How fake news does real harm | Stephanie Busari

157,701 views ・ 2017-05-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Thanh Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
I want to tell you a story about a girl.
0
12892
2808
Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về một cô gái.
00:16
But I can't tell you her real name.
1
16335
2112
Nhưng tôi không nói tên thật cô ấy được.
00:18
So let's just call her Hadiza.
2
18835
1913
Chúng ta cứ gọi cô ấy là Hadiza.
00:21
Hadiza is 20.
3
21381
1489
Hadiza 20 tuổi.
00:23
She's shy,
4
23459
1151
Cô ấy nhút nhát,
00:24
but she has a beautiful smile that lights up her face.
5
24634
3234
nhưng có nụ cười đẹp tỏa sáng khuôn mặt cô ấy.
00:28
But she's in constant pain.
6
28779
1930
Nhưng cô ấy luôn bị đau đớn.
00:32
And she will likely be on medication for the rest of her life.
7
32463
3474
Và cần phải điều trị y tế suốt cả quãng đời còn lại của cô ấy.
00:36
Do you want to know why?
8
36866
1505
Các bạn có biết tại sao không?
00:39
Hadiza is a Chibok girl,
9
39784
2857
Hadiza là một cô gái Chibok,
00:42
and on April 14, 2014, she was kidnapped
10
42665
3233
và vào ngày 14/4/2014, cô đã bị bắt cóc
00:45
by Boko Haram terrorists.
11
45922
1624
bởi những tên khủng bố Boko Haram.
00:48
She managed to escape, though,
12
48290
2509
Mặc dù cô đã trốn thoát được,
00:50
by jumping off the truck that was carrying the girls.
13
50823
3197
bằng cách nhảy ra khỏi chiếc xe tải đang chở các cô gái.
00:54
But when she landed, she broke both her legs,
14
54044
3293
Nhưng khi chạm đất, cô đã bị gãy cả hai chân,
00:57
and she had to crawl on her tummy to hide in the bushes.
15
57361
3420
và cô đã phải bò trên bụng để trốn trong các buội cây.
01:00
She told me she was terrified that Boko Haram would come back for her.
16
60805
4078
Cô kể rằng cô đã lo sợ Boko Haram sẽ quay lại tìm cô ấy
01:05
She was one of 57 girls who would escape by jumping off trucks that day.
17
65524
4627
Cô là một trong 57 cô gái đã trốn thoát bằng cách nhảy ra khỏi xe tải hôm đó.
01:10
This story, quite rightly, caused ripples
18
70175
2541
Câu chuyện đã phần nào tạo nên làn sóng
01:12
around the world.
19
72740
1372
khắp thế giới.
01:14
People like Michelle Obama, Malala and others
20
74136
3270
Những người như Michelle Obama, Malala và những người khác
01:17
lent their voices in protest,
21
77430
2092
đã lên tiếng phản đối,
01:19
and at about the same time -- I was living in London at the time --
22
79546
3261
và khoảng thời gian đó tôi đang sống ở London--
01:22
I was sent from London to Abuja to cover the World Economic Forum
23
82831
4643
Tôi được gửi từ London đến Abuja để đưa tin về Diễn đàn kinh tế thế giới
01:27
that Nigeria was hosting for the first time.
24
87498
2422
mà Nigeria đăng cai lần đầu tiên.
01:30
But when we arrived, it was clear that there was only one story in town.
25
90475
4064
Nhưng khi tôi đến, rõ ràng là chỉ có một câu chuyện ở đây.
01:35
We put the government under pressure.
26
95729
1845
Chúng tôi đã gây sức ép lên chính quyền
01:37
We asked tough questions about what they were doing
27
97598
2562
Chúng tôi đã hỏi những câu hỏi khó rằng họ đã làm gì
01:40
to bring these girls back.
28
100184
1491
để giải cứu những cô gái này.
01:42
Understandably,
29
102199
1724
Dễ hiểu là,
01:43
they weren't too happy with our line of questioning,
30
103947
2807
họ không vui với những câu hỏi của chúng tôi
01:46
and let's just say we received our fair share of "alternative facts."
31
106778
3749
và hãy nói rằng chúng ta đã nhận được sự chia sẻ về "các tin thay thế"
01:50
(Laughter)
32
110551
2681
(Cười)
01:53
Influential Nigerians were telling us at the time
33
113256
3198
Những người Nigeria có ảnh hưởng nói với chúng tôi lúc đó
01:56
that we were naïve,
34
116478
1997
rằng chúng tôi ngây thơ
01:58
we didn't understand the political situation in Nigeria.
35
118499
3204
không hiểu về tình hình chính trị Nigeria.
02:02
But they also told us
36
122720
2095
Nhưng họ cũng nói với chúng tôi
02:04
that the story of the Chibok girls
37
124839
2608
rằng câu chuyện những cô gái Chibok
02:07
was a hoax.
38
127471
1185
là một trò lừa đảo.
02:10
Sadly, this hoax narrative has persisted,
39
130085
2700
Đáng buồn, câu chuyện ngụy biện này đã tồn tại dai dẳng
02:12
and there are still people in Nigeria today
40
132809
2290
và vẩn có nhiều người Nigeria ngày nay
02:15
who believe that the Chibok girls were never kidnapped.
41
135123
2763
tin rằng các cô gái Chibok chưa bao giờ bị bắt cóc.
02:18
Yet I was talking to people like these --
42
138751
2563
Nhưng tôi đã nói chuyện với những người như vậy
02:22
devastated parents,
43
142221
1705
Những cha mẹ bị mất mát,
02:23
who told us that on the day Boko Haram kidnapped their daughters,
44
143950
4054
Họ nói với chúng tôi rằng vào cái ngày Boko Haram bắt cóc con gái họ,
02:28
they ran into the Sambisa Forest after the trucks carrying their daughters.
45
148028
4574
họ đã chạy vào rừng Sambisa theo sau chiếc xe tải đang chở con gái họ
02:32
They were armed with machetes, but they were forced to turn back
46
152626
3728
Họ mang theo cả dao lớn, nhưng đã bị buộc quay trở lại
02:36
because Boko Haram had guns.
47
156378
1849
bới vì Boko Haram có súng.
02:39
For two years, inevitably, the news agenda moved on,
48
159165
3663
Trong 02 năm, không thể tránh khỏi, việc chương trình tin tức chuyển hướng
02:42
and for two years,
49
162852
1730
và trong 02 năm,
02:44
we didn't hear much about the Chibok girls.
50
164606
3159
chúng ta không nhiều về các cô gái Chibok
02:47
Everyone presumed they were dead.
51
167789
1869
Mọi người cho rằng họ đã chết.
02:50
But in April last year,
52
170053
1987
Nhưng vào tháng 4 năm ngoái,
02:52
I was able to obtain this video.
53
172064
2205
Tôi đã có được cuốn video này.
02:54
This is a still from the video
54
174856
1740
Đây là một cảnh trong video
02:56
that Boko Haram filmed as a proof of life,
55
176620
3114
mà Boko Haram đã quay phim lại như một bằng chứng của cuộc sống
03:00
and through a source, I obtained this video.
56
180743
2544
và thông qua một nguồn, Tôi đã có được video này.
03:03
But before I could publish it,
57
183929
1537
Nhưng trước khi công bố,
03:05
I had to travel to the northeast of Nigeria
58
185490
3025
Tôi đã phải đến vùng đông bắc Nigeria
03:08
to talk to the parents, to verify it.
59
188539
2067
để nói chuyện với cha mẹ, để kiểm chứng.
03:11
I didn't have to wait too long for confirmation.
60
191137
3377
Tôi đã không phải đợi quá lâu cho việc xác nhận
03:15
One of the mothers, when she watched the video, told me
61
195450
3330
Một trong những người mẹ, khi xem video này đã nói với tôi
03:18
that if she could have reached into the laptop
62
198804
2700
rằng nếu bà có thể vào được trong laptop
03:21
and pulled our her child from the laptop,
63
201528
4019
và kéo con gái từ laptop ra,
03:25
she would have done so.
64
205571
1406
bà sẽ làm ngay.
03:28
For those of you who are parents, like myself, in the audience,
65
208023
3222
Với những bạn đã làm cha mẹ ở đây, như tôi đây,
03:31
you can only imagine the anguish
66
211269
2828
bạn có thể hình dung được sự đau khổ
03:34
that that mother felt.
67
214121
1459
mà người mẹ ấy đang hứng chịu.
03:37
This video would go on to kick-start negotiation talks with Boko Haram.
68
217421
6554
Video này đã dùng để khởi đầu đàm phán với Boko Haram.
03:43
And a Nigerian senator told me that because of this video
69
223999
3968
Và một thượng nghị sĩ Nigeria đã nói với tôi rằng bởi vì đoạn video đó
03:47
they entered into those talks,
70
227991
1993
họ đã bước vào các cuộc đàm phán đó,
03:50
because they had long presumed that the Chibok girls were dead.
71
230008
3506
bởi vì trong thời gian dài họ đã nghĩ các cô gái Chibok đã chết.
03:54
Twenty-one girls were freed in October last year.
72
234459
4702
21 cô gái đã được tự do vào tháng 10 năm ngoái.
03:59
Sadly, nearly 200 of them still remain missing.
73
239185
3568
Đáng buồn, gần 200 người còn lại vẫn đang mất tích.
04:03
I must confess that I have not been a dispassionate observer
74
243511
4197
Tôi phải thừa nhận rằng tôi không phải là một người quan sát vô cảm
04:07
covering this story.
75
247732
1186
khi đưa tin về câu chuyện
04:08
I am furious when I think about the wasted opportunities
76
248942
3808
Tôi giận dữ khi nghĩ đến các cơ hội bị bỏ qua
04:14
to rescue these girls.
77
254052
1189
để cứu các cô gái này.
04:15
I am furious when I think about what the parents have told me,
78
255265
3900
Tôi giận dữ khi nghĩ đến điều mà những người cha mẹ đã nói với tôi,
04:19
that if these were daughters of the rich and the powerful,
79
259189
2774
rằng nếu những đứa trẻ là của những người giàu có quyền lực
04:21
they would have been found much earlier.
80
261987
2161
họ đã sẽ tìm thấy sớm hơn nhiều
04:26
And I am furious
81
266101
2008
Và tôi giận dữ
04:28
that the hoax narrative,
82
268133
1928
rằng câu chuyện ngụy biện,
04:30
I firmly believe,
83
270085
1878
mà tôi hoàn toàn tin
04:31
caused a delay;
84
271987
2112
đã gây ra sự chậm trễ;
04:34
it was part of the reason for the delay in their return.
85
274123
2989
nó là một phần lý do cho sự trở về chậm trễ của họ,
04:38
This illustrates to me the deadly danger of fake news.
86
278500
4515
Điều này chứng mình cho tôi sự nguy hiểm chết người của tin tức giả mạo
04:43
So what can we do about it?
87
283039
1592
Vậy ta có thể làm gì với chúng?
04:45
There are some very smart people,
88
285703
1917
Có những người rất thông minh,
04:47
smart engineers at Google and Facebook,
89
287644
2459
những kỹ sư ở Google và Facebook,
04:50
who are trying to use technology to stop the spread of fake news.
90
290127
5065
đang cố gắng sử dụng công nghệ để ngăn chặn sự lan truyền của tin giả
04:55
But beyond that, I think everybody here -- you and I --
91
295216
4751
Nhưng trên hết, tôi nghĩ mọi người ở đây, các bạn và tôi--
04:59
we have a role to play in that.
92
299991
2187
chúng ta cũng giữ vai trò ở đây.
05:02
We are the ones who share the content.
93
302202
2293
Chúng ta là những người chia sẻ nội dung.
05:04
We are the ones who share the stories online.
94
304519
2511
Chúng ta là những người chia sẽ các câu chuyện online
05:07
In this day and age, we're all publishers,
95
307054
2187
Ngày nay, chúng ta đều là những nhà xuất bản,
05:10
and we have responsibility.
96
310355
2491
và chúng ta có trách nhiệm.
05:12
In my job as a journalist,
97
312870
2310
Là một nhà báo,
05:15
I check, I verify.
98
315204
2028
Tôi kiểm tra, tôi xác minh.
05:17
I trust my gut, but I ask tough questions.
99
317256
3281
Tôi tin vào quyết tâm của mình, nhưng tôi hỏi những câu khó.
05:21
Why is this person telling me this story?
100
321440
2876
Tại sao người này kể cho tôi câu chuyện này?
05:24
What do they have to gain by sharing this information?
101
324340
3499
Họ cần đạt được điều gì khi chia sẻ thông tin này?
05:27
Do they have a hidden agenda?
102
327863
1808
Họ có điều gì ẩn giấu không?
05:30
I really believe that we must all start to ask tougher questions
103
330502
5491
Tôi thực sự tin rằng chúng ta phải bắt đầu hỏi những câu khó hơn
05:36
of information that we discover online.
104
336017
2310
về thông tin mà chúng ta đang khám phá online
05:41
Research shows that some of us don't even read beyond headlines
105
341493
5731
Nghiên cứu chỉ ra rằng nhiều người chúng ta thậm chí không đọc ngoại trừ tiêu đề
05:47
before we share stories.
106
347248
2103
trước khi chia sẻ các câu chuyện.
05:49
Who here has done that?
107
349375
1539
Có ai ở đây đã từng làm như vậy?
05:51
I know I have.
108
351764
1335
Tôi biết tôi đã từng.
05:54
But what if
109
354255
1359
Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu
05:57
we stopped taking information that we discover at face value?
110
357115
4209
chúng ta không còn tin tưởng vào nội dung bề ngoài của thông tin mà ta khám phá?
06:02
What if we stop to think about the consequence
111
362070
3573
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta ngừng suy nghĩ về hậu quả
06:05
of the information that we pass on
112
365667
2449
của thông tin mà chúng ta đang truyền đi
06:08
and its potential to incite violence or hatred?
113
368140
3211
và khả năng kích động bạo lực và thù nghịch?
06:12
What if we stop to think about the real-life consequences
114
372415
4535
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta ngừng suy nghĩ về hậu quả trong đời thực
06:16
of the information that we share?
115
376974
1848
của thông tin mà ta chia sẻ?
06:19
Thank you very much for listening.
116
379925
1800
Cám ơn các bạn đã lắng nghe
06:21
(Applause)
117
381749
3494
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7