Larry Smith: Why you will fail to have a great career

99,589 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Thu-Huong Ha Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Tan Doan Nhut Reviewer: Phuong Quach
00:14
I want to discuss with you this afternoon
1
14468
3658
Trưa nay tôi muốn thảo luận với các bạn
00:18
why you're going to fail to have a great career.
2
18150
2438
vì sao bạn sẽ không có một sự nghiệp lớn.
00:20
(Laughter)
3
20612
1375
(Cười)
00:22
I'm an economist.
4
22011
2194
Là một nhà kinh tế học,
00:24
I do dismal.
5
24706
1383
tôi khá bi quan.
00:26
End of the day, it's ready for dismal remarks.
6
26823
3571
Cuối ngày rồi, hãy sẵn sàng nghe những lời bình đáng buồn.
00:31
I only want to talk to those of you who want a great career.
7
31204
3640
Tôi chỉ muốn nói với những ai đang muốn lập đại nghiệp
00:35
I know some of you have already decided you want a good career.
8
35185
3722
Tôi biết một số bạn đã quyết tâm tạo dựng sự nghiệp vĩ đại.
00:38
You're going to fail, too.
9
38931
1390
Nhưng rồi bạn cũng sẽ thất bại thôi.
00:40
(Laughter)
10
40345
1071
(Cười)
00:41
Because -- goodness, you're all cheery about failing.
11
41440
2609
Bời vì -, các bạn đều vui với thất bại.
00:44
(Laughter)
12
44073
1009
(Cười)
00:45
Canadian group, undoubtedly.
13
45106
1802
Nhóm người Canada, chắc chắn luôn,
00:46
(Laughter)
14
46932
3126
(Tiếng cười)
00:50
Those trying to have good careers are going to fail,
15
50082
2818
Những ai muôn có một công việc tốt rồi sẽ thất bại,
00:52
because, really, good jobs are now disappearing.
16
52924
2920
bởi vì, thật sự, công việc tốt, hiện nay biến mất hết rồi.
00:56
There are great jobs and great careers,
17
56297
3337
Có những nghề nghiệp và công việc tuyệt vời,
00:59
and then there are the high-workload,
18
59658
2632
và cũng có những việc nặng nhọc,
01:02
high-stress, bloodsucking, soul-destroying kinds of jobs,
19
62314
4476
căng thẳng, hút máu người, phá hủy tâm hồn, tương tự thế,
01:06
and practically nothing in-between.
20
66814
1701
và chả có gì ở giữa chúng.
01:08
So people looking for good jobs are going to fail.
21
68539
2401
Do đó ai muốn tìm một công việc tốt sẽ thất bại.
01:10
I want to talk about those looking for great jobs, great careers,
22
70964
3182
Tôi nói về những ai tìm kiếm những việc to lớn, sự nghiệp vĩ đại
01:14
and why you're going to fail.
23
74170
2856
và tại sao bạn cũng sẽ thất bại luôn.
01:17
First reason is that no matter how many times people tell you,
24
77937
5962
Lí do đầu tiên là bởi bất chấp bao nhiêu lần người ta nói với bạn,
01:23
"If you want a great career, you have to pursue your passion,
25
83923
3230
"Nếu bạn muốn có sự nghiệp vĩ đại, bạn phải theo đuổi đam mê của mình,
01:27
you have to pursue your dreams, you have to pursue
26
87177
3245
bạn phải theo đuổi ước mơ của mình, bạn phải theo đuổi,
01:30
the greatest fascination in your life,"
27
90446
2968
điều thôi thúc lớn nhất trong cuộc đời bạn,"
01:33
you hear it again and again, and then you decide not to do it.
28
93438
3255
bạn nghe hết lần này qua lần khác, và bạn quyết định không làm.
01:36
It doesn't matter how many times you download
29
96717
3324
Bất kể bao nhiêu lần bạn tải về
01:40
Steven J.'s Stanford commencement address,
30
100065
4175
phát biểu của Steven Jobs tại lễ tốt nghiệp trường Stanford,
01:44
you still look at it and decide not to do it.
31
104264
2812
bạn chỉ xem nó và quyết định không làm.
01:47
I'm not quite sure why you decide not to do it.
32
107100
2690
Tôi khá hiểu tại sao bạn quyết định không làm.
01:49
You're too lazy to do it. It's too hard.
33
109814
2077
Bạn quá lười để làm. Nó quá khó.
01:51
You're afraid if you look for your passion and don't find it,
34
111915
2867
Bạn sợ phải tìm kiếm đam mê của mình và không tìm nó,
01:54
you'll feel like you're an idiot, so then you make excuses
35
114806
2730
bạn nghĩ mình là kẻ dốt, và bạn biện minh
01:57
about why you're not going to look for your passion.
36
117560
2722
cho việc tại sao bạn lại không tìm kiếm đam mê của mình.
02:00
They are excuses, ladies and gentlemen.
37
120306
1896
Có đủ lời biện hộ, thưa quý ông quý bà.
02:02
We're going to go through a whole long list --
38
122226
2175
Chúng ta sẽ không kể ra hết cả danh sách dài --
02:04
your creativity in thinking of excuses not to do what you really need to do
39
124425
4266
bạn sáng tạo khi nghĩ ra lời biện hộ nhưng lại không làm những điều cần làm
02:08
if you want to have a great career.
40
128715
2222
nếu bạn muốn lập đại nghiệp.
02:10
So, for example, one of your great excuses is:
41
130961
5624
Và, ví dụ, một lời biện hộ kinh điển là
02:16
(Sigh)
42
136609
1357
(thở dài)
02:17
"Well, great careers are really and truly, for most people,
43
137990
3755
"À thì, đại nghiệp thực sự đối với hầu hết mọi người,
02:21
just a matter of luck.
44
141769
2127
chỉ là trò may rủi.
02:23
So I'm going to stand around, I'm going to try to be lucky,
45
143920
3072
Tôi sẽ đứng loanh quanh để cố tìm vận may,
và nếu tôi may mắn, tôi sẽ có được đại nghiệp.
02:27
and if I'm lucky, I'll have a great career.
46
147016
2246
02:29
If not, I'll have a good career."
47
149286
1610
Nếu không, tôi sẽ có một công việc tốt."
02:30
But a good career is an impossibility, so that's not going to work.
48
150920
3603
Nhưng mà công việc tốt là điều không thể, vậy sẽ không hiệu quả.
02:34
Then, your other excuse is,
49
154547
1651
Vậy nên, lời biện hộ tiếp theo sẽ là,
02:36
"Yes, there are special people who pursue their passions,
50
156222
4562
"Đúng là có nhiều người đặc biệt theo đuổi niềm đam mê của mình,
02:40
but they are geniuses.
51
160808
1334
nhưng họ là thiên tài.
02:42
They are Steven J.
52
162166
1554
Là những Steven Jobs.
02:43
I'm not a genius.
53
163744
1603
Tôi không phải là thiên tài.
02:45
When I was five, I thought I was a genius,
54
165371
2607
Khi tôi lên 5, tôi đã nghĩ mình là thiên tài,
02:48
but my professors have beaten that idea out of my head long since."
55
168002
3920
nhưng thầy tôi đã đá văng ý nghĩ đó ra khỏi đầu tôi lâu rồi."
02:51
(Laughter)
56
171946
1355
(Tiếng cười)
02:53
"And now I know I am completely competent."
57
173325
4492
"Và giờ tôi biết tôi vô cùng thạo việc."
02:57
Now, you see, if this was 1950,
58
177841
2682
Bạn biết đó, nếu là vào năm 1950,
03:00
being completely competent --
59
180547
3016
thạo việc thôi
03:03
that would have given you a great career.
60
183587
2042
cũng sẽ mang đến cho bạn đại nghiệp.
03:05
But guess what?
61
185653
1153
Nhưng đoán xem?
03:06
This is almost 2012, and saying to the world,
62
186830
3721
Giờ đã là năm 2012, và nói với thế giới rằng,
03:10
"I am totally, completely competent,"
63
190575
3315
"Tôi rất là, rất là thạo việc."
03:13
is damning yourself with the faintest of praise.
64
193914
4081
bạn tự khen mình để chê bai người khác.
Và rồi, dĩ nhiên, có lời biện hộ khác nữa:
03:18
And then, of course, another excuse:
65
198424
1968
03:20
"Well, I would do this, I would do this, but, but --
66
200416
3556
"Vâng, tôi sẽ làm, tôi sẽ làm, nhưng mà ---
03:23
well, after all, I'm not weird.
67
203996
3507
rốt cuộc thì, tôi không cá biệt.
03:27
Everybody knows that people who pursue their passions
68
207963
2690
Mọi người đều biết những ai theo đuổi đam mê
03:30
are somewhat obsessive.
69
210677
1403
nhìn chung đều bị ám ảnh
03:32
A little strange.
70
212104
1469
Hơi lạ?
03:33
Hmm? Hmm? Okay?
71
213597
1635
Hmm? Hmm? Phải không?
03:35
You know, a fine line between madness and genius.
72
215256
3222
Bạn biết, ranh giới mong manh giữa thằng điên và thiên tài.
03:38
"I'm not weird. I've read Steven J.'s biography.
73
218502
4285
"Tôi không cá biệt. Tôi đã đọc tiểu sử của Steven J,
03:42
Oh my goodness -- I'm not that person. I am nice.
74
222811
3859
Ôi, lạy Chúa -- Tôi không phải dạng đó, tôi là người tốt
03:46
I am normal.
75
226694
1334
Tôi là người bình thường.
Tôi là người tốt, bình thường, và là người tốt và bình thường -
03:48
I'm a nice, normal person, and nice, normal people --
76
228052
3798
03:53
don't have passion."
77
233003
1547
không có đam mê."
03:54
(Laughter)
78
234574
1024
(cười)
03:55
"Ah, but I still want a great career.
79
235622
2501
"À, nhưng tôi vẫn muốn có sự nghiệp lớn,
03:58
I'm not prepared to pursue my passion,
80
238147
1929
Tôi không được chuẩn bị để theo đuổi đam mê,
04:00
so I know what I'm going to do,
81
240100
1531
nên giờ tôi biết tôi phải làm gì,
04:01
because I have a solution.
82
241655
1864
vì tôi có một giải pháp.
04:03
I have a strategy.
83
243543
1452
Tôi có chiến lược.
Chính từ Ba và Mẹ nói với tôi.
04:05
It's the one Mommy and Daddy told me about.
84
245019
2414
04:07
Mommy and Daddy told me that if I worked hard,
85
247457
3055
Ba mẹ nói là nếu tôi làm việc chăm chỉ,
04:10
I'd have a good career.
86
250536
1754
tôi sẽ có sự nghiệp tốt.
04:12
So, if you work hard and have a good career,
87
252877
2738
Vậy, nếu bạn làm việc chăm chỉ bạn sẽ có sự nghiệp tốt.
04:15
if you work really, really, really hard,
88
255639
2008
Nếu bạn làm việc rất, rât, rất là chăm chỉ,
04:17
you'll have a great career.
89
257671
1321
bạn sẽ có một đại nghiệp.
Có vẻ hợp lí về mặt toán học đúng không?
04:19
Doesn't that, like, mathematically make sense?"
90
259016
2416
04:21
Hmm. Not.
91
261456
1484
Hmm. Không.
04:22
But you've managed to talk yourself into that.
92
262964
2465
Nhưng bạn quyết tự nhủ với mình như thế.
04:25
You know what? Here's a little secret:
93
265453
2076
Bạn biết gì không? Có một bí mật nhỏ ở đây:
04:27
You want to work? You want to work really, really, really hard?
94
267553
3070
Bạn muốn làm việc? Bạn muốn làm việc thật sự, thật sự, thật sự chăm chỉ?
04:30
You know what? You'll succeed.
95
270647
1453
Biết gì không? Bạn sẽ thành công.
04:32
The world will give you the opportunity
96
272124
1906
Thế giới sẽ cho bạn cơ hội
04:34
to work really, really, really, really hard.
97
274054
3615
để làm việc rất, rất, rất, rất chăm chỉ.
04:37
But, are you so sure
98
277693
2940
Nhưng bạn có chắc rằng
04:40
that that's going to give you a great career,
99
280657
2920
điều đó sẽ mang đến cho bạn đại nghiệp,
04:43
when all the evidence is to the contrary?
100
283601
2818
khi tất cả bằng chứng đều cho thấy điều ngược lại?
04:46
So let's deal with those of you who are trying to find your passion.
101
286443
5503
Vậy, giờ hãy nói về những người trong các bạn đang tìm kiếm đam mê.
04:51
You actually understand that you really had better do it,
102
291970
2673
Bạn thực sự hiểu rõ bạn nên làm thế thì tốt hơn,
04:54
never mind the excuses.
103
294667
1326
chẳng quan tâm đến mọi lời biện minh.
04:56
You're trying to find your passion --
104
296017
1988
Bạn đang cố tìm ra niềm đam mê --
04:58
(Sigh)
105
298658
1001
(Thở dài)
04:59
and you're so happy.
106
299683
1380
và bạn khá là hạnh phúc.
05:01
You found something you're interested in.
107
301842
2259
Bạn tìm thấy thứ gì đó khiến bạn thích thú.
05:04
"I have an interest! I have an interest!"
108
304125
2041
"Tôi có một sở thích! Tôi có một sở thích!"
05:06
You tell me.
109
306190
1158
Bạn nói với tôi,
05:07
You say, "I have an interest!" I say, "That's wonderful!
110
307372
3023
Bạn nói, "Tôi có một sở thích!" Tôi nói, "Thật tuyệt!
05:10
And what are you trying to tell me?"
111
310419
2247
Và bạn đang cố nói gì với tồi?"
05:12
"Well, I have an interest."
112
312690
1515
"Vâng, tôi có một sở thích."
05:14
I say, "Do you have passion?"
113
314229
1560
Tôi nói, "Vậy bạn có đam mê không?"
05:15
"I have an interest," you say.
114
315813
1619
"Tôi có một sở thích", bạn nói
"Sở thích đó được so sánh với cái gì?"
05:18
"Your interest is compared to what?"
115
318022
1722
05:19
"Well, I'm interested in this."
116
319768
1902
"Ừ thì, tôi có hứng thú trong việc này."
05:22
"And what about the rest of humanity's activities?"
117
322879
3098
"Thế còn toàn bộ các hoạt động khác của con người?"
"Tôi không thích chúng."
05:26
"I'm not interested in them."
118
326001
1795
05:27
"You've looked at them all, have you?"
119
327820
2103
"Bạn xem xét hết chưa, có không?"
05:29
"No. Not exactly."
120
329947
2103
"Không. Không hẳn."
05:32
Passion is your greatest love.
121
332693
2039
Đam mê là tình yêu lớn nhất của bạn.
05:35
Passion is the thing
122
335327
2254
Đam mê là thứ
05:37
that will help you create the highest expression of your talent.
123
337605
5020
sẽ giúp bạn phát huy hết tài năng của mình.
05:42
Passion, interest -- it's not the same thing.
124
342649
2571
Đam mê và sở thích -- chúng không giống nhau.
05:45
Are you really going to go to your sweetie and say,
125
345244
2531
Liệu bạn có đến gặp người bạn yêu và nói,
05:47
"Marry me! You're interesting."
126
347799
2859
"Cưới anh nhé! Nhìn em thích thật."
05:50
(Laughter)
127
350682
3110
(Cười)
05:53
Won't happen.
128
353816
1936
Không hề có chuyện đó.
05:55
Won't happen, and you will die alone.
129
355776
2094
Không có chuyện đó, và bạn sẽ chết cô đơn một mình.
05:57
(Laughter)
130
357894
1342
(Cười)
05:59
What you want,
131
359260
1285
Điều bạn muốn,
06:00
what you want, what you want,
132
360569
2508
Điều bạn muốn, điều bạn muốn,
06:03
is passion.
133
363101
1388
là niềm đam mê,
06:04
It is beyond interest.
134
364513
1810
Nó cao hơn sở thích.
06:06
You need 20 interests, and then one of them,
135
366347
3626
Bạn cần 20 sở thích, và rồi một trong số đó,
06:09
one of them might grab you,
136
369997
1746
một trong số đó sẽ bám lấy bạn,
06:11
one of them might engage you more than anything else,
137
371767
2580
một trong số đó sẽ khuyến khích bạn hơn những thứ khác,
06:14
and then you may have found your greatest love,
138
374371
2594
và rồi bạn có thể tìm ra tình yêu lớn nhất của mình,
06:16
in comparison to all the other things that interest you,
139
376989
4191
khi so sánh với tất cả những sở thích khác của bạn
06:21
and that's what passion is.
140
381204
1717
và đó chính là niềm đam mê.
06:22
I have a friend, proposed to his sweetie.
141
382945
3031
Tôi có một người bạn, anh ta cầu hôn với người yêu.
06:26
He was an economically rational person.
142
386000
2839
Anh là là một nhà kinh tế duy lý.
06:29
He said to his sweetie, "Let us marry.
143
389315
2594
Anh ta nói với người yêu mình, "Chúng ta lấy nhau đi.
06:33
Let us merge our interests."
144
393355
2246
Hãy cùng kết hợp sở thích của chúng ta."
06:35
(Laughter)
145
395625
1872
(Cười)
06:37
Yes, he did.
146
397521
1151
Vâng, anh ta đã làm thế.
06:39
"I love you truly," he said. "I love you deeply.
147
399259
3731
"Anh yêu em thật lòng", anh ta nói "Anh yêu em đậm sâu.
Anh yêu em hơn những người con gái khác anh đã từng gặp.
06:43
I love you more than any other woman I've ever encountered.
148
403014
4276
06:47
I love you more than Mary, Jane, Susie, Penelope,
149
407314
4553
Anh yêu em hơn Mary, Jane, Susie, Penelope,
06:51
Ingrid, Gertrude, Gretel --
150
411891
2016
Ingrid, Gertrude, Gretel --
06:53
I was on a German exchange program then.
151
413931
2452
Anh đã từng tham gia chương trình trao đổi của Đức.
06:56
I love you more than --"
152
416407
3039
Anh yêu em hơn --"
06:59
All right.
153
419470
1549
Và rồi.
Cô ta bỏ ra ngoài,
07:01
She left the room
154
421043
1381
07:02
halfway through his enumeration of his love for her.
155
422448
4568
trong khi anh ta đang kể lể về tình yêu anh dành cho cô.
07:07
After he got over his surprise at being, you know, turned down,
156
427820
4132
Sau khi hết khinh ngạc bởi, bạn biết đó, thất vọng,
07:11
he concluded he'd had a narrow escape
157
431976
3745
anh ta kết luận rằng anh ta vừa thoát được
07:15
from marrying an irrational person.
158
435745
3291
việc kết hôn với một người vô lý.
07:19
Although, he did make a note to himself that the next time he proposed,
159
439512
3389
Dù vậy, anh ta vẫn ghi chú lại là trong lần cầu hôn tiếp theo,
07:22
it was perhaps not necessary
160
442925
1659
có lẽ không cần
07:24
to enumerate all of the women he had auditioned for the part.
161
444608
5159
liệt kê hết tên của các cô gái anh ta đã phải lòng trong chuyện này.
07:29
(Laughter)
162
449791
2091
(Cười)
07:31
But the point stands.
163
451906
1440
Nhưng cơ bản là vậy.
07:33
You must look for alternatives so that you find your destiny,
164
453370
3641
Bạn phải tìm kiếm nhiều sự lựa chọn để tìm ra được định mệnh của bạn,
07:37
or are you afraid of the word "destiny"?
165
457035
2635
hay bạn sợ từ "định mệnh"?
07:39
Does the word "destiny" scare you?
166
459694
2836
Từ "định mệnh" làm bạn sợ à?
07:42
That's what we're talking about.
167
462554
1562
Đó là điều chúng ta đang đề cập tới.
07:44
And if you don't find the highest expression of your talent,
168
464140
2945
Và nếu bạn không phát huy tối đa tài năng của mình,
nếu bạn hài lòng với "sở thích", bất kể nó là cái quái gì,
07:47
if you settle for "interesting," what the hell ever that means,
169
467109
3174
07:50
do you know what will happen at the end of your long life?
170
470307
3159
bạn biết điều gì sẽ đến vào cuối đời bạn?
07:53
Your friends and family will be gathered in the cemetery,
171
473490
3214
Bạn bè và gia đình bạn sẽ tập trung tại nghĩa trang,
07:56
and there beside your gravesite will be a tombstone,
172
476728
3492
bên cạnh huyệt một của bạn là tấm bia đá,
08:00
and inscribed on that tombstone
173
480244
1602
và chữ khắc trên tấm bia đá đó
08:01
it will say, "Here lies a distinguished engineer,
174
481870
3851
nói rằng, "nơi đây an nghỉ một kĩ sư ưu tú,
08:05
who invented Velcro."
175
485745
1800
người đã phát minh ra Velcro."
08:10
But what that tombstone should have said,
176
490505
3969
Nhưng trên bia mộ đó nên viết là,
08:14
in an alternative lifetime,
177
494498
2674
trong một cuộc đời khác,
08:17
what it should have said if it was your highest expression of talent,
178
497196
4452
điều nên đề cập đó là nếu bạn đã phát huy hết tài năng của mình,
08:21
was, "Here lies the last Nobel Laureate in Physics,
179
501672
4552
"Nơi đây yên nghỉ cuối cùng người được giải Nobel vật lí,
08:26
who formulated the Grand Unified Field Theory
180
506248
3341
người đã hoàn tất Thuyết Đại Thống Nhất
08:29
and demonstrated the practicality of warp drive."
181
509613
3403
và chỉ ra tính thực tiễn của kĩ thuật warp drive."
(cười)
08:33
(Laughter)
182
513602
2179
08:35
Velcro, indeed!
183
515805
1747
Velcro, thật luôn!
08:37
(Laughter)
184
517576
1485
(cười)
08:40
One was a great career.
185
520686
1833
Một bên là sự nghiệp vĩ đại
08:43
One was a missed opportunity.
186
523694
3352
Bên kia là cơ hội bị bỏ lỡ.
08:47
But then, there are some of you who,
187
527652
2390
Nhưng rồi, một vài người trong các bạn,
08:50
in spite of all these excuses, you will find,
188
530066
3356
bất chấp những lời biện hộ đó, bạn sẽ tìm ra,
08:53
you will find your passion.
189
533446
2015
bạn sẽ tìm ra niềm đam mê của mình.
08:56
And you'll still fail.
190
536997
2012
Và bạn vẫn thất bại.
09:00
You're going to fail, because --
191
540176
2867
Bạn vẫn sẽ thất bại, bởi vì --
09:04
because you're not going to do it,
192
544041
2578
bởi vì bạn không hành động,
09:06
because you will have invented a new excuse,
193
546643
3984
bởi vì bạn sẽ lại phát minh ra một lời biện minh mới,
09:10
any excuse to fail to take action,
194
550651
3777
bất cứ lời biện minh nào cho việc không hành động,
09:14
and this excuse, I've heard so many times:
195
554452
4094
và lời biện minh này, tôi đã nghe rất nhiều lần rồi:
09:18
"Yes, I would pursue a great career,
196
558570
6902
"Vâng, tôi muốn theo đuổi sự nghiệp lớn,
09:25
but, I value human relationships --
197
565496
6737
nhưng, tôi coi trọng các mối quan hệ --
09:32
(Laughter)
198
572257
1001
(cười)
09:33
more than accomplishment.
199
573282
1508
hơn là thành công.
09:35
I want to be a great friend.
200
575394
2358
Tôi muốn trở thành một người bạn vĩ đại.
09:37
I want to be a great spouse.
201
577776
2244
Tôi muốn trở thành người bạn đời vĩ đại.
Tôi muốn trở thành bậc cha mẹ vĩ đại,
09:40
I want to be a great parent,
202
580044
1849
09:41
and I will not sacrifice them
203
581917
2119
và tôi không thể hi sinh những điều đó
để có thể đạt được thành tựu vĩ đại."
09:44
on the altar of great accomplishment."
204
584060
2990
09:48
(Laughter)
205
588586
1117
(cười)
09:49
What do you want me to say?
206
589727
1500
Bạn muốn tôi nói gì đây?
09:51
Now, do you really want me to say now, tell you,
207
591251
2762
Bạn có thực sự muốn tôi nói với bạn rằng, nói rằng,
"Thật lòng, tôi thề tôi chưa từng đá trẻ con."
09:54
"Really, I swear I don't kick children."
208
594037
2499
09:56
(Laughter)
209
596560
1953
(Cười)
09:59
Look at the worldview you've given yourself.
210
599227
2762
Hãy nhìn vào thế giới quan của chính bản thân bạn.
Bạn luôn là anh hùng bất kể thế nào.
10:02
You're a hero no matter what.
211
602013
2061
10:05
And I, by suggesting ever so delicately
212
605420
2802
Và tôi, người đề nghị tế nhị rằng
10:08
that you might want a great career, must hate children.
213
608246
3174
bạn có thể muốn một sự nghiệp vĩ đại, nhất định là ghét trẻ con.
10:11
I don't hate children. I don't kick them.
214
611444
2009
Tôi không ghét trẻ con. Tôi không đá chúng.
10:13
Yes, there was a little kid wandering through this building
215
613477
2895
Vâng, đã có một đứa trẻ lẩn quẩn trong tòa nhà này
10:16
when I came here, and no, I didn't kick him.
216
616396
2424
khi tôi đến đây, nhưng không, tôi không có đá nó.
10:18
(Laughter)
217
618844
1443
(Cười)
10:20
Course, I had to tell him the building was for adults only,
218
620311
3112
Tất nhiên, tôi bảo nó rằng tòa nhà này chỉ dành cho người lớn thôi
10:23
and to get out.
219
623447
1602
và bảo nó ra ngoài.
10:25
He mumbled something about his mother,
220
625073
1896
Nó lầm bầm điều gì đó về mẹ nó,
10:26
and I told him she'd probably find him outside anyway.
221
626993
3524
và tôi nói với nó rằng chắc mẹ đang tìm nó ngoài kia.
10:30
Last time I saw him, he was on the stairs crying.
222
630541
2684
Lần cuối tôi thấy nó, nó đang khóc trên cầu thang.
10:33
(Laughter)
223
633249
1088
(cười)
10:34
What a wimp.
224
634361
1157
Yếu đuối quá đi.
10:35
(Laughter)
225
635542
1007
(cười)
10:36
But what do you mean? That's what you expect me to say.
226
636573
2592
Nhưng đó là ý bạn? Bạn muốn tôi nói thế à.
10:39
Do you really think it's appropriate
227
639189
1977
Bạn thật sự cho rằng thật đáng trân trọng
10:41
that you should actually take children and use them as a shield?
228
641190
6613
khi bạn dùng trẻ con như tấm khiên sao?
10:47
You know what will happen someday,
229
647827
2214
Bạn biết ngày nào đó sẽ xảy ra điều gì không,
hỡi những phụ huynh lí tưởng?
10:50
you ideal parent, you?
230
650065
2999
10:54
The kid will come to you someday and say,
231
654071
3017
Ngày nào đó, con của bạn sẽ đến với bạn và nói rằng
10:57
"I know what I want to be.
232
657112
2412
"Con muốn con muốn trở thành gì rồi.
10:59
I know what I'm going to do with my life."
233
659548
2015
Con biết con sẽ làm gì với cuộc đời của mình rồi.
11:01
You are so happy.
234
661587
1175
Bạn vui mừng.
11:02
It's the conversation a parent wants to hear,
235
662786
2222
Đó là câu nói mà bậc cha mẹ muốn nghe,
11:05
because your kid's good in math,
236
665032
1857
vì con bạn giỏi toán,
11:06
and you know you're going to like what comes next.
237
666913
2793
và bạn biết bạn sẽ thích điều tiếp theo đó.
11:09
Says your kid,
238
669730
1458
Rồi con bạn nói,
11:11
"I have decided I want to be a magician.
239
671212
3403
"Con quyết định, con muốn trở thành nhà ảo thuật,
11:14
I want to perform magic tricks on the stage."
240
674639
3121
Con muốn biểu diễn ảo thuật trên sân khấu."
(cười)
11:19
(Laughter)
241
679322
1437
11:20
And what do you say?
242
680783
1564
Và bạn sẽ nói gì?
11:23
You say, you say,
243
683156
2475
Bạn nói, bạn nói rằng,
11:25
"That's risky, kid.
244
685655
3323
"Mạo hiểm quá con,
Sẽ thất bại con à. Không kiếm được nhiều tiền từ đó đâu.
11:29
Might fail, kid. Don't make a lot of money at that, kid.
245
689002
2799
11:31
I don't know, kid, you should think about that again, kid.
246
691825
2968
Con không biết đó thôi, nghĩ lại đi con.
11:34
You're so good at math, why don't you --"
247
694817
1975
Con rất giỏi toán, tại sao con không --"
11:36
The kid interrupts you and says,
248
696816
1534
Con bạn cắt ngang lời bạn và nói,
11:38
"But it is my dream. It is my dream to do this."
249
698374
3348
"Nhưng đó là ước mơ của con Con mơ được làm điều đó."
11:42
And what are you going to say?
250
702286
2025
Và bạn sẽ nói gì nào?
11:44
You know what you're going to say?
251
704335
1642
Bạn biết bạn sẽ nói gì?
"Nhìn này con, ta cũng đã có một ước mơ, nhưng rồi --
11:46
"Look kid. I had a dream once, too, but --
252
706001
2506
11:50
But --"
253
710595
1174
Nhưng rồi --"
11:51
So how are you going to finish the sentence with your "but"?
254
711793
2900
Bạn sẽ kết thúc câu như thế nào với chữ "nhưng rồi" của mình?
11:54
"But. I had a dream too, once, kid, but I was afraid to pursue it."
255
714717
5281
"Nhưng, ta cũng đã một lần ước mơ, nhưng ta sợ phải theo đuổi nó."
12:00
Or are you going to tell him this:
256
720781
2579
Hoặc bạn sẽ nói với con bạn là:
12:03
"I had a dream once, kid.
257
723384
1652
"Ta đã có một ước mơ, con à.
12:07
But then, you were born."
258
727161
1542
Nhưng rồi, mày ra đời."
12:08
(Laughter)
259
728727
2310
(Cười)
12:11
(Applause)
260
731061
2642
(vỗ tay)
12:13
Do you really want to use your family,
261
733727
5047
Có phải bạn thật sự muốn dùng gia đình bạn,
12:18
do you really ever want to look at your spouse and your kid,
262
738798
4547
có phải bạn thật sự muốn nhìn vào bạn đời và con của bạn,
12:23
and see your jailers?
263
743369
1549
và coi như là nhà tù của mình?
12:26
There was something you could have said to your kid,
264
746601
3611
Đã có điều gì đó mà bạn có thể nói với con của bạn,
12:30
when he or she said, "I have a dream."
265
750236
2690
khi nó nói "Con có một ước mơ."
12:34
You could have said --
266
754012
1936
Bạn có thế đã nói --
12:35
looked the kid in the face and said,
267
755972
4021
khi nhìn vào mặt con bạn và nói rằng,
"Cứ làm đi con!
12:40
"Go for it, kid!
268
760017
1782
12:43
Just like I did."
269
763162
1704
Như ta đã từng làm."
12:46
But you won't be able to say that,
270
766580
2571
Nhưng bạn không thể nói được vậy,
12:49
because you didn't.
271
769175
1658
vì bạn đâu có làm.
12:50
So you can't.
272
770857
1575
Bởi vậy, bạn không thể.
12:52
(Laughter)
273
772456
1965
(Cười)
12:57
And so the sins of the parents
274
777086
3167
Thế nên tội lỗi của bậc bố mẹ
13:00
are visited on the poor children.
275
780277
2127
lại đổ lên những đứa trẻ đáng thương.
13:04
Why will you seek refuge in human relationships
276
784277
5523
Tại sao, bạn cứ núp dưới bóng của các mối quan hệ
13:09
as your excuse not to find and pursue your passion?
277
789824
5929
để viện cớ này nọ về việc không theo đuổi niềm đam mê của mình?
13:16
You know why.
278
796530
1285
Bạn biết tại sao.
13:18
In your heart of hearts, you know why,
279
798363
2516
Tận sâu thẳm trong tim bạn, bạn biết tại sao,
13:20
and I'm being deadly serious.
280
800903
2222
và tôi đang cực kì nghiêm túc.
13:23
You know why you would get all warm and fuzzy
281
803149
2688
Bạn biết tại sao bạn cứ lấy sự ấm áp và dễ chịu
13:25
and wrap yourself up in human relationships.
282
805861
2895
và bao bọc bản thân trong các mối quan hệ.
13:29
It is because you are --
283
809543
1984
Bởi vì bạn --
13:32
you know what you are.
284
812969
1333
bạn biết bạn là ai.
13:34
You're afraid to pursue your passion.
285
814761
2941
Bạn đang sợ phải theo đuổi niềm đam mê của mình.
13:38
You're afraid to look ridiculous.
286
818180
2032
Bạn sợ bị xem như kẻ lố bịch.
13:40
You're afraid to try.
287
820236
1508
Bạn sợ phải cố gắng.
13:41
You're afraid you may fail.
288
821768
1807
Bạn sợ rằng sẽ thất bại.
13:47
Great friend, great spouse, great parent, great career.
289
827043
6175
Người bạn vĩ đại, người bạn đời vĩ đại, bố mẹ vĩ đại, sự nghiệp vĩ đại.
13:54
Is that not a package? Is that not who you are?
290
834083
3149
Đó không phải là một sao? Đó không phải là chính bạn sao?
13:58
How can you be one without the other?
291
838253
1869
Làm sao bạn có thể trở thành một mà thiếu những thứ khác.
14:01
But you're afraid.
292
841412
1619
Nhưng bạn sợ.
14:04
And that's why you're not going to have a great career.
293
844166
4854
Và đó là lí do bạn sẽ không có một sự nghiệp vĩ đại.
14:11
Unless --
294
851401
2367
Trừ khi --
14:13
"unless," that most evocative of all English words --
295
853792
5187
"trừ khi", đó là từ gợi nhớ nhiều nhất trong tiếng Anh --
"trừ khi"
14:19
"unless."
296
859003
1463
14:21
But the "unless" word is also attached
297
861371
4433
Nhưng từ "trừ khi" cũng gắn chặt với
14:25
to that other, most terrifying phrase,
298
865828
4952
một cụm từ vô cùng đáng sợ khác,
14:30
"If only I had ..."
299
870804
1889
"Giá như tôi đã..."
14:33
"If only I had ..."
300
873463
2704
"Giá như tôi đã..."
14:36
If you ever have that thought ricocheting in your brain,
301
876191
5246
Nếu bạn đã từng bật lên suy nghĩ đó trong đầu,
14:41
it will hurt a lot.
302
881461
2357
sẽ thật sự rất đau.
14:45
So, those are the many reasons
303
885007
2628
Vậy, có rất nhiều lí do
14:47
why you are going to fail
304
887659
1976
tại sao bạn rồi sẽ thất bại
14:49
to have a great career.
305
889659
1642
trong việc có một đại nghiệp.
14:53
Unless --
306
893198
1392
Trừ khi --
14:58
Unless.
307
898698
1159
Trừ khi.
15:01
Thank you.
308
901912
1152
Cảm ơn.
15:03
(Applause)
309
903088
2937
(Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7