Atheism 2.0 | Alain de Botton

Alain de Botton: Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0

1,446,653 views

2012-01-17 ・ TED


New videos

Atheism 2.0 | Alain de Botton

Alain de Botton: Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0

1,446,653 views ・ 2012-01-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Tam Bui
00:15
One of the most common ways of dividing the world
0
15260
3000
Một trong những cách thông dụng được dùng để phân định thế giới
00:18
is into those who believe
1
18260
2000
đó là chia ra làm 2 bên - những người có đức tin
00:20
and those who don't --
2
20260
2000
và những người không tin--
00:22
into the religious and the atheists.
3
22260
3000
những người theo đạo và những người vô thần.
00:25
And for the last decade or so,
4
25260
2000
Và trong suốt thập kỷ vừa rồi,
00:27
it's been quite clear
5
27260
2000
việc một người vô thân là như thế nào
00:29
what being an atheist means.
6
29260
2000
đã trở nên rất rõ ràng
00:31
There have been some very vocal atheists
7
31260
3000
Có một vài người vô thần lớn tiếng
00:34
who've pointed out,
8
34260
2000
đã chỉ ra,
00:36
not just that religion is wrong,
9
36260
2000
rằng tôn giáo không những sai lạc,
00:38
but that it's ridiculous.
10
38260
2000
mà nó còn lố bịch.
00:40
These people, many of whom have lived in North Oxford,
11
40260
3000
Những người này, mà rất nhiều trong số đó sống ở North Oxford,
00:43
have argued --
12
43260
2000
đã tranh cãi--
00:45
they've argued that believing in God
13
45260
3000
họ tranh cãi rằng việc tin tưởng vào Chúa
00:48
is akin to believing in fairies
14
48260
2000
cũng giống như tin vào thần tiên
00:50
and essentially that the whole thing
15
50260
2000
và thực chất toàn bộ
00:52
is a childish game.
16
52260
2000
là một trò chơi trẻ con.
00:54
Now I think it's too easy.
17
54260
2000
Tôi nghĩ là nó quá dễ dàng.
00:56
I think it's too easy
18
56260
2000
Tôi nghĩ quá dễ dàng
00:58
to dismiss the whole of religion that way.
19
58260
3000
để bác bỏ toàn bộ tôn giáo theo cách đó.
01:01
And it's as easy as shooting fish in a barrel.
20
61260
2000
Dễ như chơi vậy.
01:03
And what I'd like to inaugurate today
21
63260
2000
Và thứ mà tôi muốn mở đầu ngày hôm nay
01:05
is a new way of being an atheist --
22
65260
2000
đó là làm một người vô thần theo cách mới--
01:07
if you like, a new version of atheism
23
67260
3000
hay nói cách khác, một phiên bản mới của chủ nghĩa vô thần
01:10
we could call Atheism 2.0.
24
70260
3000
bạn có thể gọi nó là Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0.
01:13
Now what is Atheism 2.0?
25
73260
2000
Vậy Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0 là gì?
01:15
Well it starts from a very basic premise:
26
75260
2000
À nó bắt đầu từ một tiền đề rất cơ bản:
01:17
of course, there's no God.
27
77260
3000
tất nhiên, không có Chúa nào cả.
01:20
Of course, there are no deities or supernatural spirits
28
80260
3000
Tất nhiên, không có thượng đế hay thánh thần siêu nhiên nào cả
01:23
or angels, etc.
29
83260
2000
hay cả như Thiên Thần, v..v....
01:25
Now let's move on; that's not the end of the story,
30
85260
3000
Vậy hãy tiếp tục nào; câu chuyện không dừng tại đây,
01:28
that's the very, very beginning.
31
88260
3000
đó chỉ là phần mở đầu mà thôi.
01:31
I'm interested in the kind of constituency
32
91260
3000
Tôi rất có hứng thú về những cử tri
01:34
that thinks something along these lines:
33
94260
2000
có cách nghĩ gần giống như thế này:
01:36
that thinks, "I can't believe in any of this stuff.
34
96260
2000
nghĩ rằng, " Ta chẳng thể tin vào bất cứ điều gì trong đống hổ lốn này.
01:38
I can't believe in the doctrines.
35
98260
3000
chẳng tin vào những học thuyết.
01:41
I don't think these doctrines are right.
36
101260
2000
Ta không cho rằng những học thuyết này là đúng.
01:43
But," a very important but, "I love Christmas carols.
37
103260
4000
Nhưng," một từ "nhưng" rất quan trọng, " Tôi thích những Bài Hát Giáng Sinh.
01:47
I really like the art of Mantegna.
38
107260
3000
Tôi thực sự thích nghệ thuật của Mantegna.
01:50
I really like looking at old churches.
39
110260
2000
Tôi thực sự thích nhìn những nhà thờ cổ.
01:52
I really like turning the pages of the Old Testament."
40
112260
3000
Tôi thích giở những trang sách trong Kinh Cựu Ước."
01:55
Whatever it may be,
41
115260
2000
Dù nó là gì chăng nữa,
01:57
you know the kind of thing I'm talking about --
42
117260
2000
bạn cũng hiểu điều mà tôi đang nói đến đấy--
01:59
people who are attracted to the ritualistic side,
43
119260
2000
Những người bị lôi cuốn về mặt lễ nghi,
02:01
the moralistic, communal side of religion,
44
121260
3000
mặt đạo đức, mặt cộng đồng của tôn giáo,
02:04
but can't bear the doctrine.
45
124260
2000
nhưng lại không thể chấp nhận học thuyết.
02:06
Until now, these people have faced a rather unpleasant choice.
46
126260
3000
Cho đến giờ đây, những người này phải đối mặt với sự lựa chọn khá khó khăn.
02:09
It's almost as though either you accept the doctrine
47
129260
3000
Hoặc bạn phải chấp nhận học thuyết
02:12
and then you can have all the nice stuff,
48
132260
2000
và rồi bạn có thể có tất cả những điều tốt đẹp trên kia,
02:14
or you reject the doctrine and
49
134260
2000
hoặc bạn bác bỏ học thuyết và
02:16
you're living in some kind of spiritual wasteland
50
136260
2000
cứ thế sống trong tình trạng cằn cỗi tâm linh
02:18
under the guidance of CNN and Walmart.
51
138260
2000
dưới sự dìu dắt của CNN và Wallmart.
02:20
So that's a sort of tough choice.
52
140260
2000
Vâng đó quả là một lựa chọn khó khăn.
02:22
I don't think we have to make that choice.
53
142260
2000
Tôi không nghĩ là chúng ta phải chọn lựa.
02:24
I think there is an alternative.
54
144260
2000
Tôi nghĩ có một cách thay thế.
02:26
I think there are ways --
55
146260
2000
Tôi nghĩ có những cách
02:28
and I'm being both very respectful and completely impious --
56
148260
3000
phải nói rằng tôi là người vừa rất tôn trọng nhưng cũng rất bất tuân --
02:31
of stealing from religions.
57
151260
2000
có những cách ăn trộm từ những tôn giáo
02:33
If you don't believe in a religion,
58
153260
2000
Nếu như bạn không tin vào một tôn giáo nào,
02:35
there's nothing wrong with picking and mixing,
59
155260
2000
vậy chẳng có gì sai trong việc lựa chọn và hoà trộn,
02:37
with taking out the best sides of religion.
60
157260
3000
chọn ra những mặt tốt nhất của tôn giáo.
02:40
And for me, atheism 2.0
61
160260
2000
Và theo tôi, Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0
02:42
is about both, as I say,
62
162260
2000
là về cả hai mặt đó, như tôi nói,
02:44
a respectful and an impious way
63
164260
3000
vừa tôn trọng mà cũng bất tuân
02:47
of going through religions and saying, "What here could we use?"
64
167260
3000
chúng ta có thể xem xét các tôn giáo và nói, "Chúng ta có thể áp dụng thứ gì từ những thứ này?"
02:50
The secular world is full of holes.
65
170260
2000
Thế giới thế tục đầy những lổ hổng.
02:52
We have secularized badly, I would argue.
66
172260
3000
Chúng ta đã trần tục hoá tồi, tôi cho là vậy.
02:55
And a thorough study of religion
67
175260
2000
Và một nghiên cứu kỹ càng về tôn giáo
02:57
could give us all sorts of insights
68
177260
2000
có thể đem tới cho chúng ta thêm nhiều hiểu biết
02:59
into areas of life that are not going too well.
69
179260
3000
về những phạm vi còn hạn chế của cuộc sống.
03:02
And I'd like to run through a few of these today.
70
182260
4000
Và tôi cũng muốn nói lướt qua một vài điều đó trong ngày nay.
03:06
I'd like to kick off by looking at education.
71
186260
3000
Tôi muốn bắt đầu bằng việc xem xét về giáo dục.
03:09
Now education is a field
72
189260
2000
Hiện tại giáo dục là một lãnh vực
03:11
the secular world really believes in.
73
191260
2000
mà thế giới trần tục thực sự tin vào.
03:13
When we think about how we're going to make the world a better place,
74
193260
2000
Khi chúng ta nghĩ về việc làm thế nào để làm cho thế giới thành một nơi tốt hơn,
03:15
we think education; that's where we put a lot of money.
75
195260
3000
chúng ta nghĩ đến giáo dục; đó là lãnh vực chúng ta đổ rất nhiều tiền vào.
03:18
Education is going to give us, not only commercial skills, industrial skills,
76
198260
3000
Giáo dục sẽ cho chúng ta không chỉ là những kỹ năng kinh tế, công nghiệp,
03:21
it's also going to make us better people.
77
201260
2000
mà còn khiến chúng ta trở thành người tốt hơn.
03:23
You know the kind of thing a commencement address is, and graduation ceremonies,
78
203260
3000
Bạn biết rồi đấy, phát biểu vào ngày ra trường, và những nghi lễ tốt nghiệp,
03:26
those lyrical claims
79
206260
2000
những lời tuyên bố vần điệu
03:28
that education, the process of education -- particularly higher education --
80
208260
3000
nền giáo dục, quá trình giáo dục--đặc biệt là giáo dục bậc cao--
03:31
will make us into nobler and better human beings.
81
211260
3000
sẽ khiến chúng ta trở lên cao quý hơn và thành người tốt hơn.
03:34
That's a lovely idea.
82
214260
2000
Đó là một ý tưởng thú vị.
03:36
Interesting where it came from.
83
216260
2000
Thú vị là ở chỗ nó phát sinh từ đâu.
03:38
In the early 19th century,
84
218260
2000
Vào đầu thế kỷ thứ 19,
03:40
church attendance in Western Europe
85
220260
2000
Số người theo nhà thờ ở Tây Âu
03:42
started sliding down very, very sharply, and people panicked.
86
222260
3000
bắt đầu trượt xuống rất đột ngột, và mọi người hoảng hốt.
03:45
They asked themselves the following question.
87
225260
2000
Họ hỏi bản thân câu hỏi sau.
03:47
They said, where are people going to find the morality,
88
227260
3000
Họ hỏi, rồi đây con người tìm giá trị đạo đức nơi nào
03:50
where are they going to find guidance,
89
230260
2000
Nơi nào để tìm sự dìu dắt,
03:52
and where are they going to find sources of consolation?
90
232260
2000
và nơi nào con người sẽ tìm được nguồn an uỉ?
03:54
And influential voices came up with one answer.
91
234260
2000
Và những giọng nói đầy uy thế xuất hiện với một câu trả lời.
03:56
They said culture.
92
236260
2000
Họ nói rằng đó là nền văn hoá.
03:58
It's to culture that we should look
93
238260
2000
Nền văn hoá đó là cái mà chúng ta nên tìm đến để tìm kiếm
04:00
for guidance, for consolation, for morality.
94
240260
3000
sự dìu dắt, niềm an ủi, đạo đức.
04:03
Let's look to the plays of Shakespeare,
95
243260
2000
Hãy xem xét những vở kịch của Shakespeare,
04:05
the dialogues of Plato, the novels of Jane Austen.
96
245260
3000
Những mẩu hội thoại của Plato, những tiểu thuyết của Jane Austen.
04:08
In there, we'll find a lot of the truths
97
248260
2000
Tại đó, chúng ta sẽ tìm thấy rất nhiều sự thật
04:10
that we might previously have found in the Gospel of Saint John.
98
250260
3000
mà có lẽ trước đó chúng ta đã thấy trong Phúc Âm của Thánh John.
04:13
Now I think that's a very beautiful idea and a very true idea.
99
253260
3000
Tôi nghĩ đó là một ý tưởng rất hay và đúng đắn.
04:16
They wanted to replace scripture with culture.
100
256260
3000
Họ đã muốn thay thế kinh thánh bằng văn hoá
04:19
And that's a very plausible idea.
101
259260
2000
Và đó là một ý tưởng hợp lẽ.
04:21
It's also an idea that we have forgotten.
102
261260
4000
Đó cũng là ý tưởng mà chúng ta đã quên.
04:25
If you went to a top university --
103
265260
2000
Nếu bạn theo học tại một trường Đại Học hàng đầu--
04:27
let's say you went to Harvard or Oxford or Cambridge --
104
267260
2000
giả dụ bạn học tại Havard hay Oxford hay Cambridge--
04:29
and you said, "I've come here
105
269260
2000
và bạn nói, "Tôi đến đây
04:31
because I'm in search of morality, guidance and consolation;
106
271260
2000
bởi vì tôi đang trong quá trình tìm kiếm đạo đức, sự hướng dẫn và niềm an ủi
04:33
I want to know how to live,"
107
273260
2000
Tôi muốn biết phải sống ra sao."
04:35
they would show you the way to the insane asylum.
108
275260
3000
họ có lẽ sẽ chỉ bạn đường đến nhà thương điên.
04:38
This is simply not what our grandest and best institutes of higher learning
109
278260
3000
Đây đơn giản không phải là điều khiến những cơ sở giảng dạy giáo dục bậc cao lâu đời nhất và tốt nhất này
04:41
are in the business of.
110
281260
2000
tập trung vào.
04:43
Why? They don't think we need it.
111
283260
2000
Tại sao? Họ không nghĩ là chúng ta cần nó.
04:45
They don't think we are in an urgent need of assistance.
112
285260
3000
Họ không nghĩ là chúng ta thực ra đang rất cần trợ giúp.
04:48
They see us as adults, rational adults.
113
288260
2000
Họ coi chúng ta như những người trưởng thành, đầy lí trí.
04:50
What we need is information.
114
290260
2000
Cái chúng ta cần đó là thông tin.
04:52
We need data, we don't need help.
115
292260
2000
Chúng ta cần dữ liệu, chúng ta không cần giúp đỡ.
04:54
Now religions start from a very different place indeed.
116
294260
3000
Còn nhiều tôn giáo khởi đầu từ vị trí rất khác biệt.
04:57
All religions, all major religions,
117
297260
2000
Tất cả tôn giáo, những tôn giáo chính,
04:59
at various points call us children.
118
299260
3000
từ những cái nhìn khác nhau đều gọi chúng ta là con trẻ
05:02
And like children,
119
302260
2000
Và giống như trẻ con,
05:04
they believe that we are in severe need of assistance.
120
304260
2000
họ tin rằng chúng ta đang rất cần sự trợ giúp.
05:06
We're only just holding it together.
121
306260
2000
Chúng ta chỉ đang cố gắng cầm cự.
05:08
Perhaps this is just me, maybe you.
122
308260
2000
Có lẽ chỉ mình tôi, có lẽ bạn nữa
05:10
But anyway, we're only just holding it together.
123
310260
3000
Nhưng dù gì đi nữa, chúng ta chỉ đang cố gắng cầm cự.
05:13
And we need help. Of course, we need help.
124
313260
2000
Và chúng ta cần giúp đỡ. Tất nhiên, chúng ta cần giúp đỡ.
05:15
And so we need guidance and we need didactic learning.
125
315260
3000
Và vì vậy chúng ta cần sự hướng dẫn và cần sự học hỏi mang tính mô phạm
05:18
You know, in the 18th century in the U.K.,
126
318260
2000
Bạn biết không, ở thế kỷ 18 tại Vương quốc Anh,
05:20
the greatest preacher, greatest religious preacher, was a man called John Wesley,
127
320260
3000
người thuyết giáo vĩ đại nhất, người thuyêt giáo tôn giáo vĩ đại nhất là người đàn ông tên John Wesley
05:23
who went up and down this country delivering sermons,
128
323260
3000
người đã đi ngang dọc đất nước truyền tải những bài thuyết pháp,
05:26
advising people how they could live.
129
326260
2000
khuyên nhủ mọi người về việc họ có thể sống ra sao.
05:28
He delivered sermons on the duties of parents to their children
130
328260
2000
Ông truyền tải nhưng bài thuyết pháp về trách nhiệm của cha mẹ với con cái
05:30
and children to their parents,
131
330260
2000
và con cái với cha mẹ mình,
05:32
the duties of the rich to the poor and the poor to the rich.
132
332260
2000
những trách nhiệm của người giàu với người nghèo và người nghèo với người giàu
05:34
He was trying to tell people how they should live
133
334260
2000
Ông ấy cố gắng nói với mọi người rằng họ nên sống như thế nào
05:36
through the medium of sermons,
134
336260
2000
qua phương tiện là những bài thuyết pháp,
05:38
the classic medium of delivery of religions.
135
338260
3000
phương tiện cổ điển để truyền tải của tôn giáo.
05:41
Now we've given up with the idea of sermons.
136
341260
2000
Hiện tại chúng ta đã từ bỏ từ lâu những bài thuyết pháp
05:43
If you said to a modern liberal individualist,
137
343260
2000
Nếu như bạn có ý định nói với một cá nhân theo chủ nghĩa tự do,
05:45
"Hey, how about a sermon?"
138
345260
2000
"Này, anh nghĩ gì về một bài thuyết pháp?"
05:47
they'd go, "No, no. I don't need one of those.
139
347260
2000
Họ sẽ nói rằng, "Không, không. Tôi không cần bất cứ bài nào trong đó cả.
05:49
I'm an independent, individual person."
140
349260
2000
Tôi là một người độc lập, một cá nhân riêng lẻ"
05:51
What's the difference between a sermon
141
351260
2000
Vậy có điều gì khác biệt giữa một bài thuyết pháp
05:53
and our modern, secular mode of delivery, the lecture?
142
353260
3000
với cách truyền tải bài thuyết trình theo hướng hiện đại, trần tục?
05:56
Well a sermon wants to change your life
143
356260
3000
Một bài thuyết pháp muốn thay đổi cuộc đời bạn
05:59
and a lecture wants to give you a bit of information.
144
359260
3000
còn bài thuyết trình muốn đưa lại cho bạn một chút thông tin.
06:02
And I think we need to get back to that sermon tradition.
145
362260
3000
Và tôi nghĩ chúng ta cần quay lại với truyền thống sử dụng thuyết pháp đó.
06:05
The tradition of sermonizing is hugely valuable,
146
365260
2000
Truyền thống sử dụng thuyết pháp có giá trị to lớn,
06:07
because we are in need of guidance,
147
367260
2000
vì chúng ta đang cần sự hướng dẫn,
06:09
morality and consolation --
148
369260
2000
đạo đức và niềm an ủi--
06:11
and religions know that.
149
371260
2000
và tôn giáo biết điều đó.
06:13
Another point about education:
150
373260
2000
Điểm khác nữa là về giáo dục:
06:15
we tend to believe in the modern secular world
151
375260
2000
chúng ta có khuynh hướng tin rằng trong trần thế hiện đại
06:17
that if you tell someone something once, they'll remember it.
152
377260
3000
nếu bạn nói với ai điều gì đó một lần họ sẽ nhớ nó.
06:20
Sit them in a classroom, tell them about Plato
153
380260
2000
Bắt họ ngồi trong lớp học, nói với họ về Plato
06:22
at the age of 20, send them out for a career in management consultancy for 40 years,
154
382260
3000
Ở lứa tuổi 20, đẩy họ ra ngoài ngoài làm công việc tư vấn quản lý trong 40 năm
06:25
and that lesson will stick with them.
155
385260
2000
và bài học đó sẽ theo họ.
06:27
Religions go, "Nonsense.
156
387260
2000
Tôn giáo thì nói rằng, "Vô lý.
06:29
You need to keep repeating the lesson 10 times a day.
157
389260
3000
Bạn cần phải lặp đi lặp lại bài học 10 lần một ngày.
06:32
So get on your knees and repeat it."
158
392260
2000
Vậy nên quỳ xuống và lập lại nó."
06:34
That's what all religions tell us:
159
394260
2000
Đó là cái mà tất cả mà tôn giáo nói với chúng ta
06:36
"Get on you knees and repeat it 10 or 20 or 15 times a day."
160
396260
3000
"Quỳ xuống và lập lại nó 10,20,15 lần một ngày."
06:39
Otherwise our minds are like sieves.
161
399260
2000
Không thì trí óc của chúng ta như những cái sàng vậy.
06:41
So religions are cultures of repetition.
162
401260
2000
Thế thì tôn giáo là văn hoá của sự lặp đi lặp lại.
06:43
They circle the great truths again and again and again.
163
403260
2000
Chúng lặp lại những sự thật vĩ đại nhất hết lần này đến lần khác
06:45
We associate repetition with boredom.
164
405260
2000
Chúng ta gắn sự lặp đi lặp lại với sự buồn tẻ.
06:47
"Give us the new," we're always saying.
165
407260
2000
"Đưa cho chúng tôi cái mới," chúng ta luôn nói thế.
06:49
"The new is better than the old."
166
409260
2000
"Cái mới tốt hơn cái cũ."
06:51
If I said to you, "Okay, we're not going to have new TED.
167
411260
2000
Nếu tôi nói với bạn,"Được rồi, chúng ta sẽ không có TED mới.
06:53
We're just going to run through all the old ones
168
413260
2000
Chúng ta chỉ xem qua tất cả những cái cũ
06:55
and watch them five times because they're so true.
169
415260
2000
và xem chúng năm lần vì chúng thật sự rất thật.
06:57
We're going to watch Elizabeth Gilbert five times
170
417260
3000
Chúng ta sẽ xem Elizabeth Gillbert năm lần
07:00
because what she says is so clever," you'd feel cheated.
171
420260
3000
vì những điều cô ấy nói thật thông minh," bạn sẽ cảm thấy như bị lừa.
07:03
Not so if you're adopting a religious mindset.
172
423260
2000
Sẽ không như vậy nếu như bạn chấp nhận một lối suy nghĩ kiểu tôn giáo.
07:05
The other things that religions do
173
425260
2000
Những điều khác mà tôn giáo làm
07:07
is to arrange time.
174
427260
2000
là sắp xếp thời gian.
07:09
All the major religions give us calendars.
175
429260
2000
Tất cả những tôn giáo chính cho chúng ta những thời gian biểu.
07:11
What is a calendar?
176
431260
2000
Thời gian biểu là gì?
07:13
A calendar is a way of making sure that across the year
177
433260
3000
Một thời gian biểu là cách để đảm bảo rằng suốt trong năm
07:16
you will bump into certain very important ideas.
178
436260
3000
bạn sẽ buộc bị gợi nhớ tới một vài điều quan trọng nào đó.
07:19
In the Catholic chronology, Catholic calendar,
179
439260
3000
Trong Trong Bảng Niên Đại Công Giáo, lịch Công Giáo,
07:22
at the end of March you will think about St. Jerome
180
442260
2000
Cuối tháng ba bạn sẽ nghĩ về Thánh Jerome
07:24
and his qualities of humility and goodness
181
444260
2000
cũng như những phẩm hạnh của ông, về sự nhún nhường và lòng hào hiệp
07:26
and his generosity to the poor.
182
446260
2000
và tính hào phóng của ông với người nghèo.
07:28
You won't do that by accident; you will do that because you are guided to do that.
183
448260
3000
Bạn không tự nhiên lại làm thế; bạn sẽ làm thế vì bạn được dẫn dắt làm thế.
07:31
Now we don't think that way.
184
451260
2000
Chúng ta giờ không nghĩ theo cách đó.
07:33
In the secular world we think, "If an idea is important, I'll bump into it.
185
453260
2000
Trong cuộc sống hiện đại chúng ta nghĩ, "Nếu có một ý tưởng quan trọng tồn tại, tôi khắc sẽ gặp phải nó.
07:35
I'll just come across it."
186
455260
2000
Tôi sẽ gặp phải nó."
07:37
Nonsense, says the religious world view.
187
457260
2000
Vô lý, quan điểm tôn giáo thế giới lên tiếng.
07:39
Religious view says we need calendars, we need to structure time,
188
459260
3000
Quan điểm tôn giáo cho rằng chúng ta cần thời gian biểu, chúng ta cần kết cấu thời gian,
07:42
we need to synchronize encounters.
189
462260
2000
chúng ta cần đồng bộ hoá (sự kiện) gặp phải.
07:44
This comes across also
190
464260
2000
Điều này tương tự
07:46
in the way in which religions set up rituals
191
466260
2000
cái cách mà tôn giáo sắp đặt những nghi lễ
07:48
around important feelings.
192
468260
2000
xung quanh những cảm nhận quan trọng.
07:50
Take the Moon. It's really important to look at the Moon.
193
470260
3000
Lấy mặt trăng (làm ví dụ). Quan sát mặt trăng là rất quan trọng
07:53
You know, when you look at the Moon,
194
473260
2000
Bạn biết đấy, khi bạn nhìn mặt trăng,
07:55
you think, "I'm really small. What are my problems?"
195
475260
2000
bạn nghĩ, "Tôi thực sự rất nhỏ bé. Những vấn đề của tôi là gì chứ?"
07:57
It sets things into perspective, etc., etc.
196
477260
2000
Nó sắp đặt nhiều thứ theo viễn cảnh v.v và v.v....
07:59
We should all look at the Moon a bit more often. We don't.
197
479260
2000
Chúng ta nên ngắm mặt trăng thường xuyên hơn một chút. Nhưng chúng ta không làm thế.
08:01
Why don't we? Well there's nothing to tell us, "Look at the Moon."
198
481260
3000
Tại sao không? Bởi chẳng có gì nói chúng ta rằng, "Hãy nhìn mặt trăng."
08:04
But if you're a Zen Buddhist in the middle of September,
199
484260
3000
Nhưng nếu bạn là Phật Tử phái thiền tông giữa tháng 9,
08:07
you will be ordered out of your home, made to stand on a canonical platform
200
487260
3000
bạn sẽ bị yêu cầu ra khỏi nhà, bị bắt đứng tại chỗ đứng theo quy tắc
08:10
and made to celebrate the festival of Tsukimi,
201
490260
2000
và phải ăn mừng lễ hội Tsukimi,
08:12
where you will be given poems to read
202
492260
2000
lúc đó bạn sẽ được trao cho những bài thơ để đọc
08:14
in honor of the Moon and the passage of time
203
494260
2000
để tỏ lòng tôn kính với mặt trăng và thời gian trôi qua
08:16
and the frailty of life that it should remind us of.
204
496260
2000
và sự mỏng manh của sự sống mà điều đó nên nhắc nhở chúng ta.
08:18
You'll be handed rice cakes.
205
498260
2000
Bạn sẽ được trao cho bánh gạo.
08:20
And the Moon and the reflection on the Moon
206
500260
2000
Mặt trăng và sự phản chiếu của nó
08:22
will have a secure place in your heart.
207
502260
2000
sẽ có vị trí vững chắc trong tim bạn
08:24
That's very good.
208
504260
2000
Điều này rất tốt.
08:26
The other thing that religions are really aware of
209
506260
2000
Điều khác nữa mà tôn giáo thật sự nhận biết được
08:28
is: speak well --
210
508260
2000
đó là: diễn thuyết tốt --
08:30
I'm not doing a very good job of this here --
211
510260
2000
Ở đây tôi làm việc đó không được tốt lắm ---
08:32
but oratory, oratory is absolutely key to religions.
212
512260
3000
nhưng tài hùng biện tuyệt đối là chìa khoá của tôn giáo.
08:35
In the secular world, you can come through the university system and be a lousy speaker
213
515260
3000
Trong thế giới trần tục,bạn có thể vượt qua hệ thống trường đại học và trở thành một người nói năng chẳng ra sao
08:38
and still have a great career.
214
518260
2000
mà vẫn có sự nghiệp lừng lẫy.
08:40
But the religious world doesn't think that way.
215
520260
2000
Nhưng thế giới tôn giáo không nghĩ thế.
08:42
What you're saying needs to be backed up
216
522260
2000
Những gì bạn nói phải được nâng đỡ
08:44
by a really convincing way of saying it.
217
524260
2000
bằng cách nói đầy thuyết phục.
08:46
So if you go to an African-American Pentecostalist church
218
526260
2000
Nếu bạn tới một nhà thờ Ngũ Tuần Phi-Mỹ
08:48
in the American South
219
528260
2000
tại Nam Mỹ
08:50
and you listen to how they talk,
220
530260
2000
và bạn nghe cách họ nói,
08:52
my goodness, they talk well.
221
532260
2000
trời ạ, họ nói tốt lắm.
08:54
After every convincing point, people will go, "Amen, amen, amen."
222
534260
3000
Sau mỗi luận điểm thuyết phục, mọi người làm thế này, "Amen, amen, amen."
08:57
At the end of a really rousing paragraph, they'll all stand up,
223
537260
2000
cuối mỗi đoạn đọc hào hứng, họ đều đứng dậy,
08:59
and they'll go, "Thank you Jesus, thank you Christ, thank you Savior."
224
539260
3000
và làm thế này, "Cám ơn Giê Su, Cám ơn Chúa Giê-Su, Cám ơn Đấng Cứu Thế."
09:02
If we were doing it like they do it --
225
542260
2000
Giả sử chúng ta đang làm giống họ--
09:04
let's not do it, but if we were to do it --
226
544260
3000
thôi đứng làm vậy, nhưng nếu chúng ta làm thế--
09:07
I would tell you something like, "Culture should replace scripture."
227
547260
2000
Tôi sẽ nói với bạn về điều gì đó giống như là," Văn Hoá nên thay thế Kinh Thánh."
09:09
And you would go, "Amen, amen, amen."
228
549260
2000
và bạn sẽ làm thế này, "Amen, amen, amen."
09:11
And at the end of my talk, you would all stand up
229
551260
2000
Và rồi khi bài nói của tôi kết thúc, Tất cả sẽ đứng dậy
09:13
and you would go, "Thank you Plato, thank you Shakespeare, thank you Jane Austen."
230
553260
2000
và làm thế này,"Cám ơn Plato, cám ơn Shakespeare, cám ơn Jane Austen."
09:15
And we'd know that we had a real rhythm going.
231
555260
3000
Và chúng ta sẽ biết được rằng mình sẽ có một nhịp điệu thực sự
09:18
All right, all right. We're getting there. We're getting there.
232
558260
2000
Được rồi, được rồi. Chúng ta sắp đến phần đó rồi.Chúng ta sắp đến phần đó rồi
09:20
(Applause)
233
560260
2000
Vỗ Tay
09:22
The other thing that religions know is we're not just brains,
234
562260
2000
Điều khác nữa mà tôn giáo biết đó là chúng ta không chỉ là những bộ não
09:24
we are also bodies.
235
564260
2000
chúng ta còn là những cơ thể.
09:26
And when they teach us a lesson,
236
566260
2000
Và khi họ dạy chúng ta một bài học,
09:28
they do it via the body.
237
568260
2000
họ làm thông qua cơ thể.
09:30
So for example,
238
570260
2000
Ví dụ,
09:32
take the Jewish idea of forgiveness.
239
572260
2000
lấy quan điểm về tha thứ của Do Thái giáo làm ví dụ.
09:34
Jews are very interested in forgiveness
240
574260
2000
Người Do Thái rất có hứng thú với sự tha thứ
09:36
and how we should start anew and start afresh.
241
576260
2000
và làm thế nào chúng ta bắt đầu lại và bắt đầu làm lại.
09:38
They don't just deliver us sermons on this.
242
578260
2000
Họ không chỉ truyền tải thuyết pháp về điều này cho chúng ta.
09:40
They don't just give us books or words about this.
243
580260
2000
Họ không chỉ đưa cho chúng ta sách hay từ ngữ viết về vấn đề này
09:42
They tell us to have a bath.
244
582260
2000
Họ bảo chúng ta đi tắm.
09:44
So in Orthodox Jewish communities, every Friday you go to a Mikveh.
245
584260
3000
Vậy nên trong những cộng đồng Chính Thống Giáo Do Thái, mỗi thứ sáu bạn đi đến Mikveh.
09:47
You immerse yourself in the water,
246
587260
2000
Nhấn chìm cơ thể dưới nước,
09:49
and a physical action backs up a philosophical idea.
247
589260
3000
và đó là cách một hành động thể chất giúp thể hiện một ý niệm triết học.
09:52
We don't tend to do that.
248
592260
2000
Chúng ta không định làm thế.
09:54
Our ideas are in one area and our behavior with our bodies is in another.
249
594260
3000
Đầu óc của chúng ta ở một nơi mà hành xử của ta với cơ thể ở một nơi khác
09:57
Religions are fascinating in the way they try and combine the two.
250
597260
2000
Tôn giáo lôi cuốn ở cách mà chúng cố và hoà trộn hai điều này.
09:59
Let's look at art now.
251
599260
2000
Hãy xem xét về nghệ thuật.
10:01
Now art is something that in the secular world,
252
601260
3000
Nghệ thuật là cái gì đó trong trần thế,
10:04
we think very highly of. We think art is really, really important.
253
604260
3000
mà chúng ta đánh giá cao. Chúng ta nghĩ rằng nghệ thuật rất quan trọng.
10:07
A lot of our surplus wealth goes to museums, etc.
254
607260
3000
Rất nhiều của cải dư dả của chúng ta được đưa vào những viện bảo tàng vv...
10:10
We sometimes hear it said
255
610260
2000
Chúng ta thi thoảng nghe rằng
10:12
that museums are our new cathedrals, or our new churches.
256
612260
3000
Những viện bào tàng là Nhà Thánh Đường mới, những nhà thờ mới của chúng ta.
10:15
You've heard that saying.
257
615260
2000
Bạn đã nghe đến câu nói đó
10:17
Now I think that the potential is there,
258
617260
2000
Tôi nghĩ tiềm năng tồn tại,
10:19
but we've completely let ourselves down.
259
619260
2000
nhưng tự chúng ta đã làm bản thân mình thất vọng.
10:21
And the reason we've let ourselves down
260
621260
2000
Và lí do chúng ta tự làm bản thân thất vọng
10:23
is that we're not properly studying
261
623260
2000
đó là chúng ta không nghiên cứu một cách phù hợp
10:25
how religions handle art.
262
625260
4000
cách mà tôn giáo vận dụng nghệ thuật.
10:29
The two really bad ideas that are hovering in the modern world
263
629260
3000
Có hai quan điểm tệ hại mà đang trôi nổi thế giới hiện tại
10:32
that inhibit our capacity to draw strength from art:
264
632260
4000
khiến kìm hãm khả năng học được từ nghệ thuật của chúng ta:
10:36
The first idea is that art should be for art's sake --
265
636260
2000
Ý tưởng thứ nhất là nghệ thuật vị nghệ thuật--
10:38
a ridiculous idea --
266
638260
2000
một ý tưởng lố bịch--
10:40
an idea that art should live in a hermetic bubble
267
640260
2000
một ý tưởng mà nghệ thuật nên tồn tại trong một bọt bong bóng kín mít
10:42
and should not try to do anything with this troubled world.
268
642260
3000
và không nên cố làm gì hết trong thế giới rắc rối này.
10:45
I couldn't disagree more.
269
645260
2000
Tôi không thể phản đối hơn.
10:47
The other thing that we believe is that art shouldn't explain itself,
270
647260
3000
Điều còn lại mà chúng ta tin vào đó là nghệ thuật không nên tự diễn giải cho chính nó,
10:50
that artists shouldn't say what they're up to,
271
650260
2000
rằng nghệ sĩ không nên nói ra những gì họ đang dự định làm,
10:52
because if they said it, it might destroy the spell
272
652260
2000
bởi vì nếu họ nói ra điều đó, điều đó sẽ làm phá hỏng cái đẹp
10:54
and we might find it too easy.
273
654260
2000
và chúng ta sẽ có lẽ thấy nó quá dễ dàng.
10:56
That's why a very common feeling when you're in a museum --
274
656260
2000
Đó là lý do chúng ta khi bước chân vào bảo tàng hay có một cảm xúc chung thế này --
10:58
let's admit it --
275
658260
2000
hãy thú nhận --
11:00
is, "I don't know what this is about."
276
660260
2000
rằng, "Tôi chẳng hiểu nó đang nói cái gì."
11:02
But if we're serious people, we don't admit to that.
277
662260
2000
Nhưng nếu chúng ta là những người nghiêm túc, chúng ta không thú nhận như thế.
11:04
But that feeling of puzzlement is structural
278
664260
3000
Nhưng cảm xúc bối rối là chắc chắn có
11:07
to contemporary art.
279
667260
3000
với nghệ thuật đương đại.
11:10
Now religions have a much saner attitude to art.
280
670260
2000
Tôn giáo có một thái độ đúng mực hơn với nghệ thuật.
11:12
They have no trouble telling us what art is about.
281
672260
2000
Chúng dễ dàng nói cho chúng ta biết nghệ thuật là về cái gì
11:14
Art is about two things in all the major faiths.
282
674260
2000
Trong những quan điểm tôn giáo chính, nghệ thuật là về hai thứ
11:16
Firstly, it's trying to remind you
283
676260
2000
Trước tiên, nó đang cố nhắc nhở bạn
11:18
of what there is to love.
284
678260
2000
của việc cần yêu cái gì.
11:20
And secondly, it's trying to remind you
285
680260
2000
Thứ hai là, nó đang cố nhắc nhở bạn
11:22
of what there is to fear and to hate.
286
682260
2000
về việc nên sợ hãi và căm ghét cái gì.
11:24
And that's what art is.
287
684260
2000
Và nghệ thuật là như thế đó.
11:26
Art is a visceral encounter with the most important ideas of your faith.
288
686260
3000
Nghệ thuật là một cuộc gặp gỡ bản năng với những quan niệm quan trọng nhất trong hệ thống đức tin của bạn.
11:29
So as you walk around a church,
289
689260
2000
Vậy nên khi bạn đi quanh một nhà thờ,
11:31
or a mosque or a cathedral,
290
691260
2000
hoặc một nhà thờ hồi giáo hay một thánh đường
11:33
what you're trying to imbibe, what you're imbibing is,
291
693260
2000
cái mà bạn đang cố thu nhận,
11:35
through your eyes, through your senses,
292
695260
2000
qua mắt nhìn, qua các giác quan,
11:37
truths that have otherwise come to you through your mind.
293
697260
2000
sự thật đến với trí óc bạn.
11:39
Essentially it's propaganda.
294
699260
2000
Thực chất nó là sự tuyên truyền.
11:41
Rembrandt is a propagandist
295
701260
2000
Rembrandt là một nhà tuyên truyền
11:43
in the Christian view.
296
703260
2000
theo quan điểm của Tin Lành.
11:45
Now the word "propaganda" sets off alarm bells.
297
705260
2000
Từ "Tuyên truyền" có lẽ có sắc thái nghĩa khiến chúng ta cảnh giác.
11:47
We think of Hitler, we think of Stalin. Don't, necessarily.
298
707260
2000
Chúng ta nghĩ về Hitler,chúng ta nghĩ về Stalin. Nhất thiết đừng,
11:49
Propaganda is a manner of being didactic in honor of something.
299
709260
3000
Tuyên truyền là một dạng mang tính mô phạm để tỏ kính trọng với cái gì đó
11:52
And if that thing is good, there's no problem with it at all.
300
712260
3000
Và nếu điều đó tốt, không có vấn đề gì với nó cả.
11:55
My view is that museums should take a leaf out of the book of religions.
301
715260
4000
Quan điểm của tôi là viện bảo tàng nên sao chép từ tôn giáo
11:59
And they should make sure that when you walk into a museum --
302
719260
2000
Và họ nên chắc chắn rằng khi bạn bước vào một viện bảo tàng--
12:01
if I was a museum curator,
303
721260
2000
nếu là một người phụ trách viện bảo tàng,
12:03
I would make a room for love, a room for generosity.
304
723260
3000
Tôi sẽ làm một căn phòng cho tình yêu, một căn phòng cho sự rộng lượng
12:06
All works of art are talking to us about things.
305
726260
2000
Mọi tác phẩm nghệ thuật đang nói cho chúng ta biết về nhiều điều.
12:08
And if we were able to arrange spaces
306
728260
2000
Và nếu như chúng ta có thể sắp xếp không gian
12:10
where we could come across works
307
730260
2000
nơi mà chúng ta có thể xem các tác phẩm
12:12
where we would be told, use these works of art
308
732260
2000
nơi mà chúng ta được chỉ bảo, hãy sử dụng những tác phẩm nghệ thuật này
12:14
to cement these ideas in your mind,
309
734260
2000
để làm vững chắc hơn những ý tưởng này trong trí não bạn,
12:16
we would get a lot more out of art.
310
736260
2000
chúng ta sẽ đạt được nhiều thứ hơn từ nghệ thuật.
12:18
Art would pick up the duty that it used to have
311
738260
3000
Nghệ thuật sẽ nắm trách nhiệm mà nó đã từng có
12:21
and that we've neglected because of certain mis-founded ideas.
312
741260
3000
mà chúng ta đã bỏ qua vì một số quan niệm hình thành sai lầm.
12:24
Art should be one of the tools
313
744260
2000
Nghệ thuật cần là một trong số những công cụ
12:26
by which we improve our society.
314
746260
2000
giúp chúng ta cải tiến xã hội.
12:28
Art should be didactic.
315
748260
3000
Nghệ thuật nên mang tính mô phạm.
12:31
Let's think of something else.
316
751260
2000
Hãy đi tìm một ví dụ khác.
12:33
The people in the modern world, in the secular world,
317
753260
2000
Con người trong xã hội hiện đại, trong thế giới trần tục,
12:35
who are interested in matters of the spirit,
318
755260
2000
những người quan tâm tới vấn đề về tâm linh,
12:37
in matters of the mind,
319
757260
2000
những vấn đề về tinh thần,
12:39
in higher soul-like concerns,
320
759260
3000
và những mối quan tâm liên quan tới mức độ linh hồn cao hơn,
12:42
tend to be isolated individuals.
321
762260
2000
có khuynh hướng là những cá nhân cô đơn.
12:44
They're poets, they're philosophers, they're photographers, they're filmmakers.
322
764260
3000
Họ là những nhà thơ, nhà triết học, thợ nhiếp ảnh, nhà làm phim.
12:47
And they tend to be on their own.
323
767260
2000
Và họ có khuynh hướng đơn độc.
12:49
They're our cottage industries. They are vulnerable, single people.
324
769260
3000
Họ là nền công nghiệp thủ công của chúng ta. Họ yếu đuối, những con người đơn lẻ.
12:52
And they get depressed and they get sad on their own.
325
772260
2000
Và tự bản thân họ rơi vào chán nản và buồn phiền.
12:54
And they don't really change much.
326
774260
2000
Họ không thực sự thay đổi nhiều.
12:56
Now think about religions, think about organized religions.
327
776260
2000
Hãy nghĩ về tôn giáo, nghĩ về những tôn giáo có tổ chức.
12:58
What do organized religions do?
328
778260
2000
Vậy những tôn giáo đó làm điều gì?
13:00
They group together, they form institutions.
329
780260
3000
Chúng quy tụ nhau lại, lập lên những thể chế.
13:03
And that has all sorts of advantages.
330
783260
2000
Và điều đó mang lại nhiều thuận lợi.
13:05
First of all, scale, might.
331
785260
3000
Trước hết là quy mô, sức mạnh.
13:08
The Catholic Church pulled in 97 billion dollars last year
332
788260
3000
Nhà thờ Thiên Chúa Giáo thu về 97 tỉ đô la năm ngoái
13:11
according to the Wall Street Journal.
333
791260
2000
theo như Tạp Chí Wall Street.
13:13
These are massive machines.
334
793260
2000
Đó là những cỗ máy đồ sộ
13:15
They're collaborative, they're branded, they're multinational,
335
795260
3000
Chúng có tính hợp tác, có thương hiệu, đa quốc gia,
13:18
and they're highly disciplined.
336
798260
2000
là lại còn có tính kỷ luật cao.
13:20
These are all very good qualities.
337
800260
2000
Đây là những phẩm chất rất tốt.
13:22
We recognize them in relation to corporations.
338
802260
2000
Chúng ta nhận ra chúng trong mối tương quan với những tập đoàn kinh doanh
13:24
And corporations are very like religions in many ways,
339
804260
2000
Và những tập đoàn kinh doanh rất giống với tôn giáo theo nhiều mặt,
13:26
except they're right down at the bottom of the pyramid of needs.
340
806260
2000
ngoại trừ việc các tập đoàn này nằm dưới cùng trong kim tự tháp về nhu cầu
13:28
They're selling us shoes and cars.
341
808260
2000
Họ đang bán cho chúng ta giày và xe hơi.
13:30
Whereas the people who are selling us the higher stuff --
342
810260
2000
Trong khi đó những người mà đang bán cho chúng ta những thứ cao cấp hơn--
13:32
the therapists, the poets --
343
812260
2000
những nhà trị liệu, nhà thơ
13:34
are on their own and they have no power,
344
814260
2000
là những người đơn độc và không có ảnh hưởng
13:36
they have no might.
345
816260
2000
họ không có sức mạnh.
13:38
So religions are the foremost example
346
818260
3000
Vậy nên tôn giáo là ví dụ trước nhất
13:41
of an institution that is fighting for the things of the mind.
347
821260
3000
về một thể chế đấu tranh cho những vấn đề về tâm hồn.
13:44
Now we may not agree with what religions are trying to teach us,
348
824260
3000
Chúng ta có lẽ không đồng ý với những gì tôn giáo đang dạy dỗ,
13:47
but we can admire the institutional way
349
827260
2000
nhưng chúng ta có thể ngưỡng mộ hệ thống của nó
13:49
in which they're doing it.
350
829260
2000
mà các tôn giáo này đang thực hiện
13:51
Books alone, books written by lone individuals,
351
831260
3000
Chỉ sách vở thôi, những quyển sách viết bởi những cá nhân cô độc,
13:54
are not going to change anything.
352
834260
2000
sẽ không thay đổi được gì.
13:56
We need to group together.
353
836260
2000
Chúng ta cần nhóm họp lại với nhau.
13:58
If you want to change the world, you have to group together, you have to be collaborative.
354
838260
3000
Nếu bạn muốn thay đổi thế giới, bạn phải nhóm họp lại với nhau, bạn phải có tính cộng tác.
14:01
And that's what religions do.
355
841260
2000
Và đó là điều mà tôn giáo làm.
14:03
They are multinational, as I say,
356
843260
2000
Họ có tính đa quốc gia, như tôi nói,
14:05
they are branded, they have a clear identity,
357
845260
3000
họ có thương hiệu, họ có nhận dạng rõ ràng
14:08
so they don't get lost in a busy world.
358
848260
2000
thế nên họ không bị lạc lối trong thế giới đông đúc náo nhiệt.
14:10
That's something we can learn from.
359
850260
2000
Đó là điều gì đó chúng ta có thể học hỏi
14:12
I want to conclude.
360
852260
2000
Tôi muốn kết luận.
14:14
Really what I want to say
361
854260
2000
Thực sự cái mà tôi muốn nói
14:16
is for many of you who are operating in a range of different fields,
362
856260
3000
là đối với các bạn, những người đang hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau,
14:19
there is something to learn from the example of religion --
363
859260
3000
chúng ta có thể học hỏi từ tôn giáo--
14:22
even if you don't believe any of it.
364
862260
3000
thậm chí khi bạn không tin vào bất cứ điều gì trong đó.
14:25
If you're involved in anything that's communal,
365
865260
2000
Nếu bạn có tham dự vào bất kỳ điều gì có tính cộng đồng,
14:27
that involves lots of people getting together,
366
867260
2000
mà liên quan đến việc nhiều người xích lại với nhau,
14:29
there are things for you in religion.
367
869260
2000
có những điều dành cho bạn trong tôn giáo.
14:31
If you're involved, say, in a travel industry in any way,
368
871260
3000
Nếu bạn làm việc, giả như, trong ngành du lịch,
14:34
look at pilgrimage.
369
874260
2000
hãy nhìn vào cuộc hành hương.
14:36
Look very closely at pilgrimage.
370
876260
2000
Xem xét thật kỹ cuộc hành hương
14:38
We haven't begun to scratch the surface
371
878260
2000
Chúng ta thậm chí vẫn chưa chạm đến bề nổi
14:40
of what travel could be
372
880260
2000
của du lịch lữ hành thực sự là gì
14:42
because we haven't looked at what religions do with travel.
373
882260
2000
bởi vì chúng ta chưa quan sát cái mà tôn giáo tác động lên du lịch.
14:44
If you're in the art world,
374
884260
2000
Nếu bạn hoạt động trong thế giới nghệ thuật,
14:46
look at the example of what religions are doing with art.
375
886260
2000
hãy xem xét cách tôn giáo đang tác động lên nghệ thuật.
14:48
And if you're an educator in any way,
376
888260
3000
Và nếu bạn là một nhà sư phạm theo mặt nào đó
14:51
again, look at how religions are spreading ideas.
377
891260
3000
lại lần nữa, quan sát xem làm thế nào tôn giáo đang truyền bá những ý tưởng.
14:54
You may not agree with the ideas,
378
894260
2000
Bạn có lẽ không đồng ý với những ý tưởng đó,
14:56
but my goodness, they're highly effective mechanisms for doing so.
379
896260
3000
nhưng trời ạ, chúng là những bộ máy vô cùng hiệu quả trong việc tuyên truyền.
14:59
So really my concluding point
380
899260
2000
Vậy thực sự kết luận của tôi
15:01
is you may not agree with religion,
381
901260
2000
là bạn có lẽ không đồng ý với tôn giáo
15:03
but at the end of the day,
382
903260
2000
nhưng suy cho cùng thì,
15:05
religions are so subtle, so complicated,
383
905260
2000
tôn giáo rất huyền ảo, rất phức tạp,
15:07
so intelligent in many ways
384
907260
2000
rất khôn ngoan về nhiều mặt
15:09
that they're not fit to be abandoned to the religious alone;
385
909260
3000
mà chúng không nên chỉ để dành cho những người mộ đạo;
15:12
they're for all of us.
386
912260
2000
chúng dành cho tất cả mọi người chúng ta.
15:14
Thank you very much.
387
914260
2000
Cám ơn rất nhiều.
15:16
(Applause)
388
916260
17000
(Vỗ tay)
15:33
Chris Anderson: Now this is actually a courageous talk,
389
933260
2000
Chris Anderson: đây thực sự là một bài diễn thuyết can đảm,
15:35
because you're kind of setting up yourself in some ways
390
935260
2000
bởi gần như ông đang tự đặt mình vào vị trí
15:37
to be ridiculed in some quarters.
391
937260
2000
dễ bị nhạo báng ở nhiều phía.
15:39
AB: You can get shot by both sides.
392
939260
2000
AB: Ông có thể bị công kích từ cả hai hướng.
15:41
You can get shot by the hard-headed atheists,
393
941260
2000
Ông có thể bị công kích bởi những người vô thần cứng đầu,
15:43
and you can get shot by those who fully believe.
394
943260
3000
ông có thể bị công kích bởi những người có đức tin mạnh mẽ.
15:46
CA: Incoming missiles from North Oxford at any moment.
395
946260
2000
CA: tên lửa phóng đến từ North Oxford bất cứ lúc nào.
15:48
AB: Indeed.
396
948260
2000
AB: Thực vậy
15:50
CA: But you left out one aspect of religion
397
950260
3000
CA: Nhưng ông đã bỏ qua một khía cạnh của tôn giáo
15:53
that a lot of people might say
398
953260
2000
mà rất nhiều người có lẽ sẽ nói tới
15:55
your agenda could borrow from,
399
955260
2000
bài nói của ông có thể có thêm,
15:57
which is this sense --
400
957260
2000
theo một nghĩa--
15:59
that's actually probably the most important thing to anyone who's religious --
401
959260
2000
thứ có lẽ là quan trọng nhất với những người theo đạo
16:01
of spiritual experience,
402
961260
2000
của trải nghiệm tâm linh,
16:03
of some kind of connection
403
963260
2000
của sự kết nối
16:05
with something that's bigger than you are.
404
965260
2000
với thứ gì đó tầm cỡ to lớn hơn chính con người bạn.
16:07
Is there any room for that experience in Atheism 2.0?
405
967260
3000
còn chỗ trống nào cho loại trải nghiệm đó trong Thuyết Vô Thần 2.0 không?
16:10
AB: Absolutely. I, like many of you, meet people
406
970260
3000
AB: Hoàn toàn chắc chắn, tôi, giống như nhiều người trong các bạn, gặp gỡ mọi người
16:13
who say things like, "But isn't there something bigger than us,
407
973260
3000
nói những điều như, "Nhưng không phải còn có điều to lớn hơn chúng ta sao?,
16:16
something else?"
408
976260
2000
điều gì khác nữa?.
16:18
And I say, "Of course." And they say, "So aren't you sort of religious?"
409
978260
3000
Và tôi nói," Tất nhiên." Và họ nói, "Thế thì anh giống như một tín đồ tôn giáo còn gì?"
16:21
And I go, "No." Why does that sense of mystery,
410
981260
3000
Và tôi phản ứng, "Không." Tại sao sự bí ẩn,
16:24
that sense of the dizzying scale of the universe,
411
984260
3000
hay quy mô lớn lao của vũ trụ,
16:27
need to be accompanied by a mystical feeling?
412
987260
3000
lại cần phải đi cùng với một trạng thái cảm xúc huyền bí?
16:30
Science and just observation
413
990260
2000
Khoa học và sự quan sát không thôi
16:32
gives us that feeling without it,
414
992260
2000
đã đem cho ta cái cảm giác đó rồi,
16:34
so I don't feel the need.
415
994260
2000
vậy nên tôi không cảm thấy cần thiết phải có tôn giáo.
16:36
The universe is large and we are tiny,
416
996260
2000
Vũ trụ thì bao la còn chúng ta quá bé nhỏ,
16:38
without the need for further religious superstructure.
417
998260
4000
không cần tới cấu trúc thượng tầng tôn giáo.
16:42
So one can have so-called spiritual moments
418
1002260
2000
Vậy nên một người có thể có cái gọi là những khoảnh khắc tâm linh
16:44
without belief in the spirit.
419
1004260
2000
mà không có niềm tin vào thần thánh.
16:46
CA: Actually, let me just ask a question.
420
1006260
2000
CA: Thực ra, hãy cho tôi hỏi một câu.
16:48
How many people here would say
421
1008260
2000
Bao nhiêu người tại đây sẽ nói rằng
16:50
that religion is important to them?
422
1010260
2000
tôn giáo rất quan trọng với họ?
16:54
Is there an equivalent process
423
1014260
3000
Có cái quy trình tương đương nào
16:57
by which there's a sort of bridge
424
1017260
2000
mà theo đó có cái kiểu như cái cầu
16:59
between what you're talking about and what you would say to them?
425
1019260
3000
giữa cái anh đang nói và cái mà anh sẽ nói với họ?
17:02
AB: I would say that there are many, many gaps in secular life
426
1022260
2000
AB: Tôi sẽ nói có rất nhiều, rất nhiều kẽ hở trong cuộc sống trần tục
17:04
and these can be plugged.
427
1024260
2000
và chúng có thể được trám lại.
17:06
It's not as though, as I try to suggest,
428
1026260
2000
Nó không giống, như tôi đang cố gợi ý,
17:08
it's not as though either you have religion
429
1028260
2000
Nó không giống như là việc hoặc bạn có tín ngưỡng
17:10
and then you have to accept all sorts of things,
430
1030260
2000
và sau đó bạn phải chấp nhận mọi điều mọi thứ
17:12
or you don't have religion
431
1032260
2000
hoặc bạn không có tín ngưỡng
17:14
and then you're cut off from all these very good things.
432
1034260
3000
và sau đó bạn bị cắt đứt với những điều tốt đẹp.
17:17
It's so sad that we constantly say,
433
1037260
3000
Thật buồn khi chúng ta liên tục nói rằng,
17:20
"I don't believe so I can't have community,
434
1040260
2000
"Tôi không tin vậy nên tôi không có cộng đồng,
17:22
so I'm cut off from morality,
435
1042260
2000
vậy nên tôi bị dứt ra khỏi đạo đức,
17:24
so I can't go on a pilgrimage."
436
1044260
2000
vậy nên tôi không thể đi hành hương."
17:26
One wants to say, "Nonsense. Why not?"
437
1046260
2000
Người nào đó muốn nói,"Vô lý,tại sao?"
17:28
And that's really the spirit of my talk.
438
1048260
2000
Và đó thực sự là tinh thần của bài diễn thuyết của tôi.
17:30
There's so much we can absorb.
439
1050260
2000
Có rất nhiều thứ chúng ta có thể tiếp thu
17:32
Atheism shouldn't cut itself off from the rich sources of religion.
440
1052260
3000
Chủ nghĩa vô thần không nên cắt đứt bản thân nó khỏi những nguồn gốc phong phú của tôn giáo
17:35
CA: It seems to me that there's plenty of people in the TED community
441
1055260
3000
CA: Dường như với tôi có rất nhiều người trong cộng đồng TED
17:38
who are atheists.
442
1058260
2000
là người vô thần.
17:40
But probably most people in the community
443
1060260
2000
Nhưng có lẽ hầu hết mọi người trong cộng đồng
17:42
certainly don't think that religion is going away any time soon
444
1062260
3000
chắc chắn không nghĩ rằng tôn giáo sẽ biến mất trong thời gian gần
17:45
and want to find the language
445
1065260
2000
và họ muốn tìm thứ ngôn ngữ
17:47
to have a constructive dialogue
446
1067260
3000
để có một cuộc hội thoại mang tính xây dựng
17:50
and to feel like we can actually talk to each other
447
1070260
2000
và để cảm nhận rằng chúng ta thực ra có thể nói chuyện với nhau
17:52
and at least share some things in common.
448
1072260
2000
và chỉ ít chia sẻ điểm chung nào đó
17:54
Are we foolish to be optimistic
449
1074260
2000
Có phải chúng ta khờ khạo khi chủ quan
17:56
about the possibility of a world
450
1076260
2000
về khả năng có một thế giới
17:58
where, instead of religion being the great rallying cry
451
1078260
3000
nơi mà, thay vì tôn giáo là sự kêu gọi mạnh mẽ
18:01
of divide and war,
452
1081260
2000
về sự phân biệt và chiến tranh,
18:03
that there could be bridging?
453
1083260
2000
tìm gọi cầu nối ở đó?
18:05
AB: No, we need to be polite about differences.
454
1085260
3000
AB: Không, Chúng ta cần lịch sự khi bàn tới những khác biệt của con người.
18:08
Politeness is a much-overlooked virtue.
455
1088260
2000
Lịch thiệp là một đức tính hay bị bỏ qua
18:10
It's seen as hypocrisy.
456
1090260
2000
Nó được coi là đạo đức giả.
18:12
But we need to get to a stage when you're an atheist
457
1092260
2000
Nhưng chúng ta cần phải xem xét tới cái giai đoạn khi mà bạn là người vô thần
18:14
and someone says, "Well you know, I did pray the other day,"
458
1094260
3000
và người nào đó nói rằng, "anh biết đấy, hôm nọ tôi đã cầu nguyện,"
18:17
you politely ignore it.
459
1097260
2000
bạn lờ đi một cách lịch sự
18:19
You move on.
460
1099260
2000
Bạn tiếp tục
18:21
Because you've agreed on 90 percent of things,
461
1101260
3000
Bới vì bạn đã đồng ý 90% về điều đó,
18:24
because you have a shared view on so many things,
462
1104260
2000
bởi vì bạn có một quan điểm chung về rất nhiều thứ,
18:26
and you politely differ.
463
1106260
2000
nhưng bạn lại khác biệt, một cách lịch sự.
18:28
And I think that's what the religious wars of late have ignored.
464
1108260
4000
Và tôi nghĩ rằng đó là cái mà những cuộc chiến tranh tôn giáo gần đây đã phớt lờ.
18:32
They've ignored the possibility of harmonious disagreement.
465
1112260
3000
Họ đã phớt lờ khả năng của sự bất đồng trong hòa bình.
18:36
CA: And finally, does this new thing that you're proposing
466
1116260
2000
CA: Và sau cùng, liệu cái điều mới mẻ mà anh đang đề nghị
18:38
that's not a religion but something else,
467
1118260
2000
không phải là một tôn giáo mà là điều gì khác,
18:40
does it need a leader,
468
1120260
2000
nó có cần một người lãnh đạo không,
18:42
and are you volunteering to be the pope?
469
1122260
2000
và ông sẽ xung phong làm giáo trưởng chứ?
18:44
(Laughter)
470
1124260
2000
(Cười)
18:46
AB: Well, one thing that we're all very suspicious of
471
1126260
2000
AB: À, có một điều mà tất cả chúng ta đều rất hồ nghi
18:48
is individual leaders.
472
1128260
2000
đó là những cá nhân lãnh đạo.
18:50
It doesn't need it.
473
1130260
2000
Nó không cần đến .
18:52
What I've tried to lay out is a framework
474
1132260
2000
Cái mà tôi đã cố gắng sắp đặt là một khuôn khổ
18:54
and I'm hoping that people can just fill it in.
475
1134260
3000
và tôi hy vọng mọi người có thể lấp vào những khung đó
18:57
I've sketched a sort of broad framework.
476
1137260
2000
tôi đã phác thảo ra một khuôn khổ rộng
18:59
But wherever you are, as I say, if you're in the travel industry, do that travel bit.
477
1139260
3000
Nhưng bất cứ bạn đang ở đâu, như tôi nói, nếu như bạn làm việc trong ngành du lịch, hãy thực hiện phần du hành đó
19:02
If you're in the communal industry, look at religion and do the communal bit.
478
1142260
3000
Nếu bạn ở trong ngành công nghiệp cộng đồng, hãy nhìn vào tôn giáo và thực hiện phần việc cộng đồng đó
19:05
So it's a wiki project.
479
1145260
2000
Vậy nên nó là một dự án wiki
19:07
(Laughter)
480
1147260
2000
(cười)
19:09
CA: Alain, thank you for sparking many conversations later.
481
1149260
3000
CA: Alain, cám ơn ông về việc khuấy động rất nhiều những cuộc đàm luận về sau này
19:12
(Applause)
482
1152260
3000
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7