The art of choosing | Sheena Iyengar | TED

Sheena Iyengar: Nghệ thuật của sự chọn lựa

970,567 views

2010-07-26 ・ TED


New videos

The art of choosing | Sheena Iyengar | TED

Sheena Iyengar: Nghệ thuật của sự chọn lựa

970,567 views ・ 2010-07-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Kim Le Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:22
Today, I'm going to take you
0
22260
2000
Hôm nay, tôi sẽ đưa các bạn
00:24
around the world in 18 minutes.
1
24260
2000
vòng quanh thế giới trong 18 phút.
00:26
My base of operations is in the U.S.,
2
26260
3000
Cơ sở hoạt động của tôi đặt tại Hoa Kỳ
00:29
but let's start at the other end of the map,
3
29260
2000
Nhưng hãy bắt đầu với đầu bên kia của bản đồ
00:31
in Kyoto, Japan,
4
31260
2000
ở Kyoto, Nhật Bản,
00:33
where I was living with a Japanese family
5
33260
3000
nơi tôi đã sống cùng một gia đình Nhật Bản
00:36
while I was doing part of my dissertational research
6
36260
2000
khi tôi đang làm một phần của luận án nghiên cứu của mình
00:38
15 years ago.
7
38260
3000
15 năm trước.
00:41
I knew even then that I would encounter
8
41260
2000
Từ lúc đó tôi đã biết rằng mình sẽ gặp phải
00:43
cultural differences and misunderstandings,
9
43260
2000
những khác biệt và hiểu nhẩm về văn hóa,
00:45
but they popped up when I least expected it.
10
45260
3000
nhưng chúng xuất hiện lúc tôi ít ngờ tới nhất.
00:48
On my first day,
11
48260
2000
Ngay ngày đầu tiên của tôi,
00:50
I went to a restaurant,
12
50260
2000
tôi đi đến một nhà hàng,
00:52
and I ordered a cup of green tea with sugar.
13
52260
2000
và tôi gọi một ly trà xanh với đường.
00:54
After a pause, the waiter said,
14
54260
2000
Sau một chút ngập ngừng, người phục vụ nói,
00:56
"One does not put sugar in green tea."
15
56260
3000
"Người ta không cho đường vào trà xanh thưa cô."
01:00
"I know," I said. "I'm aware of this custom.
16
60260
2000
"Tôi biết." Tôi nói. "Tôi biết phong tục này.
01:02
But I really like my tea sweet."
17
62260
3000
Nhưng tôi thật sự thích trà ngọt."
01:05
In response, he gave me an even more courteous version
18
65260
3000
Đáp lại, anh ta cho tôi một câu trả lời lịch sự hơn
01:08
of the same explanation.
19
68260
2000
cũng với câu giải thích cũ.
01:10
"One does not put sugar
20
70260
2000
"Người ta không cho đường
01:12
in green tea."
21
72260
3000
vào trà xanh thư cô"
01:15
"I understand," I said,
22
75260
2000
"Tôi hiểu," tôi nói,
01:17
"that the Japanese do not put sugar in their green tea,
23
77260
2000
"rằng người Nhật Bản không cho đường vào trà xanh xủa họ.
01:19
but I'd like to put some sugar
24
79260
2000
Nhưng tôi muốn cho một ít đường
01:21
in my green tea."
25
81260
2000
vào trà xanh của tôi."
01:23
(Laughter)
26
83260
2000
(Cười)
01:25
Surprised by my insistence,
27
85260
2000
Ngạc nhiên vì sự khăng khăng của tôi,
01:27
the waiter took up the issue with the manager.
28
87260
2000
người phục vụ đem vấn đề tới hỏi người quản lý.
01:29
Pretty soon,
29
89260
2000
Ngay sau đó,
01:31
a lengthy discussion ensued,
30
91260
2000
một cuộc tranh luận dai dẳng diễn ra,
01:33
and finally the manager came over to me and said,
31
93260
3000
và cuối cùng, người quản lý đến chỗ tôi và nói,
01:36
"I am very sorry. We do not have sugar."
32
96260
3000
"Thật xin lỗi thưa cô. Chúng tôi không có đường."
01:39
(Laughter)
33
99260
2000
(Cười)
01:41
Well, since I couldn't have my tea the way I wanted it,
34
101260
3000
Vậy là, vì tôi không thể có tách trà theo cách mình muốn,
01:44
I ordered a cup of coffee,
35
104260
2000
Tôi gọi một tách cà phê,
01:46
which the waiter brought over promptly.
36
106260
2000
người phục vụ mang đến rất mau chóng.
01:48
Resting on the saucer
37
108260
2000
Nằm trên đĩa
01:50
were two packets of sugar.
38
110260
3000
là hai gói đường.
01:53
My failure to procure myself
39
113260
3000
Thất bại của tôi khi cố mua cho mình
01:56
a cup of sweet, green tea
40
116260
2000
một tách trà xanh ngọt
01:58
was not due to a simple misunderstanding.
41
118260
3000
không nằm ở một sự hiểu lầm giản đơn.
02:01
This was due to a fundamental difference
42
121260
2000
Đó là do một sự khác biệt cơ bản
02:03
in our ideas about choice.
43
123260
3000
trong ý tưởng của chúng ta về lựa chọn.
02:06
From my American perspective,
44
126260
2000
Từ quan điểm nước Mỹ của tôi,
02:08
when a paying customer makes a reasonable request
45
128260
2000
khi một khách trả tiền và yêu cầu một điều hợp lý
02:10
based on her preferences,
46
130260
2000
phụ thuộc vào những sở thích của cô ta,
02:12
she has every right to have that request met.
47
132260
3000
cô ta có tất cả quyền để đạt được yêu cầu đó.
02:15
The American way, to quote Burger King,
48
135260
2000
Một kiểu Mỹ, như Burger King nói,
02:17
is to "have it your way,"
49
137260
2000
là "được như bạn muốn,"
02:19
because, as Starbucks says,
50
139260
2000
bởi vì, như Starbucks nói,
02:21
"happiness is in your choices."
51
141260
2000
"hạnh phúc nằm trong sự lựa chọn của bạn."
02:23
(Laughter)
52
143260
2000
(Cười)
02:25
But from the Japanese perspective,
53
145260
3000
Nhưng từ quan điểm của người Nhật Bản,
02:28
it's their duty to protect those who don't know any better --
54
148260
3000
trách nhiệm của họ là bảo vệ những người không biết sao là đúng --
02:31
(Laughter)
55
151260
2000
(Cười)
02:33
in this case, the ignorant gaijin --
56
153260
2000
trong trường hợp này, là kẻ ngoại quốc ngạo mạn --
02:35
from making the wrong choice.
57
155260
3000
chọn lựa sai lầm.
02:38
Let's face it: the way I wanted my tea
58
158260
2000
Hãy thẳng thắng: cách uống trà của tôi
02:40
was inappropriate according to cultural standards,
59
160260
3000
là không thích hợp với những chuẩn mực văn hóa,
02:43
and they were doing their best to help me save face.
60
163260
3000
và họ đang cố hết sức để giúp tôi giữ thể diện.
02:46
Americans tend to believe
61
166260
2000
Người Mỹ thường tin rằng
02:48
that they've reached some sort of pinnacle
62
168260
2000
họ đã đạt đến một số thứ như đỉnh cao
02:50
in the way they practice choice.
63
170260
2000
trong cách họ chọn lựa.
02:52
They think that choice, as seen through the American lens
64
172260
3000
Họ nghĩ rằng những lựa chọn như được nhìn qua lăng kính Mỹ
02:55
best fulfills an innate and universal
65
175260
2000
đã thỏa mãn tốt nhất bản năng và phổ cập
02:57
desire for choice in all humans.
66
177260
3000
ước muốn của lựa chọn trong tất cả mọi người.
03:00
Unfortunately,
67
180260
2000
Thật không may,
03:02
these beliefs are based on assumptions
68
182260
2000
niềm tin đó được dựa trên những giả định
03:04
that don't always hold true
69
184260
2000
không phải lúc nào cũng đúng
03:06
in many countries, in many cultures.
70
186260
3000
trong nhiều quốc gia, trong nhiều nền văn hóa.
03:09
At times they don't even hold true
71
189260
2000
Đôi khi, chúng còn không đúng
03:11
at America's own borders.
72
191260
2000
ngay tại biên giới nước Mỹ.
03:13
I'd like to discuss some of these assumptions
73
193260
2000
Tôi muốn thảo luận về một số trong những giả định trên
03:15
and the problems associated with them.
74
195260
3000
và những vấn đề liên quan tới chúng.
03:18
As I do so, I hope you'll start thinking
75
198260
2000
Khi tôi làm điều đó, tôi hy vọng rằng các bạn cũng sẽ bắt đầu nghĩ
03:20
about some of your own assumptions
76
200260
2000
về một vài giả định của riêng bạn
03:22
and how they were shaped by your backgrounds.
77
202260
3000
và chúng đã định hình như thế nào nhờ vào môi trường chung quanh bạn.
03:25
First assumption:
78
205260
2000
Giả định đầu tiên:
03:27
if a choice affects you,
79
207260
2000
nếu một lựa chọn tác động tới bạn,
03:29
then you should be the one to make it.
80
209260
2000
thi bạn nên là người thực hiện việc chọn lựa đó.
03:31
This is the only way to ensure
81
211260
2000
Cách duy nhất để đảm bảo
03:33
that your preferences and interests
82
213260
2000
rằng sự ưu tiên và mối quan tâm của bạn
03:35
will be most fully accounted for.
83
215260
3000
được chịu trách nhiệm một cách tuyệt đối.
03:38
It is essential for success.
84
218260
3000
Đó là điều cần thiết để thành công.
03:41
In America, the primary locus of choice
85
221260
3000
Ở Hoa Kỳ, mục đich chính của sự lựa chọn
03:44
is the individual.
86
224260
2000
là cá nhân.
03:46
People must choose for themselves, sometimes sticking to their guns,
87
226260
3000
Người ta phải chọn cho bản thân họ, đôi khi là khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình,
03:49
regardless of what other people want or recommend.
88
229260
3000
bất chấp những gì người khác muốn hoặc khuyên bảo.
03:52
It's called "being true to yourself."
89
232260
3000
Đó được gọi là "là bản thân mình".
03:55
But do all individuals benefit
90
235260
2000
Nhưng có phải tất cả cá nhân đều có lợi
03:57
from taking such an approach to choice?
91
237260
3000
từ các tiếp cận sự lựa chọn này?
04:00
Mark Lepper and I did a series of studies
92
240260
2000
Mark Lepper và tôi làm một loạt các nghiên cứu
04:02
in which we sought the answer to this very question.
93
242260
3000
mà chúng tim tìm câu trả lời cho riêng câu hỏi này.
04:05
In one study,
94
245260
2000
Trong một nghiên cứu,
04:07
which we ran in Japantown, San Francisco,
95
247260
3000
chúng tôi đã chạy từ Japantown, San Francisco,
04:10
we brought seven- to nine-year-old Anglo- and Asian-American children
96
250260
3000
chúng tôi đưa những đứa trẻ người Mỹ gốc Anh và người Mỹ gốc Châu Á từ bảy đến mười tuổi
04:13
into the laboratory,
97
253260
2000
vào một phòng thí nghiệm,
04:15
and we divided them up into three groups.
98
255260
2000
và chúng tôi chia chúng ra thành ba nhóm.
04:17
The first group came in,
99
257260
2000
Nhóm đầu tiên bước vào,
04:19
and they were greeted by Miss Smith,
100
259260
2000
và Cô Smith đã chào đón chúng,
04:21
who showed them six big piles of anagram puzzles.
101
261260
3000
người mà cho chúng xem sáu chồng câu hỏi đảo chữ lớn.
04:24
The kids got to choose which pile of anagrams they would like to do,
102
264260
3000
Bọn trẻ phải chọn tập câu hỏi nào mà chúng muốn làm.
04:27
and they even got to choose which marker
103
267260
2000
Và chúng còn phải chọn bút dạ nào
04:29
they would write their answers with.
104
269260
2000
mà chúng muốn dùng để viết câu trả lời.
04:31
When the second group of children came in,
105
271260
2000
Khi nhóm hai bước vào,
04:33
they were brought to the same room, shown the same anagrams,
106
273260
3000
chúng được đưa vào chính căn phòng đó, đưa cho xem câu hỏi giống hệt,
04:36
but this time Miss Smith told them
107
276260
2000
nhưng lần này cô Smith bảo chúng
04:38
which anagrams to do
108
278260
2000
làm câu hỏi nào
04:40
and which markers to write their answers with.
109
280260
3000
và dùng bút dạ nào.
04:43
Now when the third group came in,
110
283260
3000
Và rồi nhóm thứ 3 bước vào
04:46
they were told that their anagrams and their markers
111
286260
3000
chúng được nói rằng câu hỏi và bút dạ của chúng
04:49
had been chosen by their mothers.
112
289260
2000
đã được mẹ chúng chọn.
04:51
(Laughter)
113
291260
2000
(Cười)
04:53
In reality,
114
293260
2000
Trong thực tế,
04:55
the kids who were told what to do,
115
295260
2000
nhưng đứa trẻ được bảo làm gì,
04:57
whether by Miss Smith or their mothers,
116
297260
2000
bởi Cô Smith hay mẹ chúng,
04:59
were actually given the very same activity,
117
299260
2000
được đưa cho hoạt động giống nhau,
05:01
which their counterparts in the first group
118
301260
2000
mà bạn của chúng ở nhóm một
05:03
had freely chosen.
119
303260
2000
được tự do chọn lựa
05:05
With this procedure, we were able to ensure
120
305260
2000
Với quá trình này, chúng tôi có thể đảm bảo rằng
05:07
that the kids across the three groups
121
307260
2000
những đứa trẻ trong ba nhóm
05:09
all did the same activity,
122
309260
2000
được làm cùng một hoạt động
05:11
making it easier for us to compare performance.
123
311260
3000
để chúng tôi có thể dễ dàng so sánh
05:14
Such small differences in the way we administered the activity
124
314260
3000
Với những sự khác biệt nho nhỏ trong cách mà chúng tôi thực hiện hoạt động này
05:17
yielded striking differences
125
317260
2000
đem lại sự khác biệt lớn
05:19
in how well they performed.
126
319260
2000
trong cách chúng thể hiện.
05:21
Anglo-Americans,
127
321260
2000
Những đứa trẻ Mỹ gốc Anh,
05:23
they did two and a half times more anagrams
128
323260
3000
chúng làm gấp 2,5 lần câu hỏi
05:26
when they got to choose them,
129
326260
2000
khi chúng được lựa chọn,
05:28
as compared to when it was
130
328260
2000
so sánh với khi
05:30
chosen for them by Miss Smith or their mothers.
131
330260
3000
cô Smith hay mẹ chúng lựa chọn.
05:33
It didn't matter who did the choosing,
132
333260
3000
Và không quan trọng ai đã chọn lựa
05:36
if the task was dictated by another,
133
336260
2000
khi công việc được ra lệnh bởi người khác,
05:38
their performance suffered.
134
338260
2000
sự thể hiện bị ảnh hưởng.
05:40
In fact, some of the kids were visibly embarrassed
135
340260
3000
Trong thực tế một số đứa trẻ cảm thấy xấu hổ một cách rõ ràng
05:43
when they were told that their mothers had been consulted.
136
343260
3000
khi chúng được bảo rằng mẹ chúng đã tư vấn.
05:46
(Laughter)
137
346260
2000
(Cười)
05:48
One girl named Mary said,
138
348260
2000
Một bé gái tên Mary nói rằng,
05:50
"You asked my mother?"
139
350260
3000
"Cô đã hỏi mẹ cháu?"
05:53
(Laughter)
140
353260
2000
(Cười)
05:55
In contrast,
141
355260
2000
Ngược lại
05:57
Asian-American children
142
357260
2000
những đứa trẻ Mỹ gốc Châu Á
05:59
performed best when they believed
143
359260
2000
thể hiện tốt nhất khi chúng tin rằng
06:01
their mothers had made the choice,
144
361260
3000
mẹ chúng đã lựa chọn,
06:04
second best when they chose for themselves,
145
364260
3000
tốt thứ hai khi chúng tự lựa chọn,
06:07
and least well when it had been chosen by Miss Smith.
146
367260
3000
và kém nhất khi Cô Smith chọn.
06:10
A girl named Natsumi
147
370260
2000
Một bé gái tên Natsumi
06:12
even approached Miss Smith as she was leaving the room
148
372260
2000
thậm chí còn tiếp xúc với cô Smith khi bé rời khỏi phòng
06:14
and tugged on her skirt and asked,
149
374260
2000
và kéo váy cô Smith hỏi,
06:16
"Could you please tell my mommy
150
376260
2000
" Cô có thể nói với mẹ cháu
06:18
I did it just like she said?"
151
378260
3000
chấu đã làm theo đúng những gì bà bảo không?"
06:22
The first-generation children were strongly influenced
152
382260
3000
Những đứa trẻ thế hệ đầu bị ảnh hưởng mạnh
06:25
by their immigrant parents'
153
385260
2000
bởi những bố mẹ chúng, những người nhập cư.
06:27
approach to choice.
154
387260
2000
về cách tiếp cận sự lựa chọn.
06:29
For them, choice was not just a way
155
389260
2000
Đối với chúng, lựa chọn không chỉ là
06:31
of defining and asserting
156
391260
2000
một cách định nghĩa và xác nhận
06:33
their individuality,
157
393260
2000
cá tính của họ,
06:35
but a way to create community and harmony
158
395260
2000
mà là một cách để tạo nên cộng đồng và sự hòa hợp
06:37
by deferring to the choices
159
397260
2000
bằng cách làm theo sự lựa chọn
06:39
of people whom they trusted and respected.
160
399260
3000
của những người họ tin tưởng và tôn trọng
06:42
If they had a concept of being true to one's self,
161
402260
3000
Nếu họ có một khái niệm về là chính bản thân mình,
06:45
then that self, most likely,
162
405260
2000
thì cá nhân đó, gần như,
06:47
[was] composed, not of an individual,
163
407260
2000
được tạo nên, không phải một cá thể,
06:49
but of a collective.
164
409260
2000
mà là của một tập thể.
06:51
Success was just as much about pleasing key figures
165
411260
3000
Thành công là làm hài lòng những yếu tố chính
06:54
as it was about satisfying
166
414260
2000
như là nó làm hài lòng
06:56
one's own preferences.
167
416260
2000
mối quan tâm của ai
06:58
Or, you could say that
168
418260
2000
Hoặc, bạn có thể nói rằng
07:00
the individual's preferences were shaped
169
420260
2000
sự ưu tiên của cá nhân được hình thành
07:02
by the preferences of specific others.
170
422260
3000
bởi những sự ưu tiên của người khác.
07:06
The assumption then that we do best
171
426260
2000
Giả thiết cho rằng chúng ta làm tốt nhất
07:08
when the individual self chooses
172
428260
2000
khi bản thân cá nhân lựa chọn
07:10
only holds
173
430260
2000
chỉ tin rằng
07:12
when that self
174
432260
2000
khi cá nhân đó
07:14
is clearly divided from others.
175
434260
3000
khác một cách rõ rệt so với nguời khác.
07:17
When, in contrast,
176
437260
2000
Ngược lại, khi,
07:19
two or more individuals
177
439260
2000
một hoặc nhiều cá nhân
07:21
see their choices and their outcomes
178
441260
2000
thấy những sự lựa chọn và kết quả
07:23
as intimately connected,
179
443260
2000
có sự liên quan mật thiết
07:25
then they may amplify one another's success
180
445260
3000
họ sẽ phóng đại thành công của người khác
07:28
by turning choosing
181
448260
2000
bằng cách biến chọn lựa
07:30
into a collective act.
182
450260
2000
thành hành động mang tính tập thể
07:32
To insist that they choose independently
183
452260
3000
Để khẳng định rằng họ lựa chọn một cách độc lập,
07:35
might actually compromise
184
455260
2000
thật ra có thể có sự thỏa hiệp
07:37
both their performance
185
457260
2000
giữa sự thể hiện của họ
07:39
and their relationships.
186
459260
2000
và mối quan hệ của họ.
07:41
Yet that is exactly what
187
461260
2000
Còn đó chính xác những gì
07:43
the American paradigm demands.
188
463260
2000
mà người mỹ yêu cầu.
07:45
It leaves little room for interdependence
189
465260
3000
Nó để lại chỗ trống cho sự phụ thuộc lẫn nhau
07:48
or an acknowledgment of individual fallibility.
190
468260
3000
hoặc là sự thừa nhận cho sai lầm của cá nhân.
07:51
It requires that everyone treat choice
191
471260
3000
Nó yêu cầu mọi người coi sự lựa chọn
07:54
as a private and self-defining act.
192
474260
3000
như hành động riêng tự mà cá nhận tự định nghĩa.
07:58
People that have grown up in such a paradigm
193
478260
2000
Người được lớn lên trong kiểu mẫu đó
08:00
might find it motivating,
194
480260
2000
có thể thấy đó là động lực
08:02
but it is a mistake to assume
195
482260
2000
Nhưng thật là sai lầm khi cho rằng
08:04
that everyone thrives under the pressure
196
484260
2000
mọi người phát triển nhanh dưới áp lực
08:06
of choosing alone.
197
486260
3000
của việc lựa chọn một mình.
08:09
The second assumption which informs the American view of choice
198
489260
3000
Giả thiết thứ hai khi cho rằng quan điểm của người Mỹ về sự lựa chọn
08:12
goes something like this.
199
492260
2000
là như thế này.
08:14
The more choices you have,
200
494260
2000
Bạn càng có nhiều lựa chọn,
08:16
the more likely you are
201
496260
2000
bạn càng có khả năng
08:18
to make the best choice.
202
498260
2000
có sự lựa chọn tốt nhất.
08:20
So bring it on, Walmart, with 100,000 different products,
203
500260
3000
Hãy xem Walmart với 100,000 sản phẩm khác nhau,
08:23
and Amazon, with 27 million books
204
503260
3000
Amazon với 27 triệu cuốn sách
08:26
and Match.com with -- what is it? --
205
506260
2000
và Match.com với -- cái gì nhỉ? --
08:28
15 million date possibilities now.
206
508260
3000
15 triệu khả năng hẹn hò bây giờ.
08:32
You will surely find the perfect match.
207
512260
3000
Bạn chắc chắn sẽ tìm được một nửa hoàn hảo.
08:35
Let's test this assumption
208
515260
2000
Hãy thử nghiệm giả thiết này
08:37
by heading over to Eastern Europe.
209
517260
2000
bằng cách đến với phía Đông của Châu Âu
08:39
Here, I interviewed people
210
519260
2000
Ở đây, tôi phỏng vấn mọi người
08:41
who were residents of formerly communist countries,
211
521260
3000
là công dân của những quốc gia cộng sản trước kia,
08:44
who had all faced the challenge
212
524260
2000
họ phải đối diện với thử thách
08:46
of transitioning to a more
213
526260
2000
của việc chuyển giao sang
08:48
democratic and capitalistic society.
214
528260
3000
một xã hội tư bản và dân chủ hơn.
08:51
One of the most interesting revelations
215
531260
2000
Một trong những sự tiết lộ thú vị nhất
08:53
came not from an answer to a question,
216
533260
2000
không đến từ câu trả lời của một câu hỏi,
08:55
but from a simple gesture of hospitality.
217
535260
3000
mà từ một cử chỉ đơn giản của sự hiếu khách.
08:58
When the participants arrived for their interview,
218
538260
3000
Khi những người tham gia đến để phỏng vấn
09:01
I offered them a set of drinks:
219
541260
2000
tôi mời họ nước uống bao gồm
09:03
Coke, Diet Coke, Sprite --
220
543260
2000
Coca, Coca Diet, Sprite --
09:05
seven, to be exact.
221
545260
2000
chính xác là bảy loại.
09:07
During the very first session,
222
547260
2000
Trong lần đầu tiên
09:09
which was run in Russia,
223
549260
2000
được tổ chức ở Nga,
09:11
one of the participants made a comment
224
551260
2000
một trong những người tham gia có ý kiến
09:13
that really caught me off guard.
225
553260
3000
làm tôi rất ngạc nhiên
09:16
"Oh, but it doesn't matter.
226
556260
2000
" Thật ra là không quan trọng.
09:18
It's all just soda. That's just one choice."
227
558260
3000
Tất cả đều là nước giải khát. Chỉ là một sự lựa chọn."
09:21
(Murmuring)
228
561260
2000
(Xì xầm)
09:23
I was so struck by this comment that from then on,
229
563260
2000
Tôi đã rât ngạc nhiên bởi ý kiến này khiến tôi từ đó
09:25
I started to offer all the participants
230
565260
2000
bắt đầu mời tất cả những người tham gia
09:27
those seven sodas,
231
567260
2000
cả bảy loại nước ngọt.
09:29
and I asked them, "How many choices are these?"
232
569260
3000
Và tôi hỏi họ, " Có bao nhiêu sự lựa chọn?"
09:32
Again and again,
233
572260
2000
Lại một lần nữa,
09:34
they perceived these seven different sodas,
234
574260
3000
họ quan sát bảy loại nước khác nhau
09:37
not as seven choices, but as one choice:
235
577260
3000
không phải là bảy sự lựa chọn mà là một:
09:40
soda or no soda.
236
580260
2000
có ga hay không có ga.
09:42
When I put out juice and water
237
582260
2000
Khi tôi đem ra nước hoa quả và nước
09:44
in addition to these seven sodas,
238
584260
2000
bên cảnh bảy loại nước ngọt,
09:46
now they perceived it as only three choices --
239
586260
2000
họ thấy được ba lựa chọn --
09:48
juice, water and soda.
240
588260
3000
nước hoa quả, nước và nước có ga.
09:51
Compare this to the die-hard devotion of many Americans,
241
591260
3000
So sánh với sự cống hiến đến cuối cùng của nhiều người Mỹ,
09:54
not just to a particular flavor of soda,
242
594260
3000
không của là vị của loại nước ngọt nào
09:57
but to a particular brand.
243
597260
2000
mà là hãng nào.
09:59
You know, research shows repeatedly
244
599260
3000
Bạn biết đấy, nghiên cứu liên tiếp cho rằng
10:02
that we can't actually tell the difference
245
602260
2000
chúng ta không thể thật sự thấy sự khác biệt
10:04
between Coke and Pepsi.
246
604260
2000
giữa Coca và Pepsi.
10:06
Of course, you and I know
247
606260
2000
Tất nhiên, tôi và bạn biết
10:08
that Coke is the better choice.
248
608260
2000
Coca là sự lựa chọn tốt hơn.
10:10
(Laughter)
249
610260
6000
( Cười)
10:16
For modern Americans who are exposed
250
616260
2000
Những người Mỹ hiện đại đối mặt với
10:18
to more options and more ads associated with options
251
618260
3000
nhiều lựa chọn và nhiều quảng cáo liên quan đến lựa chọn
10:21
than anyone else in the world,
252
621260
2000
nhiều hơn bất cứ ai trên thế giới này
10:23
choice is just as much about who they are
253
623260
2000
lựa chọn cũng chỉ là về họ là ai
10:25
as it is about what the product is.
254
625260
3000
cũng như sản phẩm là gì
10:28
Combine this with the assumption that more choices are always better,
255
628260
3000
Kết hợp với giả thiết rằng nhiều sự lựa chọn luôn tốt hơn,
10:31
and you have a group of people for whom every little difference matters
256
631260
3000
và bạn có một nhóm người mà đối với họ bất cứ sự khác biệt nào cũng quan trọng
10:34
and so every choice matters.
257
634260
2000
và mọi sự lựa chọn quan trọng.
10:36
But for Eastern Europeans,
258
636260
3000
Đối với những người Đông Âu,
10:39
the sudden availability of all these
259
639260
2000
sự có sẵn bất ngờ của tất cả
10:41
consumer products on the marketplace was a deluge.
260
641260
3000
những mặt hàng tiêu dùng này trên thị trường như một trận đại hồng thủy.
10:44
They were flooded with choice
261
644260
2000
Họ tràn ngập các sự lựa chọn
10:46
before they could protest that they didn't know how to swim.
262
646260
3000
trường khi họ có thể phản đối là họ không biêt bơi.
10:50
When asked, "What words and images
263
650260
2000
Khi được, " Từ và hình ảnh nào
10:52
do you associate with choice?"
264
652260
2000
bạn liên hệ với sự lựa chọn?"
10:54
Grzegorz from Warsaw said,
265
654260
3000
Grzegorz ở Vacsava nói,
10:57
"Ah, for me it is fear.
266
657260
2000
" Đối với tôi là sự sợ hãi.
10:59
There are some dilemmas you see.
267
659260
2000
Có một vài tình thế tiến thoái lưỡng nan mà bạn thấy.
11:01
I am used to no choice."
268
661260
2000
Tôi quen với việc không chọn lựa."
11:03
Bohdan from Kiev said,
269
663260
2000
Bohdan ở Kiev nói,
11:05
in response to how he felt about
270
665260
2000
trả lời câu hỏi anh ấy cảm thấy thế nào
11:07
the new consumer marketplace,
271
667260
2000
về thị trường tiêu dùng mới,
11:09
"It is too much.
272
669260
2000
" Quá nhiều.
11:11
We do not need everything that is there."
273
671260
2000
Chúng tôi không cần mọi thứ ở đây."
11:13
A sociologist from
274
673260
2000
Một nhà xã hội học ở
11:15
the Warsaw Survey Agency explained,
275
675260
3000
Cơ quan Nghiên Cứu Vácsava giải thích,
11:18
"The older generation jumped from nothing
276
678260
3000
" Thế hệ già nhảy từ việc không có gì
11:21
to choice all around them.
277
681260
2000
đến đầy các sự lựa chọn xung quanh họ.
11:23
They were never given a chance to learn
278
683260
2000
Họ còn không có cơ hội để học
11:25
how to react."
279
685260
2000
phản nhưng như thế nào."
11:27
And Tomasz, a young Polish man said,
280
687260
3000
Và Tomasz, một người đàn ông Ba Lan trẻ, nói,
11:30
"I don't need twenty kinds of chewing gum.
281
690260
3000
" Tôi không cần hai loại kẹo cao su.
11:33
I don't mean to say that I want no choice,
282
693260
3000
Không có nghĩa là tôi không muốn lựa chọn,
11:36
but many of these choices are quite artificial."
283
696260
3000
nhưng
11:40
In reality, many choices are between things
284
700260
3000
Trong thực tế, rất nhiều sự lựa chọn giữa những vật
11:43
that are not that much different.
285
703260
3000
không khác nhau là mấy
11:47
The value of choice
286
707260
2000
Giá trị của sự lựa chọn
11:49
depends on our ability
287
709260
2000
bằn ở khả năng của chúng ta
11:51
to perceive differences
288
711260
2000
quan sát những sự khác biệt
11:53
between the options.
289
713260
2000
giữa các sự lựa chọn.
11:55
Americans train their whole lives
290
715260
2000
Người Mỹ luyện tập cả đời họ
11:57
to play "spot the difference."
291
717260
3000
để chơi trò " tìm sự khác biệt."
12:00
They practice this from such an early age
292
720260
2000
Họ luyện tập việc này từ những ngày rất bé
12:02
that they've come to believe that everyone
293
722260
2000
họ đã tin rằng mọi người
12:04
must be born with this ability.
294
724260
2000
đựoc sinh ra với khả năng này.
12:06
In fact, though all humans share
295
726260
2000
Thưc tế rằng, tất cả mọi người đều có chung
12:08
a basic need and desire for choice,
296
728260
3000
nhu cầu và ước muốn cơ bản được lựa chọn,
12:11
we don't all see choice in the same places
297
731260
3000
không phải tất cả chúng ta đều thây được sự lựa chọn ở cùng một chỗ
12:14
or to the same extent.
298
734260
2000
hay ở một giới hạn nào đó.
12:16
When someone can't see how one choice
299
736260
2000
Khi một người nào đó không thể nhìn được sự lựa chọn của mình
12:18
is unlike another,
300
738260
2000
khác với người khác như thể nào,
12:20
or when there are too many choices to compare and contrast,
301
740260
3000
hoặc khi có quá nhiều sự lựa chọn để so sánh và ngược lại,
12:23
the process of choosing can be
302
743260
2000
quá trình lựa chọn có thể
12:25
confusing and frustrating.
303
745260
3000
khó hiểu và gây bực mình.
12:28
Instead of making better choices,
304
748260
2000
Thay vì đưa ra sự lựa chon tốt hơn,
12:30
we become overwhelmed by choice,
305
750260
2000
chúng ta trở nên tràn ngập bởi sự lựa chọn
12:32
sometimes even afraid of it.
306
752260
3000
đôi khi chúng ta còn sợ chúng
12:35
Choice no longer offers opportunities,
307
755260
2000
Sự lựa chọn không còn đem lại cơ hội
12:37
but imposes constraints.
308
757260
2000
mà lại đem tới sự kiểm chế.
12:39
It's not a marker of liberation,
309
759260
2000
Rõ ràng không phải là sự giải phóng
12:41
but of suffocation
310
761260
2000
mà là sự nghẹt thở
12:43
by meaningless minutiae.
311
763260
2000
bởi sự vô nghĩa của những chi tiết vụn vặt.
12:45
In other words,
312
765260
2000
Theo cách khác,
12:47
choice can develop into the very opposite
313
767260
2000
sự lựa chọn có thể phát triên thành những gì rất đối lập
12:49
of everything it represents
314
769260
2000
với mọi thứ mà chúng thể hiện
12:51
in America
315
771260
2000
ở Mỹ
12:53
when it is thrust upon those
316
773260
2000
khi mà chúng đẩy những nguowfi
12:55
who are insufficiently prepared for it.
317
775260
3000
mà không được chuẩn bị đầy đủ cho nó.
12:58
But it is not only other people
318
778260
2000
Không chỉ những người
13:00
in other places
319
780260
2000
ở địa điểm khác
13:02
that are feeling the pressure
320
782260
2000
cảm thấy áp lực
13:04
of ever-increasing choice.
321
784260
2000
với việc sự lựa chọn được tăng lên.
13:06
Americans themselves are discovering
322
786260
2000
Chính những người Mỹ khám phá ra
13:08
that unlimited choice
323
788260
2000
rằng lựa chọn không giới hạn
13:10
seems more attractive in theory
324
790260
2000
có vẻ như hấp dẫn hơn trong lý thuyết
13:12
than in practice.
325
792260
2000
hơn là trong thực tế.
13:14
We all have physical, mental
326
794260
3000
Chúng ta đều có giới hạn về thể chất, tinh thần
13:17
and emotional (Laughter) limitations
327
797260
2000
và cảm xúc
13:19
that make it impossible for us
328
799260
2000
khiến chúng ta không thể
13:21
to process every single choice we encounter,
329
801260
3000
xử lý mọi sự lựa chọn chúng ta có,
13:24
even in the grocery store,
330
804260
2000
kể cả trong cửa hàng tạp hóa,
13:26
let alone over the course of our entire lives.
331
806260
3000
không tính đến con đường của cả cuộc đời chúng ta.
13:29
A number of my studies have shown
332
809260
3000
Một số nghiên cứu của tôi cho thấy
13:32
that when you give people 10 or more options
333
812260
2000
khi bạn đưa cho mọi người 10 lựa chọn hoặc nhiều hơn
13:34
when they're making a choice, they make poorer decisions,
334
814260
3000
họ đưa ra sự lựa chọn kém hơn
13:37
whether it be health care, investment,
335
817260
2000
cho dù là trong lĩnh vực sức khỏe, đầu tư,
13:39
other critical areas.
336
819260
2000
hay trong các lĩnh vực then chốt các
13:41
Yet still, many of us believe
337
821260
2000
Còn rất nhiều người trong chúng ta vẫn tin rằng
13:43
that we should make all our own choices
338
823260
3000
chúng ta nên tự lựa chọn
13:46
and seek out even more of them.
339
826260
3000
và tìm ra nhiều lựa chọn hơn.
13:49
This brings me to the third,
340
829260
3000
Điều này đưa tôi đến vấn đề thứ ba,
13:52
and perhaps most problematic, assumption:
341
832260
3000
và có lẽ là giả thiết nan giải nhất:
13:55
"You must never
342
835260
2000
" Bạn không bao giờ được
13:57
say no to choice."
343
837260
3000
nói không với sự lựa chọn."
14:00
To examine this, let's go back to the U.S.
344
840260
2000
Để kiểm tra, chúng ta quay lại với nước Mỹ.
14:02
and then hop across the pond to France.
345
842260
3000
rồi qua đến Pháp.
14:05
Right outside Chicago,
346
845260
3000
Ngay ngoại ô Chicago,
14:08
a young couple, Susan and Daniel Mitchell,
347
848260
2000
một cặp đôi trẻ, Susan và Daniel Mitchell,
14:10
were about to have their first baby.
348
850260
3000
sắp có đứa con đầu tiên.
14:13
They'd already picked out a name for her,
349
853260
2000
Họ đã chọn tên cho nó,
14:15
Barbara, after her grandmother.
350
855260
3000
Barbara, giống tên bà đứa trẻ.
14:18
One night, when Susan was seven months pregnant,
351
858260
3000
Vào một đêm, khi Susan đã có thai bảy tháng,
14:21
she started to experience contractions
352
861260
2000
cô bắt đầu chịu những cơn đau co thắt
14:23
and was rushed to the emergency room.
353
863260
3000
và đến ngay phòngc cấp cứu
14:26
The baby was delivered through a C-section,
354
866260
3000
Em bé đã ra đời bởi phương pháp mổ đẻ,
14:29
but Barbara suffered cerebral anoxia,
355
869260
2000
nhưng Barbara đã bị thiếu
14:31
a loss of oxygen to the brain.
356
871260
3000
ôxy não.
14:34
Unable to breathe on her own,
357
874260
2000
Không thể tự thở được
14:36
she was put on a ventilator.
358
876260
2000
người ta đã đặt cô bé lên máy thở.
14:38
Two days later,
359
878260
2000
Hai ngày sau,
14:40
the doctors gave the Mitchells
360
880260
2000
bác sĩ cho hai vợ chồng Mitchells
14:42
a choice:
361
882260
2000
một sự lựa chọn.
14:44
They could either remove Barbara
362
884260
2000
Họ có thể đưa Barbara
14:46
off the life support,
363
886260
2000
ra khỏi máy trợ giúp,
14:48
in which case she would die within a matter of hours,
364
888260
3000
và cô bé sẽ qua đời trong vài giờ,
14:51
or they could keep her on life support,
365
891260
3000
hoặc họ có thể cho cô bé tiếp tục dùng máy trợ giúp
14:54
in which case she might still die
366
894260
2000
mà cô bé vẫn sẽ qua đời
14:56
within a matter of days.
367
896260
2000
sau vài ngày
14:58
If she survived, she would remain
368
898260
2000
Nếu cô bé sống, cô bé sẽ
15:00
in a permanent vegetative state,
369
900260
3000
sống trong tình trạng thực vật vĩnh viễn,
15:03
never able to walk, talk
370
903260
3000
không thể đi, nói
15:06
or interact with others.
371
906260
3000
hay giao tiếp với người khác.
15:09
What do they do?
372
909260
2000
Họ đã làm gì?
15:11
What do any parent do?
373
911260
3000
Bố me thường sẽ làm gì?
15:17
In a study I conducted
374
917260
2000
Trong một nghiên cứu tôi làm
15:19
with Simona Botti and Kristina Orfali,
375
919260
2000
với Simona Botti và Kristian Orfali,
15:21
American and French parents
376
921260
2000
những bố mẹ người Mỹ và người Pháp
15:23
were interviewed.
377
923260
2000
được phỏng vấn.
15:25
They had all suffered
378
925260
2000
Họ đều chịu
15:27
the same tragedy.
379
927260
2000
một bi kịch giống nhau.
15:29
In all cases, the life support was removed,
380
929260
3000
Trong tất cả các trường hợp, máy trợ giúp được bỏ ra
15:32
and the infants had died.
381
932260
2000
đứa trẻ sơ sinh sẽ chết.
15:34
But there was a big difference.
382
934260
2000
Nhưng có sự khác biệt lớn.
15:36
In France, the doctors decided whether and when
383
936260
3000
Ở Pháp, bác sĩ quyết định có nên hay không và khi nào
15:39
the life support would be removed,
384
939260
3000
máy trợ giúp sẽ được bỏ ra,
15:42
while in the United States,
385
942260
2000
trong khi ở Mỹ
15:44
the final decision rested with the parents.
386
944260
3000
quyết định cuối cùng là của bố mẹ.
15:48
We wondered:
387
948260
2000
Chúng tôi tự hỏi:
15:50
does this have an effect on how the parents
388
950260
2000
điều này có ảnh hưởng đến việc bố mẹ
15:52
cope with the loss of their loved one?
389
952260
3000
sẽ đối mặt với sự mất mát của mình thế nào không?
15:55
We found that it did.
390
955260
3000
Chúng tôi tìm ra câu trả lời là có.
15:58
Even up to a year later,
391
958260
2000
Kể cả sau một năm,
16:00
American parents
392
960260
2000
bố mẹ người Mỹ
16:02
were more likely to express negative emotions,
393
962260
2000
dường như có những cảm xúc tiêu cực,
16:04
as compared to their French counterparts.
394
964260
3000
hơn là bố mẹ người Pháp.
16:07
French parents were more likely to say things like,
395
967260
3000
Bố mẹ nguời Pháp sẽ nói rằngm
16:10
"Noah was here for so little time,
396
970260
3000
"Noah chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn,
16:13
but he taught us so much.
397
973260
2000
nhưng nó đã dạy chúng tôi rất nhiều.
16:15
He gave us a new perspective on life."
398
975260
3000
Nó dạy chúng tôi phải có cái nhìn khác hơn về cuộc sống
16:19
American parents were more likely to say things like,
399
979260
3000
Bố mẹ người Mỹ sẽ nói rằng.
16:22
"What if? What if?"
400
982260
3000
" Giá như...Giá như..."
16:25
Another parent complained,
401
985260
2000
Bố mẹ khác lại kêu rằng,
16:27
"I feel as if they purposefully tortured me.
402
987260
3000
" Tôi cảm thấy như họ tra tấn tôi một cách có chủ ý.
16:30
How did they get me to do that?"
403
990260
3000
Sao họ lại khiến tôi làm thế được?"
16:33
And another parent said,
404
993260
2000
Một người khác nói,
16:35
"I feel as if I've played a role
405
995260
2000
" Tôi cảm thấy như là tôi có vai trò
16:37
in an execution."
406
997260
3000
trong việc này."
16:40
But when the American parents were asked
407
1000260
2000
Nhưng khi bố mẹ người Mỹ được rằng
16:42
if they would rather have had
408
1002260
2000
họ muốn
16:44
the doctors make the decision,
409
1004260
3000
bác sĩ quyết định hay không,
16:47
they all said, "No."
410
1007260
2000
họ đều nói không,
16:49
They could not imagine
411
1009260
2000
Họ không thể hình dung ra
16:51
turning that choice over to another,
412
1011260
2000
việc đưa sự lựa chọn cho người khác,
16:53
even though having made that choice
413
1013260
3000
cho dù việc lựa chọn
16:56
made them feel trapped,
414
1016260
2000
làm họ buồn
16:58
guilty, angry.
415
1018260
2000
tội lỗi, tức giận
17:00
In a number of cases
416
1020260
2000
và trong nhiều trường hợp
17:02
they were even clinically depressed.
417
1022260
3000
họ cảm thấy chán nản.
17:05
These parents could not contemplate
418
1025260
2000
Những nguowif mà không suy tính
17:07
giving up the choice,
419
1027260
2000
thường từ bỏ sự lựa chọn
17:09
because to do so would have gone contrary
420
1029260
2000
bởi vì nếu làm vậy họ sẽ đi ngược lại với
17:11
to everything they had been taught
421
1031260
3000
tất cả những gì họ được dạy
17:14
and everything they had come to believe
422
1034260
2000
và những gì họ tin
17:16
about the power
423
1036260
2000
về sức mạnh
17:18
and purpose of choice.
424
1038260
3000
và mục đích của lựa chọn.
17:21
In her essay, "The White Album,"
425
1041260
3000
Trong bài luận, " Quyển Ảnh Trắng"
17:24
Joan Didion writes,
426
1044260
3000
Joan Didion có viết,
17:27
"We tell ourselves stories
427
1047260
2000
" Chúng ta kể chuyện cho chúng ta
17:29
in order to live.
428
1049260
2000
để sống.
17:31
We interpret what we see,
429
1051260
2000
Chúng ta
17:33
select the most workable
430
1053260
2000
và lựa chọn khả thi nhất
17:35
of the multiple choices.
431
1055260
2000
trong nhiều lựa chọn
17:37
We live entirely by the imposition
432
1057260
2000
Chúng ta sống tất cả bằng sự áp đặt
17:39
of a narrative line
433
1059260
2000
của một mạch tưởng thuật
17:41
upon disparate images,
434
1061260
2000
của những hình ảnh tạp nham,
17:43
by the idea with which we have learned to freeze
435
1063260
3000
và bằng những ý tưởng mà chúng ta học để cản trở
17:46
the shifting phantasmagoria,
436
1066260
2000
những ảo ảnh thay đổi
17:48
which is our actual experience."
437
1068260
3000
mà thực chất là kinh nghiệm thật của chúng ta
17:53
The story Americans tell,
438
1073260
2000
Câu chuyện mà người Mỹ kể,
17:55
the story upon which
439
1075260
2000
câu chuyện về
17:57
the American dream depends,
440
1077260
2000
ước mơ của người Mỹ
17:59
is the story of limitless choice.
441
1079260
3000
là câu chuyện về lựa chọn giới hạn
18:02
This narrative
442
1082260
2000
Câu chuyện này
18:04
promises so much:
443
1084260
2000
đầy hứa hẹn
18:06
freedom, happiness,
444
1086260
2000
tự do, hạnh phúc
18:08
success.
445
1088260
2000
thành công.
18:10
It lays the world at your feet and says,
446
1090260
3000
Nó có cả thế giới dưới chân bạn
18:13
"You can have anything, everything."
447
1093260
3000
" Bạn có thể có bất cứ thứ gì, tất cả mọi thứ"
18:17
It's a great story,
448
1097260
2000
Đó là câu chuyên tuyệt vời
18:19
and it's understandable why they would be reluctant
449
1099260
2000
và có thể hiểu được vì sao họ bất đắc dĩ
18:21
to revise it.
450
1101260
3000
kể lại nó
18:24
But when you take a close look,
451
1104260
2000
Nhưng nếu bạn xem xét kĩ hơn
18:26
you start to see the holes,
452
1106260
2000
bạn sẽ bắt đầu thấy lỗ hổng
18:28
and you start to see that the story
453
1108260
2000
và bắt đầu thấy câu chuyện
18:30
can be told in many other ways.
454
1110260
3000
được kể theo nhiều cách.
18:33
Americans have so often tried to
455
1113260
2000
Người Mỹ thường xuyên thử
18:35
disseminate their ideas of choice,
456
1115260
3000
phổ biến những ý tưởng về sự lựa chọn,
18:38
believing that they will be, or ought to be,
457
1118260
3000
tin rằng họ sẽ, hoặc phải
18:41
welcomed with open hearts and minds.
458
1121260
3000
đón nhận bằng trái tim và tâm trí cởi mở,
18:44
But the history books and the daily news tell us
459
1124260
3000
Nhưng sách sử và báo hàng ngày cho chúng ta thấy
18:47
it doesn't always work out that way.
460
1127260
3000
nó không thường xuyên hiệu quả.
18:50
The phantasmagoria,
461
1130260
2000
Ảo ảnh,
18:52
the actual experience that we try to understand
462
1132260
2000
trải nghiêm thực tế mà chúng ta cố hiểu
18:54
and organize through narrative,
463
1134260
3000
và sắp xếp qua câu chuyện,
18:57
varies from place to place.
464
1137260
3000
thay đổi từ nơi này sang nơi khác.
19:00
No single narrative serves the needs
465
1140260
2000
Không có một câu chuyện nào thỏa mãn nhu cầu
19:02
of everyone everywhere.
466
1142260
3000
của mọi nguời mọi nơi,
19:06
Moreover, Americans themselves
467
1146260
3000
Hơn nữa, chính người Mỹ
19:09
could benefit from incorporating
468
1149260
3000
có lợi từ việc hợp nhất
19:12
new perspectives into their own narrative,
469
1152260
3000
những khía cạnh mới vào câu chuyện của họ
19:15
which has been driving their choices
470
1155260
2000
cái mà dẫn đến sự lựa chọn của họ
19:17
for so long.
471
1157260
3000
từ rất lâu.
19:20
Robert Frost once said that,
472
1160260
3000
Robert Frost đã từng
19:23
"It is poetry that is lost in translation."
473
1163260
3000
"Thơ mất bản dịch"
19:27
This suggests that
474
1167260
2000
Điều này gợi ý rắng
19:29
whatever is beautiful and moving,
475
1169260
2000
những gì đẹp đẽ và cảm động
19:31
whatever gives us a new way to see,
476
1171260
3000
những gì cho ta cái nhìn mới
19:34
cannot be communicated to those
477
1174260
2000
đều không thể truyền lại được
19:36
who speak a different language.
478
1176260
3000
cho người nói ngôn ngữ khác
19:39
But Joseph Brodsky said that,
479
1179260
2000
Nhưng Joseph Brodsky từng nói
19:41
"It is poetry
480
1181260
2000
"Thơ
19:43
that is gained in translation,"
481
1183260
2000
có thể được dịch"
19:45
suggesting that translation
482
1185260
2000
gợi ý rằng dịch thuật
19:47
can be a creative,
483
1187260
2000
có thể là một sự sáng tạo
19:49
transformative act.
484
1189260
3000
và có biến đổi
19:52
When it comes to choice,
485
1192260
2000
Khi phải lựa chọn
19:54
we have far more to gain than to lose
486
1194260
3000
chúng ta đươc nhiều hơn mất
19:57
by engaging in the many
487
1197260
3000
bằng cách
20:00
translations of the narratives.
488
1200260
3000
dịch những câu chuyện
20:03
Instead of replacing
489
1203260
2000
Thay vì thay thế
20:05
one story with another,
490
1205260
2000
câu chuyện này với câu chuyện khác
20:07
we can learn from and revel in
491
1207260
2000
chúng ta có thể học và say sưa
20:09
the many versions that exist
492
1209260
3000
nhưng phiên bản khác mà có
20:12
and the many that have yet to be written.
493
1212260
3000
và những thứ cần phải được viết.
20:15
No matter where we're from
494
1215260
3000
Không quan trọng chúng ta đến từ đâu
20:18
and what your narrative is,
495
1218260
2000
câu chuyện của chúng ta là gì
20:20
we all have a responsibility
496
1220260
2000
chúng ta đều phải có trách nhiệm
20:22
to open ourselves up to a wider array
497
1222260
2000
trải lòng ra để xem xét
20:24
of what choice can do,
498
1224260
3000
lựa chọn này có lợi gì
20:27
and what it can represent.
499
1227260
3000
nó thể hiện gì.
20:30
And this does not lead to
500
1230260
2000
Và khi nó không đưa đến
20:32
a paralyzing moral relativism.
501
1232260
3000
thuyết tưởng đối đạo đức.
20:35
Rather, it teaches us when
502
1235260
2000
Có thể nó dạy chúng ta khi nào
20:37
and how to act.
503
1237260
2000
và hành xử như thế nào.
20:39
It brings us that much closer
504
1239260
2000
Nó đưa chúng ta đến việc
20:41
to realizing the full potential of choice,
505
1241260
3000
nhận ra tiềm năng của lựa chọn
20:44
to inspiring the hope
506
1244260
2000
và là nguồn cảm hứng cho hy vọng,
20:46
and achieving the freedom
507
1246260
2000
và đón lấy tự do
20:48
that choice promises
508
1248260
2000
mà lựa chọn hưa hẹn
20:50
but doesn't always deliver.
509
1250260
2000
nhưng không phải lúc nào cũng đem đến
20:52
If we learn to speak to one another,
510
1252260
3000
Nếu chúng ta học cách nói chuyện với ngừời khác
20:55
albeit through translation,
511
1255260
3000
mặc dù phải dịch,
20:58
then we can begin to see choice
512
1258260
2000
thì chúng ta bắt đầu nhìn lựa chọn
21:00
in all its strangeness,
513
1260260
2000
bằng tất cả sự kì lạ của nó
21:02
complexity
514
1262260
3000
sự phức tạp
21:05
and compelling beauty.
515
1265260
2000
và vẻ đẹp đầy hấp dẫn
21:07
Thank you.
516
1267260
2000
Cảm ơn
21:09
(Applause)
517
1269260
11000
( Vỗ tay)
21:20
Bruno Giussani: Thank you.
518
1280260
3000
Brono Giussani : Cảm ơn
21:23
Sheena, there is a detail about your biography
519
1283260
3000
Sheena, có một chi tiết trong tiểu sử của bà
21:26
that we have not written in the program book.
520
1286260
2000
mà chúng tôi không viết trong quyển chương trình.
21:28
But by now it's evident to everyone in this room. You're blind.
521
1288260
3000
Nhưng bây giờ thì quá rõ với mọi người trong phòng. Bà khiếm thị
21:31
And I guess one of the questions on everybody's mind is:
522
1291260
3000
Nhưng tôi đoán mọi người đều có câu hỏi:
21:34
How does that influence your study of choosing
523
1294260
3000
Điều đó ảnh hưởng đến bà thế nào trong việc nghiên cứu sự lựa chọn
21:37
because that's an activity
524
1297260
2000
bởi đó là một hoạt động
21:39
that for most people is associated with visual inputs
525
1299260
3000
mà với nhiều người cần sự quan sát
21:42
like aesthetics and color and so on?
526
1302260
3000
như là vận động viên, màu và vân vân?
21:46
Sheena Iyengar: Well, it's funny that you should ask that
527
1306260
2000
Sheena Lyengar : Thật hài hước khi anh hỏi như vậy,
21:48
because one of the things that's interesting about being blind
528
1308260
3000
bởi một trong những thứ thú vị của việc bị khiếm thị
21:51
is you actually get a different vantage point
529
1311260
2000
là bạn thật sự điểm lợi thế khác
21:53
when you observe the way
530
1313260
2000
khi bạn quan sát cách
21:55
sighted people make choices.
531
1315260
2000
mà mọi người lựa chọn
21:57
And as you just mentioned, there's lots of choices out there
532
1317260
2000
Và như anh vừa nói, có rất nhiều lựa chọn
21:59
that are very visual these days.
533
1319260
2000
mà phải quan sát mới thấy được.
22:01
Yeah, I -- as you would expect --
534
1321260
2000
Và như anh mong muốn, tôi
22:03
get pretty frustrated by choices
535
1323260
2000
khá là bực mình bởi những lựa chọn
22:05
like what nail polish to put on
536
1325260
2000
như sơn móng tay màu gì.
22:07
because I have to rely on what other people suggest.
537
1327260
2000
bởi tôi phải dựa vào những gì nguời khác gợi ý
22:09
And I can't decide.
538
1329260
2000
và tôi không thể quyết định
22:11
And so one time I was in a beauty salon,
539
1331260
2000
và một lần tôi vào cửa hàng làm đẹp,
22:13
and I was trying to decide between two very light shades of pink.
540
1333260
3000
và tôi cố gắng quyết định hai tông màu sáng của màu hòng
22:16
And one was called "Ballet Slippers."
541
1336260
2000
một cái gọi là " Giày Ba Lê"
22:18
And the other one was called "Adorable."
542
1338260
3000
Cái khác gọi là " Đáng yêu".
22:21
(Laughter)
543
1341260
2000
( Cười)
22:23
And so I asked these two ladies,
544
1343260
2000
Và tôi hỏi hai người phụ nữ
22:25
and the one lady told me, "Well, you should definitely wear 'Ballet Slippers.'"
545
1345260
2000
Một người nói " Bà nên chọn " Giày Ba Lê"
22:27
"Well, what does it look like?"
546
1347260
2000
"Nó trông như thế nào?"
22:29
"Well, it's a very elegant shade of pink."
547
1349260
2000
"Nó là tông màu hồng thanh nhã"
22:31
"Okay, great."
548
1351260
2000
"Tuyệt vời"
22:33
The other lady tells me to wear "Adorable."
549
1353260
2000
Người kia khuyên tôi nên chọn tông màu " Đáng yêu"
22:35
"What does it look like?"
550
1355260
2000
" Nó trông như thế nào"
22:37
"It's a glamorous shade of pink."
551
1357260
3000
"Nó là tông màu hồng duyên dáng"
22:41
And so I asked them, "Well, how do I tell them apart?
552
1361260
2000
Và tôi hỏi " Làm sao tôi phân biệt được?"
22:43
What's different about them?"
553
1363260
2000
"Nó khác gì nhau"
22:45
And they said, "Well, one is elegant, the other one's glamorous."
554
1365260
2000
Và họ nói " Một tông thanh nhã, một tông duyên dáng"
22:47
Okay, we got that.
555
1367260
2000
Được rồi.
22:49
And the only thing they had consensus on:
556
1369260
2000
Và điều duy nhất họ nhất trí rằng
22:51
well, if I could see them, I would
557
1371260
2000
nếu tôi có thể thấy, tôi sẽ
22:53
clearly be able to tell them apart.
558
1373260
2000
có thể phân biệt được
22:55
(Laughter)
559
1375260
2000
( Cười)
22:57
And what I wondered was whether they were being affected
560
1377260
3000
Và tôi tự hỏi họ bị ảnh hưởng
23:00
by the name or the content of the color,
561
1380260
2000
bởi cái tên hay tông màu.
23:02
so I decided to do a little experiment.
562
1382260
3000
Vật là tôi quyết định làm thí nghiệm nhỏ
23:05
So I brought these two bottles of nail polish into the laboratory,
563
1385260
3000
Tôi mang hai chai sơn móng tay đến phòng thí nghiệm,
23:08
and I stripped the labels off.
564
1388260
2000
và tôi bóc vỏ ra.
23:10
And I brought women into the laboratory,
565
1390260
2000
Tôi đưa những người phụ nữ vào phòng thí nghiệm,
23:12
and I asked them, "Which one would you pick?"
566
1392260
2000
và tôi hỏi họ " Bạn chọn cái nào?"
23:14
50 percent of the women accused me of playing a trick,
567
1394260
3000
50% bảo rằng tôi lừa họ
23:17
of putting the same color nail polish
568
1397260
2000
đã cho cùng một màu sơn móng tay
23:19
in both those bottles.
569
1399260
2000
vào cả hai lọ
23:21
(Laughter)
570
1401260
2000
(Cười)
23:23
(Applause)
571
1403260
4000
(Vỗ Tay)
23:27
At which point you start to wonder who the trick's really played on.
572
1407260
3000
Ở một điểm nào đấy bạn tự hỏi ai bị lừa
23:30
Now, of the women that could tell them apart,
573
1410260
3000
Với những người có thể phân biệt được
23:33
when the labels were off, they picked "Adorable,"
574
1413260
3000
khi bỏ nhãn họ chọn màu " Đáng Yêu"
23:36
and when the labels were on,
575
1416260
2000
nhưng khi có nhãn
23:38
they picked "Ballet Slippers."
576
1418260
3000
họ chọn " Giày Ba Lê".
23:41
So as far as I can tell,
577
1421260
2000
Vậy là tôi có thể nói rằng,
23:43
a rose by any other name
578
1423260
2000
hoa hồng dưới một tên khác
23:45
probably does look different
579
1425260
2000
có thể có dáng vẻ khác
23:47
and maybe even smells different.
580
1427260
3000
cũng có thể có mùi hương khác
23:50
BG: Thank you. Sheena Iyengar. Thank you Sheena.
581
1430260
3000
Cảm ơn. Sheena Lyengar, cảm ơn Sheena
23:53
(Applause)
582
1433260
8000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7