How economic inequality harms societies | Richard Wilkinson

Richard Wilkinson:Bất bình đẳng về kinh tế làm hại xã hội như thế nào?

1,126,213 views

2011-10-24 ・ TED


New videos

How economic inequality harms societies | Richard Wilkinson

Richard Wilkinson:Bất bình đẳng về kinh tế làm hại xã hội như thế nào?

1,126,213 views ・ 2011-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hưng Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
You all know the truth of what I'm going to say.
0
15260
3000
Các bạn đều biết về sự thật mà tôi sắp nói đây.
00:18
I think the intuition that inequality is divisive and socially corrosive
1
18260
4000
Tôi nghĩ theo trực giác rằng bất bình đẳng gây nên chia rẽ và ăn mòn xã hội
00:22
has been around since before the French Revolution.
2
22260
4000
đã tồn tại từ trước Cách mạng Pháp.
00:26
What's changed
3
26260
2000
Cái đã thay đổi
00:28
is we now can look at the evidence,
4
28260
2000
là giờ chúng ta có thể nhìn vào những chứng cứ rõ ràng,
00:30
we can compare societies, more and less equal societies,
5
30260
3000
chúng ta có thể so sánh những xã hội khác nhau, mà sự bình đẳng ít hơn hay nhiều hơn,
00:33
and see what inequality does.
6
33260
3000
và thấy được sự bất bình đẳng ảnh hưởng những gì.
00:36
I'm going to take you through that data
7
36260
3000
Tôi sẽ đưa bạn qua những dữ liệu đó
00:39
and then explain why
8
39260
2000
và sau đó giải thích tại sao
00:41
the links I'm going to be showing you exist.
9
41260
4000
những mối liên hệ mà tôi sẽ trình bày là tồn tại thật sự.
00:45
But first, see what a miserable lot we are.
10
45260
3000
Nhưng đầu tiên, hãy xem chúng ta đang rất khốn khổ như thế nào.
00:48
(Laughter)
11
48260
2000
(Tiếng cười)
00:50
I want to start though
12
50260
2000
Tôi muốn bắt đầu
00:52
with a paradox.
13
52260
3000
bằng một nghịch lý.
00:55
This shows you life expectancy
14
55260
2000
Nó chỉ ra rằng tuổi thọ trung bình
00:57
against gross national income --
15
57260
2000
tương quan với tổng thu nhập quôc dân --
00:59
how rich countries are on average.
16
59260
2000
và mức độ giàu có trung bình của các quốc gia.
01:01
And you see the countries on the right,
17
61260
2000
Và bạn thấy những nước ở bên phải,
01:03
like Norway and the USA,
18
63260
2000
như Na Uy và Mỹ,
01:05
are twice as rich as Israel, Greece, Portugal on the left.
19
65260
5000
giàu gấp đôi Israel, Hy Lạp, Bồ Đào Nha ở phía bên trái.
01:10
And it makes no difference to their life expectancy at all.
20
70260
4000
mà chẳng có sự khác biệt nào về tuổi thọ trung bình hết.
01:14
There's no suggestion of a relationship there.
21
74260
2000
Không có gợi ý nào về mối quan hệ ở đó cả.
01:16
But if we look within our societies,
22
76260
3000
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào chính xã hội của chúng ta,
01:19
there are extraordinary social gradients in health
23
79260
3000
có đường dốc đặc biệt trong vấn đề sức khỏe
01:22
running right across society.
24
82260
2000
giữa các tầng lớp xã hội.
01:24
This, again, is life expectancy.
25
84260
2000
Đây, một lần nữa, là tuổi thọ trung bình.
01:26
These are small areas of England and Wales --
26
86260
2000
Đây là những khu vực nhỏ của nước Anh và xứ Wales --
01:28
the poorest on the right, the richest on the left.
27
88260
4000
những người nghèo nhất ở bên phải, giàu nhất ở bên trái.
01:32
A lot of difference between the poor and the rest of us.
28
92260
3000
Có rất nhiều khác biệt giữa những người nghèo và những người còn lại.
01:35
Even the people just below the top
29
95260
2000
Thậm chí những người chỉ ngay dưới mức giàu nhất
01:37
have less good health
30
97260
2000
cũng có sức khỏe kém hơn
01:39
than the people at the top.
31
99260
2000
những người giàu nhất.
01:41
So income means something very important
32
101260
2000
Vậy thu nhập có ý nghĩa nào đó rất quan trọng
01:43
within our societies,
33
103260
2000
trong xã hội của chúng ta,
01:45
and nothing between them.
34
105260
3000
nhưng lại chẳng có liên quan gì giữa các xã hội.
01:48
The explanation of that paradox
35
108260
3000
Giải thích cho nghịch lý này
01:51
is that, within our societies,
36
111260
2000
là, trong chính xã hội của chúng ta,
01:53
we're looking at relative income
37
113260
2000
chúng ta đang nhìn vào thu nhập tương đối
01:55
or social position, social status --
38
115260
3000
hoặc vị trí, địa vị xã hội --
01:58
where we are in relation to each other
39
118260
3000
nơi mà chúng ta có mối quan hệ với nhau
02:01
and the size of the gaps between us.
40
121260
3000
và khoảng cách của sự khác biệt giữa chúng ta.
02:04
And as soon as you've got that idea,
41
124260
2000
Ngay khi bạn có ý nghĩ này,
02:06
you should immediately wonder:
42
126260
2000
có thể bạn băn khoăn ngay:
02:08
what happens if we widen the differences,
43
128260
3000
điều gì xảy ra nếu chúng ta nới rộng sự khác biệt này,
02:11
or compress them,
44
131260
2000
hoặc thu hẹp nó,
02:13
make the income differences bigger or smaller?
45
133260
2000
làm cho sự khác biệt thu nhập lớn hơn hoặc nhỏ đi?
02:15
And that's what I'm going to show you.
46
135260
3000
Và đó là những gì tôi sẽ trình bày với bạn.
02:18
I'm not using any hypothetical data.
47
138260
2000
Tôi không sử dụng dữ liệu giả thuyết nào cả.
02:20
I'm taking data from the U.N. --
48
140260
2000
Tôi lấy dữ liệu từ Liên Hợp Quốc --
02:22
it's the same as the World Bank has --
49
142260
2000
nó cũng giống với dữ liệu của Ngân hàng Thế giới --
02:24
on the scale of income differences
50
144260
2000
trên thang đo sự khác biệt về thu nhập
02:26
in these rich developed market democracies.
51
146260
3000
tại các nước dân chủ có thị trường đã phát triển.
02:29
The measure we've used,
52
149260
2000
Đơn vị đo chúng tôi sử dụng,
02:31
because it's easy to understand and you can download it,
53
151260
2000
vì nó dễ hiểu và bạn có thể tải về,
02:33
is how much richer the top 20 percent
54
153260
2000
là mức độ mà nhóm 20% những người giàu nhất
02:35
than the bottom 20 percent in each country.
55
155260
3000
giàu hơn 20% những người nghèo nhất tại mỗi đất nước.
02:38
And you see in the more equal countries on the left --
56
158260
3000
Và bạn thấy là tại những nước bình đẳng hơn ở bên trái --
02:41
Japan, Finland, Norway, Sweden --
57
161260
2000
Nhật Bản, Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển --
02:43
the top 20 percent are about three and a half, four times as rich
58
163260
2000
nhóm 20% giàu nhất giàu hơn khoảng ba phẩy năm đến bốn lần
02:45
as the bottom 20 percent.
59
165260
3000
so với nhóm 20% nghèo nhất.
02:48
But on the more unequal end --
60
168260
2000
Nhưng ở phía bất bình đẳng hơn --
02:50
U.K., Portugal, USA, Singapore --
61
170260
2000
Anh, Bồ Đào Nhà, Mỹ, Sing-ga-po --
02:52
the differences are twice as big.
62
172260
3000
sự khác biệt lớn gấp đôi.
02:55
On that measure, we are twice as unequal
63
175260
3000
Trên đơn vị đo này, chúng ta đang có sự bất bình đẳng gấp đôi
02:58
as some of the other successful market democracies.
64
178260
4000
so với một số nền dân chủ khác.
03:02
Now I'm going to show you what that does to our societies.
65
182260
4000
Bây giờ tôi sẽ trình bày với các bạn điều đó ảnh hưởng gì đến xã hội của chúng ta.
03:06
We collected data on problems with social gradients,
66
186260
3000
Chúng tôi thu thập dữ liệu về các vấn đề liên quan đến bất bình đẳng xã hội,
03:09
the kind of problems that are more common
67
189260
2000
những vẫn đề mà thường thấy nhiều hơn
03:11
at the bottom of the social ladder.
68
191260
2000
ở các tầng lớp thấp của xã hội.
03:13
Internationally comparable data on life expectancy,
69
193260
3000
Từ sự so sánh dữ liệu quốc tế về tuổi thọ trung bình,
03:16
on kids' maths and literacy scores,
70
196260
3000
về điểm Toán và Văn của học sinh,
03:19
on infant mortality rates, homicide rates,
71
199260
3000
về tỉ lệ trẻ tử vong, tỉ lệ giết người,
03:22
proportion of the population in prison, teenage birthrates,
72
202260
3000
tỉ lệ dân số ngồi tù, sinh sản vị thành niên,
03:25
levels of trust,
73
205260
2000
mức độ niềm tin,
03:27
obesity, mental illness --
74
207260
2000
béo phì, triệu chứng tâm thần --
03:29
which in standard diagnostic classification
75
209260
3000
trong sự phân loại chuẩn
03:32
includes drug and alcohol addiction --
76
212260
2000
gồm nghiện ma túy và nghiện rượu --
03:34
and social mobility.
77
214260
2000
và tính linh động của xã hội.
03:36
We put them all in one index.
78
216260
3000
Chúng tôi đặt tất cả vào cùng một chỉ số.
03:39
They're all weighted equally.
79
219260
2000
Tất cả đều có trọng số bằng nhau.
03:41
Where a country is is a sort of average score on these things.
80
221260
3000
Một đất nước mà có chỉ số này ở mức trung bình,
03:44
And there, you see it
81
224260
2000
thì ở đó, bạn sẽ thấy
03:46
in relation to the measure of inequality I've just shown you,
82
226260
3000
nó liên hệ với đơn vị đo sự bất bình đẳng mà tôi vừa nói đến,
03:49
which I shall use over and over again in the data.
83
229260
3000
đơn vị mà tôi sẽ sử dụng liên tục trong các dữ liệu.
03:52
The more unequal countries
84
232260
2000
Ở đất nước càng bất bình đẳng
03:54
are doing worse
85
234260
2000
thì các chỉ số càng tệ
03:56
on all these kinds of social problems.
86
236260
2000
trên tất cả các vấn đề xã hội trên.
03:58
It's an extraordinarily close correlation.
87
238260
3000
Có một sự tương quan gần đến lạ thường.
04:01
But if you look at that same index
88
241260
2000
Nhưng nếu bạn nhìn vào cùng các chỉ số này
04:03
of health and social problems
89
243260
2000
về sức khỏe và các vấn đề xã hội
04:05
in relation to GNP per capita,
90
245260
2000
so sánh với thu nhập bình quân trên đầu người,
04:07
gross national income,
91
247260
2000
tổng thu nhập quốc nội,
04:09
there's nothing there,
92
249260
2000
chẳng có gì cả,
04:11
no correlation anymore.
93
251260
3000
không có mối tương quan nào.
04:14
We were a little bit worried
94
254260
2000
Chúng tôi đã lo một chút
04:16
that people might think
95
256260
2000
rằng mọi người có thể nghĩ là
04:18
we'd been choosing problems to suit our argument
96
258260
2000
chúng tôi đã chỉ chọn các vấn đề phù hợp với luận điểm của mình
04:20
and just manufactured this evidence,
97
260260
3000
và tự làm ra các chứng cứ hiển nhiên này,
04:23
so we also did a paper in the British Medical Journal
98
263260
3000
nên chúng tôi cũng viết một bài báo trên Tạp chí Y học Anh
04:26
on the UNICEF index of child well-being.
99
266260
4000
trên các chỉ số của UNICEF về đời sống của trẻ em.
04:30
It has 40 different components
100
270260
2000
Nó có 40 phần
04:32
put together by other people.
101
272260
2000
được hợp lại từ những người khác nhau.
04:34
It contains whether kids can talk to their parents,
102
274260
3000
Nó gồm như đứa trẻ có nói chuyện với cha mẹ không,
04:37
whether they have books at home,
103
277260
2000
chúng có sách ở nhà không,
04:39
what immunization rates are like, whether there's bullying at school.
104
279260
3000
tỷ lệ tiêm chủng như thế nào, có bị bắt nạt ở trường không.
04:42
Everything goes into it.
105
282260
2000
Mọi điều đều được đánh giá.
04:44
Here it is in relation to that same measure of inequality.
106
284260
4000
Đây, nó có mối tương quan với đơn vị đo sự bất bình đẳng.
04:48
Kids do worse in the more unequal societies.
107
288260
3000
Đời sống của trẻ em càng tồi tệ hơn trong xã hội càng bất bình đẳng.
04:51
Highly significant relationship.
108
291260
3000
Một mối tương quan đáng chú ý.
04:54
But once again,
109
294260
2000
Nhưng một lần nữa,
04:56
if you look at that measure of child well-being,
110
296260
3000
nếu bạn nhìn vào chỉ số của đời sống trẻ em,
04:59
in relation to national income per person,
111
299260
2000
trong mối tương quan với thu nhập bình quân đầu người,
05:01
there's no relationship,
112
301260
2000
thì chẳng có mối liên hệ nào cả.
05:03
no suggestion of a relationship.
113
303260
3000
không có gợi ý gì cho một mối liên hệ.
05:06
What all the data I've shown you so far says
114
306260
3000
Tất cả dữ liệu mà bạn vừa được xem nãy giờ
05:09
is the same thing.
115
309260
2000
nói lên cùng một điều.
05:11
The average well-being of our societies
116
311260
2000
Phúc lợi của cả xã hội chúng ta
05:13
is not dependent any longer
117
313260
3000
không còn phụ thuộc vào
05:16
on national income and economic growth.
118
316260
3000
thu nhập quốc dân và tăng trưởng kinh tế.
05:19
That's very important in poorer countries,
119
319260
2000
Điều này rất quan trọng đối với những nước nghèo,
05:21
but not in the rich developed world.
120
321260
3000
mà không phải những nước đã phát triển.
05:24
But the differences between us
121
324260
2000
Nhưng sự khác biệt giữa chúng ta
05:26
and where we are in relation to each other
122
326260
2000
và vị trí của chúng ta trong mối quan hệ với nhau
05:28
now matter very much.
123
328260
3000
bây giờ rất quan trọng.
05:31
I'm going to show you some of the separate bits of our index.
124
331260
3000
Tôi sẽ cho bạn xem từng thành phần nhỏ trong chỉ số của chúng tôi.
05:34
Here, for instance, is trust.
125
334260
2000
Đây, ví dụ là lòng tin.
05:36
It's simply the proportion of the population
126
336260
2000
Nó đơn giản là tỉ lệ dân số
05:38
who agree most people can be trusted.
127
338260
2000
đồng ý rằng đa số mọi người là đáng tin.
05:40
It comes from the World Values Survey.
128
340260
2000
Nó đến từ Khảo sát những Giá trị Thế giới (World Values Survey).
05:42
You see, at the more unequal end,
129
342260
2000
Bạn thấy đó, ở phía bất bình đẳng hơn,
05:44
it's about 15 percent of the population
130
344260
3000
thì khoảng 15 phần trăm dân số
05:47
who feel they can trust others.
131
347260
2000
cảm thấy rằng có thế tin tưởng người khác.
05:49
But in the more equal societies,
132
349260
2000
Nhưng ở những xã hội bình đẳng hơn,
05:51
it rises to 60 or 65 percent.
133
351260
4000
tỉ lệ lên tới 60 hoặc 65 phần trăm.
05:55
And if you look at measures of involvement in community life
134
355260
3000
Và nếu bạn nhìn vào mức độ tham gia vào các sinh hoạt cộng đồng
05:58
or social capital,
135
358260
2000
hoặc góp vốn xã hội,
06:00
very similar relationships
136
360260
2000
mối quan hệ tương tự
06:02
closely related to inequality.
137
362260
3000
mật thiết với sự bất bình đẳng.
06:05
I may say, we did all this work twice.
138
365260
3000
Tôi có thể nói là, chúng tôi đã làm việc này đến hai lần.
06:08
We did it first on these rich, developed countries,
139
368260
3000
Đầu tiên là với những đất nước phát triển và giàu có này,
06:11
and then as a separate test bed,
140
371260
2000
và sau đó với cách thức kiểm tra tách biệt,
06:13
we repeated it all on the 50 American states --
141
373260
3000
chúng tôi làm lại trên 50 bang Hoa Kỳ --
06:16
asking just the same question:
142
376260
2000
hỏi chung một câu hỏi:
06:18
do the more unequal states
143
378260
2000
liệu những bang mà bất bình đẳng hơn
06:20
do worse on all these kinds of measures?
144
380260
2000
có những tiêu chí trên kém hơn hay không?
06:22
So here is trust from a general social survey of the federal government
145
382260
4000
Đây là tiêu chí "lòng tin" từ một cuộc khảo sát chung của chính quyền liên bang
06:26
related to inequality.
146
386260
2000
liên quan đến sực bất bình đẳng.
06:28
Very similar scatter
147
388260
2000
Sự phân bố rất giống
06:30
over a similar range of levels of trust.
148
390260
2000
trên những mức độ lòng tin tương tự.
06:32
Same thing is going on.
149
392260
2000
Những điều giống nhau đang lặp lại.
06:34
Basically we found
150
394260
2000
Một cách cơ bản, chúng tôi nhận ra
06:36
that almost anything that's related to trust internationally
151
396260
3000
rằng hầu như bất cứ gì liên quan đến lòng tin trên bình diện quốc tế
06:39
is related to trust amongst the 50 states
152
399260
2000
thì cũng liên quan đến lòng tin trong 50 bang này
06:41
in that separate test bed.
153
401260
2000
trong cách thức kiểm tra riêng biệt.
06:43
We're not just talking about a fluke.
154
403260
2000
Chúng tôi chỉ nói về một sự trùng hợp ngẫu nhiên.
06:45
This is mental illness.
155
405260
2000
Đây là bệnh tâm thần.
06:47
WHO put together figures
156
407260
2000
WHO tổng hợp lại các con số
06:49
using the same diagnostic interviews
157
409260
2000
từ cùng một kiểu phỏng vấn chẩn đoán
06:51
on random samples of the population
158
411260
2000
trên những người ngẫu nhiên trong đất nước
06:53
to allow us to compare rates of mental illness
159
413260
3000
cho phép chúng tôi so sánh tỉ lệ bệnh tâm thần
06:56
in each society.
160
416260
2000
trong mỗi xã hội.
06:58
This is the percent of the population
161
418260
2000
Đây là tỉ lệ trong dân số
07:00
with any mental illness in the preceding year.
162
420260
3000
với bất kỳ triệu chứng tâm thần nào trong năm trước.
07:03
And it goes from about eight percent
163
423260
3000
Và tỉ lệ này đi từ khoảng tám phần trăm
07:06
up to three times that --
164
426260
2000
lên tớ gấp ba lần --
07:08
whole societies
165
428260
2000
tất cả xã hội
07:10
with three times the level of mental illness of others.
166
430260
3000
gấp ba lần về tỉ lệ bệnh tâm thần so với các xã hội khác.
07:13
And again, closely related to inequality.
167
433260
4000
Và một lần nữa, gắn liền với sự bất bình đẳng.
07:17
This is violence.
168
437260
2000
Đây là về bạo lực.
07:19
These red dots are American states,
169
439260
2000
Các chấm đỏ là các bang của Hoa Kỳ,
07:21
and the blue triangles are Canadian provinces.
170
441260
4000
và các tam giác xanh là các tỉnh của Canada.
07:25
But look at the scale of the differences.
171
445260
3000
Hãy nhìn vào sự khác biệt này.
07:28
It goes from 15 homicides per million
172
448260
3000
Đi từ 15 tội giết người trên một triệu dân
07:31
up to 150.
173
451260
3000
lên đến 150.
07:34
This is the proportion of the population in prison.
174
454260
3000
Còn đây là tỉ lệ dân số ngồi tù.
07:37
There's a about a tenfold difference there,
175
457260
3000
Sự khác nhau khoảng mười lần,
07:40
log scale up the side.
176
460260
2000
đồ thị tăng theo hàm mũ.
07:42
But it goes from about 40 to 400
177
462260
2000
Nó đi từ khoảng 40 lên 400
07:44
people in prison.
178
464260
3000
người ngồi tù (trên 100.000 dân).
07:47
That relationship
179
467260
2000
Mối quan hệ đó
07:49
is not mainly driven by more crime.
180
469260
2000
không phải chủ yếu bởi vì nhiều tội phạm hơn.
07:51
In some places, that's part of it.
181
471260
3000
Ở một số nơi thì tội phạm là một phần của nó rồi.
07:54
But most of it is about more punitive sentencing,
182
474260
2000
Mà chủ yếu là vì có nhiều bản án trừng phạt hơn,
07:56
harsher sentencing.
183
476260
2000
khắt khe hơn.
07:58
And the more unequal societies
184
478260
2000
Và xã hội càng bất bình đẳng
08:00
are more likely also to retain the death penalty.
185
480260
4000
thì dường như càng duy trì án tử hình.
08:04
Here we have children dropping out of high school.
186
484260
5000
Đây chúng ta có tỷ lệ học sinh trung học bỏ học.
08:09
Again, quite big differences.
187
489260
2000
Lại một khác biệt khá lớn.
08:11
Extraordinarily damaging,
188
491260
2000
đó một sự thiệt hại bất thường,
08:13
if you're talking about using the talents of the population.
189
493260
3000
nếu như bạn đang nói về sử dụng nhân tài trong nhân dân.
08:16
This is social mobility.
190
496260
3000
Đây là mức di động xã hội
08:19
It's actually a measure of mobility
191
499260
2000
Nó thật ra là thước đo sự linh động trong sự thay đổi tầng lớp
08:21
based on income.
192
501260
2000
dựa trên thu nhập.
08:23
Basically, it's asking:
193
503260
2000
Về cơ bản, câu hỏi là:
08:25
do rich fathers have rich sons
194
505260
2000
liệu những người cha giàu sẽ có những đứa con giàu
08:27
and poor fathers have poor sons,
195
507260
2000
và những người cha nghèo sẽ có những đứa con nghèo,
08:29
or is there no relationship between the two?
196
509260
3000
hay không có mối liên hệ nào giữa họ cả?
08:32
And at the more unequal end,
197
512260
2000
Và ở phía bất bình đẳng hơn,
08:34
fathers' income is much more important --
198
514260
3000
thu nhập của người cha quan trọng hơn --
08:37
in the U.K., USA.
199
517260
3000
tại Anh và Mỹ.
08:40
And in Scandinavian countries,
200
520260
2000
Và ở các nước Scan-di-na-vi,
08:42
fathers' income is much less important.
201
522260
2000
thu nhập của người cha ít quan trọng hơn.
08:44
There's more social mobility.
202
524260
3000
Mức linh động xã hội ở đây lớn hơn.
08:47
And as we like to say --
203
527260
2000
Như chúng ta hay nói --
08:49
and I know there are a lot of Americans in the audience here --
204
529260
3000
và tôi biết có rất nhiều người Mỹ trong khán phòng này --
08:52
if Americans want to live the American dream,
205
532260
3000
nếu người Mỹ muốn sống giấc mơ Mỹ,
08:55
they should go to Denmark.
206
535260
2000
thì họ nên đến Đan Mạch.
08:57
(Laughter)
207
537260
2000
(Cười)
08:59
(Applause)
208
539260
4000
(Vỗ tay)
09:03
I've shown you just a few things in italics here.
209
543260
3000
Tôi vừa trình bày với bạn một vài điều in nghiêng trên đây.
09:06
I could have shown a number of other problems.
210
546260
2000
Tôi có thể nêu lên một số các vấn đề khác nữa.
09:08
They're all problems that tend to be more common
211
548260
2000
Tất cả những vấn đề này có xu hướng giống nhau hơn
09:10
at the bottom of the social gradient.
212
550260
2000
ở tầng lớp dưới của xã hội.
09:12
But there are endless problems with social gradients
213
552260
5000
Nhưng có vô vàn những vấn đề với sự phân cấp xã hội
09:17
that are worse in more unequal countries --
214
557260
2000
càng tệ hơn nhiều ở những xã hội bất bình đẳng --
09:19
not just a little bit worse,
215
559260
2000
không chỉ là tệ hơn một chút,
09:21
but anything from twice as common to 10 times as common.
216
561260
3000
mà phổ biến là gấp đôi đến gấp mười lần
09:24
Think of the expense,
217
564260
2000
Hãy nghĩ về cái giá
09:26
the human cost of that.
218
566260
3000
mà con người phải trả vì nó.
09:29
I want to go back though to this graph that I showed you earlier
219
569260
2000
Tôi muốn quay lại biểu đồ này mà tôi đã chiếu trước đó
09:31
where we put it all together
220
571260
2000
tại đó chúng ta tổng hợp lại
09:33
to make two points.
221
573260
2000
để đưa ra hai điểm.
09:35
One is that, in graph after graph,
222
575260
3000
Một là, trong tất cả các đồ thị,
09:38
we find the countries that do worse,
223
578260
2000
chúng ta thấy là những đất nước biểu hiện tệ hơn,
09:40
whatever the outcome,
224
580260
2000
dù hậu quả là gì,
09:42
seem to be the more unequal ones,
225
582260
2000
dường như là những đất nước bất bình đẳng hơn.
09:44
and the ones that do well
226
584260
2000
và những nước biểu hiện tốt
09:46
seem to be the Nordic countries and Japan.
227
586260
3000
như các nước Bắc Âu và Nhật Bản.
09:49
So what we're looking at
228
589260
2000
Vì thế,cái mà chúng ta đang nhìn vào
09:51
is general social disfunction related to inequality.
229
591260
3000
là sự rối loạn chức năng xã hội nói chung liên quan đến sự bất bình đẳng.
09:54
It's not just one or two things that go wrong,
230
594260
2000
Không phải chỉ một hay hai thứ đi sai hướng,
09:56
it's most things.
231
596260
2000
mà là hầu hết mọi thứ.
09:58
The other really important point I want to make on this graph
232
598260
3000
Điểm thật sự quan trọng khác tôi muốn tạo ra trên biểu đồ này
10:01
is that, if you look at the bottom,
233
601260
2000
là, nếu bạn nhìn xuống phía dưới,
10:03
Sweden and Japan,
234
603260
3000
Thụy Điển và Nhật Bản,
10:06
they're very different countries in all sorts of ways.
235
606260
3000
Họ là những đất nước rất khác nhau trên nhiều phương diện.
10:09
The position of women,
236
609260
2000
Vị thế của người phụ nữ,
10:11
how closely they keep to the nuclear family,
237
611260
2000
và mức gắn bó với gia đình như thế nào,
10:13
are on opposite ends of the poles
238
613260
2000
ở trên hai cực đối diện
10:15
in terms of the rich developed world.
239
615260
2000
trong trường hợp của các nước phát triển.
10:17
But another really important difference
240
617260
2000
Nhưng một sự khác biệt nữa cũng thật sự quan trọng
10:19
is how they get their greater equality.
241
619260
3000
là làm thế nào mà họ đạt được mức công bằng đó.
10:22
Sweden has huge differences in earnings,
242
622260
3000
Người dân Thụy Điển có thu nhập khác nhau rất lớn,
10:25
and it narrows the gap through taxation,
243
625260
2000
và chính quyền thu hẹp khoảng cách này bằng thuế,
10:27
general welfare state,
244
627260
2000
phúc lợi cơ bản,
10:29
generous benefits and so on.
245
629260
3000
trợ cấp hào phóng, vân vân.
10:32
Japan is rather different though.
246
632260
2000
Nhật Bản thì lại khác.
10:34
It starts off with much smaller differences in earnings before tax.
247
634260
3000
Khoảng cách trong thu nhập trước thuế của người dân nhỏ hơn nhiều.
10:37
It has lower taxes.
248
637260
2000
Họ có thuế thấp hơn.
10:39
It has a smaller welfare state.
249
639260
2000
Phúc lợi xã hội ít hơn.
10:41
And in our analysis of the American states,
250
641260
2000
Và trong những phân tích của chúng tôi với các bang Hoa Kỳ,
10:43
we find rather the same contrast.
251
643260
2000
chúng tôi cũng tìm thầy sự tương phản như vậy.
10:45
There are some states that do well through redistribution,
252
645260
3000
Một số bang làm rất tốt qua việc phân phối lại,
10:48
some states that do well
253
648260
2000
một số bang làm cũng tốt
10:50
because they have smaller income differences before tax.
254
650260
3000
vì họ có khoảng cách trong thu nhập trước thuế nhỏ hơn.
10:53
So we conclude
255
653260
2000
Nên chúng tôi kết luận là
10:55
that it doesn't much matter how you get your greater equality,
256
655260
3000
vấn đề không phải là đạt được sự bình đẳng như thế nào,
10:58
as long as you get there somehow.
257
658260
2000
có nhiều cách để đạt được bình đẳng xã hội.
11:00
I am not talking about perfect equality,
258
660260
2000
Tôi không nói về sự bình đẳng hoàn hảo,
11:02
I'm talking about what exists in rich developed market democracies.
259
662260
4000
Tôi đang nói về điều đang tồn tại ở các nền dân chủ phát triển giàu có.
11:08
Another really surprising part of this picture
260
668260
5000
Một phần khác của bức tranh thật sự bất ngờ
11:13
is that it's not just the poor
261
673260
2000
là không chỉ những người nghèo
11:15
who are affected by inequality.
262
675260
3000
mới bị ảnh hưởng bởi sự bất bình đẳng.
11:18
There seems to be some truth in John Donne's
263
678260
2000
Có vẻ một vài điều rất đúng trong câu nói của John Donne
11:20
"No man is an island."
264
680260
3000
"Không ai là một ốc đảo cả"
11:23
And in a number of studies, it's possible to compare
265
683260
3000
Và trong một số nghiên cứu, có thể so sánh là
11:26
how people do in more and less equal countries
266
686260
3000
Người dân như thế nào ở các đất nước ít hay nhiều bình đẳng hơn
11:29
at each level in the social hierarchy.
267
689260
3000
ở mỗi tầng lớp xã hội.
11:32
This is just one example.
268
692260
3000
Đây là một ví dụ.
11:35
It's infant mortality.
269
695260
2000
Tỷ lệ trẻ tử vong.
11:37
Some Swedes very kindly classified a lot of their infant deaths
270
697260
3000
Một số anh bạn Thụy Điển đã phân loại rất nhiều các con số trẻ tử vong
11:40
according to the British register of general socioeconomic classification.
271
700260
5000
theo phân loại kinh tế-xã hội của nước Anh.
11:45
And so it's anachronistically
272
705260
3000
Sẽ là chưa đầy đủ nếu
11:48
a classification by fathers' occupations,
273
708260
2000
phân loại chỉ dựa trên nghề nghiệp của người cha,
11:50
so single parents go on their own.
274
710260
2000
mà phải là cả người cha và người mẹ.
11:52
But then where it says "low social class,"
275
712260
3000
Tầng lớp mà người ta gọi là "tầng lớp xã hội thấp"
11:55
that's unskilled manual occupations.
276
715260
3000
là những người lao động chân tay không có chuyên môn.
11:58
It goes through towards the skilled manual occupations in the middle,
277
718260
4000
Tiến tới các nghề lao động chân tay có chuyên môn ở tầng lớp giữa,
12:02
then the junior non-manual,
278
722260
2000
Rồi lao động trí óc,
12:04
going up high to the professional occupations --
279
724260
3000
lên mức cao hơn là các nghề nghiệp chuyên môn --
12:07
doctors, lawyers,
280
727260
2000
bác sĩ, luật sư,
12:09
directors of larger companies.
281
729260
2000
giám đốc các công ty lớn.
12:11
You see there that Sweden does better than Britain
282
731260
3000
Bạn thấy là ở Thụy Điển biểu hiện tốt hơn Anh
12:14
all the way across the social hierarchy.
283
734260
3000
trên tất cả các phân lớp xã hội.
12:19
The biggest differences are at the bottom of society.
284
739260
2000
Khác nhau lớn nhất là ở đáy của xã hội.
12:21
But even at the top,
285
741260
2000
Nhưng ngay cả ở tầng lớp trên,
12:23
there seems to be a small benefit
286
743260
2000
có vẻ là lợi ích nhỏ hơn
12:25
to being in a more equal society.
287
745260
2000
trong xã hội có sự bình đẳng hơn.
12:27
We show that on about five different sets of data
288
747260
3000
Chúng tôi đưa ra điều này dựa trên năm bộ dữ liệu khác nhau
12:30
covering educational outcomes
289
750260
2000
bao gồm kết quả giáo dục
12:32
and health in the United States and internationally.
290
752260
3000
và sức khỏe trong nước Mỹ và trên toàn thế giới.
12:35
And that seems to be the general picture --
291
755260
3000
Đó có vẻ là bức tranh chung --
12:38
that greater equality makes most difference at the bottom,
292
758260
3000
sự bình đẳng làm nên khác biệt lớn nhất ở tầng lớp dưới của xã hội,
12:41
but has some benefits even at the top.
293
761260
3000
nhưng cũng đem lại lợi ích cả ở tầng lớp trên.
12:44
But I should say a few words about what's going on.
294
764260
4000
Tôi nên nói một chút về những gì đang diễn ra.
12:48
I think I'm looking and talking
295
768260
2000
Tôi nghĩ tôi đang nhìn vào và nói về
12:50
about the psychosocial effects of inequality.
296
770260
3000
ảnh hưởng tâm lý xã hội của sự bất bình đẳng.
12:53
More to do with feelings of superiority and inferiority,
297
773260
3000
liên quan nhiều đến cảm giác ưu việt và thấp kém,
12:56
of being valued and devalued,
298
776260
2000
đến việc được đánh giá cao hoặc thấp,
12:58
respected and disrespected.
299
778260
3000
được tôn trọng và không tôn trọng.
13:01
And of course, those feelings
300
781260
2000
Và đương nhiên, những cảm giác đó
13:03
of the status competition that comes out of that
301
783260
3000
về trạng thái cạnh tranh bắt nguồn từ đó
13:06
drives the consumerism in our society.
302
786260
3000
điều khiển sự bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong xã hội.
13:09
It also leads to status insecurity.
303
789260
3000
Nó cũng dẫn tới trạng thái bất an.
13:12
We worry more about how we're judged and seen by others,
304
792260
4000
Chúng ta lo lắng nhiều hơn rằng chúng ta được người khác đánh giá như thế nào,
13:16
whether we're regarded as attractive, clever,
305
796260
3000
liệu chúng ta có hấp dẫn, thông minh,
13:19
all that kind of thing.
306
799260
3000
đại loại như vậy.
13:22
The social-evaluative judgments increase,
307
802260
3000
Sự đánh giá của xã hội làm tăng thêm
13:25
the fear of those social-evaluative judgments.
308
805260
4000
nỗi lo sợ sự đánh giá đó.
13:29
Interestingly,
309
809260
2000
Thú vị là,
13:31
some parallel work going on in social psychology:
310
811260
4000
một số nghiên cứu song song trên lĩnh vực tâm lý xã hội:
13:35
some people reviewed 208 different studies
311
815260
3000
một số người đã xem xét 208 nghiên cứu khác nhau
13:38
in which volunteers had been invited
312
818260
3000
trong đó tình nguyện viên được mời
13:41
into a psychological laboratory
313
821260
2000
vào một phòng thí nghiệm tâm lý
13:43
and had their stress hormones,
314
823260
2000
thông số về hooc-môn stress,
13:45
their responses to doing stressful tasks, measured.
315
825260
4000
những phản ứng của họ khi làm làm các yêu cầu khó, đều được ghi nhận lại.
13:49
And in the review,
316
829260
2000
Tổng kết lại,
13:51
what they were interested in seeing
317
831260
2000
điều mà họ quan tâm theo dõi
13:53
is what kind of stresses
318
833260
2000
là kiểu stress
13:55
most reliably raise levels of cortisol,
319
835260
3000
sẽ làm tăng cao mức cortisol,
13:58
the central stress hormone.
320
838260
2000
hooc-môn stress trung ương.
14:00
And the conclusion was
321
840260
2000
Và kết luận là
14:02
it was tasks that included social-evaluative threat --
322
842260
3000
những yêu cầu có đe dọa bị đánh giá xã hội --
14:05
threats to self-esteem or social status
323
845260
3000
đe dọa đến lòng tự trọng hoặc vị thế xã hội
14:08
in which others can negatively judge your performance.
324
848260
3000
khi người khác có thể đánh giá tiêu cực khả năng của bạn.
14:11
Those kind of stresses
325
851260
2000
Kiểu stress này
14:13
have a very particular effect
326
853260
3000
có tác động rất đặc thù
14:16
on the physiology of stress.
327
856260
3000
lên sinh lý cơ thể.
14:20
Now we have been criticized.
328
860260
2000
Chúng tôi cũng bị chỉ trích.
14:22
Of course, there are people who dislike this stuff
329
862260
3000
Dĩ nhiên, sẽ có người không thích chủ đề này
14:25
and people who find it very surprising.
330
865260
3000
và cũng có người thấy nó thật bất ngờ.
14:28
I should tell you though
331
868260
2000
Tôi nên nói với bạn
14:30
that when people criticize us for picking and choosing data,
332
870260
3000
rằng có người chỉ trích chúng tôi đã lựa chọn các dữ liệu,
14:33
we never pick and choose data.
333
873260
2000
chúng tôi chẳng bao giờ lựa chọn dữ liệu cả.
14:35
We have an absolute rule
334
875260
2000
Chúng tôi có một quy tắc tuyệt đối
14:37
that if our data source has data for one of the countries we're looking at,
335
877260
3000
là nếu nguồn dữ liệu của chúng tôi cung cấp dữ liệu về một nước mà chúng tôi đang tìm,
14:40
it goes into the analysis.
336
880260
2000
dữ liệu sẽ được đưa vào quá trình phân tích.
14:42
Our data source decides
337
882260
2000
Nguồn cung cấp dữ liệu này sẽ quyết đinh
14:44
whether it's reliable data,
338
884260
2000
liệu dữ liệu có tin cậy không,
14:46
we don't.
339
886260
2000
không phải chúng tôi.
14:48
Otherwise that would introduce bias.
340
888260
2000
Nếu không như vậy sẽ sinh ra thành kiến.
14:50
What about other countries?
341
890260
2000
Vậy còn với các nước khác thì sao?
14:52
There are 200 studies
342
892260
3000
Có 200 nghiên cứu
14:55
of health in relation to income and equality
343
895260
3000
về sức khỏe trong quan hệ với thu nhập và sự bình đẳng
14:58
in the academic peer-reviewed journals.
344
898260
3000
trên những tạp chí khoa học.
15:01
This isn't confined to these countries here,
345
901260
3000
Không phải chỉ giới hạn ở các nước này,
15:04
hiding a very simple demonstration.
346
904260
2000
những minh chứng rất đơn giản.
15:06
The same countries,
347
906260
2000
Những đất nước giống nhau,
15:08
the same measure of inequality,
348
908260
2000
cùng một mức độ bất bình đẳng,
15:10
one problem after another.
349
910260
3000
thì các vấn đề nối tiếp nhau.
15:14
Why don't we control for other factors?
350
914260
2000
Tại sao chúng ta không kiểm soát các nhân tố khác?
15:16
Well we've shown you that GNP per capita
351
916260
2000
Chúng tôi vừa cho bạn thấy là thu nhập bình quân trên đầu người
15:18
doesn't make any difference.
352
918260
2000
chẳng tác động gì nhiều.
15:20
And of course, others using more sophisticated methods in the literature
353
920260
4000
Một số nước sử dụng những cách thức phức tạp
15:24
have controlled for poverty and education
354
924260
2000
để cải thiện đói nghèo và giáo dục,
15:26
and so on.
355
926260
3000
và tương tự.
15:30
What about causality?
356
930260
2000
Thế nguyên nhân là gì?
15:32
Correlation in itself doesn't prove causality.
357
932260
3000
Những mối liên hệ trên bản thân chúng không chứng minh được nguyên nhân.
15:35
We spend a good bit of time.
358
935260
2000
Chúng tôi cũng dành một chút thời gian nghiên cứu.
15:37
And indeed, people know the causal links quite well
359
937260
2000
Và thật ra, mọi người đã biết khá rõ nguyên nhân
15:39
in some of these outcomes.
360
939260
2000
của một số hậu quả rồi.
15:41
The big change in our understanding
361
941260
2000
Sự thay đổi lớn trong hiểu biết của chúng ta
15:43
of drivers of chronic health
362
943260
2000
về các bệnh mãn tính
15:45
in the rich developed world
363
945260
2000
trong các nước phát triển
15:47
is how important chronic stress from social sources
364
947260
4000
là stress kinh niên từ các nguyên nhân xã hội
15:51
is affecting the immune system,
365
951260
2000
ảnh hưởng như thế nào đến hệ miễn dịch,
15:53
the cardiovascular system.
366
953260
3000
và hệ tim mạch.
15:56
Or for instance, the reason why violence
367
956260
2000
Ví dụ, lý do mà bạo lực
15:58
becomes more common in more unequal societies
368
958260
3000
phổ biến hơn ở các xã hội bất bình đẳng
16:01
is because people are sensitive to being looked down on.
369
961260
5000
là bởi vì nhiều người mong muốn được để ý như kẻ mạnh.
16:06
I should say that to deal with this,
370
966260
3000
Để đối phó với điều này,
16:09
we've got to deal with the post-tax things
371
969260
2000
thì chúng ta phải đối phó với vấn đề thuế,
16:11
and the pre-tax things.
372
971260
2000
cả trước-thuế và sau-thuế.
16:13
We've got to constrain income,
373
973260
3000
Chúng ta phải kiềm chế thu nhập
16:16
the bonus culture incomes at the top.
374
976260
2000
và văn hóa hưởng thụ của những người giàu.
16:18
I think we must make our bosses accountable to their employees
375
978260
3000
Tôi nghĩ chúng ta phải khiến các ông chủ có trách nhiệm với nhân viên của mình
16:21
in any way we can.
376
981260
3000
theo một cách nào đó.
16:24
I think the take-home message though
377
984260
3000
Tôi nghĩ thông điệp đáng quý ở đây
16:27
is that we can improve the real quality of human life
378
987260
4000
là chúng ta có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người
16:31
by reducing the differences in incomes between us.
379
991260
3000
bằng cách giảm cách biệt trong thu nhập giữa chúng ta.
16:34
Suddenly we have a handle
380
994260
2000
Và thật bất ngờ chúng ta có ngay giải pháp
16:36
on the psychosocial well-being of whole societies,
381
996260
2000
cho hạnh phúc của toàn xã hội,
16:38
and that's exciting.
382
998260
2000
và nó thật tuyệt vời.
16:40
Thank you.
383
1000260
2000
Cảm ơn.
16:42
(Applause)
384
1002260
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7