Moral behavior in animals | Frans de Waal

Frans de Waal: Hành vi đạo đức ở động vật

1,930,516 views

2012-04-10 ・ TED


New videos

Moral behavior in animals | Frans de Waal

Frans de Waal: Hành vi đạo đức ở động vật

1,930,516 views ・ 2012-04-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thy Tran Reviewer: Nhu PHAM
00:15
I was born in Den Bosch,
0
15887
1612
Tôi sinh ra ở Den Bosch,
00:17
where the painter Hieronymus Bosch named himself after.
1
17523
3337
nơi mà họa sỹ Hieronymus Bosch đã lấy làm tên ông sau này.
00:20
And I've always been very fond of this painter
2
20884
2423
Và tôi luôn luôn thích người họa sỹ này
ông sống và làm việc ở thế kỷ 15
00:23
who lived and worked in the 15th century.
3
23331
2485
00:25
And what is interesting about him in relation to morality
4
25840
2696
Và điều thú vị về ông liên quan đến đạo đức
là ông sống tại thời điểm nơi mà sự ảnh hưởng của tôn giáo đã suy tàn,
00:28
is that he lived at a time where religion's influence was waning,
5
28560
3055
và tôi nghĩ rằng ông đã phần nào tự hỏi
00:31
and he was sort of wondering, I think,
6
31639
1817
điều gì sẽ xảy ra với xã hội
00:33
what would happen with society if there was no religion
7
33480
2590
nếu không còn tôn giáo hoặc có ít tôn giáo hơn.
00:36
or if there was less religion.
8
36094
1460
00:37
And so he painted this famous painting, "The Garden of Earthly Delights,"
9
37578
3454
Và vì vậy, ông đã vẽ nên tác phẩm nổi tiếng này "The Garden of Earthly Delights" (tạm dịch "Khu vườn hưởng lạc trần tục")
mà một số người đã diễn giải rằng
00:41
which some have interpreted as being humanity before the Fall,
10
41056
3859
nó miêu tả con người trước khi bị mắc tội tổ tông,
00:44
or being humanity without any Fall at all.
11
44939
3238
hay con người nếu không hề bị mắc tội tổ tông.
Và vì vậy nó khiến các bạn tự hỏi,
00:48
And so it makes you wonder,
12
48201
1288
00:49
what would happen if we hadn't tasted the fruit of knowledge, so to speak,
13
49513
3499
điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đã không nếm trái cấm của tri thức, như một cách nói,
và rằng chúng ta sẽ có kiểu đạo đức gì?
00:53
and what kind of morality would we have.
14
53036
2200
Nhiều năm sau đó, khi còn là một sinh viên,
00:56
Much later, as a student, I went to a very different garden,
15
56549
3010
tôi đã đến một khu vườn rất khác,
00:59
a zoological garden in Arnhem where we keep chimpanzees.
16
59583
4668
một vườn bách thú ở Arnhem
nơi mà chúng tôi nuôi giữ loài tinh tinh.
01:04
This is me at an early age with a baby chimpanzee.
17
64275
3126
Đây là tôi thời còn trẻ với một chú tinh tinh con.
(Cười)
01:07
(Laughter)
18
67425
2685
Và ở đó tôi phát hiện ra rằng
01:10
And I discovered there
19
70134
1719
01:11
that the chimpanzees are very power-hungry and wrote a book about it.
20
71877
3256
loài tinh tinh rất đói quyền lực và tôi đã viết sách về điều này.
Lúc này trọng tâm trong nhiều nghiên cứu ở các loài động vật
01:15
And at that time the focus in a lot of animal research
21
75157
2527
01:17
was on aggression and competition.
22
77708
2427
là về tính bạo lực và sự cạnh tranh.
Tôi đã vẽ cả một bức tranh về vương quốc các loài động vật,
01:20
I painted a whole picture of the animal kingdom
23
80159
2257
và bao gồm cả loài người,
01:22
and humanity included, was that deep down we are competitors, we are aggressive,
24
82440
5198
mà ở đó về cơ bản chúng ta là những kẻ cạnh trạnh,
chúng ta rất hung hăng,
01:27
we are all out for our own profit, basically.
25
87662
3053
chúng ta cơ bản đều vì lợi ích của bản thân.
01:30
This is the launch of my book.
26
90739
1872
Đây là buổi ra mắt quyển sách của tôi
01:32
I'm not sure how well the chimpanzees read it,
27
92635
2384
Tôi không chắc những chú tinh tinh sẽ đọc nó như thế nào,
nhưng chắc chắc là chúng dường như rất có hứng thú với quyển sách.
01:35
but they surely seemed interested in the book.
28
95043
2671
01:37
(Laughter)
29
97738
2205
01:39
Now in the process of doing all this work
30
99967
2911
Trong quá trình
thực hiện toàn bộ nghiên cứu về quyền lực và sự thống trị
01:42
on power and dominance and aggression and so on,
31
102902
2900
tính bạo lực và vân vân,
01:45
I discovered that chimpanzees reconcile after fights.
32
105826
3183
tôi phát hiện ra rằng những con tinh tinh làm hòa với nhau sau khi đánh nhau.
Và các bạn đang thấy đây là hai con đực mà trước đó chúng đã đánh nhau.
01:49
And so what you see here is two males who have had a fight.
33
109033
2786
01:51
They ended up in a tree, and one of them holds out a hand to the other.
34
111843
3344
Chúng làm hòa với nhau trên một cái cây, và một con chìa tay ra với con còn lại.
Và không lâu sau khi tôi chụp bức ảnh này, chúng cùng nhau đến rẽ nhánh của cái cây này
01:55
And about a second after I took the picture,
35
115211
2070
01:57
they came together in the fork of the tree
36
117305
2061
và rồi chúng hôn và ôm nhau.
01:59
and kissed and embraced each other.
37
119390
1716
Điều này rất thú vị
02:01
And this is very interesting
38
121130
1344
vì tại thời điểm mọi thứ đều về sự cạnh tranh và bạo lực,
02:02
because at the time, everything was about competition and aggression,
39
122498
3297
thì điều này chẳng hợp lý chút nào.
02:05
so it wouldn't make any sense.
40
125819
1494
Điều quan trọng duy nhất là bạn thắng hay thua.
02:07
The only thing that matters is that you win or you lose.
41
127337
2636
Nhưng tại sao chúng lại làm hòa sau khi đánh nhau?
02:09
But why reconcile after a fight? That doesn't make any sense.
42
129997
2937
Điều này chẳng hợp lý chút nào.
02:12
This is the way bonobos do it. Bonobos do everything with sex.
43
132958
2998
Đây là cách mà loài khỉ bonobo làm. Loài khỉ bonobo làm tất cả mọi thứ với việc giao phối.
02:15
And so they also reconcile with sex.
44
135980
1814
Và vì vậy chúng làm hòa với nhau bằng cách giao phối.
02:17
But the principle is exactly the same.
45
137818
1926
Nhưng về nguyên lý là như nhau.
02:19
The principle is that you have a valuable relationship
46
139768
3975
Nguyên lý là bạn có
một mối quan hệ có giá trị
02:23
that is damaged by conflict, so you need to do something about it.
47
143767
4090
bị phá vỡ bởi mâu thuẫn,
và bạn cần phải làm điều gì đó cho nó.
02:27
So my whole picture of the animal kingdom, and including humans also,
48
147881
4367
Vì vậy cả bức tranh vương quốc động vật của tôi
bao gồm cả loài người,
bắt đầu thay đổi từ lúc đó.
02:32
started to change at that time.
49
152272
1579
Chúng ta có hình ảnh này
02:34
So we have this image in political science, economics, the humanities,
50
154235
3979
trong khoa học chính trị, kinh tế và nhân văn,
triết học về một vấn đề là,
02:38
the philosophy for that matter, that man is a wolf to man.
51
158238
3858
"Man is a wolf to another man" (tạm dịch: người đối xử với người như lang sói)
Và bản chất con người chúng ta thực sự xấu xa.
02:42
And so deep down, our nature is actually nasty.
52
162120
2684
Tôi nghĩ đây là một hình ảnh rất không công bằng cho loài sói.
02:45
I think it's a very unfair image for the wolf.
53
165233
2918
Loài sói xét cho cùng
02:48
The wolf is, after all, a very cooperative animal.
54
168175
3446
là một loài động vật rất có tính hợp tác.
02:51
And that's why many of you have a dog at home,
55
171645
2254
Và đó là lý do vì sao nhiều người trong số các bạn nuôi chó ở nhà,
02:53
which has all these characteristics also.
56
173923
2219
chó cũng có những đặc điểm tương tự như vậy.
Và thật không công bằng đối với con người,
02:56
And it's really unfair to humanity,
57
176166
1795
02:57
because humanity is actually much more cooperative and empathic
58
177985
3251
bởi vì loài người thực sự có tính hợp tác và đồng cảm hơn nhiều
03:01
than given credit for.
59
181260
2187
so với những ghi nhận.
03:03
So I started getting interested in those issues
60
183471
2260
Do đó tôi bắt đầu quan tâm nhiều hơn về những vấn đề đó
03:05
and studying that in other animals.
61
185755
1785
và nghiên cứu về điều này ở các loài động vật khác.
Đây là những cột trụ đạo đức.
03:08
So these are the pillars of morality.
62
188090
1854
03:09
If you ask anyone, "What is morality based on?"
63
189968
3552
Nếu các bạn hỏi bất kỳ ai "Đạo đức dựa trên điều gì?"
03:13
these are the two factors that always come out.
64
193544
2195
đây là hai yếu tố luôn luôn được trả lời.
03:15
One is reciprocity,
65
195763
1707
Một là tính tương hỗ,
03:17
and associated with it is a sense of justice and a sense of fairness.
66
197494
3555
và đi kèm với nó công lý và tính công bằng.
Và điều còn lại là sự đồng cảm và tình thương.
03:21
And the other one is empathy and compassion.
67
201073
2193
Và đạo đức con người còn hơn cả điều này,
03:23
And human morality is more than this, but if you would remove these two pillars,
68
203290
4251
nhưng nếu bạn loại bỏ hai cột trụ này,
03:27
there would be not much remaining, I think.
69
207565
2129
tôi nghĩ sẽ không còn lại nhiều.
03:29
So they're absolutely essential.
70
209718
1655
Và vì vậy chúng hoàn toàn là cần thiết.
03:31
So let me give you a few examples here.
71
211397
1868
Để tôi cho các bạn một vài ví dụ ở đây.
03:33
This is a very old video from the Yerkes Primate Center,
72
213289
2700
Đây là một đoạn phim rất lâu từ Trung tâm nghiên cứu Động vật linh trưởng khu vực Yerkeys
nơi họ huấn luyện loài tinh tinh biết hợp tác.
03:36
where they trained chimpanzees to cooperate.
73
216013
2323
Và đây là vào cách đây khoảng một trăm năm về trước
03:39
So this is already about a hundred years ago
74
219005
2446
03:41
that we were doing experiments on cooperation.
75
221475
3092
chúng ta đã thực hiện một cuộc thí nghiệm về sự hợp tác.
03:44
What you have here is two young chimpanzees who have a box,
76
224591
3532
Các bạn có ở đây hai con tinh tinh trưởng thành, chúng có một cái hộp,
và cái hộp này quá nặng để một con có thể kéo được.
03:48
and the box is too heavy for one chimp to pull in.
77
228147
3005
Và dĩ nhiên là có thức ăn trong chiếc hộp này.
03:51
And of course, there's food on the box.
78
231176
1859
Nếu không thì chúng sẽ không cố gắng kéo nó.
03:53
Otherwise they wouldn't be pulling so hard.
79
233059
2001
Và vì vậy chúng đang mang cái hộp lại.
03:55
And so they're bringing in the box.
80
235084
2113
Bạn có thể thấy là chúng thực hiện rất nhịp nhàng.
03:57
And you can see that they're synchronized.
81
237221
2269
Bạn có thể thấy là chúng làm việc cùng nhau, kéo chiếc hộp vào cùng một lúc.
03:59
You can see that they work together, they pull at the same moment.
82
239514
3100
Đây thực sự là một sự tiến bộ lớn so với các loài động vật khác
04:02
It's already a big advance over many other animals
83
242638
2513
, những loài mà không thể làm được điều này.
04:05
who wouldn't be able to do that.
84
245175
1638
04:06
Now you're going to get a more interesting picture,
85
246837
2386
Và bây giờ bạn sẽ thấy một hình ảnh thú vị hơn,
vì lúc này một trong hai con tinh tinh đã được cho ăn.
04:09
because now one of the two chimps has been fed.
86
249247
2626
04:11
So one of the two is not really interested in the task anymore.
87
251897
3426
Vì thế nó không còn thực sự hứng thú
vào nhiệm vụ này nữa.
(Cười)
04:17
(Laughter)
88
257168
3000
(Cười)
04:24
(Laughter)
89
264023
4810
(Cười)
04:35
(Laughter)
90
275054
2936
04:38
[- and sometimes appears to convey its wishes and meanings by gestures.]
91
278640
4702
Hãy xem chuyện gì sẽ xảy ra vào cuối đoạn phim.
04:51
Now look at what happens at the very end of this.
92
291020
2410
04:56
(Laughter)
93
296640
2544
(Cười)
05:07
He takes basically everything.
94
307767
1889
Nó, trên cơ bản, lấy hết tất cả mọi thứ.
05:09
(Laughter)
95
309680
2976
(Cười)
05:12
There are two interesting parts about this.
96
312680
2016
Có hai phần thú vị về điều này.
05:14
One is that the chimp on the right
97
314720
1642
Một là con tinh tinh bên phải
05:16
has a full understanding he needs the partner --
98
316386
2292
hoàn toàn nhận thức được rằng nó cần một cộng sự --
05:18
so a full understanding of the need for cooperation.
99
318702
2435
đây là một nhận thức hoàn chỉnh về nhu cầu hợp tác.
Thứ hai là một cộng sự sẵn sàng làm việc
05:21
The second one is that the partner is willing to work
100
321161
2489
05:23
even though he's not interested in the food.
101
323674
2122
mặc dù nó không quan tâm đến thức ăn.
05:25
Why would that be?
102
325820
1203
Tại sao lại như vậy? Điều này có thể làm được với nguyên tắc tương hỗ.
05:27
Well, that probably has to do with reciprocity.
103
327047
2191
Thực sự có rất nhiều bằng chứng ở các loài linh trưởng và động vật khác
05:29
There's actually a lot of evidence in primates and other animals
104
329262
3004
rằng chúng trả ơn nhau.
05:32
that they return favors.
105
332290
1522
Như vậy nó sẽ được trả ơn
05:33
He will get a return favor at some point in the future.
106
333836
2688
ở một lúc nào đó trong tương lai.
05:36
And so that's how this all operates.
107
336548
1875
Và đó là cách mà tất cả điều này hoạt động.
Chúng tôi thực hiện thí nghiệm tương tự đối với loài voi.
05:39
We do the same task with elephants.
108
339506
1689
Đối với voi, thật nguy hiểm khi làm việc với loài voi.
05:41
Now, it's very dangerous to work with elephants.
109
341219
3154
Một vấn đề khác với loài voi
05:44
Another problem with elephants is that you cannot make an apparatus
110
344397
3157
là bạn không thể làm một dụng cụ
05:47
that is too heavy for a single elephant.
111
347578
1917
mà quá nặng đối với một con voi.
05:49
Now you can probably make it,
112
349519
1717
Bây giờ bạn có thể làm được nó,
05:51
but it's going to be a pretty clumsy apparatus, I think.
113
351260
2761
nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một dụng cụ khá là mỏng manh
Và đây là những gì chúng tôi đã làm trong trường hợp đó --
05:54
And so what we did in that case --
114
354045
1642
05:55
we do these studies in Thailand for Josh Plotnik --
115
355711
2662
chúng tôi thực hiện những nghiên cứu này ở Thái Lan cho Josh Plotnik --
05:58
is we have an apparatus around which there is a rope, a single rope.
116
358397
3933
chúng tôi có một dụng cụ mà bao quanh là một sợi dây thừng, một sợi dây thừng đơn
Và nếu bạn kéo đầu này của sợi dây,
06:02
And if you pull on this side of the rope, the rope disappears on the other side.
117
362354
3763
thì nó biến mất ở đầu bên kia.
Vì vậy hai con voi này cần phải nhấc sợi dây thừng lên cùng một lúc và kéo.
06:06
So two elephants need to pick it up at exactly the same time, and pull.
118
366141
3387
Nếu không thì sẽ chẳng có điều gì xảy ra
06:09
Otherwise nothing is going to happen and the rope disappears.
119
369552
3047
và sợi dây thừng biến mất.
06:12
The first tape you're going to see
120
372623
2208
Và ở đoạn băng đầu tiên bạn sẽ thấy
06:14
is two elephants who are released together arrive at the apparatus.
121
374855
3989
rằng hai con voi này đều được thả
đến chỗ dụng cụ.
06:18
The apparatus is on the left, with food on it.
122
378868
2800
Dụng cụ này ở bên trái và có thức ăn trên đó.
Và vì vậy chúng cùng đi và cùng đến,
06:22
And so they come together, they arrive together,
123
382096
3022
chúng nhấc dây thừng lên cùng lúc và cùng nhau kéo.
06:25
they pick it up together, and they pull together.
124
385142
2293
Điều này thực sự khá là đơn giản so với chúng.
06:27
So it's actually fairly simple for them.
125
387459
2316
Đây là chúng.
06:31
There they are.
126
391545
1150
Và đây là cách mà chúng thực hiện nó.
06:40
So that's how they bring it in.
127
400466
1558
Nhưng bây giờ chúng tôi sẽ làm nó khó hơn.
06:42
But now we're going to make it more difficult.
128
402048
2157
Vì mục đích chính của thí nghiệm này
06:44
Because the purpose of this experiment
129
404229
1820
là để xem chúng hiểu về việc hợp tác như thế nào.
06:46
is to see how well they understand cooperation.
130
406073
2192
LIệu chúng có hiểu việc đó tốt như loài tinh tinh không, chẳng hạn?
06:48
Do they understand that as well as the chimps, for example?
131
408289
2838
Và vì vậy điều mà chúng tôi thực hiện ở bước tiếp theo
06:51
What we do in the next step is we release one elephant before the other
132
411151
3478
là thả một con voi trước con còn lại
06:54
and that elephant needs to be smart enough
133
414653
2011
và con voi này cần phải đủ thông minh
06:56
to stay there and wait and not pull at the rope --
134
416688
2472
để đứng ở đó đợi mà không kéo sợi dây --
vì nếu nó kéo một đầu sợi dây thì sợi dây sẽ biến mất và thí nghiệm coi như xong.
06:59
because if he pulls at the rope, it disappears and the whole test is over.
135
419184
3481
Giờ đây, con voi này làm một điều không hợp pháp
07:02
Now this elephant does something illegal that we did not teach it.
136
422689
3270
mà chúng tôi đã không hề dạy cho nó.
07:05
But it shows the understanding he has,
137
425983
2166
Nhưng đã cho thấy được nó hiểu việc này như thế nào
vì nó đặt bàn chân to của nó lên sợi dây thừng,
07:08
because he puts his big foot on the rope,
138
428173
2524
07:10
stands on the rope and waits there for the other,
139
430721
2318
đứng trên sợi dây và ở đó đợi con còn lại,
và rồi con còn lại sẽ thực hiện tất cả công việc cho nó.
07:13
and then the other is going to do all the work for him.
140
433063
2583
07:15
So it's what we call freeloading.
141
435670
2566
Vì vậy chúng tôi gọi nó là ăn chực.
07:18
(Laughter)
142
438260
3015
(Cười)
Nhưng điều này cho thấy loài voi thông minh như thế nào.
07:21
But it shows the intelligence that the elephants have.
143
441299
2816
Chúng phát triển một vài kỹ năng thay thế như thế này
07:24
They developed several of these alternative techniques
144
444139
2573
07:26
that we did not approve of, necessarily.
145
446736
1958
mà chúng tôi không nhất thiết phải chấp nhận.
07:28
(Laughter)
146
448718
1223
07:29
So the other elephant is now coming ...
147
449965
1983
Con voi còn lại bây giờ đang tiến đến
và sẽ kéo sợi dây.
07:35
and is going to pull it in.
148
455006
1459
Bây giờ hãy xem con còn lại. Dĩ nhiên là con kia không quên ăn thức ăn.
07:54
Now look at the other; it doesn't forget to eat, of course.
149
474598
3118
(Cười)
07:57
(Laughter)
150
477740
2262
08:00
This was the cooperation and reciprocity part.
151
480937
2217
Đó gọi là sự hợp tác, hỗ trợ.
Bây giờ là về sự đồng cảm.
08:03
Now something on empathy.
152
483178
1219
08:04
Empathy is my main topic at the moment, of research.
153
484421
2504
Sự đồng cảm là chủ đề chính của tôi tại thời điểm nghiên cứu.
08:06
And empathy has two qualities:
154
486949
1448
Và sự đồng cảm có hai loại phẩm chất.
08:08
One is the understanding part of it.
155
488421
2019
Một là sự hiểu biết về nó. Đây chỉ là một định nghĩa thông thường:
08:10
This is just a regular definition:
156
490464
1631
khả năng hiểu và chia sẻ với cảm xúc của người khác.
08:12
the ability to understand and share the feelings of another.
157
492119
2812
Và hai là phần xúc cảm.
08:14
And the emotional part.
158
494955
1209
Vì vậy về cơ bản sự đồng cảm có hai kênh.
08:16
Empathy has basically two channels: One is the body channel,
159
496188
3411
Một là kênh cơ thể.
08:19
If you talk with a sad person,
160
499623
1858
Nếu bạn nói chuyện với một người nào đó đang buồn,
08:21
you're going to adopt a sad expression and a sad posture,
161
501505
3253
bạn sẽ nhận thấy sự biểu lộ tâm trạng buồn và một cử chỉ buồn,
08:24
and before you know it, you feel sad.
162
504782
1762
và trước khi bạn biết điều đó thì bạn đã cảm thấy buồn.
08:26
And that's sort of the body channel of emotional empathy,
163
506568
4218
Và đó phần nào là kênh cơ thể của sự đồng cảm về cảm xúc,
khả năng mà nhiều loài động vật có được.
08:30
which many animals have.
164
510810
1279
Chú chó nhà các bạn cũng có khả năng này.
08:32
Your average dog has that also.
165
512113
1555
08:33
That's why people keep mammals in the home
166
513692
2000
Đó thực sự là lý do vì sao người ta nuôi các động vật có vú ở trong nhà
08:35
and not turtles or snakes or something like that,
167
515716
2307
chứ không phải rùa hay rắn hay một loài nào khác tương tự
mà không có kiểu đồng cảm đó.
08:38
who don't have that kind of empathy.
168
518047
1789
08:39
And then there's a cognitive channel,
169
519860
1772
Và thứ hai, đó là kênh nhận thức,
08:41
which is more that you can take the perspective of somebody else.
170
521656
3064
là việc bạn có thể hiểu quan điểm của người khác.
Và điều này thì hạn chế hơn.
08:44
And that's more limited.
171
524744
1158
08:45
Very few animals, I think elephants and apes, can do that kind of thing.
172
525926
4246
Chỉ có một số ít loài động vật có khả năng này -- Tôi nghĩ voi và tinh tinh có thể làm điều này --
nhưng chỉ có một số ít động vật có khả năng như thế.
Sự đồng bộ hóa,
08:51
So synchronization,
173
531771
1362
một phần của toàn bộ cơ chế đồng cảm
08:53
which is part of that whole empathy mechanism,
174
533157
2143
là một điều rất cổ xưa trong thế giới loài vật.
08:55
is a very old one in the animal kingdom.
175
535324
2255
Và ở loài người dĩ nhiên chúng ta có thể nghiên cứu điều đó
08:57
In humans, of course, we can study that with yawn contagion.
176
537603
3241
thông qua việc ngáp lây lan.
09:00
Humans yawn when others yawn.
177
540868
1818
Con người ngáp khi những người khác ngáp.
09:02
And it's related to empathy.
178
542710
1783
Và nó có liên quan đến sự đồng cảm.
09:04
It activates the same areas in the brain.
179
544517
2135
Nó kích hoạt những khu vực giống nhau trong não.
09:06
Also, we know that people who have a lot of yawn contagion
180
546676
2721
Cũng như vậy, chúng ta biết rằng người mà hay bị ngáp lây
thì rất đồng cảm.
09:09
are highly empathic.
181
549421
1153
09:10
People who have problems with empathy, such as autistic children,
182
550598
3175
Những người có vấn đề với sự đồng cảm, như là trẻ em bị chứng tự kỷ
họ không có khă năng ngáp lây lan.
09:13
they don't have yawn contagion.
183
553797
1492
Và vì thế chúng có liên quan với nhau.
09:15
So it is connected.
184
555313
1155
09:16
And we study that in our chimpanzees by presenting them with an animated head.
185
556492
3723
Và chúng tôi nghiên cứu vấn đề này ở loài tinh tinh bằng cách cho chúng thấy cái đầu hoạt hình.
Đó là những gì các bạn nhìn thấy ở bên trên phía trái
09:20
So that's what you see on the upper-left, an animated head that yawns.
186
560239
3991
là một cái đầu hoạt hình đang ngáp.
Và có một con tinh tinh đang xem hoạt động này,
09:24
And there's a chimpanzee watching,
187
564254
1620
09:25
an actual real chimpanzee watching a computer screen
188
565898
2442
một con tinh tinh thật đang xem qua màn ảnh máy tính
09:28
on which we play these animations.
189
568364
1948
mà trên đó chúng tôi cho chạy hình ảnh động này.
(Cười)
09:36
(Laughter)
190
576591
1681
Ngáp lây lan
09:38
So yawn contagion that you're probably all familiar with --
191
578296
2939
, các bạn có thể đều đã quen với việc này --
09:41
and maybe you're going to start yawning soon now --
192
581696
2679
và có thể bạn cũng sẽ bắt đầu ngáp sớm thôi --
09:44
is something that we share with other animals.
193
584399
3216
là điều gì đó mà bạn có thể chia sẻ với các loài động vật khác.
09:47
And that's related to that whole body channel of synchronization
194
587639
3001
Và nó liên quan đến toàn bộ kênh cơ thể của sự đồng bộ hóa
09:50
that underlies empathy,
195
590664
1720
là nền tảng cho sự đồng cảm
09:52
and that is universal in the mammals, basically.
196
592408
3103
và điều này cơ bản rất phổ biến ở các loài động vật có vú.
09:55
We also study more complex expressions -- This is consolation.
197
595535
3111
Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu những thể hiện phức tạp hơn. Đó là sự an ủi.
09:58
This is a male chimpanzee who has lost a fight and he's screaming,
198
598670
3100
Đây là một con tinh tinh đực vừa thua trận và nó đang la hét,
10:01
and a juvenile comes over and puts an arm around him
199
601794
2711
và một con tinh tinh nhỏ khác đến và đặt một cánh tay vòng qua con tinh tinh đực này
và an ủi nó.
10:04
and calms him down.
200
604529
1165
10:05
That's consolation.
201
605718
1174
Đó là sự an ủi. Nó rất giống với sự an ủi ở con người.
10:06
It's very similar to human consolation.
202
606916
1864
10:08
And consolation behavior --
203
608804
2159
Và hành vi an ủi,
10:10
(Laughter)
204
610987
1150
được điều khiển bởi sự đồng cảm.
10:12
it's empathy driven.
205
612161
1685
10:13
Actually, the way to study empathy in human children
206
613870
2817
Thực sự thì phương pháp nghiên cứu sự đồng cảm ở trẻ em
10:16
is to instruct a family member to act distressed,
207
616711
2574
là hướng dẫn một thành viên trong gia đình hành động như đang thất vọng
và rồi chúng thấy những gì mà đứa trẻ nhỏ làm.
10:19
and then to see what young children do.
208
619309
1963
Và vì thế nó liên quan đến sự đồng cảm,
10:21
And so it is related to empathy,
209
621296
2014
và đó là những biểu hiện mà chúng ta thấy.
10:23
and that's the kind of expressions we look at.
210
623334
2233
10:25
We also recently published an experiment you may have heard about.
211
625591
3098
Gần đây chúng tôi cũng đã công bố một thí nghiệm mà các bạn có thể đã nghe nói đến.
10:28
It's on altruism and chimpanzees,
212
628713
1983
Đó là về lòng vị tha và loài tinh tinh
10:30
where the question is: Do chimpanzees care about the welfare of somebody else?
213
630720
4416
mà câu hỏi đặt ra ở đó là, tinh tinh có quan tâm đến
lợi ích của ai đó khác hay không?
10:35
And for decades it had been assumed that only humans can do that,
214
635160
4451
Và qua hàng thế kỷ, người ta cho rằng
chỉ có duy nhất loài người có thể làm được điều đó,
10:39
that only humans worry about the welfare of somebody else.
215
639635
3259
chỉ có duy nhất con người quan tâm đến lợi ích của một ai đó khác.
10:42
Now we did a very simple experiment.
216
642918
2437
Chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm rất đơn giản.
Chúng tôi làm điều này trên loài tinh tinh sống ở Lawrnceville,
10:45
We do that on chimpanzees that live in Lawrenceville,
217
645379
2627
ở trạm thực địa Yerkes.
10:48
in the field station of Yerkes.
218
648030
1742
10:49
And so that's how they live.
219
649796
1337
Và đó là cách chúng sống.
10:51
And we call them into a room and do experiments with them.
220
651157
3210
Chúng tôi mang chúng đến một căn phòng và thực hiện thí nghiệm với chúng.
10:54
In this case, we put two chimpanzees side-by-side,
221
654391
2337
Trong trường hợp này, chúng tôi để hai con tinh tinh kế bên nhau.
10:56
and one has a bucket full of tokens, and the tokens have different meanings.
222
656752
3577
và một con có một giỏ đầy token, và những token này có ý nghĩa khác nhau.
Một loại token nghĩa là chỉ cho duy nhất con tinh tinh đã thực hiện lựa chọn được ăn,
11:00
One kind of token feeds only the partner who chooses,
223
660353
2573
11:02
the other one feeds both of them.
224
662950
1825
loại token còn lại là cho ăn cả hai.
11:04
So this is a study we did with Vicki Horner.
225
664799
2345
Đây là nghiên cứu chúng tôi đã làm với Vicky Horner.
11:08
And here, you have the two color tokens.
226
668816
2269
Và bạn có ở đây token với hai màu khác nhau.
Chúng có một giỏ đầy token
11:11
So they have a whole bucket full of them.
227
671109
1959
và chúng phải chọn một trong số 2 màu.
11:13
And they have to pick one of the two colors.
228
673092
2773
Các bạn sẽ thấy chúng sẽ hành xử như thế nào.
11:16
You will see how that goes.
229
676413
1460
Nếu con tinh tinh này có một sự lựa chọn ích kỷ
11:19
So if this chimp makes the selfish choice,
230
679101
2428
trong trường hợp này là chọn lấy token màu đỏ
11:22
which is the red token in this case,
231
682433
2661
nó cần phải đưa token cho chúng tôi.
11:25
he needs to give it to us,
232
685118
1630
11:26
we pick it up, we put it on a table where there's two food rewards,
233
686772
3337
Chúng tôi sẽ lấy token và đặt trên bàn nơi để hai phần thưởng thức ăn,
nhưng trong trường hợp này chỉ có con bên phải có thức ăn.
11:30
but in this case, only the one on the right gets food.
234
690133
2535
11:32
The one on the left walks away because she knows already
235
692692
2781
Con bên trái bỏ đi vì nó đã biết
rằng thí nghiệm này không có lợi cho nó.
11:35
that this is not a good test for her.
236
695497
2070
11:37
Then the next one is the pro-social token.
237
697591
2685
Tiếp theo con tinh tinh lựa chọn token "ủng hộ xã hội".
Con tinh tinh thực hiện lựa chọn -- phần thú vị là ở đây --
11:40
So the one who makes the choices -- that's the interesting part here --
238
700300
3344
đối với con thực hiện lựa chọn,
11:43
for the one who makes the choices, it doesn't really matter.
239
703668
2820
điều này thực sự không quan trọng.
11:46
So she gives us now a pro-social token and both chimps get fed.
240
706512
2973
Nó đưa cho chúng tôi token "ủng hộ xã hội" và cả hai con đều được ăn.
11:49
So the one who makes the choices always gets a reward.
241
709509
2727
Con thực hiện lựa chọn luôn nhận được thức ăn.
11:52
So it doesn't matter whatsoever.
242
712260
1578
Vì vậy điều này thực sự không quan trọng.
11:53
And she should actually be choosing blindly.
243
713862
2494
Và vì vậy, nó thực sự chỉ cần lựa chọn ngẫu nhiên.
Nhưng điều mà chúng tôi nhận thấy là
11:57
But what we find is that they prefer the pro-social token.
244
717182
3359
phần lớn chúng chọn những token mang ý nghĩa ủng hộ tính xã hội.
12:00
So this is the 50 percent line, that's the random expectation.
245
720565
2994
Đây là hàng 50% thể hiện ước tính ngẫu nhiên.
12:03
And especially if the partner draws attention to itself, they choose more.
246
723583
3949
Và đặc biệt nếu con cộng sự gây chú ý, chúng sẽ chọn nhiều hơn.
và nếu con cộng sự gây áp lực đối với chúng --
12:07
And if the partner puts pressure on them --
247
727556
2008
12:09
so if the partner starts spitting water and intimidating them --
248
729588
3139
nếu con cộng sự bắt đầu phun nước và uy hiếp chúng --
12:12
then the choices go down.
249
732751
1528
thì lựa chọn sẽ giảm.
12:14
(Laughter)
250
734303
1039
12:15
It's as if they're saying,
251
735366
1870
Như thể là chúng nói,
12:17
"If you're not behaving, I'm not going to be pro-social today."
252
737260
2987
"Nếu bạn không cư xử cho phải phép thì hôm nay tôi sẽ không ủng hộ bạn đâu."
Và đây là những gì xảy ra khi không có con cộng sự,
12:20
And this is what happens without a partner,
253
740271
2004
khi không có con cộng sự ngồi ở đó.
12:22
when there's no partner sitting there.
254
742299
1814
Và vì vậy chúng tôi nhận thấy rằng những con tinh tinh có quan tâm
12:24
So we found that the chimpanzees do care about the well-being of somebody else --
255
744137
3819
đến lợi ích của ai đó --
12:27
especially, these are other members of their own group.
256
747980
2823
đặc biệt khi đó là những thành viên trong nhóm của chúng.
Và thí nghiệm cuối cùng mà tôi muốn đề cập đến
12:31
So the final experiment that I want to mention to you
257
751435
2769
là nghiên cứu của chúng tôi về sự công bằng.
12:34
is our fairness study.
258
754228
1647
12:35
And so this became a very famous study.
259
755899
2890
Thí nghiệm này đã trở nên rất nổi tiếng.
12:38
And there are now many more,
260
758813
1423
Và hiện tại đang được nhân rộng hơn nữa,
12:40
because after we did this about 10 years ago,
261
760260
2143
vì sau khi chúng tôi thực hiện thí nghiệm này cách đây khoảng 10 năm trước,
12:42
it became very well-known.
262
762427
1809
nó đã trở nên rất nổi tiếng.
12:44
And we did that originally with Capuchin monkeys.
263
764784
2293
Ban đầu chúng tôi thực hiện thí nghiệm này với loài khỉ mũ.
Tôi sẽ cho các bạn thấy thí nghiệm đầu tiên mà chúng tôi đã tiến hành.
12:47
And I'm going to show you the first experiment that we did.
264
767101
2790
12:49
It has now been done with dogs and with birds
265
769915
2812
Bây giờ nó được thực hiện với loài chó và chim
12:52
and with chimpanzees.
266
772751
1485
và tinh tinh.
12:54
But with Sarah Brosnan, we started out with Capuchin monkeys.
267
774805
3431
Nhưng cùng với Sarah Brosnan, chúng tôi đã bắt đầu với loài khỉ mũ.
Và để thực hiện,
12:59
So what we did is we put two Capuchin monkeys side-by-side.
268
779578
3205
chúng tôi đặt hai con khỉ mũ ngồi kế bên nhau.
13:02
Again, these animals, live in a group, they know each other.
269
782807
2829
Một lần nữa, loài động vật này, chúng sinh sống theo bầy đàn, và chúng biết nhau.
Chúng tôi tách chúng ra khỏi nhóm và mang chúng đến phòng thử nghiệm.
13:05
We take them out of the group, put them in a test chamber.
270
785660
2754
Và có một nhiệm vụ rất đơn giản
13:09
And there's a very simple task that they need to do.
271
789055
2546
mà chúng phải thực hiện.
13:11
And if you give both of them cucumber for the task,
272
791625
3380
Ở nhiệm vụ này, nếu bạn đưa cho cả hai con dưa leo
hai con khỉ mũ ngồi kế bên nhau này,
13:15
the two monkeys side-by-side,
273
795029
1430
13:16
they're perfectly willing to do this 25 times in a row.
274
796483
2830
sẵn sàng làm điều này 25 lần liên tiếp.
Mặc dù thực sự thì dưa leo chỉ có nước, theo quan điểm của tôi,
13:19
So cucumber, even though it's only really water in my opinion,
275
799337
3447
13:22
but cucumber is perfectly fine for them.
276
802808
3238
nhưng dưa leo thì hoàn toàn ổn với chúng.
Nếu các bạn đưa nho cho một con --
13:26
Now if you give the partner grapes --
277
806070
2283
13:28
the food preferences of my Capuchin monkeys
278
808377
2147
thức ăn yêu thích của loài khỉ mũ
13:30
correspond exactly with the prices in the supermarket --
279
810548
3040
tương ứng chính xác với mức giá trong siêu thị --
13:33
and so if you give them grapes -- it's a far better food --
280
813612
3405
và nếu bạn đưa cho chúng nho -- loại thức ăn ngon gấp nhiều lần --
thì bạn sẽ tạo ra sự không công bằng giữa chúng.
13:37
then you create inequity between them.
281
817041
2203
13:39
So that's the experiment we did.
282
819962
1846
Và đó là thí nghiệm mà chúng tôi đã thực hiện.
13:41
Recently, we videotaped it with new monkeys
283
821832
2081
Gần đây chúng tôi ghi hình thí nghiệm này với những con khỉ mới chưa bao giờ thực hiện nhiệm vụ kể trên,
13:43
who'd never done the task,
284
823937
1337
với ý nghĩ rằng có thể chúng sẽ phản ứng mạnh hơn,
13:45
thinking that maybe they would have a stronger reaction,
285
825298
2632
và hóa ra là đúng như vậy.
13:47
and that turned out to be right.
286
827954
1539
Con khỉ bên trái là con nhận được dưa leo
13:49
The one on the left is the monkey who gets cucumber.
287
829517
2496
Con khỉ bên phải là con nhận được nho.
13:52
The one on the right is the one who gets grapes.
288
832037
2259
Con khỉ nhận được dưa leo
13:54
The one who gets cucumber --
289
834320
1347
13:55
note that the first piece of cucumber is perfectly fine.
290
835691
2710
nhận thấy rằng miếng dưa leo đầu tiên là hoàn toàn ổn.
Nó ăn miếng đầu tiên.
13:58
The first piece she eats.
291
838511
1725
14:00
Then she sees the other one getting grape, and you will see what happens.
292
840260
3605
Rồi nó thấy con kia nhận được nho, và các bạn sẽ thấy điều gì xảy ra.
Nó đưa cho chúng tôi viên đá. Đó là nhiệm vụ.
14:04
So she gives a rock to us. That's the task.
293
844554
2579
Và chúng tôi đưa cho nó một miếng dưa leo và nó ăn.
14:07
And we give her a piece of cucumber and she eats it.
294
847157
3058
Con kia cần phải đưa cho chúng tôi một viên đá.
14:10
The other one needs to give a rock to us.
295
850239
1997
Và đó là những gì nó làm.
14:13
And that's what she does.
296
853448
1788
14:15
And she gets a grape ...
297
855847
1612
Nó lấy nho rồi ăn.
14:18
and eats it.
298
858839
1163
Con kia thấy điều đó.
14:20
The other one sees that.
299
860026
1195
Nó đưa cho chúng tôi viên đá.
14:21
She gives a rock to us now,
300
861245
1316
14:22
gets, again, cucumber.
301
862585
1572
nhận được, lại một lần nữa, dưa leo
14:27
(Laughter)
302
867620
7000
(Cười)
14:41
(Laughter ends)
303
881001
2001
Nó thử ném viên đá vào tường.
14:43
She tests a rock now against the wall.
304
883026
2975
Nó cần đưa viên đá cho chúng tôi.
14:46
She needs to give it to us.
305
886025
1356
Và nó nhận được dưa leo tiếp.
14:48
And she gets cucumber again.
306
888244
2016
14:52
(Laughter)
307
892603
6456
(Cười)
Đây cơ bản là sự phản đối Wall Street mà bạn thấy ở đây.
14:59
So this is basically the Wall Street protest that you see here.
308
899711
3129
15:02
(Laughter)
309
902864
2372
(Cười)
15:05
(Applause)
310
905260
4253
(Vỗ tay)
Để tôi kể cho các bạn nghe --
15:09
I still have two minutes left --
311
909537
1786
Tôi vẫn còn hai phút nữa và cho phép tôi kể cho các bạn nghe một câu chuyện vui.
15:11
let me tell you a funny story about this.
312
911347
1963
Nghiên cứu này đã trở nên rất nổi tiếng
15:13
This study became very famous and we got a lot of comments,
313
913521
3610
và chúng tôi nhận được rất nhiều ý kiến,
đặc biệt là từ các nhà nhân chủng học, các nhà kinh tế,
15:17
especially anthropologists, economists, philosophers.
314
917155
3606
và các triết gia.
15:20
They didn't like this at all.
315
920785
1408
Họ không thích thí nghiệm này chút nào.
15:22
Because they had decided in their minds, I believe,
316
922217
2562
Vì họ đã định trong đầu mình rằng, tôi tin,
15:24
that fairness is a very complex issue, and that animals cannot have it.
317
924803
4066
rằng sự công bằng là một vấn đề rất phức tạp
và rằng động vật không thể có khả năng này.
15:29
And so one philosopher even wrote us
318
929472
2463
Và một nhà triết học thậm chí viết cho chúng tôi rằng
15:31
that it was impossible that monkeys had a sense of fairness
319
931959
2774
loài khỉ không thể nào có tính công bằng được.
15:34
because fairness was invented during the French Revolution.
320
934757
2781
vì tính công bằng chỉ được phát hiện trong Cách Mạng Pháp.
15:37
(Laughter)
321
937562
2417
(Cười)
Một người khác đã viết cả một chương
15:40
And another one wrote a whole chapter
322
940003
2682
15:42
saying that he would believe it had something to do with fairness,
323
942709
3527
nói rằng anh ta tin rằng phải có cái gì đó liên quan đến sự công bằng
15:46
if the one who got grapes would refuse the grapes.
324
946260
2397
nếu con khỉ nhận được nho từ chối lấy nho.
15:48
Now the funny thing is that Sarah Brosnan, who's been doing this with chimpanzees,
325
948681
3872
Điều thú vị là Sarah Brosnan
người thực hiện thí nghiệm này với loài tinh tinh,
15:52
had a couple of combinations of chimpanzees
326
952577
2146
đã kết hợp một cặp tinh tinh
15:54
where, indeed, the one who would get the grape
327
954747
2356
mà, con tinh tinh nhận được nho thực sự sẽ từ chối lấy nho
15:57
would refuse the grape until the other guy also got a grape.
328
957127
2906
cho đến khi con kia cũng nhận được nho.
Vì vậy, chúng ta đang tiến rất gần đến với tính công bằng ở loài người.
16:00
So we're getting very close to the human sense of fairness.
329
960057
2767
16:02
And I think philosophers need to rethink their philosophy for a while.
330
962848
3436
Và tôi nghĩ rằng các nhà triết học cần suy nghĩ lại triết lý của họ một chút.
16:06
So let me summarize.
331
966918
1318
Thế nên cho phép tôi được tóm tắt lại.
16:08
I believe there's an evolved morality.
332
968852
1812
Tôi tin rằng có một sự tiến hóa về đạo đức.
16:10
I think morality is much more than what I've been talking about,
333
970688
3219
Tôi nghĩ rằng đạo đức còn to lớn hơn nhiều những gì mà tôi đã nói,
nhưng sẽ không thể nếu thiếu những yếu tố
16:13
but it would be impossible without these ingredients
334
973931
2451
mà chúng ta thấy ở những loài động vật linh trưởng khác
16:16
that we find in other primates,
335
976406
1498
16:17
which are empathy and consolation,
336
977928
1837
đó chính là sự đồng cảm và an ủi,
16:19
pro-social tendencies and reciprocity and a sense of fairness.
337
979789
3706
xu hướng ủng hộ xã hội, sự tương hỗ và tính công bằng.
Và vì vậy chúng tôi nghiên cứu về những vấn đề đặc biệt này
16:23
And so we work on these particular issues
338
983519
2057
16:25
to see if we can create a morality from the bottom up, so to speak,
339
985600
3345
để thấy rằng chúng ta có thể tạo ra một nền đạo đức từ dưới lên, có thể nói như vậy,
16:28
without necessarily god and religion involved,
340
988969
2433
không nhất thiết phải có liên hệ đến Chúa trời và tôn giáo,
và để thấy làm thế nào mà chúng ta có thể có một sự tiến hóa về đạo đức.
16:31
and to see how we can get to an evolved morality.
341
991426
2466
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
16:34
And I thank you for your attention.
342
994326
1740
16:36
(Applause)
343
996090
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7