Dave Meslin: The antidote to apathy

Dave Meslin: Liều thuốc giải cho tính lãnh đạm

106,131 views ・ 2011-04-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Lien Hoang
00:15
How often do we hear that people just don't care?
0
15894
3469
Bao nhiêu lần chúng ta nghe thấy rằng
mọi người không quan tâm?
Bao nhiêu lần bạn được nhắc nhở
00:20
How many times have you been told
1
20218
1591
00:21
that real, substantial change isn't possible
2
21833
3241
rằng sự thay đổi thật sự đáng kể không thể xảy ra
bởi vì phần lớn mọi người đều quá ích kỉ,
00:25
because most people are too selfish,
3
25098
2075
quá ngu dốt hoặc quá lười biếng
00:27
too stupid or too lazy
4
27197
1932
để cố gắng tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng?
00:29
to try to make a difference in their community?
5
29153
2632
00:31
I propose to you today that apathy as we think we know it
6
31809
3094
Hôm nay tôi đề xuất với các bạn rằng tính lãnh đạm mà chúng ta nghĩ chúng ta biết nó
00:34
doesn't actually exist;
7
34927
1711
thực ra không hề tồn tại,
00:36
but rather, that people do care,
8
36662
2174
mà đúng hơn là, mọi người có quan tâm,
00:38
but that we live in a world that actively discourages engagement
9
38860
3709
nhưng chúng ta đang sống trong một thế giới
thế giới ấy tích cực làm nản lòng những ai muốn nỗ lực cam kết
00:42
by constantly putting obstacles and barriers in our way.
10
42593
3361
bằng cách liên tục đặt ra những chướng ngại vật và rào cản trên con đường của chúng ta.
00:45
I'll give you some examples of what I mean.
11
45978
2032
Và tôi sẽ đưa ra 1 vài ví dụ về những điều tôi nói.
Hãy bắt đầu với tòa thị chính.
00:48
Let's start with city hall.
12
48034
1713
Bạn đã từng nhìn thấy 1 trong những thứ này trước đây chưa?
00:50
You ever see one of these before?
13
50123
1713
Đây là 1 quảng cáo trên báo.
00:52
This is a newspaper ad.
14
52218
1618
00:53
It's a notice of a zoning application change for a new office building
15
53860
3368
Nó là thông cáo về việc thay đổi kết cấu quy vùng cho 1 tòa nhà văn phòng mới.
để cho người dân quanh vùng này biết điều gì đang diễn ra.
00:57
so the neighborhood knows what's happening.
16
57252
2071
Như bạn thấy đấy, đọc nó là điều không thể.
00:59
As you can see, it's impossible to read.
17
59347
1922
Bạn cần đọc đến 1 nửa dưới
01:01
You need to get halfway down
18
61293
1376
01:02
to even find out which address they're talking about,
19
62693
2534
mới tìm ra địa chỉ mà họ đang nhắc tới,
và xa hơn 1 chút, với phông chữ nhỏ tí
01:05
and then further down, in tiny 10-point font,
20
65251
2144
để tìm ra thực sự thì nó liên quan gì tới bạn.
01:07
to find out how to actually get involved.
21
67419
2036
01:09
Imagine if the private sector advertised in the same way --
22
69479
3127
Hãy tưởng tượng xem nếu 1 khu vực tư nhân quảng cáo 1 cách tương tự --
01:12
if Nike wanted to sell a pair of shoes --
23
72630
2042
nếu Nike muốn bán 1 đôi giày
01:14
(Laughter)
24
74696
1140
01:15
And put an ad in the paper like that.
25
75860
1965
và lại đặt quảng cáo trên báo như thế này.
01:17
(Applause)
26
77849
3987
(Vỗ tay)
01:21
Now, that would never happen.
27
81860
1976
Vâng, điều đó không bao giờ xảy ra cả.
Bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy những quảng cáo như thế này,
01:24
You'll never see an ad like that,
28
84695
1579
bởi vì Nike thực sự muốn bạn mua giày của họ.
01:26
because Nike actually wants you to buy their shoes,
29
86298
2431
01:28
whereas the city of Toronto clearly doesn't want you involved
30
88753
2881
Trong khi thành phố Toronto
rõ ràng là không muốn bạn để tâm vào quá trình hoạch định đó,
01:31
with the planning process,
31
91658
1252
01:32
otherwise their ads would look something like this,
32
92934
2416
nếu không thì quảng cáo của họ sẽ phải như thế này cơ --
với tất cả những thông tin, về cơ bản, được trình bày 1 cách rõ ràng.
01:35
with all the information laid out clearly.
33
95374
2017
Chừng nào mà thành phố phát hành những thông cáo như thế này
01:37
As long as the city's putting out notices like this
34
97415
2417
để cố gắng khiến mọi người tham gia,
01:39
to try to get people engaged,
35
99856
1426
thì, dĩ nhiên là, mọi người sẽ không bao giờ làm cả.
01:41
then of course people aren't going to be engaged.
36
101306
2334
Nhưng đó không phải là sự lãnh đạm;
01:43
But that's not apathy; that's intentional exclusion.
37
103664
2588
đó là sự ngăn chặn có chủ tâm.
01:47
Public space.
38
107584
1264
Khu vực công cộng.
01:48
(Applause)
39
108872
2788
(Vỗ tay)
01:51
The manner in which we mistreat our public spaces
40
111781
2335
Cái cách mà chúng ta ngược đãi những khu vực công cộng
chính là 1 chướng ngai vật to lớn
01:54
is a huge obstacle towards any type of progressive political change,
41
114140
4260
đối với bất kì sự thay đổi chính sách cải cách nào.
01:58
because we've essentially put a price tag on freedom of expression.
42
118424
3199
Bởi vì chúng ta, về cơ bản, đang đặt 1 cái mác giá vào sự tự do diễn đạt.
02:01
Whoever has the most money gets the loudest voice,
43
121647
2585
Bất kì ai có nhiều tiền đều lấy được tiếng nói lớn nhất,
02:04
dominating the visual and mental environment.
44
124256
2399
thống trị môi trường thị giác và tinh thần.
02:06
The problem with this model is there are some amazing messages
45
126679
2980
Vấn đề với mô hình này
là có nhiều thông điệp đang kinh ngạc cần được truyền bá
02:09
that need to be said, that aren't profitable to say.
46
129683
2841
lại không có lợi để nói ra.
02:12
So you're never going to see them on a billboard.
47
132548
2502
Vậy nên bạn sẽ không bao giờ thấy chúng trên bảng dán thông cáo cả.
Phương tiện truyền thông đóng vai trò quan trọng
02:16
The media plays an important role
48
136015
1613
02:17
in developing our relationship with political change,
49
137652
3184
trong việc phát triển quan hệ của chúng ta với sự thay đổi chính trị,
02:20
mainly by ignoring politics and focusing on celebrities and scandals,
50
140860
4151
phần lớn bằng cách lờ đi chính trị
hay tập trung vào những người nổi tiếng và các vụ bê bối.
Nhưng kể cả khi họ đề cập đến những vấn đề chính trị quan trọng,
02:25
but even when they do talk about important political issues,
51
145035
2853
02:27
they do it in a way that I feel discourages engagement.
52
147912
2853
họ sẽ làm theo cách mà tôi cảm thấy sự can ngăn để tham gia.
02:30
I'll give you an example.
53
150789
1218
Và tôi sẽ cho bạn 1 ví dụ: tạp chí Now từ tuần trước --
02:32
The "Now" magazine from last week: progressive, downtown weekly in Toronto.
54
152031
3593
tiến tới khu buôn bán kinh doanh ở Toronto.
Đây là câu chuyện trang bìa.
02:35
This is the cover story.
55
155648
1188
02:36
It's an article about a theater performance,
56
156860
2488
Đó là bài báo về buổi biểu diễn ở nhà hát,
02:39
and it starts with basic information about where it is,
57
159372
2758
và nó mở đầu với các thông tin cơ bản như là nó ở đâu,
02:42
in case you actually want to go and see it after you've read the article --
58
162154
3525
trong trường hợp bạn thực sự muốn đi xem nó sau khi đọc bài báo --
02:45
where, the time, the website.
59
165703
1783
ở đâu, thời gian, website.
02:47
Same with this -- it's a movie review.
60
167510
2405
Cũng giống như vậy -- đây là 1 bài phê bình phim,
02:49
An art review.
61
169939
1584
1 bài phê bình nghệ thuật,
02:51
A book review -- where the reading is in case you want to go.
62
171547
3138
và 1 bài phê bình sách -- họ cung cấp nơi đọc nếu bạn muốn đi.
02:54
A restaurant -- you might not want to just read about it,
63
174709
2710
1 cửa hàng -- có thể bạn chỉ muốn đọc về nó,
hoặc bạn có thể muốn đến đó chăng.
02:57
maybe you want to go there.
64
177443
1427
02:58
So they tell you where it is, the prices, the address, the phone number, etc.
65
178894
3773
Vậy nên họ cho bạn biết nó ở đâu, giá cả thế nào,
địa chỉ, số điện thoại, v.v.
03:02
Then you get to their political articles.
66
182691
1977
Vậy là bạn đã bắt đầu với những bài báo chính trị của họ.
03:04
Here's a great article about an important election race that's happening.
67
184692
3460
Đây là 1 bài báo tuyệt vời về cuộc đua bầu cử quan trọng đang diễn ra.
Nó nói về các ứng viên -- được viết rất tốt --
03:08
It talks about the candidates, written very well,
68
188176
2329
nhưng không hề có thông tin, không có bước tiếp theo,
03:10
but no information, no follow-up, no websites for the campaigns,
69
190529
3227
không có website cho chiến dịch,
03:13
no information about when the debates are, where the campaign offices are.
70
193780
3525
không thông tin về việc khi nào thì cuộc tranh luận công khai diễn ra, văn phòng chiến dịch nằm ở đâu.
Và đây là 1 bài báo tốt khác
03:17
Here's another good article,
71
197329
1429
03:18
about a new campaign opposing privatization of transit,
72
198782
3054
về chiến dịch mới chống lại sự tư nhân hóa đường xá
03:21
without any contact information for the campaign.
73
201860
2714
không có 1 thông tin liên lạc nào cho chiến dịch.
03:24
The message seems to be
74
204598
1524
Thông điệp có vẻ như
03:26
that the readers are most likely to want to eat, maybe read a book,
75
206146
3411
người đọc có khả năng muốn ăn,
muốn đọc quyển sách, muốn xem bộ phim, nhưng không hề tham gia vào cộng đồng.
03:29
maybe see a movie, but not be engaged in their community.
76
209581
2763
Và bạn có thể nghĩ nó là 1 điều nhỏ thôi,
03:32
You might think this is a small thing, but I think it's important,
77
212368
3138
nhưng theo tôi nó quan trọng bởi vì nó tạo ra tinh thần chung
03:35
because it sets a tone
78
215530
1396
03:36
and it reinforces the dangerous idea that politics is a spectator sport.
79
216950
5629
và nó củng cố cho ý tưởng nguy hiểm
là chính trị là 1 môn thể thao chỉ để ngắm chứ không để tham gia.
03:43
Heroes: How do we view leadership?
80
223423
2245
Anh hùng: Bạn nhìn nhận khả năng lãnh đạo như thế nào?
03:45
Look at these 10 movies. What do they have in common?
81
225692
2663
Hãy nhìn vào 10 bộ phim này. Chúng có chung điều gì?
03:48
Anyone?
82
228379
1165
Hay ai đó?
Chúng đều có những nhân vật chính đã được chọn trước.
03:51
They all have heroes who were chosen.
83
231298
2074
Ai đó đến với họ và nói, "Anh là người được chọn.
03:53
Someone came up to them and said, "You're the chosen one.
84
233396
2715
Đó là 1 lời tiên đoán. Anh phải cứu thế giới này."
03:56
There's a prophecy. You have to save the world."
85
236135
2274
Và rồi ai đó đi ra và cứu thế giới bởi vì họ được bảo phải làm thế,
03:58
And then they go off and save the world because they've been told to,
86
238433
3302
với vài người bám đuôi đi cùng.
04:01
with a few people tagging along.
87
241759
1559
Điều đó giúp tôi hiểu
04:03
This helps me understand
88
243342
1156
04:04
why a lot of people have trouble seeing themselves as leaders --
89
244522
3027
tại sao rất nhiều người thấy thật khó khăn để nhận là người chỉ huy.
04:07
because it sends all the wrong messages about what leadership is about.
90
247573
3524
Bởi vì câu chuyện truyền một 1 thông điệp sai lầm về ý nghĩa của sự lãnh đạo.
Sự cố gắng anh hùng là sự cố gắng tập thể,
04:11
A heroic effort is a collective effort,
91
251121
2513
đó là điều thứ nhất.
04:13
number one.
92
253658
1178
Thứ 2 là, điều đó là không hoàn hảo; nó không lộng lẫy;
04:15
Number two, it's imperfect; it's not very glamorous,
93
255188
3368
và nó không hề bất chợt bắt đầu và bất chợt kết thúc.
04:18
and doesn't suddenly start and suddenly end.
94
258580
2182
Nó là 1 quá trình diễn ra trong cả đời bạn.
04:20
It's an ongoing process your whole life.
95
260786
2062
Nhưng quan trọng nhất là, nó là tự nguyện.
04:22
But most importantly, it's voluntary.
96
262872
1777
Nó phải là tự nguyện.
04:24
It's voluntary.
97
264673
1418
Đến khi nào mà chúng ta vẫn dạy trẻ con rằng
04:26
As long as we're teaching our kids
98
266115
2363
04:28
that heroism starts when someone scratches a mark on your forehead,
99
268502
3422
chủ nghĩa anh hùng bắt đầu khi ai đó xóa bỏ cái dấu trên trán bạn,
04:31
or someone tells you you're part of a prophecy,
100
271948
2226
hay ai đó bảo bạn rằng bạn là 1 phần của lời tiên tri,
họ đã bỏ qua đặc tính quan trọng nhất của sự lãnh đạo,
04:34
they're missing the most important characteristic of leadership,
101
274198
3029
đó là nó nó đến từ trong tâm hồn.
04:37
which is that it comes from within.
102
277251
1687
04:38
It's about following your own dreams, uninvited,
103
278962
3874
Nó là cách theo đuổi ước mơ của chính bạn --
dù không được mời gọi, không được mời gọi --
04:42
and then working with others to make those dreams come true.
104
282860
2976
và rồi làm việc với người khác để biến những ước mơ đó thành thật.
04:45
Political parties: oh, boy.
105
285860
1976
Đảng chính trị: ôi cậu bé.
Những đảng chính trị có thể và nên là
04:48
Political parties could and should be one of the basic entry points
106
288259
4493
1 trong những điểm bắt đầu cơ bản
04:52
for people to get engaged in politics.
107
292776
1927
để mọi người tham gia vào chính trị.
04:54
Instead, they've become, sadly,
108
294727
2265
Thay vào đó, chúng đã trở thành, đáng buồn thay,
những tổ chức tầm thường và không sáng tạo,
04:57
uninspiring and uncreative organizations
109
297016
2886
04:59
that rely so heavily on market research and polling and focus groups
110
299926
3910
chúng phụ thuộc nặng nề vào những nghiện cứu thị trường,
việc bỏ phiếu, và những nhóm tiêu điểm,
05:03
that they end up all saying the same thing,
111
303860
2048
và rồi họ đều kết thúc bằng cách nói những điều giống hệt nhau,
05:05
pretty much regurgitating back to us what we already want to hear
112
305932
3096
phần lớn là phun lại những điều chúng ta muốn nghe
và vì thế không dám trình bày những ý tưởng táo bạo và sáng tạo.
05:09
at the expense of putting forward bold and creative ideas.
113
309052
2784
05:11
And people can smell that, and it feeds cynicism.
114
311860
2756
Và người dân có thể cảm thấy những điều đó, và nó nuôi dưỡng tính hoài nghi cay độc.
05:14
(Applause)
115
314640
5976
(Vỗ tay)
05:20
Charitable status.
116
320984
1444
Tình trạng từ thiện:
05:22
Groups who have charitable status in Canada aren't allowed to do advocacy.
117
322452
3754
Những nhóm mang danh nghĩa từ thiện ở Canada không được phép công khai quảng bá.
Đây là 1 vấn đề lớn, 1 chướng ngại vật lớn trong việc thay đổi,
05:26
This is a huge problem and a huge obstacle to change,
118
326230
2531
05:28
because it means that some of the most passionate and informed voices
119
328785
3472
bởi vì nó có nghĩa là 1 vài trong số những tiếng nói nồng nhiệt và có hiểu biết nhất
đã bị dập im hoàn toàn, đặc biệt là trong các kì bầu cử.
05:32
are completely silenced, especially during election time.
120
332281
2883
Điều đó dẫn chúng ta tới vấn đề cuối cùng,
05:35
Which leads us to the last one, which is: our elections.
121
335188
3363
đó là những cuộc bầu cử.
05:38
As you may have noticed,
122
338956
1168
Như bạn thấy đấy, những cuộc bầu cử ở Canada là 1 trò đùa tuyệt đối.
05:40
our elections in Canada are a complete joke.
123
340148
2107
Chúng ta sử dụng những hệ thống lạc hậu,
05:42
We use out-of-date systems
124
342279
1491
05:43
that are unfair and create random results.
125
343794
2301
mà không hề công bằng và tạo ra những kết quả ngẫu nhiên.
Canada hiện nay được lãnh đạo bởi 1 đảng
05:46
Canada's currently led by a party
126
346119
1717
05:47
that most Canadians didn't actually want.
127
347860
2448
mà phần lớn người Canada không thực sự muốn.
05:50
How can we honestly and genuinely encourage more people to vote
128
350332
3615
Làm sao chúng ta có thể, 1 cách trung thực và thành thực, cổ vũ mọi người bỏ phiếu
05:53
when votes don't count in Canada?
129
353971
2277
khi mà những là phiếu không hề được đếm ở Canada?
Bạn có thể ghép tất cả lại với nhau
05:56
You add all this up together, and of course people are apathetic.
130
356272
3368
và dĩ nhiên là con người rất thờ ơ.
05:59
It's like trying to run into a brick wall.
131
359664
2060
Giống như là cố gắng đâm vào bức tường gạch vậy.
06:01
Now, I'm not trying to be negative by throwing all these obstacles out
132
361748
3317
Không phải tôi cố tình bi quan
bằng cách lôi tất cả những chướng ngại vật này ra nói và giải thích tại sao chúng nằm ở con đường của chúng ta.
06:05
and explaining what's in our way.
133
365089
1600
Mà thực tế ngược lại: tôi thực sự nghĩ rằng con người là tuyệt vời và thông minh
06:06
Quite the opposite --
134
366713
1153
06:07
I actually think people are amazing and smart and that they do care,
135
367890
4484
và họ có quan tâm,
Nhưng, như tôi đã nói, chúng ta sống trong 1 môi trường
06:12
but that, as I said, we live in this environment
136
372477
2359
06:14
where all these obstacles are being put in our way.
137
374860
3138
nói mà tất cả những chướng ngại vật được đặt ra ngáng đường.
06:18
As long as we believe that people, our own neighbors,
138
378748
3451
Chừng nào ta còn tin những con người, những người hàng xóm của mình,
là ích kỉ, ngu dốt và lười biếng,
06:22
are selfish, stupid or lazy,
139
382223
2696
06:25
then there's no hope.
140
385677
1292
thì sẽ không có bất kì hi vọng nào.
Nhưng chúng ta có thể thay đổi tất cả những điều tôi vừa nhắc đến.
06:28
But we can change all those things I mentioned.
141
388064
2311
Chúng ta có thể mở rộng tòa thị chíng.
06:30
We can open up city hall.
142
390399
1437
06:31
We can reform our electoral systems.
143
391860
1732
Chúng ta có thể sửa đổi những hệ thống bầu cử.
06:33
We can democratize our public spaces.
144
393616
1977
Chúng ta có thể dân chủ hóa khu vực công cộng.
06:35
My main message is:
145
395617
1772
Thông điệp chính của tôi là,
06:37
if we can redefine apathy,
146
397413
1678
nếu chúng ta có thể định nghĩa lại sự lãnh đạm,
06:39
not as some kind of internal syndrome,
147
399115
2022
không phải như 1 hội chứng bên trong cơ thể,
06:41
but as a complex web of cultural barriers that reinforces disengagement,
148
401161
4794
mà là 1 chuỗi phức tạp của những rào cản văn hóa,
những rào cản đang kêu gọi được dỡ bỏ,
06:46
and if we can clearly define, clearly identify what those obstacles are,
149
406589
5563
và nếu chúng ta có thể định nghĩa rõ ràng, chúng ta có thể xác định rõ ràng,
những chướng ngại vật đó là gì,
và sau đó nếu chúng ta có thể cùng làm việc để tháo dỡ những chướng ngại vật này,
06:52
and then if we can work together collectively to dismantle those obstacles,
150
412176
3591
thì chuyện gì cũng có thể
06:55
then anything is possible.
151
415791
1254
Cảm ơn.
06:57
Thank you.
152
417069
1160
06:58
(Applause)
153
418253
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7