The riddle of experience vs. memory | Daniel Kahneman

Daniel Kahneman: Điều bí ẩn của kinh nghiệm và ký ức

1,384,867 views

2010-03-01 ・ TED


New videos

The riddle of experience vs. memory | Daniel Kahneman

Daniel Kahneman: Điều bí ẩn của kinh nghiệm và ký ức

1,384,867 views ・ 2010-03-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Vu Reviewer: LD .
00:15
Everybody talks about happiness these days.
0
15260
3000
Ngày nay ai cũng nói về hạnh phúc.
00:18
I had somebody count the number of books
1
18260
3000
Tôi đã bắt một người quen đếm số sách
00:21
with "happiness" in the title published in the last five years
2
21260
3000
mà có chữ "hạnh phúc" trên tiêu đề mà được xuất bản trong vòng 5 năm trở lại.
00:24
and they gave up after about 40, and there were many more.
3
24260
5000
và họ đã bỏ cuộc sau khi đếm được khoảng 40 cuốn, và còn thậm chí còn nhiều hơn nữa.
00:29
There is a huge wave of interest in happiness,
4
29260
3000
Có một làn sóng lớn quan tâm đến hạnh phúc
00:32
among researchers.
5
32260
2000
trong cộng đồng nghiên cứu.
00:34
There is a lot of happiness coaching.
6
34260
2000
Có rất nhiều khóa huấn luyện hạnh phúc.
00:36
Everybody would like to make people happier.
7
36260
2000
Ai cũng muốn làm người khác hạnh phúc hơn.
00:38
But in spite of all this flood of work,
8
38260
4000
Nhưng mặc dù với số lượng lớn công việc như thế,
00:42
there are several cognitive traps
9
42260
2000
có vài bẫy nhận thức
00:44
that sort of make it almost impossible to think straight
10
44260
3000
mà nó làm chúng ta khó mà có suy nghĩ đúng đắn
00:47
about happiness.
11
47260
2000
về hạnh phúc.
00:49
And my talk today will be mostly about these cognitive traps.
12
49260
3000
Và buổi thuyết trình hôm nay của tôi sẽ hầu như sẽ nói đến những cái bẫy nhận thức này.
00:52
This applies to laypeople thinking about their own happiness,
13
52260
3000
Nó sẽ có ứng dụng như thúc đẩy mọi người nghĩ về sự hạnh phúc của chính họ,
00:55
and it applies to scholars thinking about happiness,
14
55260
3000
và nó ứng dụng để những học giả nghĩ về hạnh phúc,
00:58
because it turns out we're just as messed up as anybody else is.
15
58260
4000
vì thực ra chúng ta cũng bối rối như những người bình thường khác.
01:02
The first of these traps
16
62260
2000
Cái bẫy đầu tiên
01:04
is a reluctance to admit complexity.
17
64260
3000
là sự miễn cưỡng chấp nhận sự phức tạp.
01:07
It turns out that the word "happiness"
18
67260
3000
Thực ra từ "hạnh phúc"
01:10
is just not a useful word anymore,
19
70260
3000
thì không còn là một từ hữu dụng nữa
01:13
because we apply it to too many different things.
20
73260
3000
bởi vì chúng ta đã quá lạm dụng nó.
01:16
I think there is one particular meaning to which we might restrict it,
21
76260
3000
Tôi nghĩ rằng chỉ có một ý nghĩa cụ thể mà chúng ta có thể giới hạn nó
01:19
but by and large,
22
79260
2000
nhưng, lớn hơn nữa,
01:21
this is something that we'll have to give up
23
81260
2000
đây có thể là thứ mà chúng ta phải từ bỏ
01:23
and we'll have to adopt the more complicated view
24
83260
4000
và chúng ta sẽ phải chấp nhận một cái nhìn rắc rối hơn
01:27
of what well-being is.
25
87260
2000
về hạnh phúc.
01:29
The second trap is a confusion between experience and memory;
26
89260
4000
Cái bẫy thứ hai chính là sự bối rối giữa kinh nghiệm và ký ức:
01:33
basically, it's between being happy in your life,
27
93260
3000
một cách cơ bản là nó là cảm giác hạnh phúc trong cuộc sống của bạn
01:36
and being happy about your life
28
96260
2000
và hạnh phúc về cuộc sống
01:38
or happy with your life.
29
98260
2000
hay hạnh phúc với cuộc sống.
01:40
And those are two very different concepts,
30
100260
2000
Và đó là 2 khái niệm rất khác nhau,
01:42
and they're both lumped in the notion of happiness.
31
102260
3000
và chúng đều cô đọng lại trong ý niệm về hạnh phúc.
01:45
And the third is the focusing illusion,
32
105260
3000
Và thứ ba là ảo giác tập trung,
01:48
and it's the unfortunate fact that we can't think about any circumstance
33
108260
3000
và nó là điều thực tế không may mắn mà chúng ta khổng thể nghĩ đến trong bất cứ hoàn cảnh nào
01:51
that affects well-being
34
111260
2000
rằng nó ảnh hưởng đến sức khỏe
01:53
without distorting its importance.
35
113260
2000
mà không bóp méo tầm quan trọng của nó.
01:55
I mean, this is a real cognitive trap.
36
115260
3000
Ý tôi là, đây thực sự là cái bẫy nhận thức.
01:58
There's just no way of getting it right.
37
118260
3000
Chẳng có cách nào uốn nắn được.
02:01
Now, I'd like to start with an example
38
121260
2000
Bây giờ, tôi muốn bắt đầu với một ví dụ
02:03
of somebody who had a question-and-answer session
39
123260
5000
về một người có buổi hỏi đáp
02:08
after one of my lectures reported a story,
40
128260
4000
sau một buổi diễn thuyết của tôi.
02:12
and that was a story --
41
132260
1000
[không rõ...]
02:13
He said he'd been listening to a symphony,
42
133260
3000
Anh ta nói rằng anh ta đã lắng nghe một bản giao hưởng
02:16
and it was absolutely glorious music
43
136260
3000
và nó thực sự là thứ âm nhạc tuyệt vời
02:19
and at the very end of the recording,
44
139260
3000
và vào cuối bản thu âm,
02:22
there was a dreadful screeching sound.
45
142260
2000
có một âm thanh rít lên chói tai.
02:24
And then he added, really quite emotionally,
46
144260
2000
Và anh ta thêm vào, một cách khá cảm tính,
02:26
it ruined the whole experience.
47
146260
4000
nó đã phá hủy toàn bộ sự trải nghiệm.
02:30
But it hadn't.
48
150260
2000
Nhưng thực tế là không.
02:32
What it had ruined were the memories of the experience.
49
152260
3000
Cái mà nó đã phá hủy là ký ức về sự trải nghiệm.
02:35
He had had the experience.
50
155260
2000
Anh ta đã có sự trải nghiệm.
02:37
He had had 20 minutes of glorious music.
51
157260
2000
Anh ta đã lắng nghe 20 phút của bản nhạc tuyệt vời đó.
02:39
They counted for nothing
52
159260
2000
Nhưng chúng chẳng có ý nghĩa gì
02:41
because he was left with a memory;
53
161260
3000
bời vì cái anh ta còn lại là ký ức;
02:44
the memory was ruined,
54
164260
2000
ký ức đã bị hủy hoại,
02:46
and the memory was all that he had gotten to keep.
55
166260
3000
và ký ức là tất cả những gì anh ta có.
02:49
What this is telling us, really,
56
169260
3000
Điều đó nói với chúng ta rằng, thật ra,
02:52
is that we might be thinking of ourselves and of other people
57
172260
2000
là những gì chúng ta đang nghĩ về chúng ta và về người khác
02:54
in terms of two selves.
58
174260
2000
trong giới hạn của hai bản ngã.
02:56
There is an experiencing self,
59
176260
3000
Một là bản thân mang trải nghiệm [experiencing self],
02:59
who lives in the present
60
179260
2000
cái mà sống trong hiện tai
03:01
and knows the present,
61
181260
2000
và biết hiên tại,
03:03
is capable of re-living the past,
62
183260
2000
thì có khả năng sống lại trong quá khứ,
03:05
but basically it has only the present.
63
185260
3000
như cơ bản thì nó chỉ có hiện tại.
03:08
It's the experiencing self that the doctor approaches --
64
188260
3000
Cái bản thân mang kinh nghiệm là cái mà người bác sĩ thường hướng đến --
03:11
you know, when the doctor asks,
65
191260
1000
bạn biết đấy, khi mà bác sĩ hỏi,
03:12
"Does it hurt now when I touch you here?"
66
192260
4000
"Có đau không khi tôi chạm vào đây?"
03:16
And then there is a remembering self,
67
196260
3000
Và thêm nữa là bản thân mang ký ức,
03:19
and the remembering self is the one that keeps score,
68
199260
4000
bản thân ký ức là cái mà tiếp tục ghi điểm,
03:23
and maintains the story of our life,
69
203260
2000
và giữ gìn câu chuyện của cuộc đời chúng ta,
03:25
and it's the one that the doctor approaches
70
205260
3000
và là cái mà người bác sĩ hướng đến
03:28
in asking the question,
71
208260
2000
khi hỏi,
03:30
"How have you been feeling lately?"
72
210260
3000
"Bạn cảm thấy thế nào gần đây?"
03:33
or "How was your trip to Albania?" or something like that.
73
213260
3000
hay "Chuyến đi Albania của bạn thế nào?" hoặc những câu hỏi gần giống vậy.
03:36
Those are two very different entities,
74
216260
3000
2 bản ngã đó là thực thể rất khác nhau,
03:39
the experiencing self and the remembering self,
75
219260
3000
bản thân mang kinh nghiệm và bản thân ký úc
03:42
and getting confused between them is part of the mess
76
222260
4000
và bối rối giữa chúng là một phần của sự phức tạp
03:46
about the notion of happiness.
77
226260
3000
của khái niệm về hạnh phúc.
03:49
Now, the remembering self
78
229260
3000
Bây giờ, bản thân mang ký ức
03:52
is a storyteller.
79
232260
3000
là một người kể chuyện.
03:55
And that really starts with a basic response of our memories --
80
235260
4000
Và đó thực sự bắt đầu với một phản ứng cơ bản của ký ức chúng ta --
03:59
it starts immediately.
81
239260
2000
nó bắt đầu ngay lập tức.
04:01
We don't only tell stories when we set out to tell stories.
82
241260
3000
Chúng ta không kể chuyện khi chúng ta sắp đặt để kể chuyện.
04:04
Our memory tells us stories,
83
244260
3000
Trí nhớ của chúng ta kể chuyện cho chúng ta,
04:07
that is, what we get to keep from our experiences
84
247260
2000
cái mà chúng ta tách ra khỏi kinh nghiệm
04:09
is a story.
85
249260
2000
là câu chuyện.
04:11
And let me begin with one example.
86
251260
5000
Và hãy để tôi bắt đầu với một ví dụ.
04:16
This is an old study.
87
256260
2000
Đây là một nghiên cứu đã cũ.
04:18
Those are actual patients undergoing a painful procedure.
88
258260
3000
Những bệnh nhân chịu những trị liệu hết sức đau đớn.
04:21
I won't go into detail. It's no longer painful these days,
89
261260
3000
Tôi sẽ không đi vào chi tiết. Bây giờ nó cũng chẳng còn đau nữa,
04:24
but it was painful when this study was run in the 1990s.
90
264260
4000
nhưng đã rất đau đớn khi mà thí nghiệm được tiến hành vào những năm 1990.
04:28
They were asked to report on their pain every 60 seconds.
91
268260
3000
Họ được yêu cầu báo cáo lại mức độ đau mỗi 60 giây.
04:31
Here are two patients,
92
271260
3000
Và đây là hai bệnh nhân.
04:34
those are their recordings.
93
274260
2000
Đây là bản lưu lại mức độ đau của họ.
04:36
And you are asked, "Who of them suffered more?"
94
276260
3000
Và bạn hỏi rằng, "Ai trong họ chịu đựng nhiều hơn?"
04:39
And it's a very easy question.
95
279260
2000
Và nó là một câu hỏi dễ dàng.
04:41
Clearly, Patient B suffered more --
96
281260
2000
Rõ ràng, bệnh nhân B chịu đau hơn.
04:43
his colonoscopy was longer,
97
283260
2000
Quá trình kiểm tra trực tràng của anh ta lâu hơn,
04:45
and every minute of pain that Patient A had,
98
285260
3000
và mỗi phút chịu đau mà bệnh nhân A đã phải chịu
04:48
Patient B had, and more.
99
288260
3000
bệnh nhân B cũng đã phải chịu nhưng đau nhiều hơn.
04:51
But now there is another question:
100
291260
3000
Nhưng bây giờ có một câu hỏi khác:
04:54
"How much did these patients think they suffered?"
101
294260
3000
"Những bệnh nhân này nghĩ họ chịu đau nhiều bao nhiêu?"
04:57
And here is a surprise.
102
297260
2000
Và đây là một bất ngờ:
04:59
The surprise is that Patient A
103
299260
2000
Và điều bất ngờ chính là là bệnh nhân A
05:01
had a much worse memory of the colonoscopy
104
301260
3000
có ký ức tệ hơn nhiều về buổi khám nội soi đó
05:04
than Patient B.
105
304260
2000
so với bệnh nhân B.
05:06
The stories of the colonoscopies were different,
106
306260
3000
Câu chuyện của 2 buổi khám đó khác nhau
05:09
and because a very critical part of the story is how it ends.
107
309260
6000
bời vì phần mấu chốt của câu chuyện là nó đã kết thúc như thế nào --
05:15
And neither of these stories is very inspiring or great --
108
315260
3000
và chẳng có câu chuyện nào thì gây nhiều cảm hứng hay vĩ đại --
05:18
but one of them is this distinct ... (Laughter)
109
318260
4000
nhưng một trong số đó thì rất khác biệt.. (Tiếng cười)
05:22
but one of them is distinctly worse than the other.
110
322260
3000
nhưng một trong số đó tệ hơn nhiều so với cái còn lại.
05:25
And the one that is worse
111
325260
2000
Và câu chuyện tệ hơn
05:27
is the one where pain was at its peak at the very end;
112
327260
3000
là cái mà mức độ đau đạt đỉnh điểm vào lúc cuối cùng.
05:30
it's a bad story.
113
330260
2000
Đó là một câu chuyện không hay.
05:32
How do we know that?
114
332260
2000
Làm sao chúng ta biết điều đó ?
05:34
Because we asked these people after their colonoscopy,
115
334260
3000
Bời vì chúng tôi hỏi những người này sau buổi khám nội soi,
05:37
and much later, too,
116
337260
1000
và cả sau này.
05:38
"How bad was the whole thing, in total?"
117
338260
2000
"Buổi khám bệnh tệ đến mức nào, nhìn tổng thể?"
05:40
And it was much worse for A than for B, in memory.
118
340260
4000
và nó tệ hơn nhiều đối với A hơn là B trong trí nhớ.
05:44
Now this is a direct conflict
119
344260
2000
Bây giờ đây là một xung đột trực tiếp
05:46
between the experiencing self and the remembering self.
120
346260
3000
giữ bản thân kinh nghiệm và bản thân ký ức.
05:49
From the point of view of the experiencing self,
121
349260
3000
Từ góc nhìn của bản thân mang kinh nghiệm,
05:52
clearly, B had a worse time.
122
352260
2000
rõ ràng, B đã có quãng thời gian tệ hơn.
05:54
Now, what you could do with Patient A,
123
354260
3000
Bây giờ, điều mà bạn có thể làm với bệnh nhân A.
05:57
and we actually ran clinical experiments,
124
357260
3000
và chúng tôi đã thực sự tiến hành một thí nghiệm điều trị,
06:00
and it has been done, and it does work --
125
360260
2000
và thí nghiệm đó đã có kết quả,
06:02
you could actually extend the colonoscopy of Patient A
126
362260
5000
bạn có thể kéo dài buổi khám nội soi của bệnh nhân A
06:07
by just keeping the tube in without jiggling it too much.
127
367260
3000
bằng cách giữ cái ống bên trong nhưng không động vào nó
06:10
That will cause the patient
128
370260
3000
Nó sẽ làm bệnh nhân
06:13
to suffer, but just a little
129
373260
3000
phải chịu đau, nhưng chỉ hơi hơi mà thôi
06:16
and much less than before.
130
376260
2000
và ít đau hơn nhiều so với trước đó.
06:18
And if you do that for a couple of minutes,
131
378260
2000
Và nếu bạn làm như thế trong vòng vài phút,
06:20
you have made the experiencing self
132
380260
2000
bạn đã làm cho sự trải nghiệm
06:22
of Patient A worse off,
133
382260
2000
của bệnh nhân A tệ hơn,
06:24
and you have the remembering self of Patient A
134
384260
3000
nhưng kết quả là bản thân mang ký ức của bệnh nhân A
06:27
a lot better off,
135
387260
2000
tốt hơn nhiều,
06:29
because now you have endowed Patient A
136
389260
2000
bởi vì bạn đã cho bệnh nhân A
06:31
with a better story
137
391260
2000
một câu truyện kết thúc có hậu hơn
06:33
about his experience.
138
393260
3000
về sự trải nghiệm của anh ta.
06:36
What defines a story?
139
396260
3000
Cái gì làm nên một câu chuyện?
06:39
And that is true of the stories
140
399260
2000
Và những câu chuyện
06:41
that memory delivers for us,
141
401260
2000
mà trí nhớ mang lại cho chúng ta là đúng,
06:43
and it's also true of the stories that we make up.
142
403260
3000
và những câu truyện mà chúng ta tự dựng lên cũng đúng.
06:46
What defines a story are changes,
143
406260
4000
Những yếu tố làm nên một câu chuyện là các sự thay đổi,
06:50
significant moments and endings.
144
410260
3000
những khoảnh khắc và kết thúc đáng nhớ.
06:53
Endings are very, very important
145
413260
2000
Kết thúc thì rất, rất quan trọng
06:55
and, in this case, the ending dominated.
146
415260
4000
và, trong trường hợp này, cái kết vượt trội trong toàn bộ câu chuyện.
06:59
Now, the experiencing self
147
419260
2000
Bây giờ, bản thân mang trải nghiệm
07:01
lives its life continuously.
148
421260
3000
vẫn tiếp tục của đời của nó.
07:04
It has moments of experience, one after the other.
149
424260
3000
Những khoảnh khắc của trải nghiệm nối tiếp nhau.
07:07
And you can ask: What happens to these moments?
150
427260
3000
Và bạn tự hỏi: Điều gì xảy ra với những khoảnh khắc này ?
07:10
And the answer is really straightforward:
151
430260
2000
Và câu trả lời thì hết sự đơn giản.
07:12
They are lost forever.
152
432260
2000
Những khoảnh khắc đó bị mất đi mãi mãi.
07:14
I mean, most of the moments of our life --
153
434260
2000
Ý tôi là, hầu hết những khoảnh khắc trong cuộc đời chúng ta --
07:16
and I calculated, you know, the psychological present
154
436260
3000
và tôi đã tính toán -- bạn biết đấy, sự hiện diện tâm lý [psychological present]
07:19
is said to be about three seconds long;
155
439260
2000
kéo dài khoảng 3 giây.
07:21
that means that, you know,
156
441260
2000
Điều đó có nghĩa là, bạn biết đấy,
07:23
in a life there are about 600 million of them;
157
443260
2000
trong một đời người, có khoảng 600 triệu lần như vậy.
07:25
in a month, there are about 600,000 --
158
445260
3000
Trong một tháng, có khoảng 600,000.
07:28
most of them don't leave a trace.
159
448260
4000
Hầu hết trong số đó không để lại dấu vết.
07:32
Most of them are completely ignored
160
452260
2000
Hầu nhưng chúng hoàn toàn bị lãng quên
07:34
by the remembering self.
161
454260
2000
bởi bản thân ký ức.
07:36
And yet, somehow you get the sense
162
456260
2000
Và tuy nhiên, bằng một cách nào đó bạn có cảm giác
07:38
that they should count,
163
458260
2000
rằng chúng nên được tính đến,
07:40
that what happens during these moments of experience
164
460260
3000
rằng những gì diễn ra trong những khoảnh khắc của trải nghiệm
07:43
is our life.
165
463260
2000
là cuộc sống của chúng ta.
07:45
It's the finite resource that we're spending
166
465260
2000
Nó là một nguồn tài nguyên vô tận mà chúng ta đang sử dụng
07:47
while we're on this earth.
167
467260
2000
khi mà chúng ta vẫn còn trên thế giới này.
07:49
And how to spend it
168
469260
2000
Và xem xét chúng ta sử dụng nó như thế nào,
07:51
would seem to be relevant,
169
471260
2000
có vẻ như rất thích đáng,
07:53
but that is not the story
170
473260
2000
nhưng đó không phải là câu chuyện
07:55
that the remembering self keeps for us.
171
475260
2000
mà ký ức giữ lại cho chúng ta.
07:57
So we have the remembering self
172
477260
2000
Chúng ta có bản thân mang ký ức
07:59
and the experiencing self,
173
479260
2000
và bản thân mang trải nghiệm,
08:01
and they're really quite distinct.
174
481260
2000
và chúng thực sự khá khác nhau.
08:03
The biggest difference between them
175
483260
2000
Sự khác biệt lớn nhất giữ chúng
08:05
is in the handling of time.
176
485260
3000
chính là thời gian.
08:08
From the point of view of the experiencing self,
177
488260
3000
Từ góc nhìn của bản thân trải nghiệm,
08:11
if you have a vacation,
178
491260
2000
nếu bạn có một kỳ nghỉ,
08:13
and the second week is just as good as the first,
179
493260
3000
và tuần thứ 2 cũng chỉ vui bằng tuần đầu tiên,
08:16
then the two-week vacation
180
496260
3000
thì 2 tuần nghỉ lễ
08:19
is twice as good as the one-week vacation.
181
499260
3000
sẽ vui gấp đôi 1 tuần nghỉ lễ.
08:22
That's not the way it works at all for the remembering self.
182
502260
3000
Nhưng đó không phải là cách mà bản thân mang ký ức hoạt động.
08:25
For the remembering self, a two-week vacation
183
505260
2000
Với bản thân mang ký ức, một kỳ nghỉ lễ 2 tuần
08:27
is barely better than the one-week vacation
184
507260
3000
thì cũng chẳng hơn nghỉ 1 tuần là bao nhiêu
08:30
because there are no new memories added.
185
510260
2000
bởi vì không có thêm kỉ niệm mới được thêm vào.
08:32
You have not changed the story.
186
512260
3000
Bạn đã không làm câu chuyện thay đổi.
08:35
And in this way,
187
515260
2000
Và bằng cách này,
08:37
time is actually the critical variable
188
517260
3000
thời gian thực sự là một biến số quyết định
08:40
that distinguishes a remembering self
189
520260
3000
làm nên sự khác biệt giữa một bản thân mang ký ức
08:43
from an experiencing self;
190
523260
2000
và một bản thân mang trải nghiệm.
08:45
time has very little impact on the story.
191
525260
3000
Thời gian có ảnh hưởng rất ít tới một câu chuyện.
08:49
Now, the remembering self does more
192
529260
3000
Bây giờ, bản thân ký ức thì làm được nhiều thứ
08:52
than remember and tell stories.
193
532260
2000
hơn chỉ là nhớ và kể lại.
08:54
It is actually the one that makes decisions
194
534260
4000
Nó là phần làm nên quyết định
08:58
because, if you have a patient who has had, say,
195
538260
2000
bởi vì đối với một bệnh nhân đã từng có
09:00
two colonoscopies with two different surgeons
196
540260
3000
hai lần nội soi với hai nhà phẫu thuật khác nhau
09:03
and is deciding which of them to choose,
197
543260
3000
và đang phải quyết định phải chọn một trong hai,
09:06
then the one that chooses
198
546260
3000
thì người đó sẽ chọn
09:09
is the one that has the memory that is less bad,
199
549260
4000
lần nội soi liên quan đến ký ức đỡ tồi tệ hơn
09:13
and that's the surgeon that will be chosen.
200
553260
2000
và nhà phẫu thuật đó sẽ được chọn.
09:15
The experiencing self
201
555260
2000
Bản thân trải nghiệm
09:17
has no voice in this choice.
202
557260
3000
không có tiếng nói trong sự lựa chọn này.
09:20
We actually don't choose between experiences,
203
560260
3000
Chúng ta thực ra không chọn lựa giữa các trải nghiệm.
09:23
we choose between memories of experiences.
204
563260
3000
chúng ta lựa chọn giữa những ký ức thuộc về những nghiệm đó.
09:26
And even when we think about the future,
205
566260
3000
Và, thậm chí khi chúng ta nghĩ về tương lai,
09:29
we don't think of our future normally as experiences.
206
569260
3000
chúng ta không nghĩ về nó một cách đơn thuần về các trải nghiệm.
09:32
We think of our future
207
572260
2000
Chúng ta nghĩ về tương lai
09:34
as anticipated memories.
208
574260
3000
nhưng một ký ức được tiên liệu trước.
09:37
And basically you can look at this,
209
577260
2000
Và cơ bản là bạn có thể nhìn vào điều này,
09:39
you know, as a tyranny of the remembering self,
210
579260
3000
bạn biết đấy, như là sự chuyên chế của ký ức,
09:42
and you can think of the remembering self
211
582260
2000
và bạn có thể nghĩ đến ký ức
09:44
sort of dragging the experiencing self
212
584260
2000
như thể nó kéo theo trải nghiệm
09:46
through experiences that
213
586260
2000
qua những kinh nghiệm mà
09:48
the experiencing self doesn't need.
214
588260
2000
cái trải nghiệm không cần lấy.
09:50
I have that sense that
215
590260
2000
Tôi có một cảm giác rằng
09:52
when we go on vacations
216
592260
2000
khi chúng ta bước vào những kỳ nghỉ
09:54
this is very frequently the case;
217
594260
2000
đây là trường hợp thường xảy ra,
09:56
that is, we go on vacations,
218
596260
2000
rằng khi chúng ta bước vào những kỳ nghỉ,
09:58
to a very large extent,
219
598260
2000
đến một mức độ rất lớn,
10:00
in the service of our remembering self.
220
600260
3000
trong sự hoạt động của ký ức của chính chúng ta.
10:03
And this is a bit hard to justify I think.
221
603260
3000
Và tôi nghĩ điều này thì khá khó để minh chứng
10:06
I mean, how much do we consume our memories?
222
606260
3000
Ý tôi là, chúng ta tiêu thụ ký ức của chúng ta đến mức độ nào ?
10:09
That is one of the explanations
223
609260
2000
Đó là một trong những giải thích
10:11
that is given for the dominance
224
611260
2000
cho vị thế vượt trội
10:13
of the remembering self.
225
613260
2000
của ký ức.
10:15
And when I think about that, I think about a vacation
226
615260
2000
Và khi tôi nghĩ đến điều đó, tôi nghĩ đến một kỳ nghỉ
10:17
we had in Antarctica a few years ago,
227
617260
3000
mà chúng tôi đã có tại Antarctica vài năm trước đây,
10:20
which was clearly the best vacation I've ever had,
228
620260
3000
rõ rằng là một kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi từng có,
10:23
and I think of it relatively often,
229
623260
2000
và tôi nghĩ về nó tương đối thường xuyên,
10:25
relative to how much I think of other vacations.
230
625260
2000
so sánh với mức độ mà tôi đã nghĩ đến các kỳ nghỉ khác.
10:27
And I probably have consumed
231
627260
4000
Và tôi có thể là đã tiêu thụ
10:31
my memories of that three-week trip, I would say,
232
631260
2000
ký ức cửa tôi về chuyến đi ba tuần đó, có thể là,
10:33
for about 25 minutes in the last four years.
233
633260
3000
khoảng 25 phút trong vòng bốn năm qua.
10:36
Now, if I had ever opened the folder
234
636260
3000
Bây giờ, nếu tôi đã từng mở một tập tài liệu
10:39
with the 600 pictures in it,
235
639260
3000
với 600 bức ảnh trong đó,
10:42
I would have spent another hour.
236
642260
2000
Tôi có thể đã mất thêm một giờ nữa.
10:44
Now, that is three weeks,
237
644260
2000
Bây giờ, chúng ta có ba tuần đó,
10:46
and that is at most an hour and a half.
238
646260
2000
và chúng ta có nhiều nhất là một giờ rưỡi.
10:48
There seems to be a discrepancy.
239
648260
2000
Có vẻ như có một sự không nhất quán ở đây.
10:50
Now, I may be a bit extreme, you know,
240
650260
2000
Bây giờ, tôi có thể hơi cực đoan một chút, bạn biết đấy,
10:52
in how little appetite I have for consuming memories,
241
652260
3000
về mức độ khao khát ít ỏi mà tôi có trong việc tiêu thụ những ký ức đó,
10:55
but even if you do more of this,
242
655260
3000
nhưng thậm chí nếu bạn làm điều này nhiều hơn
10:58
there is a genuine question:
243
658260
3000
thì vẫn có một câu hỏi.
11:01
Why do we put so much weight on memory
244
661260
4000
Tại sao chúng ta đặt quá nhiều trọng lượng vào ký ức
11:05
relative to the weight that we put on experiences?
245
665260
3000
tương đối với trọng lượng mà chúng ta đặt vào kinh nghiệm?
11:08
So I want you to think
246
668260
2000
Vậy nên tôi muốn bạn nghĩ
11:10
about a thought experiment.
247
670260
3000
về một thí nghiệm về suy nghĩ.
11:13
Imagine that for your next vacation,
248
673260
2000
Hãy tưởng tượng rằng kỳ nghỉ sắp tới của bạn
11:15
you know that at the end of the vacation
249
675260
3000
ban biết rằng khi kết thúc kỳ nghỉ đó
11:18
all your pictures will be destroyed,
250
678260
3000
tất cả những bức ảnh của bạn sẽ bị hỏng,
11:21
and you'll get an amnesic drug
251
681260
2000
và bạn sẽ uống một viên thuốc gây mất trí nhớ
11:23
so that you won't remember anything.
252
683260
2000
vì thế bạn sẽ không nhớ một điều gì cả.
11:25
Now, would you choose the same vacation? (Laughter)
253
685260
4000
Bây giờ, bạn còn muốn chọn một kỳ nghỉ như vậy nữa không ? (Tiếng cười)
11:29
And if you would choose a different vacation,
254
689260
5000
Và nếu bạn chọn một kỳ nghỉ khác đi chăng nữa,
11:34
there is a conflict between your two selves,
255
694260
2000
sẽ có một xung đột giữa hai bản thân,
11:36
and you need to think about how to adjudicate that conflict,
256
696260
3000
và bạn cần nghĩ đến bằng cách nào bạn sẽ phân xử xung đột đó,
11:39
and it's actually not at all obvious, because
257
699260
3000
và nó thực ra không hiển nhiên như vậy bởi vì,
11:42
if you think in terms of time,
258
702260
3000
nếu bạn nghĩ
11:45
then you get one answer,
259
705260
3000
bạn có một câu trả lời.
11:48
and if you think in terms of memories,
260
708260
3000
Và nếu bạn nghĩ đến nó trong giới hạn của ký ức,
11:51
you might get another answer.
261
711260
2000
bạn có thể có một câu trả lời khác.
11:53
Why do we pick the vacations we do
262
713260
3000
Tại sao chúng ta chọn kỳ nghỉ này mà không phải là kỳ nghỉ khác,
11:56
is a problem that confronts us
263
716260
3000
là một vấn đề chúng ta đang phải đối mặt
11:59
with a choice between the two selves.
264
719260
2000
với sự lựa chọn giữa hai bản thân.
12:01
Now, the two selves
265
721260
3000
Bây giờ, hai bản thân
12:04
bring up two notions of happiness.
266
724260
2000
mang đến hai ý niệm của hạnh phúc.
12:06
There are really two concepts of happiness
267
726260
2000
Thực tế có hai khái niệm về hạnh phúc
12:08
that we can apply, one per self.
268
728260
3000
mà chúng ta có thể áp dụng cho từng bản chất.
12:11
So you can ask: How happy is the experiencing self?
269
731260
5000
Vậy nên bạn có thể hỏi rằng: Bản chất thân trải nghiệm thì hạnh phúc đến mức độ nào ?
12:16
And then you would ask: How happy are the moments
270
736260
2000
Và sau đó có thể bạn sẽ hỏi: Những khoảnh khắc
12:18
in the experiencing self's life?
271
738260
3000
trong cuộc đời của bản thân trải nghiệm đó thì hạnh phúc đến mức nào?
12:21
And they're all -- happiness for moments
272
741260
2000
Và chúng đều -- sự hạnh phúc trong những khoảnh khắc đó
12:23
is a fairly complicated process.
273
743260
2000
thì đều là những quá trình khá rắc rối.
12:25
What are the emotions that can be measured?
274
745260
3000
Những cảm xúc nào thì có thể đo được?
12:28
And, by the way, now we are capable
275
748260
2000
Và, nhân tiện, bây giờ chúng ta có khả năng
12:30
of getting a pretty good idea
276
750260
2000
dự đoán khá tốt
12:32
of the happiness of the experiencing self over time.
277
752260
4000
về sự hạnh phúc của trải nghiệm theo thời gian.
12:38
If you ask for the happiness of the remembering self,
278
758260
3000
Nếu bạn muốn nói đến sự hạnh phúc của ký ức,
12:41
it's a completely different thing.
279
761260
2000
thì nó là một điều hoàn toàn khác.
12:43
This is not about how happily a person lives.
280
763260
3000
Đây không phải là về một người sống hạnh phúc đến mức độ nào.
12:46
It is about how satisfied or pleased the person is
281
766260
3000
Nó là về một người được thỏa mãn hay được làm hài lòng đến mức độ nào
12:49
when that person thinks about her life.
282
769260
4000
khi người đó nghĩ về cuộc đời của cô ta.
12:53
Very different notion.
283
773260
2000
Những ý niệm rất khác nhau.
12:55
Anyone who doesn't distinguish those notions
284
775260
3000
Bất kỳ ai không phân biệt được những ý niệm này,
12:58
is going to mess up the study of happiness,
285
778260
2000
thì sẽ gặp rắc rối với nghiên cứu về hạnh phúc,
13:00
and I belong to a crowd of students of well-being,
286
780260
3000
và tôi thuộc về một đám đông học trò nghiên cứu về sự hạnh phúc,
13:03
who've been messing up the study of happiness for a long time
287
783260
4000
những người đã lẫn lộn trong việc nghiên cứu về hạnh phúc trong một thời gian dài
13:07
in precisely this way.
288
787260
2000
chính xác là theo cách nói trên.
13:09
The distinction between the
289
789260
2000
Sự khác biệt giữa
13:11
happiness of the experiencing self
290
791260
2000
sự hạnh phúc của trải nghiệm
13:13
and the satisfaction of the remembering self
291
793260
3000
và sự thỏa mãn của ký ức
13:16
has been recognized in recent years,
292
796260
2000
đã được nhận ra trong những năm gần đây,
13:18
and there are now efforts to measure the two separately.
293
798260
3000
và hiện nay đã có những nỗ lực để đo đạc chúng một cách riêng rẽ,
13:21
The Gallup Organization has a world poll
294
801260
3000
Tổ chức Gallup đã có một cuộc khảo sát
13:24
where more than half a million people
295
804260
2000
với hơn nửa triệu người
13:26
have been asked questions
296
806260
2000
được hỏi những câu hỏi
13:28
about what they think of their life
297
808260
2000
về những gì họ nghĩ về cuộc sống của họ
13:30
and about their experiences,
298
810260
2000
và về những trải nghiệm của họ.
13:32
and there have been other efforts along those lines.
299
812260
3000
Và có những nỗ lực khác bên cạnh đó.
13:35
So in recent years, we have begun to learn
300
815260
3000
Vì vậy trong những năm gần đây, chúng tôi đã bắt đầu có những hiểu biết
13:38
about the happiness of the two selves.
301
818260
3000
về sự hạnh phúc của hai bản chất khác nhau đó.
13:41
And the main lesson I think that we have learned
302
821260
3000
Và bài học lớn nhất mà tôi nghĩ rằng chúng tôi đã học được,
13:44
is they are really different.
303
824260
2000
đó là chúng rất khác nhau.
13:46
You can know how satisfied somebody is with their life,
304
826260
5000
Bạn có thể biết được tới mức độ nào một người thỏa mãn với cuộc đời của họ,
13:51
and that really doesn't teach you much
305
831260
2000
và nó không nói lên được nhiều
13:53
about how happily they're living their life,
306
833260
3000
về mức độ hạnh phúc mà người đó đang có,
13:56
and vice versa.
307
836260
2000
và ngược lại.
13:58
Just to give you a sense of the correlation,
308
838260
2000
Để cho bạn một cảm nhận về sự tương quan [correlation],
14:00
the correlation is about .5.
309
840260
2000
sự tương quan vào khoảng 0,5.
14:02
What that means is if you met somebody,
310
842260
3000
Điều đó có nghĩa là nếu bạn gặp một người nào đó,
14:05
and you were told, "Oh his father is six feet tall,"
311
845260
4000
và bạn được biết rằng, cha của anh ta thì cao 6 feet (~ 1.8 met),
14:09
how much would you know about his height?
312
849260
2000
bạn biết gì về chiều cao của anh ta ?
14:11
Well, you would know something about his height,
313
851260
2000
Uhm, bạn có thể sẽ biết một điều gì đó về chiều cao của anh ta,
14:13
but there's a lot of uncertainty.
314
853260
2000
nhưng có rất nhiều sự dao động.
14:15
You have that much uncertainty.
315
855260
2000
Bạn có chừng đó sự dao động.
14:17
If I tell you that somebody ranked their life eight on a scale of ten,
316
857260
4000
Nếu có người xếp hạng cuộc đời của họ được 8 trên thang điểm 10,
14:21
you have a lot of uncertainty
317
861260
2000
bạn có rất nhiều sự không chắc chắn
14:23
about how happy they are
318
863260
2000
về mức độ hạnh phúc của họ
14:25
with their experiencing self.
319
865260
2000
với bản chất trải nghiệm của họ.
14:27
So the correlation is low.
320
867260
2000
Vì vậy sự tương quan là thấp.
14:29
We know something about what controls
321
869260
3000
Chúng ta biết một vài điều về điều gì điều khiến
14:32
satisfaction of the happiness self.
322
872260
2000
sự thỏa mãn của hạnh phúc.
14:34
We know that money is very important,
323
874260
2000
Chúng ta biết rằng tiền bạc là rất quan trọng,
14:36
goals are very important.
324
876260
2000
mục tiêu cũng rất quan trọng.
14:38
We know that happiness is mainly
325
878260
4000
Chúng ta biết rằng hạnh phúc thì chủ yếu
14:42
being satisfied with people that we like,
326
882260
3000
được thỏa mãn với những người mà chúng ta ưa thích,
14:45
spending time with people that we like.
327
885260
3000
dành thời gian cho những người mà chúng ta thích.
14:48
There are other pleasures, but this is dominant.
328
888260
2000
Có nhiều thú vui khác, nhưng điều này thì vượt lên trên tất cả.
14:50
So if you want to maximize the happiness of the two selves,
329
890260
3000
Vì thế nếu bạn muốn cực đại hóa sự hạnh phúc của hai bản chất này,
14:53
you are going to end up
330
893260
2000
kết cục là bạn sẽ
14:55
doing very different things.
331
895260
2000
làm những điều rất khác nhau.
14:57
The bottom line of what I've said here
332
897260
2000
Nói tóm lại những điều tôi nói trên đây
14:59
is that we really should not think of happiness
333
899260
4000
rằng thật sự chúng ta không nên nghĩ về hạnh phúc
15:03
as a substitute for well-being.
334
903260
2000
như là một thay thế của một cuộc sống tốt.
15:05
It is a completely different notion.
335
905260
3000
Nó hoàn toàn là một khái niệm khác.
15:08
Now, very quickly,
336
908260
3000
Bây giờ, một cách rất nhanh chóng,
15:11
another reason we cannot think straight about happiness
337
911260
4000
thêm một lý do nữa chúng ta không thể nghĩ đơn giản về hạnh phúc
15:15
is that we do not attend to the same things
338
915260
7000
đó là chúng ta không chú tâm vào những điều giống nhau
15:22
when we think about life, and we actually live.
339
922260
3000
khi chúng ta nghĩ về cuộc sống, và khi chúng ta thật sự sống.
15:25
So, if you ask the simple question of how happy people are in California,
340
925260
5000
Vậy, nếu bạn hỏi một câu hỏi đơn giản về mức độ hạnh phúc của những người đang ở California
15:30
you are not going to get to the correct answer.
341
930260
3000
bạn sẽ không nhận được một câu trả lời chính xác.
15:33
When you ask that question,
342
933260
2000
Khi bạn hỏi câu hỏi đó,
15:35
you think people must be happier in California
343
935260
2000
bạn nghĩ rằng người ta phải hạnh phúc hơn ở California
15:37
if, say, you live in Ohio.
344
937260
2000
so với ví dụ như khi bạn sống ở Ohio.
15:39
(Laughter)
345
939260
2000
(Tiếng Cười)
15:41
And what happens is
346
941260
3000
Và điều xảy ra chính là
15:44
when you think about living in California,
347
944260
4000
khi bạn nghĩ về cuộc sống ở California,
15:48
you are thinking of the contrast
348
948260
2000
bạn đang nghĩ về sự đối lập
15:50
between California and other places,
349
950260
3000
giữa California và những nơi khác,
15:53
and that contrast, say, is in climate.
350
953260
2000
và sự đối lập đó, ví dụ như, là khí hậu.
15:55
Well, it turns out that climate
351
955260
2000
Ồ, nó hóa ra rằng cái khí hậu ấy
15:57
is not very important to the experiencing self
352
957260
3000
thì không quan trọng lắm đối với bản thân mang trải nghiệm
16:00
and it's not even very important to the reflective self
353
960260
3000
và thậm chí không quan trọng lắm đối với bản thân phản ánh [reflective self]
16:03
that decides how happy people are.
354
963260
3000
cái mà quyết định người ta hạnh phúc đến mức nào.
16:06
But now, because the reflective self is in charge,
355
966260
4000
Nhưng bây giờ, bởi vì cái bản thân phản ánh thì đang nắm giữ quyết định,
16:10
you may end up -- some people may end up
356
970260
2000
một số người có thể quyết định
16:12
moving to California.
357
972260
2000
chuyển đến California.
16:14
And it's sort of interesting to trace what is going to happen
358
974260
3000
Và nó dường như là một dấu vết thú vị về điều mà sắp diễn ra
16:17
to people who move to California in the hope of getting happier.
359
977260
3000
với những người chuyển đến California với hy vong về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
16:20
Well, their experiencing self
360
980260
2000
Ồ, cái bản chất trải nghiệm của họ
16:22
is not going to get happier.
361
982260
2000
sẽ không trở nên hạnh phúc hơn.
16:24
We know that.
362
984260
2000
Chúng ta biết điều đó.
16:27
But one thing will happen: They will think they are happier,
363
987260
3000
Nhưng một điều sẽ xảy ra. Họ nghĩ rằng họ sẽ hạnh phúc hơn,
16:30
because, when they think about it,
364
990260
4000
bởi vì, khi họ nghĩ về điều đó,
16:34
they'll be reminded of how horrible the weather was in Ohio,
365
994260
4000
họ sẽ nhớ lại rằng thời tiết ở Ohio đã tệ hại thế nào.
16:38
and they will feel they made the right decision.
366
998260
3000
Và họ sẽ cảm thấy rằng họ đã có một quyết định sáng suốt.
16:41
It is very difficult
367
1001260
2000
Nó rất khó
16:43
to think straight about well-being,
368
1003260
2000
để có thể nghĩ một cách đơn giản về một cuộc sống tốt,
16:45
and I hope I have given you a sense
369
1005260
3000
và tôi hy vọng rằng tôi đã mang lại cho bạn một cảm nhận
16:48
of how difficult it is.
370
1008260
2000
về sự khó khăn ấy.
16:50
Thank you.
371
1010260
2000
Cảm ơn.
16:52
(Applause)
372
1012260
3000
(Vỗ Tay)
16:55
Chris Anderson: Thank you. I've got a question for you.
373
1015260
3000
Chris Anderson: Cảm ơn. Tôi có một câu hỏi dành cho ông.
16:59
Thank you so much.
374
1019260
2000
Cảm ơn nhiều.
17:01
Now, when we were on the phone a few weeks ago,
375
1021260
4000
Bây giờ, khi bạn đang nói chuyện điện thoại một vài tuần trước,
17:05
you mentioned to me that there was quite an interesting result
376
1025260
3000
bạn nhắc tôi rằng có một kết quả hết sức thú vị
17:08
came out of that Gallup survey.
377
1028260
2000
từ một khảo sát của Gallup.
17:10
Is that something you can share
378
1030260
2000
Đó có phải là điều mà ông có thể chia sẻ
17:12
since you do have a few moments left now?
379
1032260
2000
trong khoảng thời gian còn lại này ?
17:14
Daniel Kahneman: Sure.
380
1034260
2000
Daniel Kahneman: Chắc chắn rồi.
17:16
I think the most interesting result that we found in the Gallup survey
381
1036260
3000
Tôi nghĩ rằng kết quả đáng chú ý nhất chính là chúng tôi đã tìm thấy trong cuộc khảo sát của Gallup
17:19
is a number, which we absolutely did not expect to find.
382
1039260
3000
một con số mà chúng tôi hoàn toàn không ngờ tới.
17:22
We found that with respect to the happiness
383
1042260
2000
Chúng tôi tìm thất rằng với sự hạnh phúc
17:24
of the experiencing self.
384
1044260
3000
của bản chất trải nghiệm.
17:27
When we looked at how feelings,
385
1047260
5000
Khi chúng tôi nhìn vào cảm xúc thay đổi thế nào
17:32
vary with income.
386
1052260
2000
với thu nhập.
17:34
And it turns out that, below an income
387
1054260
3000
Và hóa ra là, với thu nhập
17:37
of 60,000 dollars a year, for Americans --
388
1057260
3000
thấp hơn 60,000 đô la một năm, với người Mỹ,
17:40
and that's a very large sample of Americans, like 600,000,
389
1060260
3000
và đó là một mẫu thử với khoảng 600,000 người Mỹ,
17:43
so it's a large representative sample --
390
1063260
2000
đó là một mẫu đại diện lớn,
17:45
below an income of 600,000 dollars a year...
391
1065260
2000
với thu nhập dưới 600,000 đô la một năm...
17:47
CA: 60,000.
392
1067260
2000
CA: 60,000.
17:49
DK: 60,000.
393
1069260
2000
DK: 60,000.
17:51
(Laughter)
394
1071260
2000
(Tiếng Cười)
17:53
60,000 dollars a year, people are unhappy,
395
1073260
4000
60,000 đô la một năm, người ta sẽ không hạnh phúc,
17:57
and they get progressively unhappier the poorer they get.
396
1077260
3000
và sự không hạnh phúc tăng dần lên khi họ càng nghèo đi.
18:00
Above that, we get an absolutely flat line.
397
1080260
3000
Và trên mức đó, chúng ta có một đường thằng hoàn toàn.
18:03
I mean I've rarely seen lines so flat.
398
1083260
3000
Tôi muốn nói rằng tôi hiếm khi nào thấy đường thẳng nào bằng phẳng như vậy.
18:06
Clearly, what is happening is
399
1086260
2000
Rõ ràng là, điều đang xảy ra chính là
18:08
money does not buy you experiential happiness,
400
1088260
3000
tiền bạc không thể mang đến cho bạn hạnh phúc dựa trên kinh nghiệm,
18:11
but lack of money certainly buys you misery,
401
1091260
3000
nhưng thiếu tiến chắc chắn mang đến cho bạn sư thống khổ,
18:14
and we can measure that misery
402
1094260
2000
và chúng ta có thể đo đạc sự thống khổ
18:16
very, very clearly.
403
1096260
2000
một cách rất, rất rõ ràng.
18:18
In terms of the other self, the remembering self,
404
1098260
3000
Trong giới hạn của bản thân khác, bản thân ký ức,
18:21
you get a different story.
405
1101260
2000
bạn có một câu chuyện khác.
18:23
The more money you earn, the more satisfied you are.
406
1103260
3000
Càng kiếm nhiều tiền bạn càng cảm thấy thỏa mãn.
18:26
That does not hold for emotions.
407
1106260
2000
Điều đó không áp dụng được với các cảm xúc.
18:28
CA: But Danny, the whole American endeavor is about
408
1108260
3000
CA: Nhưng Danny, nỗ lực của cả nước Mỹ là về
18:31
life, liberty, the pursuit of happiness.
409
1111260
3000
cuộc sống, tự do, sự theo đuổi hạnh phúc.
18:34
If people took seriously that finding,
410
1114260
4000
Nếu người ta nghiêm túc về phát hiện đó,
18:38
I mean, it seems to turn upside down
411
1118260
3000
Ý tôi là, nó dường như sẽ đảo lộn
18:41
everything we believe about, like for example,
412
1121260
2000
mọi thứ chúng ta tin tưởng vào, nói ví dụ như,
18:43
taxation policy and so forth.
413
1123260
2000
chính sách thuế và tương tự như vậy.
18:45
Is there any chance that politicians, that the country generally,
414
1125260
3000
Có khả năng nào đó rằng những chính trị gia, trên cả đất nước một cách bao quát,
18:48
would take a finding like that seriously
415
1128260
3000
sẽ chú trọng vào phát hiên đó một cách nghiêm túc
18:51
and run public policy based on it?
416
1131260
2000
và tạo ra một chính sách công dựa vào đó ?
18:53
DK: You know I think that there is recognition
417
1133260
2000
DK: Anh biết đấy tôi nghĩ rằng có một thừa nhận
18:55
of the role of happiness research in public policy.
418
1135260
3000
về vai trò của những nghiên cứu về hạnh phúc trong chính sách công.
18:58
The recognition is going to be slow in the United States,
419
1138260
2000
Sự thừa nhận đó sẽ rất chậm chạp tại Hoa Kỳ,
19:00
no question about that,
420
1140260
2000
không có nghi ngờ về điều đó,
19:02
but in the U.K., it is happening,
421
1142260
2000
nhưng tại UK, nó đang diễn ra,
19:04
and in other countries it is happening.
422
1144260
2000
và trên nhiều đất nước khác.
19:06
People are recognizing that they ought
423
1146260
3000
Người ta đang nhận ra rằng họ bắt buộc phải
19:09
to be thinking of happiness
424
1149260
2000
nghĩ về sự hạnh phúc
19:11
when they think of public policy.
425
1151260
2000
khi họ nghĩ về chính sách công.
19:13
It's going to take a while,
426
1153260
2000
Nó sẽ mất một thời gian,
19:15
and people are going to debate
427
1155260
3000
và người ta sẽ tranh cãi
19:18
whether they want to study experience happiness,
428
1158260
2000
rằng họ muốn nghiên cứu về sự hạnh phúc trải nghiệm,
19:20
or whether they want to study life evaluation,
429
1160260
2000
hay họ muốn nghiên cứu về sự đánh giá cuộc sống,
19:22
so we need to have that debate fairly soon.
430
1162260
3000
vì vậy chúng ta cần có cuộc tranh cãi đó sớm,
19:25
How to enhance happiness
431
1165260
2000
Làm thế nào để tạo ra hạnh phúc,
19:27
goes very different ways depending on how you think,
432
1167260
3000
sẽ có rất nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào cách bạn nghĩ,
19:30
and whether you think of the remembering self
433
1170260
2000
và phụ thuộc vào bạn nghĩ về bản thân ký ức
19:32
or you think of the experiencing self.
434
1172260
2000
hay bạn nghĩ về bản thân trải nghiệm.
19:34
This is going to influence policy, I think, in years to come.
435
1174260
3000
Điều này sẽ ảnh hưởng đến chính sách, tôi nghĩ, trong những năm tới đây.
19:37
In the United States, efforts are being made
436
1177260
3000
Tại Hoa Kỳ, đang có những nỗ lực
19:40
to measure the experience happiness of the population.
437
1180260
3000
để đo đạc trải nghiệm về hạnh phúc trông dân số.
19:43
This is going to be, I think, within the next decade or two,
438
1183260
3000
Điều này sẽ thành hiện thực, tôi nghĩ, trong vòng một hoặc hai thập kỷ tới,
19:46
part of national statistics.
439
1186260
2000
một phần của thống gia quốc gia.
19:48
CA: Well, it seems to me that this issue will -- or at least should be --
440
1188260
4000
CA: Ồ, dường như đối với tôi vấn đề này sẽ, hay ít nhất nên là,
19:52
the most interesting policy discussion to track
441
1192260
2000
một đề tài thảo luận chính sách thú vị nhất
19:54
over the next few years.
442
1194260
2000
trong vài năm tới.
19:56
Thank you so much for inventing behavioral economics.
443
1196260
2000
Cảm ơn ông rất nhiều vì đã sáng lập ra kinh tế học hành vi.
19:58
Thank you, Danny Kahneman.
444
1198260
2000
Cảm ơn Danny Kahneman.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7