Michelle Obama's plea for education

Michelle Obama kêu gọi giáo dục.

135,197 views

2009-05-27 ・ TED


New videos

Michelle Obama's plea for education

Michelle Obama kêu gọi giáo dục.

135,197 views ・ 2009-05-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Hoang Reviewer: Ha Tran
00:18
This is my first trip,
0
18330
2000
Đây là chuyến công du đầu tiên của tôi.
00:20
my first foreign trip as a first lady.
1
20330
2000
Chuyến công du nước ngoài đầu tiên với tư cách là đệ nhất phu nhân Mỹ.
00:22
Can you believe that?
2
22330
2000
Các bạn có thể tin không?
00:24
(Applause)
3
24330
10000
(Vỗ tay)
00:34
And while this is not my first visit to the U.K.,
4
34330
3000
Và mặc dù đây không phải lần đầu tiên tôi đến nước Anh,
00:37
I have to say that I am glad that this is my first official visit.
5
37330
5000
tôi phải nói rằng tôi cảm thấy rất vui vì đây là chuyến thăm chính thức đầu tiên.
00:42
The special relationship between the United States and the U.K.
6
42330
4000
Mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Hoa Kỳ
00:46
is based not only on the relationship between governments,
7
46330
5000
không chỉ dựa trên hợp tác giữa 2 chính phủ,
00:51
but the common language and the values that we share,
8
51330
3000
mà còn bởi ngôn ngữ và những giá trị tương đồng của 2 dân tộc.
00:54
and I'm reminded of that by watching you all today.
9
54330
4000
Và tôi được nhắc lại điều đó khi nhìn thấy tất cả các bạn hôm nay.
00:58
During my visit I've been especially honored
10
58330
4000
Trong chuyến thăm của mình, tôi đã vinh dự được gặp
01:02
to meet some of Britain's most extraordinary women --
11
62330
3000
một vài trong số những phụ nữ tuyệt vời nhất nước Anh.
01:05
women who are paving the way for all of you.
12
65330
3000
Những phụ nữ đang mở đường cho tất cả các bạn.
01:08
And I'm honored to meet you,
13
68330
3000
Và tôi cảm thấy vinh dự được gặp các bạn,
01:11
the future leaders of Great Britain and this world.
14
71330
6000
những nhà lãnh đạo tương lai của nước Anh và của Thế giới.
01:17
And although the circumstances of our lives may seem very distant,
15
77330
5000
Và mặc dù hoàn cảnh của chúng ta có vẻ như rất khác nhau,
01:22
with me standing here as the First Lady of the United States of America,
16
82330
4000
khi tôi đứng ở đây là đệ nhất phu nhân Hoa Kỳ,
01:26
and you, just getting through school,
17
86330
4000
và các bạn, vẫn đang trên ghế nhà trường.
01:30
I want you to know that we have very much in common.
18
90330
4000
Tôi muốn các bạn hiểu rằng chúng ta thực ra rất giống nhau.
01:34
For nothing in my life's path
19
94330
4000
Bởi vì không có gì trên những bước đường mà tôi đã đi
01:38
would have predicted that I'd be standing here
20
98330
2000
có thể dự đoán một ngày tôi lại đứng ở đây
01:40
as the first African-American First Lady
21
100330
3000
với tư cách là đệ nhất phu nhân da màu đầu tiên
01:43
of the United States of America.
22
103330
2000
của Hoa Kỳ.
01:45
There is nothing in my story that would land me here.
23
105330
5000
Không có gì trong câu chuyện của tôi dự đoán ngày hôm nay.
01:50
I wasn't raised with wealth or resources
24
110330
3000
Tôi không được nuôi lớn với sự giàu có và của cải
01:53
or any social standing to speak of.
25
113330
4000
hay bất kì vị trí xã hội nào đáng kể.
01:57
I was raised on the South Side of Chicago.
26
117330
4000
Tôi lớn lên ở phía nam bang Chicago.
02:01
That's the real part of Chicago.
27
121330
3000
Một vùng thực sự của bang Chicago đó.
02:04
And I was the product of a working-class community.
28
124330
3000
Tôi sinh ra và lớn lên trong một cộng đồng người lao động.
02:07
My father was a city worker all of his life,
29
127330
4000
Bố tôi cả đời là một công nhân thành phố.
02:11
and my mother was a stay-at-home mom.
30
131330
2000
Còn mẹ tôi làm nội trợ
02:13
And she stayed at home to take care of me and my older brother.
31
133330
5000
Và bà ở nhà để chăm sóc tôi và anh trai tôi.
02:18
Neither of them attended university.
32
138330
3000
Cả bố và mẹ đều không đi học đại học.
02:21
My dad was diagnosed with multiple sclerosis
33
141330
3000
Bố tôi bị chẩn đoán mắc bệnh xơ cứng
02:24
in the prime of his life.
34
144330
2000
có thể dẫn đến bại liệt khi còn đang ở tuổi sung sức.
02:26
But even as it got harder for him to walk
35
146330
3000
Nhưng mặc dù ông đi lại ngày càng khó khăn
02:29
and get dressed in the morning --
36
149330
2000
và thậm chí là khó khăn để mặc đồ vào buổi sáng
02:31
I saw him struggle more and more --
37
151330
2000
Tôi nhìn thấy bố tôi vật lộn hơn từng ngày
02:33
my father never complained about his struggle.
38
153330
4000
nhưng bố tôi không bao giờ than phiền về khó khăn của ông.
02:37
He was grateful for what he had.
39
157330
2000
Ông thấy biết ơn vì những gì ông có.
02:39
He just woke up a little earlier and worked a little harder.
40
159330
5000
Ông dậy sớm hơn một chút, làm việc chăm chỉ hơn một chút.
02:44
And my brother and I were raised with all that you really need:
41
164330
3000
Anh trai tôi và tôi được nuôi dạy với tất cả những gì bạn thực sự cần:
02:47
love, strong values
42
167330
3000
tình yêu, những giá trị vững bền vững
02:50
and a belief that with a good education
43
170330
3000
và một niềm tin rằng với một nền tảng giáo dục tốt
02:53
and a whole lot of hard work,
44
173330
2000
và thật nhiều nỗ lực trong làm việc, học tập
02:55
that there was nothing that we could not do.
45
175330
3000
không có điều gì chúng tôi không thể làm.
02:58
I am an example of what's possible
46
178330
4000
Tôi là một ví dụ cho những điều có thể
03:02
when girls from the very beginning of their lives
47
182330
4000
khi những em gái ngay từ những năm đầu đời
03:06
are loved and nurtured by the people around them.
48
186330
5000
được yêu thương và nuôi dưỡng bởi những người xung quanh.
03:11
I was surrounded by extraordinary women in my life:
49
191330
4000
Xung quanh tôi là những người phụ nữ tuyệt vời.
03:15
grandmothers, teachers, aunts, cousins, neighbors,
50
195330
5000
Bà tôi, các cô giáo, cô bác, em họ, hàng xóm,
03:20
who taught me about quiet strength and dignity.
51
200330
4000
những người dạy tôi về sức mạnh thầm lặng và lòng tự trọng.
03:24
And my mother, the most important role model in my life,
52
204330
5000
Và mẹ tôi, hình mẫu quan trọng nhất trong cuộc đời tôi,
03:29
who lives with us at the White House
53
209330
2000
bà đang sống với chúng tôi ở Nhà trắng
03:31
and helps to care for our two little daughters,
54
211330
3000
và giúp chăm sóc cho hai con gái nhỏ của tôi,
03:34
Malia and Sasha.
55
214330
2000
Malia và Sasha.
03:36
She's an active presence in their lives, as well as mine,
56
216330
4000
Bà luôn có mặt trong cuộc sống của các con, cũng như của tôi
03:40
and is instilling in them
57
220330
2000
và dạy cho chúng
03:42
the same values that she taught me and my brother:
58
222330
3000
những giá trị mà bà dạy cho tôi và anh trai
03:45
things like compassion, and integrity,
59
225330
3000
những giá trị như lòng trắc ẩn, tính cương trực,
03:48
and confidence, and perseverance --
60
228330
4000
và sự tự tin, và sự bền chí.
03:52
all of that wrapped up in an unconditional love
61
232330
3000
Tất cả gói lại trong một tình yêu vô điều kiện
03:55
that only a grandmother can give.
62
235330
3000
mà chỉ một người bà mới có.
03:58
I was also fortunate enough to be cherished and encouraged
63
238330
4000
Tôi cũng may mắn được yêu thương và động viên
04:02
by some strong male role models as well,
64
242330
5000
bởi những hình tượng người đàn ông mẫu mực
04:07
including my father, my brother, uncles and grandfathers.
65
247330
3000
trong đó có bố tôi, anh tôi, các bác và cả ông tôi nữa.
04:10
The men in my life taught me some important things, as well.
66
250330
5000
Những người đàn ông trong cuộc đời tôi cũng dạy cho tôi những điều quan trọng
04:15
They taught me about what a respectful relationship
67
255330
3000
Họ dạy tôi một mối quan hệ có sự tôn trọng lẫn nhau
04:18
should look like between men and women.
68
258330
4000
giữa đàn ông và phụ nữ phải như thế nào.
04:22
They taught me about what a strong marriage feels like:
69
262330
4000
Họ dạy tôi thế nào là một cuộc hôn nhân vững chắc,
04:26
that it's built on faith and commitment
70
266330
3000
rằng nó phải được xây dựng trên niềm tin và sự cam kết
04:29
and an admiration for each other's unique gifts.
71
269330
4000
và sự ngưỡng mộ những phẩm chất đặc biệt của nhau.
04:33
They taught me about what it means
72
273330
2000
Họ dạy tôi ý nghĩa
04:35
to be a father
73
275330
2000
của việc làm cha
04:37
and to raise a family.
74
277330
2000
và nuôi sống gia đình
04:39
And not only to invest in your own home
75
279330
2000
Và không chỉ đầu tư vào nhà của mình
04:41
but to reach out and help raise kids
76
281330
5000
mà giang tay giúp đỡ nuôi dạy trẻ em
04:46
in the broader community.
77
286330
2000
trong cộng đồng lớn hơn.
04:48
And these were the same qualities
78
288330
2000
Và đây cũng chính là những phẩm chất
04:50
that I looked for in my own husband,
79
290330
3000
mà tôi đã tìm ở người chồng của mình,
04:53
Barack Obama.
80
293330
2000
Barack Obama.
04:56
And when we first met,
81
296330
3000
Và khi chúng tôi mới gặp nhau,
04:59
one of the things that I remember is that he took me out on a date.
82
299330
4000
tôi nhớ anh ấy đã đưa tôi đi hẹn hò.
05:03
And his date was to go with him to a community meeting.
83
303330
3000
Và cuộc hẹn của anh ấy là đến một cuộc họp công dân.
05:06
(Laughter)
84
306330
2000
(Cười)
05:08
I know, how romantic.
85
308330
2000
Tôi biết, thật lãng mạn làm sao.
05:10
(Laughter)
86
310330
3000
(cười)
05:13
But when we met, Barack was a community organizer.
87
313330
2000
Nhưng khi chúng tôi mới quen, Barack là một người tổ chức cộng đồng.
05:15
He worked, helping people to find jobs
88
315330
4000
Anh ấy làm việc, giúp đỡ mọi người tìm việc làm
05:19
and to try to bring resources into struggling neighborhoods.
89
319330
4000
và cố gắng đưa các nguồn lực vào những vùng đang gặp khó khăn.
05:23
As he talked to the residents in that community center,
90
323330
2000
Khi anh ấy nói với người dân ở cuộc họp ấy,
05:25
he talked about two concepts.
91
325330
2000
anh ấy nói về hai khái niệm.
05:27
He talked about "the world as it is" and "the world as it should be."
92
327330
6000
Anh ấy nói về "thế giới như ở thực tại" và "thế giới như nó nên thế."
05:33
And I talked about this throughout the entire campaign.
93
333330
4000
Và tôi nói về điều này trong suốt cuộc vận động tranh cử.
05:37
What he said, that all too often,
94
337330
2000
Những gì anh ấy nói, là nhiều khi,
05:39
is that we accept the distance between those two ideas.
95
339330
5000
chúng ta chấp nhận khoảng cách giữa hai khái niệm đó.
05:44
And sometimes we settle for the world as it is,
96
344330
4000
Và đôi khi chúng ta chấp nhận thế giới như ở thực tại,
05:48
even when it doesn't reflect our values and aspirations.
97
348330
4000
ngay cả khi nó không phản ánh giá trị và nguyện vọng của chúng ta.
05:52
But Barack reminded us on that day,
98
352330
3000
Nhưng Barack đã nhắc nhở mọi người trong ngày hôm ấy,
05:55
all of us in that room, that we all know
99
355330
3000
tất cả chúng tôi trong căn phòng ấy, rằng chúng tôi đều biết
05:58
what our world should look like.
100
358330
4000
thế giới nên như thế nào.
06:02
We know what fairness and justice and opportunity look like.
101
362330
3000
Chúng ta đều biết đến sự công bằng, công lý và cơ hội.
06:05
We all know.
102
365330
2000
Chúng ta đều biết.
06:07
And he urged the people in that meeting,
103
367330
2000
Và anh ấy thúc giục những người trong buổi họp hôm ấy
06:09
in that community,
104
369330
2000
trong cộng đồng ấy,
06:11
to devote themselves to closing the gap
105
371330
3000
hãy cống hiến sức lực trí tuệ để rút ngắn khoảng cách
06:14
between those two ideas,
106
374330
2000
giữa hai khái niệm đó,
06:16
to work together to try to make the world as it is
107
376330
4000
cùng nhau cố gắng biến thế giới của thực tại
06:20
and the world as it should be, one and the same.
108
380330
4000
và thế giới như nó nên thế, một và chỉ một mà thôi.
06:24
And I think about that today because I am
109
384330
3000
Và tôi nghĩ về điều đó hôm nay bởi vì tôi
06:27
reminded and convinced that all of you in this school
110
387330
4000
tin rằng tất cả các bạn ở ngôi trường này
06:31
are very important parts of closing that gap.
111
391330
5000
là những nhân tố rất quan trọng giúp xóa bỏ khoảng cách đó.
06:36
You are the women who will build the world as it should be.
112
396330
5000
Các bạn là những người phụ nữ sẽ xây dựng thế giới này như nó nên thế.
06:41
You're going to write the next chapter in history.
113
401330
2000
Các bạn sẽ viết trang sử tiếp theo
06:43
Not just for yourselves, but for your generation
114
403330
4000
không chỉ cho bản thân các bạn, và cho thế hệ của các bạn
06:47
and generations to come.
115
407330
3000
và các thế hệ sau đó nữa.
06:50
And that's why getting a good education
116
410330
2000
Và đó là lí do tại sao việc có một nền tảng giáo dục tốt
06:52
is so important.
117
412330
2000
là vô cùng quan trọng.
06:54
That's why all of this that you're going through --
118
414330
3000
Đó là lí do tại sao tất cả những thứ mà các bạn đang phải trải qua --
06:57
the ups and the downs, the teachers that you love and the teachers that you don't --
119
417330
4000
những thành công và thất bại, những thầy cô các bạn yêu quý hay không yêu quý
07:01
why it's so important.
120
421330
3000
tại sao nó rất quan trọng.
07:04
Because communities and countries and ultimately the world
121
424330
3000
Bởi vì những cộng đồng và quốc gia và hơn cả là thế giới,
07:07
are only as strong as the health of their women.
122
427330
5000
thực sự chỉ mạnh như sức mạnh của những người phụ nữ.
07:12
And that's important to keep in mind.
123
432330
2000
Và đây là một điều quan trọng ta cần phải nhớ.
07:14
Part of that health includes an outstanding education.
124
434330
6000
Một phần của sức mạnh ấy chính là một nền tảng giáo dục xuất sắc.
07:20
The difference between a struggling family and a healthy one
125
440330
5000
Sự khác nhau giữa một gia đình khó khăn và một gia đình vững mạnh
07:25
is often the presence of an empowered woman
126
445330
3000
thường nằm ở sự có mặt của một người phụ nữ tài giỏi
07:28
or women at the center of that family.
127
448330
3000
hay phụ nữ, ở trung tâm của gia đình đó.
07:31
The difference between a broken community and a thriving one
128
451330
3000
Sự khác nhau giữa một xã hội sụp đổ và một xã hội thịnh vượng
07:34
is often the healthy respect between men and women
129
454330
4000
thường ở sự tôn trọng lẫn nhau giữa phụ nữ và đàn ông
07:38
who appreciate the contributions each other makes to society.
130
458330
5000
những người đánh giá cao đóng góp của giới còn lại cho xã hội.
07:43
The difference between a languishing nation
131
463330
3000
Sự khác nhau giữa một quốc gia đang héo mòn
07:46
and one that will flourish
132
466330
2000
và một quốc gia phồn thịnh
07:48
is the recognition that we need equal access to education
133
468330
4000
là ở nhận thức rằng chúng ta cần cơ hội giáo dục ngang bằng
07:52
for both boys and girls.
134
472330
2000
cho cả em trai và em gái.
07:54
And this school, named after the U.K.'s first female doctor,
135
474330
5000
Và ngôi trường này, lấy tên bác sĩ nữ đầu tiên của vương quốc Anh,
07:59
and the surrounding buildings named for Mexican artist Frida Kahlo,
136
479330
6000
và những tòa nhà xung quanh lấy tên của họa sĩ Mê-xi-cô Frida Kahlo,
08:05
Mary Seacole,
137
485330
2000
Mary Seacole,
08:07
the Jamaican nurse known as the "black Florence Nightingale,"
138
487330
4000
cô y tá Jamaica được biết đến như "chim sơn ca đen Florence"
08:11
and the English author, Emily Bronte,
139
491330
3000
và nhà văn Anh, Emily Bronte,
08:14
honor women who fought sexism, racism and ignorance,
140
494330
4000
tôn vinh những phụ nữ đã đấu tranh chống phân biệt giới và sự thờ ơ,
08:18
to pursue their passions to feed their own souls.
141
498330
5000
để theo đuổi đam mê và nuôi dưỡng tâm hồn họ.
08:23
They allowed for no obstacles.
142
503330
3000
Họ không chấp nhận bất cứ vật cản nào.
08:26
As the sign said back there, "without limitations."
143
506330
4000
Giống như biển hiệu ở phía sau ghi, "không giới hạn."
08:30
They knew no other way to live
144
510330
2000
Họ không biết đến cách nào khác để sống
08:32
than to follow their dreams.
145
512330
3000
ngoại trừ việc theo đuổi ước mơ của mình.
08:35
And having done so, these women
146
515330
5000
Và vì họ đã làm được, những người phụ nữ này
08:40
moved many obstacles.
147
520330
2000
đã dịch chuyển thật nhiều chướng ngại vật.
08:42
And they opened many new doors
148
522330
2000
Và họ mở ra thật nhiều cánh cửa mới
08:44
for millions of female doctors and nurses
149
524330
3000
cho hàng triệu bác sĩ và y tá nữ
08:47
and artists and authors,
150
527330
3000
và họa sĩ và nhà văn,
08:50
all of whom have followed them.
151
530330
2000
tất cả những người đã đi theo họ.
08:52
And by getting a good education,
152
532330
3000
Và bằng cách học tập tốt,
08:55
you too can control your own destiny.
153
535330
4000
các bạn cũng có thể điều khiển được vận mệnh của mình.
08:59
Please remember that.
154
539330
3000
Xin hãy nhớ điều đó.
09:02
If you want to know the reason why I'm standing here,
155
542330
4000
Nếu bạn muốn biết lí do tại sao tôi đang đứng ở đây,
09:06
it's because of education.
156
546330
3000
chính bởi vì sự học tập.
09:09
I never cut class. Sorry, I don't know if anybody is cutting class.
157
549330
4000
Tôi không bao giờ bỏ lớp. Xin lỗi, tôi không biết nếu có ai ở đây đang bỏ lớp.
09:13
I never did it.
158
553330
2000
Tôi không bao giờ làm thế.
09:15
I loved getting As.
159
555330
2000
Tôi thích được những điểm A.
09:17
I liked being smart.
160
557330
2000
Tôi thích là người thông minh.
09:19
I liked being on time. I liked getting my work done.
161
559330
4000
Tôi thích đúng giờ. Tôi thích hoàn thành công việc.
09:23
I thought being smart was cooler than anything in the world.
162
563330
5000
Tôi đã nghĩ thông minh là điều hay ho nhất trên thế giới.
09:28
And you too, with these same values,
163
568330
2000
Và các bạn cũng thế, với những giá trị tương tự,
09:30
can control your own destiny.
164
570330
2000
có thể nắm được vận mệnh của mình.
09:32
You too can pave the way.
165
572330
3000
Các bạn cũng có thể mở đường.
09:35
You too can realize your dreams,
166
575330
2000
Các bạn cũng có thể hiện thực hóa những ước mơ,
09:37
and then your job is to reach back
167
577330
4000
và sau đó việc của các bạn là quay trở lại
09:41
and to help someone just like you do the same thing.
168
581330
4000
và giúp đỡ ai đó giống bạn làm điều tương tự.
09:45
History proves that it doesn't matter
169
585330
3000
Lịch sử chứng minh là thực sự không quan trọng
09:48
whether you come from a council estate
170
588330
2000
là bạn đến từ tầng lớp
09:50
or a country estate.
171
590330
2000
hay hoàn cảnh nào
09:52
Your success will be determined
172
592330
2000
Thành công của bạn sẽ được định đoạt
09:54
by your own fortitude,
173
594330
3000
bởi sự ngoan cường của chính bạn,
09:57
your own confidence, your own individual hard work.
174
597330
4000
bởi sự tự tin và nỗ lực phấn đấu của bạn.
10:01
That is true. That is the reality of the world that we live in.
175
601330
4000
Điều đó đúng. Đó là thực tế thế giới mà chúng ta đang sống.
10:05
You now have control over your own destiny.
176
605330
3000
Bây giờ các bạn có thể tự tạo lập cuộc sống của mình.
10:08
And it won't be easy -- that's for sure.
177
608330
5000
Và nó sẽ không dễ dàng. Chắc chắn là như vậy.
10:13
But you have everything you need.
178
613330
2000
Nhưng các bạn có mọi thứ các bạn cần.
10:15
Everything you need to succeed,
179
615330
3000
Mọi thứ các bạn cần để thành công,
10:18
you already have, right here.
180
618330
3000
các bạn đều đã có rồi.
10:21
My husband works in this big office.
181
621330
4000
Chồng tôi làm việc ở căn phòng lớn này.
10:25
They call it the Oval Office.
182
625330
3000
Mọi người gọi nó là phòng trái xoan.
10:28
In the White House, there's the desk that he sits at --
183
628330
2000
Trong Nhà Trắng, anh ấy ngồi ở một bàn làm việc.
10:30
it's called the Resolute desk.
184
630330
3000
Cái bàn ấy được gọi là bàn Cương quyết.
10:33
It was built by the timber of Her Majesty's Ship Resolute
185
633330
4000
Nó được đóng bằng gỗ thuyền Cương quyết của nữ hoàng
10:37
and given by Queen Victoria.
186
637330
3000
và được tặng bởi nữ hoàng Victoria.
10:40
It's an enduring symbol of the friendship between our two nations.
187
640330
5000
Nó là biểu tượng lâu bền cho tình bạn giữa hai dân tộc của chúng ta.
10:45
And its name, Resolute,
188
645330
2000
Và tên của nó, Cương quyết,
10:47
is a reminder of the strength of character that's required
189
647330
4000
là sự nhắc nhở cho sức mạnh của người được yêu cầu
10:51
not only to lead a country,
190
651330
2000
không chỉ đứng đầu một nước,
10:53
but to live a life of purpose, as well.
191
653330
5000
mà còn sống một cuộc sống có mục đích.
10:58
And I hope in pursuing your dreams, you all remain resolute,
192
658330
4000
Và tôi hi vọng khi bạn theo đuổi ước mơ, tất cả các bạn sẽ cương quyết,
11:02
that you go forward without limits,
193
662330
3000
rằng các bạn sẽ tiến về phía trước không giới hạn,
11:05
and that you use your talents -- because there are many; we've seen them;
194
665330
5000
và dùng tài năng của mình -- bởi vì các bạn có nó. Chúng tôi đã nhìn thấy được.
11:10
it's there --
195
670330
2000
Nó ở đó.
11:12
that you use them to create the world as it should be.
196
672330
4000
Các bạn hãy dùng tài năng để biến thế giới như nó nên thế.
11:16
Because we are counting on you.
197
676330
3000
Bởi vì chúng tôi đang trông chờ ở các bạn.
11:19
We are counting on every single one of you
198
679330
2000
Chúng tôi đang trông chờ vào từng bạn một
11:21
to be the very best that you can be.
199
681330
3000
trở thành con người tốt nhất các bạn có thể.
11:24
Because the world is big.
200
684330
2000
Bởi vì thế giới này rộng lớn,
11:26
And it's full of challenges.
201
686330
2000
và đầy thách thức.
11:28
And we need strong, smart, confident young women
202
688330
4000
Và chúng ta cần những phụ nữ trẻ mạnh mẽ, tự tin, thông minh
11:32
to stand up and take the reins.
203
692330
2000
đứng lên và dẫn đầu.
11:34
We know you can do it. We love you. Thank you so much.
204
694330
4000
Chúng tôi biết các bạn làm được. Chúng tôi yêu các bạn. Cám ơn các bạn rất nhiều.
11:38
(Applause)
205
698330
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7