Jessi Arrington: Wearing nothing new

Jessi Arrington: Không mặc quần áo mới

183,810 views

2011-06-03 ・ TED


New videos

Jessi Arrington: Wearing nothing new

Jessi Arrington: Không mặc quần áo mới

183,810 views ・ 2011-06-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: huynh huong le Reviewer: Phuong Hoa Tran
00:15
I'm Jessi, and this is my suitcase.
0
15260
3000
Tôi là Jessi và đây là cái va li của tôi.
00:18
But before I show you what I've got inside,
1
18260
3000
Nhưng trước khi tôi cho bạn xem những thứ bên trong,
00:21
I'm going to make a very public confession,
2
21260
3000
tôi xin thú nhận trước mọi người một điều,
00:24
and that is,
3
24260
2000
đó là,
00:26
I'm outfit-obsessed.
4
26260
2000
tôi nghiện việc phối hợp quần áo với nhau.
00:28
I love finding, wearing,
5
28260
2000
Tôi thích tìm tòi, ăn mặc,
00:30
and more recently,
6
30260
2000
và gần đây nhất là,
00:32
photographing and blogging
7
32260
2000
chụp ảnh và viết blog
00:34
a different, colorful, crazy outfit
8
34260
2000
về từng bộ quần áo được kết hợp ngẫu hứng với những gam màu khác nhau
00:36
for every single occasion.
9
36260
3000
cho mỗi dịp khác nhau.
00:39
But I don't buy anything new.
10
39260
2000
Nhưng tôi không hề mua quần áo mới.
00:41
I get all my clothes secondhand
11
41260
2000
Tất cả quần áo của tôi đều là đồ si-đa
00:43
from flea markets and thrift stores.
12
43260
3000
được mua ở những cừa hàng quần áo cũ và những cửa hàng bình dân.
00:46
Aww, thank you.
13
46260
2000
Ồ, cảm ơn.
00:49
Secondhand shopping
14
49260
2000
Mua quần áo cũ, đã qua sử dụng
00:51
allows me to reduce the impact
15
51260
2000
giúp tủ quần áo của tôi giảm gánh nặng
00:53
my wardrobe has on the environment
16
53260
2000
đến môi trường
00:55
and on my wallet.
17
55260
2000
và đến cái ví tiền của tôi.
00:57
I get to meet all kinds of great people;
18
57260
2000
Tôi tiếp xúc với những người nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực khác nhau;
00:59
my dollars usually go to a good cause;
19
59260
3000
nên chuyện tiêu tiền luôn có lí do chính đáng;
01:02
I look pretty unique;
20
62260
2000
Ngoại hình của tôi khá đặc biệt;
01:04
and it makes shopping like my own personal treasure hunt.
21
64260
3000
nên việc mua sắm giống như đơn thương độc mã tìm kho báu vậy.
01:07
I mean, what am I going to find today?
22
67260
2000
Ý tôi là, hôm nay tôi sẽ tìm mua cái gì đây?
01:09
Is it going to be my size?
23
69260
2000
Nó có vừa với tôi không?
01:11
Will I like the color?
24
71260
2000
Tôi có thích màu đó không?
01:13
Will it be under $20?
25
73260
3000
Giá có dưới 20 đô la không?
01:16
If all the answers are yes,
26
76260
2000
Nếu tất cả các câu trả lời đều là có,
01:18
I feel as though I've won.
27
78260
2000
tôi cảm thấy như thể mình đã thắng cuộc.
01:20
I want to get back to my suitcase
28
80260
3000
Trở lại với cái va li của tôi
01:23
and tell you what I packed
29
83260
2000
và những thứ tôi mang theo
01:25
for this exciting week here at TED.
30
85260
2000
cho chương trình TED thú vị tuần này.
01:27
I mean, what does somebody with all these outfits bring with her?
31
87260
4000
Nghĩa là một cô gái với những bộ cánh thế này sẽ mang gì bên người?
01:31
So I'm going to show you exactly what I brought.
32
91260
3000
Vì vậy, tôi sẽ cho các bạn thấy chính xác tôi đã mang cái gì.
01:34
I brought seven pairs of underpants
33
94260
3000
Tôi mang theo bảy cái quần trong
01:37
and that's it.
34
97260
3000
và chỉ có thế.
01:40
Exactly one week's worth of undies
35
100260
3000
Chính xác là những cái quần lót đủ dùng cho một tuần
01:43
is all I put in my suitcase.
36
103260
2000
là tất cả những gì tôi để trong va li.
01:45
I was betting that I'd be able to find
37
105260
3000
Tôi cược là tôi có thể tìm thấy
01:48
everything else I could possible want to wear
38
108260
2000
những bộ quần áo khác tôi có thể mặc được
01:50
once I got here to Palm Springs.
39
110260
3000
ngay khi tôi đến Palm Springs.
01:53
And since you don't know me
40
113260
2000
Và vì bạn không thấy tôi
01:55
as the woman walking around TED in her underwear --
41
115260
2000
là người phụ nữ xuất hiện ở TED chỉ với nội y --
01:57
(Laughter)
42
117260
2000
(Cười)
01:59
that means I found a few things.
43
119260
2000
nên nghĩa là tôi đã tìm thấy những bộ quần áo mặc được.
02:01
And I'd really love to show you my week's worth of outfits right now.
44
121260
3000
Và tôi thực sự muốn cho các bạn xem những bộ quần áo dùng trong một tuần của tôi ngay bây giờ.
02:04
Does that sound good?
45
124260
2000
Nghe có vẻ thú vị phải không?
02:06
(Applause)
46
126260
2000
(Vỗ tay)
02:08
So as I do this,
47
128260
2000
Và song song với việc này,
02:10
I'm also going to tell you a few of the life lessons
48
130260
3000
tôi cũng chuẩn bị kể các bạn vài bài học cuộc đời
02:13
that, believe it or not, I have picked up
49
133260
2000
tin hay không thì tùy bạn, mà tôi đã thu lượm
02:15
in these adventures wearing nothing new.
50
135260
3000
được trong cuộc hành trình không mặc quần áo mới.
02:18
So let's start with Sunday.
51
138260
2000
Vậy thì chúng ta cùng bắt đầu với Chủ Nhật.
02:20
I call this "Shiny Tiger."
52
140260
2000
Tôi gọi bộ này là hổ tỏa sáng.
02:22
You do not have to spend a lot of money to look great.
53
142260
4000
Bạn không cần tốn nhiều tiền để trông xinh đẹp.
02:26
You can almost always look phenomenal for under $50.
54
146260
3000
Bạn có thể lúc nào cũng trông thật độc đáo với ít hơn 50 đô la.
02:29
This whole outfit, including the jacket,
55
149260
2000
Cả bộ này, tính luôn cái áo khoác,
02:31
cost me $55,
56
151260
2000
chỉ tốn 55 đô la,
02:33
and it was the most expensive thing
57
153260
2000
và đó là bộ đắt nhất
02:35
that I wore the entire week.
58
155260
2000
mà tôi đã mặc trong cả tuần.
02:37
Monday: Color is powerful.
59
157260
3000
Thứ Hai: Màu sắc là chủ đạo.
02:40
It is almost physiologically impossible
60
160260
3000
Về mặt sinh lý thì hầu như không thể
02:43
to be in a bad mood when you're wearing bright red pants.
61
163260
3000
mặc một cái quần đỏ sáng màu khi đang có tâm trạng xấu.
02:46
(Laughter)
62
166260
2000
(Cười)
02:48
If you are happy,
63
168260
3000
Nếu bạn vui vẻ,
02:51
you are going to attract other happy people to you.
64
171260
3000
bạn sẽ làm người khác vui vẻ theo.
02:54
Tuesday:
65
174260
2000
Thứ Ba:
02:56
Fitting in is way overrated.
66
176260
3000
Sự hòa hợp được đánh giá cao.
02:59
I've spent a whole lot of my life
67
179260
2000
Tôi dành phần lớn cuộc đời mình
03:01
trying to be myself
68
181260
2000
cố gắng là chính mình
03:03
and at the same time fit in.
69
183260
2000
và đồng thời cố gắng thích nghi, hòa hợp.
03:05
Just be who you are.
70
185260
2000
Hãy là chính mình.
03:07
If you are surrounding yourself with the right people,
71
187260
3000
Nếu xung quanh bạn là những người có gu giống như bạn,
03:10
they will not only get it,
72
190260
2000
họ không chỉ chấp nhận,
03:12
they will appreciate it.
73
192260
2000
mà họ còn đánh giá cao nữa.
03:14
Wednesday:
74
194260
2000
Thứ Tư:
03:16
Embrace your inner child.
75
196260
2000
Vỗ về đứa trẻ trong bạn.
03:18
Sometimes people tell me
76
198260
2000
Đôi khi người ta nói với tôi
03:20
that I look like I'm playing dress-up,
77
200260
2000
rằng tôi như đang chơi trò mặc đồ,
03:22
or that I remind them of their seven-year-old.
78
202260
4000
hoặc là tôi khiến họ nhớ về thời họ mới bảy tuổi.
03:26
I like to smile
79
206260
2000
Tôi chỉ cười
03:28
and say, "Thank you."
80
208260
2000
và nói, "Cảm ơn."
03:30
Thursday:
81
210260
2000
Thứ Năm:
03:32
Confidence is key.
82
212260
2000
Tự tin là bí quyết.
03:34
If you think you look good in something,
83
214260
2000
Nếu bạn nghĩ bạn trông ổn khi mặc bộ nào đó,
03:36
you almost certainly do.
84
216260
2000
thì bạn hãy mặc nó.
03:38
And if you don't think you look good in something,
85
218260
2000
Hay nếu như bạn thấy mình không hợp với bộ nào kia,
03:40
you're also probably right.
86
220260
2000
cũng có thể là bạn đúng.
03:42
I grew up with a mom who taught me this day-in and day-out.
87
222260
4000
Mẹ tôi đã dạy tôi như thế ngày ngày.
03:46
But it wasn't until I turned 30
88
226260
2000
Nhưng chỉ đến khi tôi sang tuổi 30
03:48
that I really got what this meant.
89
228260
2000
tôi mới thật sự hiểu được ý nghĩa của nó.
03:50
And I'm going to break it down for you for just a second.
90
230260
3000
Và tôi sẽ làm sáng tỏ điều này chỉ trong vài giây.
03:53
If you believe you're a beautiful person
91
233260
3000
Nếu bạn tin rằng mình xinh đẹp
03:56
inside and out,
92
236260
3000
cả tâm hồn và ngoại hình,
03:59
there is no look that you can't pull off.
93
239260
3000
thì không có gì có thể ngăn bạn thể hiện điều đó.
04:02
So there is no excuse for any of us here in this audience.
94
242260
2000
Và trong khán đài này, không ai trong chúng ta là ngoài lệ cả.
04:04
We should be able to rock anything we want to rock.
95
244260
3000
Bạn có thể khuấy động bất cứ cái gì bạn muốn.
04:07
Thank you.
96
247260
2000
Cảm ơn.
04:09
(Applause)
97
249260
3000
(Vỗ tay)
04:12
Friday: A universal truth -- five words for you:
98
252260
3000
Thử Sáu: Sự thật của vũ trụ -- năm từ dành cho bạn:
04:15
Gold sequins go with everything.
99
255260
5000
Vàng xe-quin hợp mọi thứ.
04:20
And finally, Saturday:
100
260260
3000
Và cuối cùng, thứ Bảy:
04:23
Developing your own unique personal style
101
263260
2000
Phát huy phong cách đặc trưng của riêng bạn
04:25
is a really great way to tell the world something about you
102
265260
3000
thật sự là cách tuyệt vời để thể hiện bản thân với mọi người.
04:28
without having to say a word.
103
268260
2000
mà không phải nói bất cứ điều gì.
04:30
It's been proven to me time and time again
104
270260
2000
Điều đó đã được chứng minh nhiều lần
04:32
as people have walked up to me this week
105
272260
2000
khi trong tuần này mọi người bước đến phía tôi
04:34
simply because of what I'm wearing,
106
274260
2000
đơn giản vì những thứ tôi mặc trên người.
04:36
and we've had great conversations.
107
276260
2000
Và chúng tôi đã có những cuộc trao đổi vô cùng thú vị.
04:38
So obviously this is not all going to fit
108
278260
2000
Tất nhiên là không thể để vừa tất cả những bộ đồ này
04:40
back in my tiny suitcase.
109
280260
2000
vào cái va li nhỏ xíu này được.
04:42
So before I go home to Brooklyn,
110
282260
2000
Vậy nên trước khi tôi về nhà ở Brooklyn,
04:44
I'm going to donate everything back.
111
284260
2000
tôi sẽ quyên góp tất cả lại.
04:46
Because the lesson I'm trying to learn myself this week
112
286260
3000
Vì sau tuần này, bản thân tôi đang cố gắng tiếp thu một bài học
04:49
is that it's okay to let go.
113
289260
3000
rằng cho đi là tốt.
04:52
I don't need to get emotionally attached to these things
114
292260
2000
Tôi không cần phải giữ chúng theo cảm tính,
04:54
because around the corner,
115
294260
2000
bởi vì ở mỗi ngõ ngách,
04:56
there is always going to be
116
296260
2000
sẽ luôn có
04:58
another crazy, colorful,
117
298260
2000
những bộ quần áo lạ mắt, đầy màu sắc,
05:00
shiny outfit
118
300260
2000
lấp lánh
05:02
just waiting for me,
119
302260
2000
chờ đợi tôi,
05:04
if I put a little love in my heart and look.
120
304260
2000
chỉ cần tôi để tâm một chút và quan sát.
05:06
Thank you very much.
121
306260
2000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
05:08
(Applause)
122
308260
3000
(Vỗ tay)
05:11
Thank you.
123
311260
2000
Cảm ơn,
05:13
(Applause)
124
313260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7