The disarming case to act right now on climate change | Greta Thunberg

2,312,259 views ・ 2019-02-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Akinori Oyama Reviewer: Peter van de Ven
0
0
7000
Translator: Khanh Trinh Reviewer: An Dương
00:13
When I was about eight years old,
1
13341
2967
Khi tôi tám tuổi
00:16
I first heard about something called climate change or global warming.
2
16308
4242
Lần đầu tôi nghe về thứ gọi là Biến đổi khí hậu hay Nóng lên toàn cầu
00:21
Apparently, that was something humans had created by our way of living.
3
21619
4570
Dường như đó là thứ con người đã tạo ra do cách sống của mình.
00:27
I was told to turn off the lights to save energy
4
27222
3617
Tôi được bảo hãy tắt đèn để tiết kiệm năng lượng
00:31
and to recycle paper to save resources.
5
31088
3371
và tái sử dụng giấy để tiết kiệm tài nguyên.
00:36
I remember thinking that it was very strange
6
36268
2811
Tôi còn nhớ đã nghĩ rằng điều đó thật lạ lùng,
00:39
that humans, who are an animal species among others,
7
39309
3710
Con người, cũng như là bao loài động vật khác
00:43
could be capable of changing the Earth's climate.
8
43019
4179
nhưng lại có thể thay đổi khí hậu trái đất.
00:48
Because if we were, and if it was really happening,
9
48090
3471
Bởi vì nếu chúng ta có thể, và nếu nó đang thực sự diễn ra,
00:51
we wouldn't be talking about anything else.
10
51836
2903
chúng ta sẽ không bàn luận về bất kì điều gì khác.
00:55
As soon as you'd turn on the TV, everything would be about that.
11
55720
4280
Mỗi khi bạn bật ti vi lên, mọi kênh sẽ nói về nó.
01:00
Headlines, radio, newspapers,
12
60508
3033
Tin tức, radio, báo chí,
01:03
you would never read or hear about anything else,
13
63849
2841
bạn sẽ không bao giờ đọc hay nghe về bất kì điều gì khác,
01:07
as if there was a world war going on.
14
67180
2539
giống như là đang có một cuộc chiến tranh thế giới.
01:10
But no one ever talked about it.
15
70838
2522
Nhưng không ai nói về nó cả.
01:14
If burning fossil fuels was so bad that it threatened our very existence,
16
74130
6024
Nếu như sử dụng nguyên liệu hoá thạch đe doạ đến sự tồn tại của loài người,
01:20
how could we just continue like before?
17
80649
2629
vậy sao chúng ta cứ tiếp tục dùng như vậy?
01:24
Why were there no restrictions?
18
84263
2235
Tại sao không có hạn chế nào?
01:27
Why wasn't it made illegal?
19
87030
2290
Tại sao nó không được coi là bất hợp pháp?
01:30
To me, that did not add up.
20
90921
2970
Đối với tôi, điều này thật vô lý.
01:34
It was too unreal.
21
94288
2009
Nó quá phi thực tế.
01:38
So when I was 11, I became ill.
22
98401
2577
Nên khi tôi 11 tuổi, tôi trở bệnh.
01:41
I fell into depression,
23
101250
1792
Tôi rơi vào trầm cảm,
01:43
I stopped talking,
24
103319
1294
Tôi ngừng nói chuyện,
01:44
and I stopped eating.
25
104998
1489
và tôi ngừng ăn.
01:47
In two months, I lost about 10 kilos of weight.
26
107699
3789
Trong hai tháng, tôi đã giảm trọng lượng khoảng 10 kg.
01:52
Later on, I was diagnosed with Asperger syndrome,
27
112889
3119
Sau đó, tôi được chẩn đoán mắc hội chứng Asperger,
01:56
OCD and selective mutism.
28
116319
2970
OCD và im lặng chọn lọc.
02:00
That basically means I only speak when I think it's necessary -
29
120189
3571
Điều đó cơ bản có nghĩa là tôi chỉ nói khi tôi nghĩ là cần thiết
02:03
now is one of those moments.
30
123760
1910
Bây giờ là những lúc cần thiết như vậy.
02:05
(Applause)
31
125670
3588
(Vỗ tay)
02:15
For those of us who are on the spectrum,
32
135908
2382
Đối với những người như chúng tôi,
02:18
almost everything is black or white.
33
138290
2567
hầu như mọi thứ là đen hoặc trắng.
02:21
We aren't very good at lying,
34
141564
1670
Chúng tôi không giỏi nói dối,
02:23
and we usually don't enjoy participating in this social game
35
143234
3364
và chúng tôi thường không thích tham gia trò chơi xã hội này
02:26
that the rest of you seem so fond of.
36
146598
2555
mà dường như mọi người có vẻ rất thích.
02:29
(Laughter)
37
149153
1270
(Cười)
02:30
I think in many ways that we autistic are the normal ones,
38
150688
3063
Tôi nghĩ trong nhiều vấn đề, người tự kỷ là người bình thường,
02:34
and the rest of the people are pretty strange,
39
154041
2327
và những người còn lại khá là lỳ lạ.
02:36
(Laughter)
40
156368
1193
(Cười)
02:37
especially when it comes to the sustainability crisis,
41
157561
2948
đặc biệt là khi nói đến cuộc khủng hoảng bền vững,
02:40
where everyone keeps saying climate change is an existential threat
42
160800
3725
mọi người cứ nói biến đổi khí hậu là một mối đe dọa cho sự tồn tại,
02:44
and the most important issue of all,
43
164925
2211
và là vấn đề quan trọng nhất,
02:47
and yet they just carry on like before.
44
167534
2548
Nhưng họ vẫn cứ tiếp tục như trước đây.
02:51
I don't understand that,
45
171631
1765
Tôi không hiểu điều đó,
02:53
because if the emissions have to stop,
46
173699
2499
bởi vì nếu lượng khí thải phải dừng lại,
02:56
then we must stop the emissions.
47
176447
2132
thì chúng ta phải dừng thải khí thải.
02:59
To me that is black or white.
48
179194
1825
Đối với tôi rõ ràng là đen hoặc trắng.
03:01
There are no gray areas when it comes to survival.
49
181698
2762
Không có khu vực màu xám khi nói đến sự sống còn.
03:04
Either we go on as a civilization or we don't.
50
184830
2951
Hoặc là nền văn minh của chúng ta tồn tại, hoặc là không.
03:08
We have to change.
51
188646
2293
Chúng ta phải thay đổi.
03:12
Rich countries like Sweden need to start reducing emissions
52
192016
3934
Những quốc gia giàu có như Thuỵ Điển cần bắt đầu giảm lượng khí thải
03:15
by at least 15 percent every year.
53
195950
3280
ít nhất là 15% mỗi năm.
03:20
And that is so that we can stay below a two-degree warming target.
54
200199
3920
Để mà chúng ta có thể ở dưới mức nóng lên hai độ
03:24
Yet, as the IPCC have recently demonstrated,
55
204821
3452
Như IPCC gần đây đã chứng minh
03:29
aiming instead for 1.5 degrees Celsius
56
209250
2866
nhắm vào mục tiêu 1.5 độ C
03:32
would significantly reduce the climate impacts.
57
212362
2940
sẽ giảm đáng kể tác động của khí hậu.
03:35
But we can only imagine what that means for reducing emissions.
58
215928
3870
Nhưng chúng ta chỉ có thể tưởng tượng giảm lượng khí thải có ý nghĩa gì.
03:40
You would think the media and every one of our leaders
59
220897
2703
Bạn nghĩ rằng truyền thông và các lãnh đạo của chúng ta
03:43
would be talking about nothing else,
60
223607
2000
sẽ không nói về điều gì khác,
03:45
but they never even mention it.
61
225897
2271
nhưng họ thậm chí không bao giờ đề cập đến nó.
03:49
Nor does anyone ever mention
62
229004
1729
Cũng như không ai nhắc đến
03:50
the greenhouse gases already locked in the system.
63
230739
3120
các loại khí nhà kính đã nằm trong khí quyển.
03:54
Nor that air pollution is hiding a warming
64
234340
2775
Hay như ô nhiễm không khí đang thúc đẩy sự nóng lên,
03:57
so that when we stop burning fossil fuels,
65
237455
2673
đến nỗi mà khi ta ngừng sử dụng nhiên liệu hoá thạch
04:00
we already have an extra level of warming
66
240416
2201
Chúng ta cũng vẫn bị nóng lên
04:02
perhaps as high as 0.5 to 1.1 degrees Celsius.
67
242864
4450
có lẽ ở mức cao khoảng từ 0.5 đến 1.1 độ C
04:09
Furthermore does hardly anyone speak about the fact
68
249072
2552
Hơn nữa, không ai nói đến sự thật
04:11
that we are in the midst of the sixth mass extinction,
69
251624
3552
rằng chúng ta đang ở giữa cuộc tuyệt chủng hàng loạt lần thứ sáu,
04:15
with up to 200 species going extinct every single day,
70
255765
4921
có tới 200 loài tuyệt chủng mỗi ngày,
04:22
that the extinction rate today
71
262178
3641
tỷ lệ tuyệt chủng hiện tại
04:25
is between 1,000 and 10,000 times higher
72
265819
3800
cao hơn từ 1.000 đến 10.000 lần
04:29
than what is seen as normal.
73
269619
2229
hơn những gì được coi là bình thường.
04:34
Nor does hardly anyone ever speak about the aspect of equity or climate justice,
74
274516
5363
Cũng không có ai nói về vấn đề công bằng hay công bằng khí hậu,
04:40
clearly stated everywhere in the Paris Agreement,
75
280250
2977
đã được nêu rõ ở khắp nơi trong Thỏa thuận Paris,
04:43
which is absolutely necessary to make it work on a global scale.
76
283614
4235
điều cực kì cần thiết để hoạt động hiệu quả trên quy mô toàn cầu.
04:49
That means that rich countries
77
289486
1856
Điều đó có nghĩa là các nước giàu
04:51
need to get down to zero emissions within 6 to 12 years,
78
291342
3937
cần phải giảm xuống mức không phát thải trong vòng 6 đến 12 năm,
04:56
with today's emission speed.
79
296065
2272
từ tốc độ phát thải ngày nay.
05:00
And that is so that people in poorer countries
80
300190
2140
Để mọi người ở các nước nghèo hơn
05:02
can have a chance to heighten their standard of living
81
302330
2660
có cơ hội gia tăng chất lượng cuộc sống của họ
05:04
by building some of the infrastructure that we have already built,
82
304990
3568
bằng cách xây dựng cơ sở hạ tầng mà chúng ta đã xây dựng,
05:08
such as roads, schools, hospitals,
83
308863
3048
như đường xá, trường học, bệnh viện,
05:11
clean drinking water, electricity, and so on.
84
311911
3049
nước uống sạch, điện năng, vân vân.
05:15
Because how can we expect countries like India or Nigeria
85
315707
4592
Bởi vì làm sao chúng ta có thể mong đợi các nước như Ấn Độ hay Nigeria
05:20
to care about the climate crisis
86
320303
1877
quan tâm đến khủng hoảng khí hậu
05:22
if we who already have everything don't care even a second about it
87
322185
5005
nếu những người có mọi thứ như chúng ta thậm chí không quan tâm dù chỉ một giây
05:27
or our actual commitments to the Paris Agreement?
88
327190
2858
đến các cam kết thực tế của chúng ta tại Thỏa thuận Paris?
05:32
So, why are we not reducing our emissions?
89
332449
4078
Vì vậy, tại sao chúng ta không giảm mức khí thải?
05:37
Why are they in fact still increasing?
90
337611
3298
Tại sao thực tế là chúng vẫn tăng?
05:41
Are we knowingly causing a mass extinction?
91
341820
3211
Có phải chúng ta cố tình gây ra một cuộc tuyệt chủng hàng loạt?
05:45
Are we evil?
92
345738
1691
Có phải do chúng ta xấu xa?
05:49
No, of course not.
93
349118
2181
Không, dĩ nhiên là không rồi.
05:51
People keep doing what they do
94
351700
1629
Mọi người cứ làm những gì họ làm
05:53
because the vast majority doesn't have a clue
95
353329
2640
bởi vì đại đa số không hề biết gì cả
05:55
about the actual consequences of our everyday life,
96
355969
3753
về hậu quả thực của cuộc sống hàng ngày của chúng ta,
06:00
and they don't know that rapid change is required.
97
360474
2975
và họ không biết là cần có sự thay đổi nhanh chóng.
06:04
We all think we know, and we all think everybody knows,
98
364480
3966
Chúng ta đều nghĩ rằng chúng ta biết, và chúng ta đều nghĩ rằng ai cũng biết,
06:08
but we don't.
99
368447
1573
nhưng chúng ta không biết.
06:10
Because how could we?
100
370708
1631
Bởi vì làm thế nào chúng ta có thể biết?
06:14
If there really was a crisis,
101
374474
1985
Nếu thực sự có một cuộc khủng hoảng,
06:16
and if this crisis was caused by our emissions,
102
376696
2887
Nếu cuộc khủng hoảng này là do lượng khí thải của chúng ta,
06:20
you would at least see some signs.
103
380000
2277
ít nhất bạn sẽ thấy một số dấu hiệu.
06:23
Not just flooded cities, tens of thousands of dead people,
104
383048
3870
Không chỉ là các thành phố bị ngập lụt, hàng vạn người chết
06:27
and whole nations leveled to piles of torn down buildings.
105
387166
3934
và toàn quốc gia bị san bằng thành những đống ngổn ngang
06:31
You would see some restrictions.
106
391904
2280
Bạn sẽ thấy một số hạn chế.
06:34
But no.
107
394616
1684
Nhưng không.
06:36
And no one talks about it.
108
396774
1796
Và không ai nói về nó.
06:40
There are no emergency meetings, no headlines, no breaking news.
109
400359
5673
Không có cuộc họp khẩn cấp, không bản tin đầu trang, không tin nóng.
06:46
No one is acting as if we were in a crisis.
110
406659
2986
Không ai hành động như thể chúng ta đang khủng hoảng.
06:50
Even most climate scientists or green politicians
111
410309
3820
Ngay cả hầu hết các nhà khoa học khí hậu hoặc chính trị gia xanh
06:54
keep on flying around the world, eating meat and dairy.
112
414399
3731
tiếp tục bay vòng quanh thế giới, ăn thịt và sữa.
07:02
If I live to be 100, I will be alive in the year 2103.
113
422267
5790
Nếu tôi sống đến 100 tuổi, Tôi sẽ còn sống vào năm 2103.
07:09
When you think about the future today, you don't think beyond the year 2050.
114
429738
5443
Khi bạn nghĩ về tương lai ngày hôm nay, bạn không nghĩ xa hơn năm 2050.
07:16
By then, I will, in the best case, not even have lived half of my life.
115
436178
4814
Đến lúc đó, trong trường hợp tốt nhất, tôi thậm chí chưa sống được nửa cuộc đời.
07:22
What happens next?
116
442319
1650
Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
07:25
The year 2078, I will celebrate my 75th birthday.
117
445559
6031
Năm 2078, tôi sẽ kỷ niệm sinh nhật lần thứ 75 của tôi.
07:32
If I have children or grandchildren, maybe they will spend that day with me.
118
452450
5010
Nếu tôi có con hoặc cháu, có lẽ họ sẽ dành ngày hôm đó với tôi.
07:38
Maybe they will ask me about you,
119
458682
2271
Có lẽ họ sẽ hỏi tôi về bạn,
07:41
the people who were around, back in 2018.
120
461384
3509
những người xung quanh tôi vào năm 2018.
07:46
Maybe they will ask why you didn't do anything
121
466786
2482
Có lẽ họ sẽ hỏi tại sao bạn không làm gì cả
07:49
while there still was time to act.
122
469830
2430
trong khi vẫn còn thời gian để hành động.
07:53
What we do or don't do right now will affect my entire life
123
473890
4378
Điều chúng ta làm hoặc không làm bây giờ sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cuộc sống của tôi
07:58
and the lives of my children and grandchildren.
124
478268
3203
và cuộc sống của các con tôi và cháu tôi.
08:01
What we do or don't do right now,
125
481960
2595
Những gì chúng ta làm hoặc không làm ngay bây giờ,
08:04
me and my generation can't undo in the future.
126
484562
4119
tôi và thế hệ của tôi không thể đảo ngược trong tương lai.
08:12
So when school started in August of this year,
127
492169
2865
Vậy nên khi kỳ học vào tháng 8 năm nay bắt đầu
08:15
I decided that this was enough.
128
495034
2560
Tôi quyết định vậy là quá đủ rồi.
08:18
I set myself down on the ground outside the Swedish parliament.
129
498083
3932
Tôi nằm xuống bên ngoài quốc hội Thụy Điển.
08:22
I school striked for the climate.
130
502510
2418
Tôi đình học vì khí hậu.
08:26
Some people say that I should be in school instead.
131
506677
3078
Một số người nói rằng tôi nên ở trường thay vì vậy.
08:30
Some people say that I should study to become a climate scientist
132
510269
3660
Một số người nói rằng tôi nên học để trở thành một nhà khoa học khí hậu
08:33
so that I can "solve the climate crisis."
133
513929
3295
để tôi có thể "giải quyết khủng hoảng khí hậu."
08:38
But the climate crisis has already been solved.
134
518868
2763
Nhưng khủng hoảng khí hậu đã được giải quyết.
08:42
We already have all the facts and solutions.
135
522400
2968
Chúng ta đã có tất cả các dữ liệu và giải pháp.
08:45
All we have to do is to wake up and change.
136
525920
2898
Tất cả những gì chúng ta phải làm là thức dậy và thay đổi.
08:50
And why should I be studying for a future that soon will be no more
137
530100
4629
Và tại sao tôi nên học tập cho một tương lai sẽ sớm bị duyệt vong
08:54
when no one is doing anything whatsoever to save that future?
138
534839
3960
khi không ai làm bất cứ điều gì để cứu tương lai đó?
08:59
And what is the point of learning facts in the school system
139
539859
3420
Và học các kiến thức ở trường để làm gì
09:03
when the most important facts
140
543943
1959
khi mà những sự thật quan trọng nhất
09:05
given by the finest science of that same school system
141
545902
3447
được đưa ra bởi nền khoa học tốt nhất của cùng một hệ thống giáo dục
09:09
clearly means nothing to our politicians and our society.
142
549620
4009
rõ ràng không có nghĩa gì đối với các chính trị gia và xã hội của chúng ta.
09:15
Some people say that Sweden is just a small country,
143
555588
3060
Một số người nói rằng Thụy Điển chỉ là một đất nước nhỏ,
09:18
and that it doesn't matter what we do,
144
558869
2630
và rằng những gì chúng ta làm không quan trọng,
09:21
but I think that if a few children can get headlines all over the world
145
561901
4278
nhưng tôi nghĩ rằng nếu một vài đứa trẻ có thể lên báo trên toàn thế giới
09:26
just by not coming to school for a few weeks,
146
566179
2467
chỉ bằng cách không đến trường trong một vài tuần.
09:29
imagine what we could all do together if you wanted to.
147
569077
3031
Hãy tưởng tượng những gì chúng ta có thể làm nếu muốn.
09:32
(Applause)
148
572108
3416
(Vỗ tay)
09:36
Now we're almost at the end of my talk,
149
576500
2670
Bây giờ khi bài nói chuyện của tôi gần kết thúc,
09:41
and this is where people usually start talking about hope,
150
581089
5291
Thường thì đây là lúc mọi người bắt đầu nói về hy vọng,
09:46
solar panels, wind power, circular economy, and so on,
151
586960
4452
năng lượng mặt trời, năng lượng gió, nền kinh tế tuần hoàn, v.v.
09:52
but I'm not going to do that.
152
592380
2038
nhưng tôi sẽ không làm điều đó.
09:54
We've had 30 years of pep-talking and selling positive ideas.
153
594751
4568
Chúng ta đã có 30 năm nói chuyện phiếm và bán những ý tưởng tích cực.
09:59
And I'm sorry, but it doesn't work.
154
599912
2287
Và tôi xin lỗi, nhưng nó không hiệu quả.
10:02
Because if it would have,
155
602909
1608
Bởi vì nếu nó hiệu quả,
10:04
the emissions would have gone down by now.
156
604521
2258
lượng khí thải hiện tại đã phải giảm xuống.
10:06
They haven't.
157
606779
1653
Chúng không hề giảm.
10:09
And yes, we do need hope,
158
609472
2448
Phải, chúng ta cần hi vọng.
10:12
of course we do.
159
612580
1609
Tất nhiên là chúng ta cần.
10:14
But the one thing we need more than hope is action.
160
614649
3820
Nhưng chúng ta cần hành động nhiều hơn là hy vọng.
10:19
Once we start to act, hope is everywhere.
161
619040
3143
Khi chúng ta bắt đầu hành động, hy vọng sẽ ở khắp mọi nơi.
10:23
So instead of looking for hope,
162
623720
2240
Vì vậy, thay vì tìm kiếm hy vọng,
10:25
look for action.
163
625960
1860
hãy tìm kiếm hành động.
10:28
Then, and only then, hope will come.
164
628510
4009
Khi đó, và chỉ khi đó, hy vọng sẽ đến.
10:34
Today, we use 100 million barrels of oil every single day.
165
634561
6484
Hôm nay, chúng ta sử dụng 100 triệu thùng dầu mỗi ngày.
10:41
There are no politics to change that.
166
641970
2251
Không có chính trị để thay đổi điều đó.
10:45
There are no rules to keep that oil in the ground.
167
645148
2602
Không có luật nào để giữ dầu trong lòng đất
10:49
So we can't save the world by playing by the rules,
168
649358
3037
Chúng ta không thể cứu thế giới bằng cách tuân theo các quy tắc,
10:52
because the rules have to be changed.
169
652990
2580
bởi vì các quy tắc phải được thay đổi.
10:56
Everything needs to change --
170
656199
2007
Mọi thứ cần thay đổi -
10:58
and it has to start today.
171
658676
1864
và nó phải bắt đầu từ hôm nay.
11:01
Thank you.
172
661009
1139
Cảm ơn.
11:02
(Applause)
173
662148
3349
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7