How healthy living nearly killed me | A.J. Jacobs

Lối sống lành mạnh gần như đã làm hại tôi như thế nào?

731,431 views

2012-01-03 ・ TED


New videos

How healthy living nearly killed me | A.J. Jacobs

Lối sống lành mạnh gần như đã làm hại tôi như thế nào?

731,431 views ・ 2012-01-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Dung Pham Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
I've spent the last decade
0
15330
2000
Tôi đã dành cả một thập kỷ
00:17
subjecting myself to pain and humiliation,
1
17330
3000
thử nghiệm khả năng chịu đựng sự khó chịu và bẽ bàng
00:20
hopefully for a good cause,
2
20330
2000
hy vọng cho một hệ quả tốt đẹp
00:22
which is self-improvement.
3
22330
3000
sự tự hoàn thiện
00:25
And I've done this in three parts.
4
25330
2000
Tôi đã thực hiện theo 3 phần.
00:27
So first I started with the mind.
5
27330
3000
Đầu tiên tôi bắt đầu với trí tuệ
00:30
And I decided to try to get smarter
6
30330
4000
Và tôi quyết định cố gắng để trở nên thông thái hơn
00:34
by reading the entire Encyclopedia Britannica
7
34330
2000
bằng cách đọc toàn bộ cuốn Bách khoa toàn thư
00:36
from A to Z --
8
36330
2000
từ đầu đến cuối
00:38
or, more precisely, from "a-ak" to "Zywiec."
9
38330
3000
hay, chính xác hơn là từ a-ak (âm nhạc cổ của Đông Á) đến Zywiec (một thị trấn ở Balan được biết đến qua Bia).
00:41
And here's a little image of that.
10
41330
2000
Và đây là một hình ảnh nho nhỏ.
00:43
And this was an amazing year.
11
43330
2000
Một năm đáng nhớ.
00:45
It was really a fascinating journey.
12
45330
2000
Đó thực sự là một chuyến đi thú vị.
00:47
It was painful at times,
13
47330
3000
Đôi khi nó thực sự khó chịu,
00:50
especially for those around me.
14
50330
2000
đặc biệt là với những người xung quanh tôi.
00:52
My wife started to fine me one dollar
15
52330
3000
Vợ tôi bắt đầu phạt tôi một dollar
00:55
for every irrelevant fact I inserted into conversation.
16
55330
3000
cho những điều ngớ ngẩn mà tôi nói.
00:58
So it had its downsides.
17
58330
4000
Do vậy nó cũng có những mặt trái.
01:02
But after that,
18
62330
2000
Nhưng sau đó,
01:04
I decided to work on the spirit.
19
64330
2000
tôi quyết định chuyển sang mảng tinh thần.
01:06
As I mentioned last year,
20
66330
2000
Như tôi đã đề cập vào năm ngoái,
01:08
I grew up with no religion at all.
21
68330
2000
tôi không theo một tôn giáo nào cả.
01:10
I'm Jewish,
22
70330
2000
Tôi là người Do Thái,
01:12
but I'm Jewish in the same way the Olive Garden is Italian.
23
72330
3000
nhưng Do Thái theo cách mà Olive Garden là người Italia.
01:15
(Laughter)
24
75330
2000
(tiếng cười)
01:17
Not really.
25
77330
2000
Cũng không hẳn thế.
01:19
But I decided to learn about the Bible and my heritage
26
79330
3000
Nhưng tôi quyết định tìm hiểu về Kinh Thánh và Di sản
01:22
by actually diving in
27
82330
2000
bằng việc thực sự đắm chìm
01:24
and trying to live it and immerse myself in it.
28
84330
2000
sống hết mình và mê say trong nó.
01:26
So I decided to follow all the rules of the Bible.
29
86330
3000
Nên tôi đã tuân theo tất cả các lời răn trong Kinh Thánh.
01:29
And from the Ten Commandments
30
89330
2000
Và từ 10 lời răn của Chúa
01:31
to growing my beard --
31
91330
2000
để nuôi một bộ râu --
01:33
because Leviticus says you cannot shave.
32
93330
2000
vì Leviticus nói rằng bạn không được cạo râu.
01:35
So this is what I looked like by the end.
33
95330
3000
Chính vì thế mà đây là tôi sau đó.
01:38
Thank you for that reaction.
34
98330
2000
Cảm ơn bạn vì phản ứng đó .
01:40
(Laughter)
35
100330
3000
(tiếng cười)
01:43
I look a little like Moses, or Ted Kaczynski.
36
103330
3000
Trông tôi hơi giống Moses, hay là Ted Kaczynski.
01:46
I got both of them.
37
106330
2000
Tôi giống cả 2 người đó.
01:48
So there was the topiary there.
38
108330
3000
Nên mới có sự tạo hình cho giống ở đây.
01:51
And there's the sheep.
39
111330
3000
Và đây, một con cừu.
01:54
Now the final part of the trilogy
40
114330
2000
Bây giờ, phần cuối cùng
01:56
was I wanted to focus on the body
41
116330
3000
tôi hướng sự tập trung vào cơ thể
01:59
and try to be the healthiest person I could be,
42
119330
2000
cố gắng để trở thành một người khỏe mạnh nhất có thể,
02:01
the healthiest person alive.
43
121330
2000
một người hoàn toàn khỏe mạnh.
02:03
So that's what I've been doing the last couple of years.
44
123330
3000
Đó là điều mà tôi hiện vẫn đang làm trong suốt 2 năm nay.
02:06
And I just finished a couple of months ago.
45
126330
2000
Và nó cũng vừa mới kết thúc cách đây 2 tháng.
02:08
And I have to say, thank God.
46
128330
2000
Và tôi phải nói rằng, cảm ơn Chúa.
02:10
Because living so healthily was killing me.
47
130330
3000
Vì việc sống lành mạnh đang làm hại tôi.
02:13
(Laughter)
48
133330
2000
(tiếng cười)
02:15
It was so overwhelming,
49
135330
3000
Nó́ thực sự là quá tải,
02:18
because the amount of things you have to do,
50
138330
2000
bởi vì tất cả những điều mà bạn phải làm,
02:20
it's just mind-boggling.
51
140330
2000
nhiều ngoài sức tưởng tượng.
02:22
I was listening to all the experts
52
142330
2000
Tôi đã nghe theo các chuyên gia
02:24
and talking to sort of a board of medical advisers.
53
144330
2000
và trao đổi với cả một loạt các Hội đồng cố vấn về sức khỏe.
02:26
And they were telling me
54
146330
2000
Và họ đã nói với tôi
02:28
all the things I had to do.
55
148330
2000
tất cả những điều mà tôi phải làm.
02:30
I had to eat right,
56
150330
2000
Tôi phải ăn uống tốt,
02:32
exercise, meditate, pet dogs,
57
152330
3000
tập thể dục, tập thiền, nuôi chó,
02:35
because that lowers the blood pressure.
58
155330
2000
vì việc đó giúp giảm huyêt áp.
02:37
I wrote the book on a treadmill,
59
157330
2000
Tôi đã viết sách trên máy chạy bộ,
02:39
and it took me about a thousand miles
60
159330
2000
và tôi đã phải chạy đến cả ngàn dặm
02:41
to write the book.
61
161330
2000
để viết cuốn sách đó.
02:43
I had to put on sunscreen.
62
163330
2000
Tôi đã phải bôi kem chống nắng.
02:45
This was no small feat,
63
165330
2000
Việc này rất kỳ công,
02:47
because if you listen to dermatologists,
64
167330
2000
vì nếu bạn lắng nghe ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa da liễu,
02:49
they say that you should have a shot glass full of sunscreen.
65
169330
3000
họ nói rằng bạn cần phải dùng một cốc thủy tinh cũ đầy kem chống nắng.
02:52
And you have to reapply it every two to four hours.
66
172330
2000
Và bạn phải bôi lại sau mỗi 2 đến 4 giờ.
02:54
So I think half of my book advance
67
174330
2000
Nên tôi nghĩ rằng phân nửa tiền viết cuốn sách được trả trước của tôi
02:56
went into sunscreen.
68
176330
2000
là để trả cho kem chống nắng
02:58
I was like a glazed doughnut
69
178330
2000
Tôi giống như một cái bánh rán đờ đẫn
03:00
for most of the year.
70
180330
2000
trong suốt năm vậy.
03:02
There was the washing of hands.
71
182330
2000
Còn đây là việc rửa tay.
03:04
I had to do that properly.
72
184330
2000
Tôi đã phải làm điều đúng cách.
03:06
And my immunologist told me
73
186330
2000
và nhà nghiên cứu miễn dịch học của tôi nói với tôi rằng
03:08
that I should also wipe down
74
188330
3000
tôi cũng nên vứt hết tất cả
03:11
all of the remote controls and iPhones in my house,
75
191330
3000
các loại điều khiển từ xa và cả chiếc iphone trong nhà tôi,
03:14
because those are just orgies of germs.
76
194330
3000
vì những vật đó là nơi trú ngụ của rất nhiều vi khuẩn gây bệnh.
03:17
So that took a lot of time.
77
197330
2000
Điều đó thực sự tốn thời gian.
03:19
I also tried to be the safest person I could be,
78
199330
3000
Tôi cũng đã cố gắng để được an toàn nhất có thể,
03:22
because that's a part of health.
79
202330
2000
vì nó là một phần của sự khỏe mạnh.
03:24
I was inspired
80
204330
2000
Tôi đã được khích lệ
03:26
by the Danish Safety Council.
81
206330
2000
bởi Hội đồng Y Tế Đan Mạch.
03:28
They started a public campaign
82
208330
2000
Họ đã khởi động một chiến dịch cộng đồng
03:30
that says, "A walking helmet is a good helmet."
83
210330
3000
có tên gọi: “Mũ bảo hiểm đi bộ là một cái mũ bảo hiểm tốt”
03:33
So they believe you should not just wear helmets for biking,
84
213330
4000
Họ tin rằng, bạn không chỉ nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp,
03:37
but also for walking around.
85
217330
3000
mà cả khi đi bộ nữa.
03:40
And you can see there
86
220330
3000
Và mọi người thấy đấy
03:43
they're shopping with their helmets.
87
223330
2000
họ đang mua hàng với những chiêc mũ bảo hiểm trên đầu.
03:45
(Laughter)
88
225330
2000
(tiếng cười)
03:47
Well yeah, I tried that.
89
227330
3000
Vâng, tôi đã thử việc đó.
03:51
Now it's a little extreme, I admit.
90
231330
2000
Tôi thừa nhận là nó có hơi cực đoan một chút
03:53
But if you think about this,
91
233330
2000
Nhưng nếu bạn suy nghĩ về điều này,
03:55
this is actually -- the "Freakonomics" authors wrote about this --
92
235330
3000
nó thực sự là vấn đề mà các tác giả của cuốn sách “Kinh tế quái đản” đã đề cập
03:58
that more people die on a per mile basis
93
238330
3000
đó là ngày càng có nhiều người chết trên mỗi dặm đường
04:01
from drunk walking
94
241330
2000
từ việc say rượu khi đi bộ
04:03
than from drunk driving.
95
243330
2000
hơn là từ việc say rượu khi lái xe
04:05
So something to think about tonight
96
245330
2000
Nên, đó là một số điều để nghĩ trong tối nay
04:07
if you've had a couple.
97
247330
3000
nếu như bạn có một số.
04:10
So I finished,
98
250330
2000
Tôi đã hoàn thành xong dự án này
04:12
and it was a success in a sense.
99
252330
2000
và nó là một sự thành công.
04:14
All of the markers went in the right direction.
100
254330
3000
Mọi thứ đã đi theo đúng hướng.
04:17
My cholesterol went down, I lost weight,
101
257330
3000
Lượng Cholesterol giảm xuống, tôi đã giảm cân,
04:20
my wife stopped telling me that I looked pregnant.
102
260330
4000
vợ tôi không còn nói rằng trông tôi như người mang thai.
04:24
So that was nice.
103
264330
3000
điều đó thật tuyệt.
04:27
And it was successful overall.
104
267330
3000
Nói chung là thành công.
04:30
But I also learned that I was too healthy,
105
270330
2000
Nhưng tôi cũng phát hiện ra rằng tôi đã quá khỏe mạnh,
04:32
and that was unhealthy.
106
272330
2000
và như vậy là không khỏe mạnh.
04:34
I was so focused on doing all these things
107
274330
3000
Tôi đã quá tập trung làm tất cả những việc đó
04:37
that I was neglecting my friends and family.
108
277330
3000
đến nỗi mà tôi đã bỏ qua bạn bè và gia đình.
04:40
And as Dan Buettner can tell you,
109
280330
2000
Và như Dan Buettner có thể cho bạn biết
04:42
having a strong social network
110
282330
2000
có một mối quan hệ xã hội vững chắc
04:44
is so crucial to our health.
111
284330
2000
là điều quyết định cho sức khỏe của bạn.
04:46
So I finished.
112
286330
2000
Thế nên tôi kết thúc nó.
04:48
And I kind of went overboard
113
288330
3000
Và tôi hơi quá mức
04:51
on the week after the project was over.
114
291330
3000
vào tuần lễ sau khi mà dự án này kết thúc.
04:54
I went to the dark side,
115
294330
2000
Tôi đã vào "phía tối"
04:56
and I just indulged myself.
116
296330
2000
và tôi đã nuông chiều bản thân mình.
04:58
It was like something out of Caligula.
117
298330
2000
Nó giống như một cái gì đó của Caligula. (Tên thường gọi của Hoàng đế La Mã)
05:00
(Laughter)
118
300330
2000
(tiếng cười)
05:02
Without the sex part.
119
302330
2000
mà không có tình dục
05:04
Because I have three young kids,
120
304330
2000
Vì tôi có ba đứa con nhỏ,
05:06
so that wasn't happening.
121
306330
3000
nên điều đó không xảy ra.
05:09
But the over-eating and over-drinking, definitely.
122
309330
3000
nhưng tôi thực sự ăn quá nhiều, uống quá nhiều.
05:12
And I finally have stabilized.
123
312330
5000
Và cuối cùng tôi cũng ổn định
05:17
So now I'm back
124
317330
2000
Nên giờ đây, tôi đã quay trở lại
05:19
to adopting many -- not all; I don't wear a helmet anymore --
125
319330
3000
để áp dụng nhiều hơn -- không phải với tất cả: Tôi không còn đội mũ bảo hiểm nữa --
05:22
but dozens of healthy behaviors
126
322330
3000
nhưng với hàng tá các thói quen có ích cho sức khoẻ
05:25
that I adopted during my year.
127
325330
3000
mà tôi đã thực hiện trong suốt năm qua.
05:28
It was really a life-changing project.
128
328330
3000
đó thực sự là một dự án thay đổi cuộc đời
05:31
And I, of course, don't have time to go into all of them.
129
331330
3000
Và tôi, tất nhiên, không có thời gian để nói về tất cả
05:34
Let me just tell you two really quickly.
130
334330
3000
Tôi sẽ cho mọi người biết nhanh hai điều.
05:37
The first is -- and this was surprising to me;
131
337330
2000
Đầu tiên là –điều này là ngạc nhiên với tôi;
05:39
I didn't expect this to come out --
132
339330
2000
tôi không mong nó xảy ra --
05:41
but I live a much quieter life now.
133
341330
3000
đó là hiện tại tôi sống một cuộc sống trầm lặng hơn
05:44
Because we live in such a noisy world.
134
344330
3000
chúng ta sống trong một thế giới quá ồn ào.
05:47
There's trains and planes and cars
135
347330
4000
Những chiếc tàu, máy bay, ôtô
05:51
and Bill O'Reilly, he's very noisy.
136
351330
3000
va Bill O'Reillỳ, ông ta thực sự rất ồn ào.
05:54
(Laughter)
137
354330
3000
(tiếng cười)
05:57
And this is a real underestimated, under-appreciated health hazard --
138
357330
5000
Và đây thực sự mối hiểm họa sức khỏe bị xem thường và coi nhẹ--
06:02
not just because it harms our hearing, which it obviously does,
139
362330
3000
không chỉ bởi vì nó gây hại đến thính giác của chúng ta, rõ ràng là vậy,
06:05
but it actually initiates
140
365330
3000
mà nó còn thực sự kích hoạt
06:08
the fight-or-flight response.
141
368330
2000
những phản xạ tấn công hay phòng thủ
06:10
A loud noise will get your fight-or-flight response going.
142
370330
3000
Tiếng ồn sẽ khiến phản xạ tấn công hay phòng thủ của bạn diễn ra
06:13
And this, over the years,
143
373330
3000
Và điều này, theo năm tháng,
06:16
can cause real damage, cardiovascular damage.
144
376330
3000
có thể gây nên những hiểm họa, hiểm họa tim mạch.
06:19
The World Health Organization just did a big study
145
379330
3000
Tổ chức Y Tế Thế Giới đã thực hiện một nghiên cứu lớn
06:22
that they published this year.
146
382330
2000
được công bố năm nay.
06:24
And it was done in Europe.
147
384330
2000
Nghiên cứu được thực hiện ở Châu Âu.
06:26
And they estimated
148
386330
2000
Và họ đã ước lượng được
06:28
that 1.6 million years of healthy living
149
388330
4000
rằng 1,6 triệu năm sống khỏe mạnh
06:32
are lost every year in Europe
150
392330
3000
mất đi hằng năm ở Châu Âu
06:35
because of noise pollution.
151
395330
3000
do ô nhiễm tiếng ồn.
06:38
So they think it's actually very deadly.
152
398330
3000
Nên họ cho rằng nó thực sự có hại.
06:41
And by the way,
153
401330
2000
Nhân tiện,
06:43
it's also terrible for your brain.
154
403330
3000
Nó cũng thật tệ cho não bộ của bạn.
06:46
It really impairs cognition.
155
406330
3000
Nó thực sự làm suy yếu nhận thức.
06:49
And our Founding Fathers knew about this.
156
409330
2000
Và các nhà lãnh đạo của chúng ta cũng đã biết về điều này
06:51
When they wrote the Constitution,
157
411330
2000
Khi họ viết Hiến pháp,
06:53
they put dirt all over the cobblestones outside the hall
158
413330
4000
họ đã đổ đất lên đá sỏi bên ngoài hội trường
06:57
so that they could concentrate.
159
417330
3000
để mà họ có thể tập trung.
07:00
So without noise reduction technology,
160
420330
3000
Nên nếu không có kỹ thuật khử tiếng ồn,
07:03
our country would not exist.
161
423330
3000
đất nước chúng ta đã không thể tồn tại.
07:06
So as a patriot,
162
426330
2000
vì thế, là một người yêu nước,
07:08
I felt it was important to --
163
428330
2000
tôi cảm thấy điều đó thực sự quan trọng --
07:10
I wear all the earplugs and the earphones,
164
430330
2000
Tôi dùng các loại bịt tai và tai nghe,
07:12
and it's really improved my life
165
432330
3000
và chúng thực sự đã cái thiện cuộc sống của tôi
07:15
in a surprising and unexpected way.
166
435330
3000
theo một cách đầy bất ngờ và không mong đợi.
07:18
And the second point I want to make, the final point,
167
438330
3000
Và vấn đề thứ hai mà tôi muốn đưa ra, vấn đề cuối cùng,
07:21
is that -- and it's actually been a theme of TEDMED --
168
441330
5000
đó là – Và nó thực sự chính là chủ đề của TEDMED --
07:26
that joy is so important to your health,
169
446330
4000
niềm vui là điều quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta đến nỗi
07:30
that very few of these behaviors
170
450330
4000
rất ít trong những hành động này
07:34
will stick with me
171
454330
2000
sẽ gắn kết với tôi
07:36
unless there's some sense of pleasure and joy in them.
172
456330
5000
trừ khi tôi cảm thấy chúng có những niềm vui và ý nghĩa tồn tại bên trong.
07:41
And just to give you one instance of this:
173
461330
3000
Và chỉ là một ví dụ để cho mọi người biết:
07:44
food.
174
464330
2000
Thực phẩm.
07:46
The junk food industry
175
466330
3000
Ngành công nghiệp thức ăn nhanh
07:49
is really great
176
469330
2000
thực sự giỏi
07:51
at pressing our pleasure buttons
177
471330
2000
trong việc làm thỏa mãn chúng ta
07:53
and figuring out what's the most pleasurable.
178
473330
3000
Và tìm ra điều gì có thể tạo sự thỏa mãn vô cùng.
07:56
But I think we can use their techniques
179
476330
2000
Nhưng tôi nghĩ có thể dùng các kỹ thuật của họ
07:58
and apply them to healthy food.
180
478330
2000
và áp dụng chúng đối với các thức ăn có lợi cho sức khỏe.
08:00
To give just one example,
181
480330
2000
Một ví dụ,
08:02
we love crunchiness, mouthfeel.
182
482330
3000
Chúng ta thích đồ ăn có vị giòn, cảm nhận khi ăn.
08:05
So I basically have tried to incorporate crunchiness
183
485330
4000
Nên về cơ bản tôi đã cố gắng phối hợp chúng
08:09
into a lot of my recipes --
184
489330
2000
vào các công thức nấu ăn của tôi--
08:11
throw in some sunflower seeds.
185
491330
2000
cho vào một ít hạt giống hoa hướng dương.
08:13
And you can almost trick yourself
186
493330
2000
Và bạn gần như có thể tự lừa phỉnh bản thân
08:15
into thinking you're eating Doritos.
187
495330
2000
bằng việc nghĩ rằng bạn đang ăn Doritos (Snack).
08:17
(Laughter)
188
497330
2000
(tiếng cười)
08:19
And it has made me a healthier person.
189
499330
2000
Và nó đã làm cho tôi trở thành một người khỏe mạnh.
08:21
So that is it.
190
501330
2000
Vậy đấy.
08:23
The book about it comes out in April.
191
503330
2000
Cuốn sách sẽ xuất bản vào tháng Tư.
08:25
It's called "Drop Dead Healthy."
192
505330
2000
Nó có tên gọi là" Từ bỏ lối sống thiếu lành mạnh".
08:27
And I hope that I don't get sick during the book tour.
193
507330
2000
Hy vọng rằng tôi không bị ốm vì các buổi giới thiệu cuốn sách này.
08:29
That's my greatest hope.
194
509330
2000
Đó là hy vọng lớn nhất của tôi.
08:31
So thank you very much.
195
511330
2000
Xin cảm ơn rất nhiều
08:33
(Applause)
196
513330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7