Memory Banda: A Warrior’s Cry Against Child Marriage | TED

141,124 views ・ 2015-07-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kien Vu Duy Reviewer: Duy Lê
00:13
I'll begin today
0
13014
1811
Tôi bắt đầu buổi nói chuyện hôm nay
00:14
by sharing a poem
1
14825
2066
bằng cách chia sẻ một bài thơ
00:16
written by my friend from Malawi,
2
16891
3135
được viết bởi một người bạn của tôi ở Malawi,
00:20
Eileen Piri.
3
20026
2136
Eileen Piri.
00:22
Eileen is only 13 years old,
4
22162
3344
Eileen mới chỉ có 13 tuổi,
00:25
but when we were going through the collection of poetry that we wrote,
5
25506
5874
nhưng khi chúng tôi đọc qua tuyển tập thơ của chúng tôi
00:31
I found her poem so interesting,
6
31380
2868
Tôi nhận ra rằng bài thơ của cô ấy rất thú vị,
00:34
so motivating.
7
34248
1997
rất tích cực.
00:36
So I'll read it to you.
8
36245
2113
Vì thế tôi sẽ đọc nó cho các bạn.
00:38
She entitled her poem "I'll Marry When I Want."
9
38905
3598
Cô ấy đặt tiêu đề cho bài thơ là: "Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn."
00:42
(Laughter)
10
42503
2856
(Khán giả cười)
00:45
"I'll marry when I want.
11
45359
2531
"Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
00:47
My mother can't force me to marry.
12
47890
4900
Mẹ tôi không thể ép tôi lập gia đình.
00:52
My father cannot force me to marry.
13
52790
3204
Bố tôi không thể ép tôi lập gia đình.
00:57
My uncle, my aunt,
14
57526
2810
Chú, cô, bác tôi
01:00
my brother or sister,
15
60336
2345
anh, chị tôi,
01:02
cannot force me to marry.
16
62681
2182
không thể ép tôi lập gia đình.
01:05
No one in the world
17
65885
2369
Không ai trên thế giới này
01:08
can force me to marry.
18
68254
3296
có thể ép tôi lập gia đình.
01:11
I'll marry when I want.
19
71550
2949
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
01:14
Even if you beat me,
20
74499
2578
Cho dù bạn có đánh tôi,
01:17
even if you chase me away,
21
77077
2670
cho dù bạn có xua đuổi tôi,
01:19
even if you do anything bad to me,
22
79747
3181
cho dù bạn có làm bất cứ điều gì tồi tệ cho tôi,
01:22
I'll marry when I want.
23
82928
3436
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
01:26
I'll marry when I want,
24
86364
2903
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn,
01:29
but not before I am well educated,
25
89267
3738
nhưng phải sau khi tôi học hành đầy đủ,
01:33
and not before I am all grown up.
26
93005
4318
và sau khi tôi thực sự đã trưởng thành,
01:37
I'll marry when I want."
27
97323
2487
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn."
01:40
This poem might seem odd,
28
100831
2996
Bài thơ này có vẻ hơi lạ,
01:43
written by a 13-year-old girl,
29
103827
3529
bởi nó được viết bới một cô bé 13 tuổi,
01:47
but where I and Eileen come from,
30
107356
4783
nhưng tại nơi mà Eileen và tôi sống,
01:52
this poem, which I have just read to you,
31
112139
3761
bài thơ mà tôi vừa đọc cho các bạn,
01:55
is a warrior's cry.
32
115900
3716
là tiếng khóc của một chiến binh.
01:59
I am from Malawi.
33
119616
2925
Tôi đến từ Malawi.
02:03
Malawi is one of the poorest countries,
34
123191
3924
Malawi là một trong số nước nghèo nhất trên thế giới,
02:07
very poor,
35
127115
2879
rất nghèo,
02:09
where gender equality is questionable.
36
129994
4528
nơi mà bình đẳng giới là một vấn đề.
02:14
Growing up in that country,
37
134522
2322
Lớn lên ở đấy nước đó,
02:16
I couldn't make my own choices in life.
38
136844
3251
Tôi không thể tự lựa chọn cuộc sống của mình.
02:20
I couldn't even explore
39
140095
2298
Tôi thậm chí không thể khám phá
02:22
personal opportunities in life.
40
142393
2996
những cơ hội cho riêng tôi trong cuộc sống.
02:25
I will tell you a story
41
145389
2530
Tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện
02:27
of two different girls,
42
147919
2462
về hai cô gái khác nhau,
02:30
two beautiful girls.
43
150381
3645
hai cô gái xinh đẹp.
02:34
These girls grew up
44
154026
2554
họ đã lớn lên
02:36
under the same roof.
45
156580
2113
dưới chung một mái nhà
02:38
They were eating the same food.
46
158693
2717
Họ ăn cùng loại thức ăn.
02:41
Sometimes, they would share clothes,
47
161410
2763
Thỉnh thoảng, họ còn mặc chung quần áo,
02:44
and even shoes.
48
164173
2809
và thậm chí cả giầy, dép.
02:46
But their lives ended up differently,
49
166982
4667
Nhưng cuộc đời của họ đã có các kết khác nhau,
02:51
in two different paths.
50
171649
1997
theo hai con đường khác nhau.
02:55
The other girl is my little sister.
51
175039
3715
Một cô gái là em gái của tôi.
02:58
My little sister was only 11 years old
52
178754
4923
Cô em gái của tôi khi mới chỉ 11 tuổi
03:03
when she got pregnant.
53
183677
2652
đã bắt đầu có thai.
03:08
It's a hurtful thing.
54
188029
3713
Đây là một điều đau đớn.
03:13
Not only did it hurt her, even me.
55
193352
3281
Không chỉ đau đớn cho em tôi mà còn cả cho tôi.
03:16
I was going through a hard time as well.
56
196633
3599
Tôi cũng phải trải qua một thời kỳ rất khó khăn.
03:20
As it is in my culture,
57
200232
3715
Với văn hoá của chúng tôi,
03:23
once you reach puberty stage,
58
203947
2995
một khi bạn đến tuổi dậy thì,
03:26
you are supposed to go to initiation camps.
59
206942
3878
bạn được đưa tới các trại huấn luyện về tình dục,
03:30
In these initiation camps,
60
210820
2298
Ở những trại này,
03:33
you are taught how to sexually please a man.
61
213118
3855
Bạn được dạy cách làm thế nào để thoả mãn tình dục cho người đàn ông.
03:36
There is this special day,
62
216973
1788
Có một ngày đặc biệt,
03:38
which they call "Very Special Day"
63
218761
3204
người ta gọi là "Ngày Rất Đặc Biệt"
03:41
where a man who is hired by the community
64
221965
2554
một người đàn ông được cộng đồng thuê
03:44
comes to the camp
65
224519
2624
tới cái trại đó
03:47
and sleeps with the little girls.
66
227143
2429
và quan hệ tình dục với các bé gái ở đấy.
03:51
Imagine the trauma that these young girls
67
231252
2514
Tưởng tượng những tổn thương mà những bé gái này
03:53
go through every day.
68
233766
2750
phải trải qua hàng ngày.
03:58
Most girls end up pregnant.
69
238766
3159
Hầu hết các bé gái đều có thai.
04:01
They even contract HIV and AIDS
70
241925
2617
Chúng thậm trí còn mắc HIV và AIDS
04:04
and other sexually transmitted diseases.
71
244542
2340
và những bệnh lây truyền qua đường tình dục khác
04:07
For my little sister, she ended up being pregnant.
72
247692
4911
Đối với em gái của tôi, nó cũng đã có thai.
04:12
Today, she's only 16 years old
73
252603
4063
Tới nay, nó mới có 16 tuổi thôi
04:16
and she has three children.
74
256666
2996
vậy mà nó đã có 3 đứa con.
04:19
Her first marriage did not survive,
75
259662
3645
Cuộc hôn nhân thứ nhất của nó đã không tồn tại
04:23
nor did her second marriage.
76
263307
3297
và cuộc hôn nhân thứ 2 của nó cũng không còn
04:26
On the other side, there is this girl.
77
266604
4177
Ở một phía khác, có một cô cái.
04:31
She's amazing.
78
271341
1973
Cô ấy thật tuyệt vời.
04:33
(Laughter)
79
273314
1904
(Khán giả cười)
04:35
(Applause)
80
275218
2945
(Khán giả vỗ tay)
04:39
I call her amazing because she is.
81
279723
2415
Tôi nói cô ấy tuyệt vời bởi vì chính cô ấy.
04:42
She's very fabulous.
82
282138
3065
Cô ấy rất tuyệt vời.
04:45
That girl is me. (Laughter)
83
285203
3761
Người con gái đó là tôi. (Khán giả cười)
04:48
When I was 13 years old,
84
288964
3018
Khi tôi 13 tuổi,
04:51
I was told, you are grown up,
85
291982
3414
Người ta nói với tôi rằng tôi đã lớn,
04:55
you have now reached of age,
86
295396
2832
Lúc này tôi đã tới tuổi,
04:58
you're supposed to go to the initiation camp.
87
298228
3367
mà tôi phải tới trại huấn luyện tình dục.
05:01
I was like, "What?
88
301595
2972
Tôi đã thốt lên, " Cái gì cơ?
05:04
I'm not going to go to the initiation camps."
89
304567
3982
Tôi sẽ không tới trại huấn luyện tình dục. "
05:10
You know what the women said to me?
90
310349
2763
Các bạn biết người phụ nữ nói gì với tôi không?
05:13
"You are a stupid girl. Stubborn.
91
313112
3622
"Cháu thật ngốc. Thật bướng bỉnh.
05:16
You do not respect the traditions of our society, of our community."
92
316734
7267
Cháu không tôn trọng truyền thống của xã hội và cộng đồng của chúng ta."
05:24
I said no because I knew where I was going.
93
324001
3808
Tôi đã nói không bởi vì tôi đã biết nơi mà tôi sẽ đến
05:27
I knew what I wanted in life.
94
327809
2624
Tôi đã biết điều mà tôi muốn trong cuộc đời.
05:31
I had a lot of dreams as a young girl.
95
331773
2965
Tôi đã có rất nhiều ước mơ như một cô gái trẻ.
05:36
I wanted to get well educated,
96
336238
3645
Tôi đã muốn được học hành đầy đủ,
05:39
to find a decent job in the future.
97
339883
2480
để tìm một công việc phù hợp trong tương lai.
05:42
I was imagining myself as a lawyer,
98
342363
1759
Tôi đã tự mơ mình là một luật sư,
05:44
seated on that big chair.
99
344122
2710
được ngồi trên một chiếc ghế to.
05:46
Those were the imaginations that
100
346832
2306
Những tưởng tượng đó
05:49
were going through my mind every day.
101
349138
3330
đi qua tâm trí tôi hàng ngày.
05:52
And I knew that one day,
102
352468
1834
Và tôi biết rằng một ngày,
05:54
I would contribute something, a little something to my community.
103
354302
4574
Tôi có thể đóng góp một vài thứ gì đó, nhỏ bé thôi cho cộng đồng của tôi.
05:58
But every day after refusing,
104
358876
2531
Nhưng hàng ngày sau khi tôi nói lời từ chối
06:01
women would tell me,
105
361407
2020
người phụ nữ lại nói với tôi,
06:03
"Look at you, you're all grown up. Your little sister has a baby.
106
363427
3390
"Cháu tự nhìn vào mình đi, cháu đã lớn rồi. Em cháu thì đã có con.
06:06
What about you?"
107
366817
1486
Còn cháu thì sao?"
06:08
That was the music that I was hearing every day,
108
368303
4714
Cái điệp khúc đó cứ vẳng bên tai tôi ngày qua ngày,
06:13
and that is the music that girls hear every day
109
373017
3877
và đó cũng là cái điệp khúc mà các cô gái phải nghe hàng ngày
06:16
when they don't do something that the community needs them to do.
110
376894
4149
khi mà họ không làm cái điều mà cộng đồng muốn họ làm
06:23
When I compared the two stories between me and my sister,
111
383524
3924
Khi tôi so sánh 2 câu chuyện giữa tôi và em gái tôi,
06:27
I said, "Why can't I do something?
112
387448
4737
Tôi đã nói, "Tại sao tôi không thể làm một vài thứ?
06:32
Why can't I change something that has happened for a long time
113
392185
5061
Tại sao tôi không thể thay đổi thay đổi một vài thứ mà đã tồn tại rất lâu rồi
06:37
in our community?"
114
397246
2415
trong cộng đồng của chúng tôi?"
06:39
That was when I called other girls
115
399661
2508
Đó là khi tôi gọi những cô gái khác
06:42
just like my sister, who have children,
116
402169
2554
giống như em gái tôi những người đã có con,
06:44
who have been in class but they have forgotten how to read and write.
117
404723
3464
những người đang ở trong lớp học, nhưng đã quyên cách đọc và viết
06:48
I said, "Come on, we can remind each other
118
408187
2110
Tôi nói, "Nào, chúng ta có thể nhắc nhở nhau"
06:50
how to read and write again,
119
410297
2135
cách đọc và viết,
06:52
how to hold the pen, how to read, to hold the book."
120
412432
3808
làm thế nào để cầm bút, làm thế nào để đọc, để cầm quyển sách"
06:56
It was a great time I had with them.
121
416240
3645
Đó là thời gian tuyệt với nhất của tôi với họ.
06:59
Nor did I just learn a little about them,
122
419885
4272
Không chỉ là tôi đã hiểu được một chút về họ,
07:04
but they were able to tell me their personal stories,
123
424157
3437
mà ở đó họ có thể kể cho tôi nghe những câu chuyện về riêng họ,
07:07
what they were facing every day
124
427594
1811
những điều họ đang đối mặt hàng ngày
07:09
as young mothers.
125
429405
2670
khi là những người mẹ trẻ.
07:12
That was when I was like,
126
432075
1997
Cũng đã giống như tôi lúc này,
07:14
'Why can't we take all these things that are happening to us
127
434072
3924
"Sao chúng ta không thể thực hiện tất cả những điều này đang xảy ra với chúng tôi
07:17
and present them and tell our mothers, our traditional leaders,
128
437996
3877
và bộc bạch chúng cho những người mẹ, những người lãnh đạo cổ hủ,
07:21
that these are the wrong things?"
129
441873
1997
rằng đây là những điều không đúng?"
07:23
It was a scary thing to do,
130
443870
2067
Nó là điều đáng sợ để làm,
07:25
because these traditional leaders,
131
445937
1973
bởi vì những người lãnh đạo cổ hủ này,
07:27
they are already accustomed to the things
132
447910
2204
họ đã quen với những điều này,
07:30
that have been there for ages.
133
450114
2440
những điều mà nó đã như vậy nhiều đời nay.
07:32
A hard thing to change,
134
452554
1927
Một điều khó khăn để thay đổi,
07:34
but a good thing to try.
135
454481
2624
nhưng là điều tốt để thử làm.
07:37
So we tried.
136
457105
2252
Vì thế chúng tôi đã thử.
07:39
It was very hard, but we pushed.
137
459357
2508
Nó đã rất khó khăn, nhưng chúng tôi đã cố gắng.
07:42
And I'm here to say that in my community,
138
462245
2864
Và tôi ở đây hôm nay để nói rằng ở cộng đồng của tôi,
07:45
it was the first community after girls
139
465109
2560
là một cộng đồng đầu tiên
07:47
pushed so hard to our traditional leader,
140
467669
3367
sau khi các cô gái đã thúc đẩy lãnh đạo cổ hủ của chúng tôi.
07:51
and our leader stood up for us and said no girl has to be married
141
471036
4389
và các nhà lãnh đạo đã đứng lên tuyên bố không cô gái nào phải kết hôn
07:55
before the age of 18.
142
475425
2229
trước tuổi 18.
07:57
(Applause)
143
477654
3853
(Khán giả vỗ tay)
08:05
In my community,
144
485502
1741
Ở cộng đồng của tôi,
08:07
that was the first time a community,
145
487243
2647
đó là lần đầu tiên ở một cộng đồng,
08:09
they had to call the bylaws,
146
489890
2461
họ phải đưa ra nội quy,
08:12
the first bylaw that protected girls
147
492351
3507
nội quy đầu tiên để bảo vệ các cô gái
08:15
in our community.
148
495858
2194
trong cộng đồng chúng tôi.
08:18
We did not stop there.
149
498052
1788
Chúng tôi đã không dừng lại đó.
08:19
We forged ahead.
150
499840
2949
Chúng tôi đã tiếp tục.
08:22
We were determined to fight for girls not just in my community,
151
502789
3854
Chúng tôi đã quyết định đấu tranh cho các cô gái, không chỉ trong cộng đồng của tôi,
08:26
but even in other communities.
152
506643
2786
mà thậm chí cả các cộng đồng khác nữa.
08:29
When the child marriage bill was being presented in February,
153
509429
4133
Khi dự luật về kết hôn ở trẻ em được bàn thảo vào tháng 2,
08:33
we were there at the Parliament house.
154
513562
3646
chúng tôi đã ở đó tại Quốc Hội
08:37
Every day, when the members of Parliament were entering,
155
517208
4086
Hàng này, khi các nghị sĩ vào họp,
08:41
we were telling them, "Would you please support the bill?"
156
521294
3089
chúng tôi đã nói với họ, "Các ông/bà làm ơn ủng hộ dự luật ?"
08:44
And we don't have much technology like here,
157
524383
4759
Và chúng tôi không có nhiều công nghệ như ở đây,
nhưng chúng tôi có những chiếc điện thoại nhỏ bé.
08:49
but we have our small phones.
158
529142
1997
08:51
So we said, "Why can't we get their numbers and text them?"
159
531139
5030
Và chúng tôi đã tự hỏi, "Tại sao chúng ta không thể lấy số và nhắn tin cho họ?"
08:56
So we did that. It was a good thing.
160
536178
3250
Và chúng tôi đã làm vây. Điều đó quả là rất tốt.
08:59
(Applause)
161
539428
2020
(Khán giả vỗ tay)
09:01
So when the bill passed, we texted them back,
162
541448
2973
Và khi dự luật được thông qua, chúng tôi đã nhắn tin lại
09:04
"Thank you for supporting the bill."
163
544421
2428
"Cảm ơn ông/bà đã ủng hộ cho dự luật"
09:06
(Laughter)
164
546849
1070
(Khán giả cười)
09:07
And when the bill was signed by the president,
165
547919
3345
Và khi dự luật được ký bởi tổng thống,
09:11
making it into law, it was a plus.
166
551264
3366
được đưa chính thức vào luật, nó đã là một điểm cộng.
09:14
Now, in Malawi, 18 is the legal marriage age, from 15 to 18.
167
554630
5852
Giờ đây ở Malawi, 18 tuổi mới được phép lập gia đình, trước đây là 15 tuổi
09:20
(Applause)
168
560482
3645
(Khán giả vỗ tay)
09:26
It's a good thing to know that the bill passed,
169
566495
3576
Một điều tuyệt vời khi được biết là dự luật đã được thông qua,
09:30
but let me tell you this:
170
570071
3042
nhưng để tôi kể cho bạn nghe điều này:
09:33
There are countries where 18 is the legal marriage age,
171
573113
4388
Có nhiều quốc gia mà ở đó 18 là tuổi được phép lập gia đình,
09:37
but don't we hear cries of women and girls every day?
172
577501
4272
nhưng ta có không nghe thấy tiếng khóc của phụ nữ và các cô gái hàng ngày không?
09:41
Every day, girls' lives are being wasted away.
173
581773
5643
Ngày qua ngày, cuộc sống của các cô gái bị lãng phí.
09:47
This is high time for leaders to honor their commitment.
174
587416
6454
Đây là thời điểm tốt nhất cho các nhà lãnh đạo, để thực hiện cam kết của họ.
09:53
In honoring this commitment,
175
593870
2369
khi thực hiện cam kết này,
09:56
it means keeping girls' issues at heart every time.
176
596239
5712
có nghĩa là đặt các vấn đề của các cô gái vào tâm điểm tại mọi thời điểm.
10:01
We don't have to be subjected as second,
177
601951
3761
Chúng ta không bị đặt xuống là thứ yếu,
10:05
but they have to know that women, as we are in this room,
178
605712
4238
nhưng chúng ta phải hiểu rằng phụ nữ, như chúng ta đây trong phòng này,
10:09
we are not just women, we are not just girls,
179
609950
3050
chúng ta không chỉ là phụ nữ, chúng ta không chỉ là cáccô gái,
10:13
we are extraordinary.
180
613000
1980
chúng ta thật tuyệt diệu.
10:14
We can do more.
181
614980
1913
Chúng ta có thể làm nhiều hơn.
10:16
And another thing for Malawi,
182
616893
2995
Và những điều khác nữa cho Malawi,
10:19
and not just Malawi but other countries:
183
619888
2902
và không chỉ Malawi mà cho các quốc gia khác nữa:
10:22
The laws which are there,
184
622790
3785
Các luật vẫn nằm đó,
10:26
you know how a law is not a law until it is enforced?
185
626575
5851
như đã biết, luật không phải là luật cho đến khi nó được thực thi phải không?
10:32
The law which has just recently passed
186
632426
3413
điều luật vừa mới được thông qua
10:35
and the laws that in other countries have been there,
187
635839
2624
và các điều luật ở các nước khác thì vấn ở đó,
10:38
they need to be publicized at the local level,
188
638463
3924
chúng cần được công khai ở địa phương,
10:42
at the community level,
189
642387
2183
tại các cộng đồng,
10:44
where girls' issues are very striking.
190
644570
5386
nơi mà các vấn đề của các cô gái đang được đề cập.
10:49
Girls face issues, difficult issues, at the community level every day.
191
649956
4760
Các cô gái đối mặt với các vấn đề khó khăn, trong cộng đồng hàng ngày.
10:55
So if these young girls know that there are laws that protect them,
192
655274
5085
Vì vậy nếu các cô gái trẻ biết rằng có những điều luật để bảo vệ họ,
11:00
they will be able to stand up and defend themselves
193
660359
2786
họ sẽ có thể đứng lên và bảo vệ lại chính họ
11:03
because they will know that there is a law that protects them.
194
663145
3671
bởi vì họ sẽ hiểu rằng có điều luật bảo vệ họ.
11:09
And another thing I would say is that
195
669254
4109
Và một điều khác nữa tôi muốn nói là
11:13
girls' voices and women's voices
196
673363
4598
tiếng nói của các cô gái và tiếng nói của phụ nữ
11:17
are beautiful, they are there,
197
677961
2763
là tuyệt với, chúng đang ở đó,
11:20
but we cannot do this alone.
198
680724
3181
nhưng chúng ta không thể làm điều đó một mình.
11:23
Male advocates, they have to jump in,
199
683905
2670
Vận động nam giới, họ phải cùng tham gia vao,
11:26
to step in and work together.
200
686575
1950
để cùng bước tới và làm việc cùng nhau.
11:28
It's a collective work.
201
688525
2578
Đó là một công việc chung.
11:31
What we need is what girls elsewhere need:
202
691103
2740
Điều mà chúng tôi cần là điều mà các cô gái khắp nơi cần:
11:33
good education, and above all, not to marry whilst 11.
203
693843
5758
đó là giáo dục tốt, và trên hết là không kết hôn khi 11 tuổi
11:42
And furthermore,
204
702085
2868
Và hơn thế nữa,
11:44
I know that together,
205
704953
3065
Tôi cho rằng cùng lúc,
11:48
we can transform the legal,
206
708018
3948
chúng ta có thể chuyển đổi luật pháp,
11:51
the cultural and political framework
207
711966
3169
văn hoá và chính trị
11:55
that denies girls of their rights.
208
715135
4771
mà chối bỏ các quyền lợi của phụ nữ.
11:59
I am standing here today
209
719906
5058
Tôi ở đây ngày hôm nay
12:04
and declaring that we can end child marriage in a generation.
210
724964
7040
và tuyên bố rằng chúng ta có thể chấm dứt việc tảo hôn trong một thế hệ.
12:12
This is the moment
211
732677
2183
Đây là thời điểm
12:14
where a girl and a girl, and millions of girls worldwide,
212
734860
4434
khi mà một cô gái và một cô gái, và hàng triệu cô gái trên toàn cầu,
12:19
will be able to say,
213
739294
2601
sẽ có thể nói rằng,
12:21
"I will marry when I want."
214
741895
3204
"Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn"
12:25
(Applause)
215
745099
3045
(Khán giả vỗ tay)
12:35
Thank you. (Applause)
216
755284
1935
Cảm ơn. (Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7