2483
Chúng ta đều đã ở tuổi đó.
05:32
But the challenge is really for Riley's future teachers,
112
332999
3475
Nhưng thách thức thực sự dành cho giáo viên trong tương lai của Riley,
05:36
the ones she has yet to meet.
113
336474
2822
những người con bé chưa gặp.
05:39
How will they grow this curiosity?
114
339296
2492
Làm thế nào họ sẽ nuôi dưỡng trí tò mò này?
05:41
You see, I would argue that Riley is a metaphor for all kids,
115
341788
5482
Bạn thấy đấy, tôi sẽ tranh luận rằng Riley là một ẩn dụ cho tất cả trẻ em,
05:47
and I think dropping out of school comes in many different forms --
116
347270
3394
và tôi nghĩ rằng bỏ học có nhiều hình thức khác nhau--
05:50
to the senior who's checked out before the year's even begun
117
350664
3324
từ việc sinh viên năm cuối xin nghỉ khi năm học thậm chí chưa bắt đầu
05:53
or that empty desk in the back of an urban middle school's classroom.
118
353988
5018
đến chiếc ghế trống ở cuối lớp của một trường trung học đô thị.
05:59
But if we as educators leave behind
119
359006
2675
Nhưng nếu chúng ta là những nhà giáo dục để lại đằng sau
06:01
this simple role as disseminators of content
120
361681
2582
vai trò đơn giản là người phổ biến nội dung
06:04
and embrace a new paradigm
121
364263
2337
và ôm lấy một mô hình mới
06:06
as cultivators of curiosity and inquiry,
122
366600
3044
như những người nuôi trồng trí tò mò và các thắc mắc,
06:09
we just might bring a little bit more meaning
123
369644
2225
chúng ta chỉ có thể mang lại một chút thêm ý nghĩa
06:11
to their school day, and spark their imagination.
124
371869
2715
cho buổi học của chúng và châm ngòi trí tưởng tượng của chúng.
06:14
Thank you very much.
125
374584
1584
Cảm ơn rất nhiều.
06:16
(Applause)
126
376168
5693
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7