Bill Gates: Teachers need real feedback

Bill Gates: Giáo viên cần những phản hồi thật

2,437,747 views

2013-05-08 ・ TED


New videos

Bill Gates: Teachers need real feedback

Bill Gates: Giáo viên cần những phản hồi thật

2,437,747 views ・ 2013-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Ming Ming Reviewer: Thao Hoang
00:12
Everyone needs a coach.
1
12719
2893
Ai cũng cần một huấn luyện viên.
00:15
It doesn't matter whether you're a basketball player,
2
15612
3101
dù bạn là vận động viên bóng rổ,
00:18
a tennis player, a gymnast
3
18713
3278
vận động viên tennis, vận động viên thể dục dụng cụ
00:21
or a bridge player.
4
21991
2221
hoặc một người chơi bài bridge
00:24
(Laughter)
5
24212
2489
(cười)
00:26
My bridge coach, Sharon Osberg,
6
26701
2459
Huấn luyện viên chơi bài bridge của tôi, Sharon Osberg,
00:29
says there are more pictures of the back of her head
7
29160
2255
nói rằng có nhiều hình ảnh trong đầu của bả
00:31
than anyone else's in the world. (Laughter)
8
31415
3517
hơn bất cứ ai khác trên thế giới này (Tiếng cười)
00:34
Sorry, Sharon. Here you go.
9
34932
3662
Xin lỗi, Sharon. Đây này.
00:38
We all need people who will give us feedback.
10
38594
3591
Chúng ta đều cần người nhận xét.
00:42
That's how we improve.
11
42185
2237
Đó là cách chúng ta tiến bộ
00:44
Unfortunately, there's one group of people
12
44422
2980
Thật không may, có một nhóm người
00:47
who get almost no systematic feedback
13
47402
2806
hầu như không có phản hồi hệ thống
00:50
to help them do their jobs better,
14
50208
2185
để giúp họ làm việc tốt hơn,
00:52
and these people
15
52393
1399
và những người này
00:53
have one of the most important jobs in the world.
16
53792
3150
có một trong những công việc quan trọng nhất trên thế giới.
00:56
I'm talking about teachers.
17
56942
2229
Tôi đang nói về giáo viên.
00:59
When Melinda and I learned
18
59171
1939
Khi Melinda và tôi biết được
01:01
how little useful feedback most teachers get,
19
61110
3212
những nhận xét mà giáo viên nhận được vô ích như thế nào
01:04
we were blown away.
20
64322
1954
Chúng tôi hoàn toàn bất ngờ.
01:06
Until recently, over 98 percent of teachers
21
66276
4124
Cho đến gần đây, hơn 98% giáo viên
01:10
just got one word of feedback:
22
70400
2653
chỉ nhận nhận xét bằng 1 từ:
01:13
Satisfactory.
23
73053
2720
Đạt yêu cầu
01:15
If all my bridge coach ever told me
24
75773
2493
Nếu tất cả các huấn luyện viên chơi bài bridge của tôi bảo rằng
01:18
was that I was "satisfactory,"
25
78266
2385
tôi đã "đạt yêu cầu"
01:20
I would have no hope of ever getting better.
26
80651
2777
Tôi sẽ chẳng mong trở nên tốt hơn.
01:23
How would I know who was the best?
27
83428
3298
Làm thế nào tôi sẽ biết ai là giỏi nhất?
01:26
How would I know what I was doing differently?
28
86726
3600
Làm thế nào tôi biết những gì tôi làm là khác biệt?
01:30
Today, districts are revamping
29
90326
2384
Ngày nay, các vùng đang chỉnh sửa lại
01:32
the way they evaluate teachers,
30
92710
2284
cách họ đánh giá giáo viên,
01:34
but we still give them almost no feedback
31
94994
3309
nhưng ta vẫn hầu như không cho họ nhận xét
01:38
that actually helps them improve their practice.
32
98303
3173
thật sự giúp họ tiến bộ trong công việc.
01:41
Our teachers deserve better.
33
101476
3332
Giáo viên của chúng ta xứng đáng hơn thế.
01:44
The system we have today isn't fair to them.
34
104808
3228
Hệ thống chúng ta có ngày nay không công bằng cho họ.
01:48
It's not fair to students,
35
108036
1821
Nó không công bằng cho sinh viên,
01:49
and it's putting America's global leadership at risk.
36
109857
5030
và nó đưa khả năng lãnh đạo thế giới của Mỹ vào rủi ro.
01:54
So today I want to talk about how we can help all teachers
37
114887
3459
Hôm nay tôi muốn nói về việc làm thế nào để giúp các giáo viên
01:58
get the tools for improvement they want and deserve.
38
118346
4258
có được các công cụ để cải thiện thứ họ muốn và xứng đáng.
02:02
Let's start by asking who's doing well.
39
122604
3866
Hãy bắt đầu bằng cách hỏi những người đang làm tốt.
02:06
Well, unfortunately there's no international ranking tables
40
126470
3468
Vâng, tiếc là không có bảng xếp hạng quốc tế
02:09
for teacher feedback systems.
41
129938
1926
đối với các hệ thống đánh giá giáo viên.
02:11
So I looked at the countries
42
131864
1790
Vì vậy, tôi nhìn vào các quốc gia
02:13
whose students perform well academically,
43
133654
3105
nơi mà sinh viên học tập tốt
02:16
and looked at what they're doing
44
136759
2305
và xem những gì họ đang làm
02:19
to help their teachers improve.
45
139064
3039
để giúp giáo viên của họ cải thiện.
02:22
Consider the rankings for reading proficiency.
46
142103
3233
Xem xét bảng xếp hạng cho việc đọc thành thạo.
02:25
The U.S. isn't number one.
47
145336
2490
Nước Mỹ không phải là số 1.
02:27
We're not even in the top 10.
48
147826
2055
Chúng ta không ở trong cả top 10.
02:29
We're tied for 15th with Iceland and Poland.
49
149881
4938
Chúng đứng thứ 15 cùng với Iceland và Ba Lan.
02:34
Now, out of all the places
50
154819
2226
Bây giờ, trên tất cả mọi nơi
02:37
that do better than the U.S. in reading,
51
157045
2590
mà đọc tốt hơn nước Mỹ,
02:39
how many of them have a formal system
52
159635
2539
bao nhiêu trong số họ có hệ thống mẫu mực
02:42
for helping teachers improve?
53
162174
2991
để giúp giáo viên cải thiện?
02:45
Eleven out of 14.
54
165165
2835
Mười một trong số 14.
02:48
The U.S. is tied for 15th in reading,
55
168000
2565
Nước Mỹ đứng thứ 15 về đọc sách,
02:50
but we're 23rd in science and 31st in math.
56
170565
4601
nhưng đứng thứ 23 về khoa học và 31 về toán học.
02:55
So there's really only one area where we're near the top,
57
175166
3084
Vậy là chỉ có 1 lĩnh vực mà ta gần nhóm đầu,
02:58
and that's in failing to give our teachers
58
178250
2172
và đó là do ta không trao cho các giáo viên
03:00
the help they need to develop their skills.
59
180422
3621
sự giúp đỡ mà họ cần để phát triển các kỹ năng.
03:04
Let's look at the best academic performer:
60
184043
3557
Hãy xem nơi có kết quả học tập tốt nhất:
03:07
the province of Shanghai, China.
61
187600
3165
thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
03:10
Now, they rank number one across the board,
62
190765
3333
Bây giờ, họ xếp hạng số một trên bảng,
03:14
in reading, math and science,
63
194098
2919
về đọc, toán học và khoa học,
03:17
and one of the keys to Shanghai's incredible success
64
197017
3371
và một trong những chìa khóa cho thành công đáng kinh ngạc của Thượng Hải
03:20
is the way they help teachers keep improving.
65
200388
3634
là cách họ giúp giáo viên liên tục cải thiện.
03:24
They made sure that younger teachers
66
204022
2329
Họ đảm bảo rằng các giáo viên trẻ
03:26
get a chance to watch master teachers at work.
67
206351
3667
có cơ hội xem giáo viên cấp cao làm việc.
03:30
They have weekly study groups,
68
210018
2274
Họ có nhóm học tập hàng tuần,
03:32
where teachers get together and talk about what's working.
69
212292
2834
nơi giáo viên họp lại và nói về những kết quả.
03:35
They even require each teacher to observe
70
215126
3355
Họ thậm chí yêu cầu mỗi giáo viên quan sát
03:38
and give feedback to their colleagues.
71
218481
3138
và phản hồi về các đồng nghiệp của họ.
03:41
You might ask, why is a system like this so important?
72
221619
3699
Bạn có thể hỏi, tại sao một hệ thống thế này quan trọng như vậy?
03:45
It's because there's so much variation
73
225318
2858
Đó là bởi vì có rất nhiều biến thể
03:48
in the teaching profession.
74
228176
2081
trong nghề giảng dạy.
03:50
Some teachers are far more effective than others.
75
230257
4157
Một số giáo viên hiệu quả hơn người khác nhiều.
03:54
In fact, there are teachers throughout the country
76
234414
2689
Trong thực tế, có những giáo viên khắp đất nước
03:57
who are helping their students make extraordinary gains.
77
237103
3553
giúp sinh viên đạt những kết quả phi thường.
04:00
If today's average teacher
78
240656
2243
Nếu 1 giáo viên trung bình ngày nay
04:02
could become as good as those teachers,
79
242899
2596
có thể trở thành tốt như thế
04:05
our students would be blowing away the rest of the world.
80
245495
4176
sinh viên của chúng ta sẽ thổi bay phần còn lại của thế giới.
04:09
So we need a system that helps all our teachers
81
249671
2907
Vì vậy, chúng ta cần một hệ thống giúp tất cả giáo viên
04:12
be as good as the best.
82
252578
2012
tốt nhất có thể.
04:14
What would that system look like?
83
254590
2597
Hệ thống đó như thế nào?
04:17
Well, to find out, our foundation
84
257187
2025
Vâng, để tìm hiểu, tổ chức của chúng tôi
04:19
has been working with 3,000 teachers
85
259212
2451
đã làm việc với 3.000 giáo viên
04:21
in districts across the country
86
261663
2184
ở các khu vực trên toàn quốc
04:23
on a project called Measures of Effective Teaching.
87
263847
4219
một dự án gọi là Đánh giá giảng dạy hiệu quả.
04:28
We had observers watch videos
88
268066
2351
Chúng tôi đã có các nhà quan sát xem video
04:30
of teachers in the classroom
89
270417
1746
của các giáo viên trong lớp học
04:32
and rate how they did on a range of practices.
90
272163
3588
và chấm điểm cách họ làm trên một loạt các thực hành.
04:35
For example, did they ask their students
91
275751
1838
Ví dụ, họ có hỏi sinh viên
04:37
challenging questions?
92
277589
2091
những câu hỏi hóc búa?
04:39
Did they find multiple ways to explain an idea?
93
279680
4317
Họ có tìm nhiều cách để giải thích một ý tưởng?
04:43
We also had students fill out surveys with questions like,
94
283997
4500
Chúng tôi cũng cho sinh viên làm khảo sát với những câu hỏi như
04:48
"Does your teacher know
95
288497
1713
"Giáo viên của bạn có biết
04:50
when the class understands a lesson?"
96
290210
2557
khi nào thì lớp hiểu bài học?"
04:52
"Do you learn to correct your mistakes?"
97
292767
3156
"Bạn có tìm hiểu để sửa lỗi của mình?"
04:55
And what we found is very exciting.
98
295923
2829
Những gì chúng tôi khám phá rất thú vị.
04:58
First, the teachers who did well on these observations
99
298752
4119
Trước hết, những giáo viên làm tốt trong thí nghiệm quan sát
05:02
had far better student outcomes.
100
302871
2451
cho kết quả sinh viên tốt hơn nhiều.
05:05
So it tells us we're asking the right questions.
101
305322
3258
Do đó chúng tôi biết mình đang hỏi đúng câu hỏi.
05:08
And second, teachers in the program told us
102
308580
2813
Và thứ hai, các giáo viên trong chương trình nói với chúng tôi
05:11
that these videos and these surveys from the students
103
311393
3550
rằng những đoạn phim và các cuộc khảo sát từ các sinh viên
05:14
were very helpful diagnostic tools,
104
314943
2683
là những công cụ chẩn đoán rất hữu ích,
05:17
because they pointed to specific places
105
317626
2629
vì chúng chỉ đến những chỗ cụ thể
05:20
where they can improve.
106
320255
2028
mà họ có thể cải thiện.
05:22
I want to show you what this video component of MET
107
322283
4043
Tôi muốn cho bạn xem thành phần video của MET này
05:26
looks like in action.
108
326326
2584
sẽ thế nào khi hoạt động.
05:28
(Music)
109
328910
2947
(Âm nhạc)
05:31
(Video) Sarah Brown Wessling: Good morning everybody.
110
331857
1681
(Video) Sarah Brown Wessling: Chào buổi sáng các em.
05:33
Let's talk about what's going on today.
111
333538
2168
Chúng ta hãy nói về những gì đang xảy ra vào ngày hôm nay.
05:35
To get started, we're doing a peer review day, okay?
112
335706
3349
Để bắt đầu, chúng ta đang làm một rà soát đồng đẳng, okay?
05:39
A peer review day, and our goal by the end of class
113
339055
2455
1 ngày rà soát đồng đẳng, và mục tiêu ở cuối khóa học
05:41
is for you to be able to determine
114
341510
1883
là để bạn có thể xác định
05:43
whether or not you have moves to prove in your essays.
115
343393
2954
bạn có tiến bộ để chứng minh trong bài luận của mình không.
05:46
My name is Sarah Brown Wessling.
116
346347
1469
Tên tôi là Sarah Brown Wessling.
05:47
I am a high school English teacher
117
347816
1685
Tôi là một giáo viên Anh Văn trung học
05:49
at Johnston High School in Johnston, Iowa.
118
349501
2063
tại trường phổ thông Johnston ở Johnston, Iowa.
05:51
Turn to somebody next to you.
119
351564
1747
Quay sang ai đó bên cạnh bạn.
05:53
Tell them what you think I mean when I talk about moves to prove. I've talk about --
120
353311
2799
Nói với họ bạn cho rằng tôi nói "tiến bộ để chứng minh" nghĩa là gì. Tôi đã nói --
05:56
I think that there is a difference for teachers
121
356110
2661
tôi cho rằng có sự khác biệt đối với giáo viên
05:58
between the abstract of how we see our practice
122
358771
3473
giữa cách chúng ta nhìn việc mình làm
06:02
and then the concrete reality of it.
123
362244
1643
với thực tế cụ thể của nó.
06:03
Okay, so I would like you to please bring up your papers.
124
363887
3550
Rồi, tôi muốn bạn vui lòng mang theo giấy của bạn.
06:07
I think what video offers for us
125
367437
2643
Tôi nghĩ rằng những gì video cung cấp cho chúng ta
06:10
is a certain degree of reality.
126
370080
2314
là một mức độ nhất định của thực tế.
06:12
You can't really dispute what you see on the video,
127
372394
2636
Bạn thực sự không thể tranh cãi những gì bạn thấy trên video,
06:15
and there is a lot to be learned from that,
128
375030
2959
và có rất nhiều để được học từ đó,
06:17
and there are a lot of ways that we can grow
129
377989
1929
và có rất nhiều cách mà chúng tôi có thể phát triển
06:19
as a profession when we actually get to see this.
130
379918
2931
như một nghề nghiệp khi chúng ta thực sự thấy điều này.
06:22
I just have a flip camera and a little tripod
131
382849
2993
Tôi chỉ có một camera và một chân đỡ nhỏ
06:25
and invested in this tiny little wide-angle lens.
132
385842
3410
và đầu tư vào ống kính góc rộng bé xíu này.
06:29
At the beginning of class, I just perch it
133
389252
2508
Đầu giờ học, tôi chỉ đặt nó
06:31
in the back of the classroom. It's not a perfect shot.
134
391760
2425
ở cuối lớp học. Không phải góc hoàn hảo.
06:34
It doesn't catch every little thing that's going on.
135
394185
2738
Nó không nắm bắt mọi điều đang xảy ra.
06:36
But I can hear the sound. I can see a lot.
136
396923
3280
Nhưng tôi có thể nghe âm thanh. Tôi có thể thấy rất nhiều.
06:40
And I'm able to learn a lot from it.
137
400203
2049
Và tôi có thể học hỏi được rất nhiều từ nó.
06:42
So it really has been a simple
138
402252
2885
Vì vậy, nó thực sự có là một công cụ
06:45
but powerful tool in my own reflection.
139
405137
2846
đơn giản nhưng mạnh mẽ trong nhận thức của tôi.
06:47
All right, let's take a look at the long one first, okay?
140
407983
3049
Được rồi, hãy xem cái dài trước, okay?
06:51
Once I'm finished taping, then I put it in my computer,
141
411032
2768
Khi ghi hình xong, tôi sẽ đưa vào máy tính,
06:53
and then I'll scan it and take a peek at it.
142
413800
2636
tôi sẽ quét và nhìn qua nó.
06:56
If I don't write things down, I don't remember them.
143
416436
2112
Nếu không viết ra, tôi sẽ không nhớ.
06:58
So having the notes is a part of my thinking process,
144
418548
3655
Ghi chú là một phần của quá trình suy nghĩ của tôi,
07:02
and I discover what I'm seeing as I'm writing.
145
422203
4087
và tôi phát hiện ra những gì tôi nhìn thấy khi đang viết.
07:06
I really have used it for my own personal growth
146
426290
2029
Tôi thực sự dùng nó cho phát triển cá nhân
07:08
and my own personal reflection on teaching strategy
147
428319
2926
và nhận thức của tôi về chiến lược và
07:11
and methodology and classroom management,
148
431245
3269
phương pháp giảng dạy và quản lý lớp học,
07:14
and just all of those different facets of the classroom.
149
434514
3506
và tất cả những khía cạnh khác nhau của lớp học.
07:18
I'm glad that we've actually done the process before
150
438020
2674
Tôi vui rằng chúng tađã thực sự thực hiện quá trình rồi
07:20
so we can kind of compare what works, what doesn't.
151
440694
2525
nên có thể so sánh cái gì hiệu quả, cái gì không.
07:23
I think that video exposes
152
443219
3325
Tôi nghĩ video đó cho thấy
07:26
so much of what's intrinsic to us as teachers
153
446544
3484
rất nhiều bản chất của chúng ta khi là giáo viên
07:30
in ways that help us learn and help us understand,
154
450028
3157
theo cách giúp ta học và giúp ta hiểu
07:33
and then help our broader communities understand
155
453185
2607
và sau đó giúp cộng đồng rộng lớn hơn của chúng tahiểu
07:35
what this complex work is really all about.
156
455792
3836
ý nghĩa của công việc phức tạp này.
07:39
I think it is a way to exemplify and illustrate
157
459628
4132
Tôi nghĩ đó là một cách để sao lục và minh họa
07:43
things that we cannot convey in a lesson plan,
158
463760
2915
những điều ta không thể truyền đạt trong bài giảng,
07:46
things you cannot convey in a standard,
159
466675
2153
những điều không thể truyền đạt theo chuẩn mực,
07:48
things that you cannot even sometimes convey
160
468828
2229
những điều thậm chí đôi khi không thể truyền đạt
07:51
in a book of pedagogy.
161
471057
2810
trong một cuốn sách sư phạm.
07:53
Alrighty, everybody, have a great weekend.
162
473867
2366
Được rồi, mọi người, chúc cuối tuần vui vẻ.
07:56
I'll see you later.
163
476233
1236
Tôi sẽ gặp các bạn sau.
07:57
[Every classroom could look like that]
164
477469
2287
[Mỗi lớp học có thể trông như vậy]
07:59
(Applause)
165
479756
5427
(Vỗ tay)
08:05
Bill Gates: One day, we'd like every classroom in America
166
485183
2972
Bill Gates: Một ngày, chúng tôi muốn mỗi lớp học ở Mỹ
08:08
to look something like that.
167
488155
2684
trông giống như thế.
08:10
But we still have more work to do.
168
490839
2621
Nhưng chúng ta còn nhiều việc để làm.
08:13
Diagnosing areas where a teacher needs to improve
169
493460
2720
Chẩn đoán các lĩnh vực mà một giáo viên cần cải thiện
08:16
is only half the battle.
170
496180
2587
chỉ là một nửa cuộc chiến.
08:18
We also have to give them the tools they need
171
498767
2385
Chúng ta cũng cần cho họ những công cụ họ cần
08:21
to act on the diagnosis.
172
501152
2498
để làm chẩn đoán.
08:23
If you learn that you need to improve
173
503650
1915
Nếu bạn biết rằng mình cần cải thiện
08:25
the way you teach fractions,
174
505565
1741
cách dạy phân số,
08:27
you should be able to watch a video
175
507306
2508
bạn nên xem 1 video
08:29
of the best person in the world teaching fractions.
176
509814
3712
của người giỏi nhất thế giới dạy phân số.
08:33
So building this complete teacher feedback
177
513526
2742
Việc xây dựng phản hồi giáo viên toàn diện này
08:36
and improvement system won't be easy.
178
516268
3110
và hệ thống cải thiện sẽ không dễ dàng.
08:39
For example, I know some teachers
179
519378
2010
Ví dụ, tôi biết một số giáo viên
08:41
aren't immediately comfortable with the idea
180
521388
2468
không đồng ý ngay với ý tưởng
08:43
of a camera in the classroom.
181
523856
2800
đặt camera trong lớp học.
08:46
That's understandable, but our experience with MET
182
526656
3316
Điều đó dễ hiểu, nhưng kinh nghiệm của chúng tôi với MET
08:49
suggests that if teachers manage the process,
183
529972
3445
cho thấy rằng nếu giáo viên quản lý quá trình,
08:53
if they collect video in their own classrooms,
184
533417
2485
nếuhọ thu thập video trong lớp học của chính họ,
08:55
and they pick the lessons they want to submit,
185
535902
2976
và họ chọn những bài học mà họ muốn gửi,
08:58
a lot of them will be eager to participate.
186
538878
3761
rất nhiều trong số họ sẽ hăng hái tham gia.
09:02
Building this system will also require
187
542639
2953
Xây dựng hệ thống này cũng sẽ yêu cầu
09:05
a considerable investment.
188
545592
3023
một đầu tư đáng kể.
09:08
Our foundation estimates that it could cost
189
548615
3357
Tổ chức của chúng tôi ước tính chi phí
09:11
up to five billion dollars.
190
551972
2155
sẽ cần tới 5 tỷ đô la.
09:14
Now that's a big number, but to put it in perspective,
191
554127
4354
Giờ thì đó là con số lớn, nhưng nếu so về nhận thức,
09:18
it's less than two percent
192
558481
1993
nó ít hơn 2 %
09:20
of what we spend every year on teacher salaries.
193
560474
4295
những gì chúng ta chi cho lương giáo viên mỗi năm.
09:24
The impact for teachers would be phenomenal.
194
564769
3312
Tác động đối với giáo viên sẽ là hiện tượng.
09:28
We would finally have a way to give them feedback,
195
568081
3957
Cuối cùng ta sẽ có cách để cho họ phản hồi,
09:32
as well as the means to act on it.
196
572038
2697
cũng như các phương tiện để hành động với nó.
09:34
But this system would have
197
574735
1185
Nhưng hệ thống này sẽ có
09:35
an even more important benefit for our country.
198
575920
3790
một lợi ích quan trọng hơn cho đất nước của chúng ta.
09:39
It would put us on a path to making sure
199
579710
3173
Nó sẽ đưa chúng tôi trên lộ trình đảm bảo
09:42
all our students get a great education,
200
582883
3199
mọi sinh viên có được sự giáo dục tốt,
09:46
find a career that's fulfilling and rewarding,
201
586082
2691
tìm được sự nghiệp nhiều thỏa đáng và lợi ích,
09:48
and have a chance to live out their dreams.
202
588773
3239
và có cơ hội để sống với ước mơ của họ.
09:52
This wouldn't just make us a more successful country.
203
592012
4354
Điều này sẽ không chỉ làm cho đất nước chúng ta thành công hơn.
09:56
It would also make us a more fair and just one, too.
204
596366
5504
Nó cũng sẽ làm chúng ta công bằng và thống nhất hơn.
10:01
I'm excited about the opportunity
205
601870
2735
Tôi phấn khởi về cơ hội
10:04
to give all our teachers the support they want and deserve.
206
604605
4749
cho tất cả giáo viên sự hỗ trợ mà họ muốn và xứng đáng.
10:09
I hope you are too.
207
609354
1727
Tôi hy vọng bạn cũng vậy.
10:11
Thank you.
208
611081
1771
Cảm ơn các bạn.
10:12
(Applause)
209
612852
8308
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7