A path to higher education and employment for refugees | Chrystina Russell

40,275 views ・ 2020-07-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Saida Aden: Cảnh tượng khủng khiếp đó vẫn in hằn trong tâm trí tôi.
Tôi thấy những người ngã xuống,
xả súng.
Tôi đã rất hoảng sợ.
00:14
Saida Aden Said: I still have this horrific image in my mind.
0
14753
3255
Thật sự tôi đã khóc rất nhiều.
Một người quen của bố mẹ tôi đã cầm tay tôi và nói:
00:18
I could see people falling down,
1
18032
2290
"Đi nào! Đi nào! Đi nào cháu!"
00:20
gunshots.
2
20346
1164
00:21
I was so terrified.
3
21534
1328
Và tôi thì hỏi: “Mẹ cháu đâu? Mẹ cháu đâu? Mẹ cháu đâu?”
00:22
Really, I was crying a lot.
4
22886
2209
00:25
Someone who knew my father and my mom grabbed my hand, and he said,
5
25119
3336
Noria Dambrine Dusabireme: Suốt những đêm chúng tôi nghe tiếng đạn,
00:28
"Let's go! Let's go! Let's go!"
6
28479
1964
tiếng súng,
00:30
And I was like, "Where's my mom? My mom? My mom?"
7
30467
2857
đáng lẽ phải bầu cử đã diễn ra.
Có những người trẻ đi trên đường,
00:34
Noria Dambrine Dusabireme: During nights we would hear shots,
8
34245
3096
họ đang đình công.
Và đa số những người trẻ đó đã chết.
00:37
we would hear guns.
9
37365
1193
00:38
Elections were supposed to happen.
10
38582
1694
SAS: Chúng tôi lên một chiếc xe.
00:40
We had young people going in the street,
11
40300
2547
Nó đông nghịt.
00:42
they were having strikes.
12
42871
1826
Mọi người đang chạy thoát thân.
00:44
And most of the young people died.
13
44721
2017
Đó là cách tôi thoát khỏi Sô-ma-li-a.
00:47
SAS: We boarded a vehicle.
14
47627
1801
Mẹ tôi lạc mất tôi.
00:49
It was overloaded.
15
49452
1200
Không ai nói cho bà tôi đi đâu.
00:50
People were running for their lives.
16
50676
2505
NDD: Việc chúng tôi không được đi học,
00:53
That is how I fled from Somalia.
17
53205
2457
chúng tôi không được đi chợ, chúng tôi kẹt trong nhà
00:56
My mom missed me.
18
56221
1464
khiến tôi nhận ra rằng, nếu tôi có lựa chọn được đi đến một nơi tốt hơn,
00:57
Nobody told her where I went.
19
57709
2071
01:00
NDD: The fact that we did not go to school,
20
60520
2034
tôi sẽ đi đến đó để có một tương lai tươi sáng hơn.
01:02
we couldn't go to the market, we were just stuck home
21
62578
2731
(Tiếng nhạc)
01:05
made me realize that if I got an option to go for something better,
22
65333
4604
Ignazio Matteini: Trên toàn cầu, số lượng những người di cư
đang tăng dần.
01:09
I could just go for it and have a better future.
23
69961
2894
Hiện nay có gần 60 triệu người di cư trên toàn thế giới.
01:13
(Music)
24
73448
1092
Và không may thay, con số đó sẽ không ngừng tăng.
01:14
Ignazio Matteini: Globally, displaced people in the world
25
74564
2710
Chrystina Russell: Tôi nghĩ những tổ chức nhân đạo
01:17
have been increasing.
26
77298
1154
01:18
Now there are almost 60 million people displaced in the world.
27
78476
3938
đang bắt đầu nhận ra từ nghiên cứu và thực tế
rằng chúng ta đang nói về một vấn đề có tính lâu dài hơn.
01:22
And unfortunately, it doesn't stop.
28
82438
2353
Baylie Damtie Yeshita: Những học sinh này cần nền giáo dục sau phổ thông,
01:25
Chrystina Russell: I think the humanitarian community
29
85410
2574
một tấm bằng mà các em có thể dùng.
01:28
is starting to realize from research and reality
30
88008
2265
01:30
that we're talking about a much more permanent problem.
31
90297
2684
Nếu những học sinh này đang sống ở Rwanda,
nếu các em di cư, các em sẽ vẫn có thể tiếp tục việc học.
01:33
Baylie Damtie Yeshita: These students, they need a tertiary education,
32
93005
3381
01:36
a degree that they can use.
33
96410
2490
Dù thế, tấm bằng của các em vẫn hữu dụng, dù các em đi đến đâu.
01:38
If the students are living now in Rwanda,
34
98924
2344
01:41
if they get relocated, still they can continue their study.
35
101292
3287
CR: Dự án táo bạo của chúng tôi nhắm vào việc kiểm tra
01:44
Still, their degree is useful, wherever they are.
36
104603
4203
năng lực nhân rộng của Phong trào Giáo dục Toàn cầu
của Đại học Southern New Hampshire
01:49
CR: Our audacious project was to really test
37
109778
2759
để cấp bằng cử nhân và cơ hội tìm việc làm
01:52
Southern New Hampshire University's Global Education Movement's
38
112561
3101
cho những người tị nạn và những người không được tiếp cận với giáo dục bậc cao.
01:55
ability to scale,
39
115686
2034
01:57
to bring bachelor's degrees and pathways to employment
40
117744
3235
SAS: Gần như là bất khả thi đối với một người tị nạn như tôi
02:01
to refugees and those who would otherwise not have access to higher education.
41
121003
4574
để nâng cao học vấn và gây dựng sự nghiệp.
Tôi tên là Saida Aden Said,
02:06
SAS: It was almost impossible, as a refugee person,
42
126402
3141
và tôi đến từ Sô-ma-li-a.
02:09
to further my education and to make my career.
43
129567
3763
Tôi mới chín tuổi khi đặt chân đến Kakuma,
và đến năm 17 tuổi tôi mới bắt đầu đến trường.
02:13
My name is Saida Aden Said,
44
133354
1877
02:15
and I am from Somalia.
45
135255
2569
Hiện tại tôi đang học hệ cử nhân
02:17
I was nine years old when I came to Kakuma,
46
137848
2702
ở Đại học SNHU.
02:20
and I started going to school at 17.
47
140574
3061
NDD: Tôi là Noria Dambrine Dusabireme.
02:23
Now I am doing my bachelor degree
48
143659
2851
Tôi đang học hệ cử nhân nghệ thuật trong giao tiếp
02:26
with SNHU.
49
146534
1826
02:29
NDD: My name is Noria Dambrine Dusabireme.
50
149896
3269
chuyên về ngành kinh tế.
CR: Chúng tôi đang dạy cho học sinh từ năm quốc gia khác nhau:
02:33
I'm doing my bachelor of arts in communications
51
153189
4394
Li-băng, Kenya, Malawi, Rwanda và Nam Phi.
02:37
with a concentration in business.
52
157607
2364
02:39
CR: We are serving students across five different countries:
53
159995
3699
Tôi tự hào khi có 800 học sinh tốt nghiệp AA và hơn 400 cử nhân tốt nghiệp,
02:43
Lebanon, Kenya, Malawi, Rwanda and South Africa.
54
163718
4303
và gần 1000 sinh viên đang theo học.
02:48
Really proud to have 800 AA grads to over 400 bachelor's graduates
55
168045
5570
Điều kì diệu là chúng ta đang công nhận quyền được sống của những người tị nạn.
02:53
and nearly 1,000 students enrolled right now.
56
173639
3412
Không có lớp học.
Không có các bài giảng.
02:59
So, the magic of this is that we're addressing refugee lives as they exist.
57
179391
5172
Không có ngày đến hạn.
Không có các bài thi cuối kì.
Bằng cấp này dựa vào năng lực và không bị ràng buộc thời gian.
03:04
There are no classes.
58
184587
1417
03:06
There are no lectures.
59
186028
1707
03:07
There are no due dates.
60
187759
1480
Bạn chọn khi bạn bắt đầu dự án của mình.
03:09
There are no final exams.
61
189263
1713
Bạn chọn cách tiếp cận với nó.
03:11
This degree is competency-based and not time-bound.
62
191573
3930
NDD: Khi bạn mở nền tảng trợ giúp, đó là khi bạn thấy mục tiêu.
03:15
You choose when you start your project.
63
195527
2401
Với mỗi mục tiêu, chúng ta có thể tìm các dự án.
03:17
You choose how you're going to approach it.
64
197952
2523
Khi bạn mở một dự án, bạn cần có những kĩ năng
03:20
NDD: When you open the platform, that's where you can see the goals.
65
200499
3478
mà bạn phải nắm được
phương hướng
03:24
Under each goal, we can find projects.
66
204001
3252
và tổng quan của dự án.
03:27
When you open a project, you get the competencies
67
207277
3081
CR: Gia vị bí mật của SNHU
là sự kết hợp giữa việc học trực tuyến theo năng lực
03:30
that you have to master,
68
210382
1853
03:32
directions
69
212259
1325
03:33
and overview of the project.
70
213608
1583
và học trực tiếp với bạn bè
03:35
CR: The secret sauce of SNHU
71
215754
2199
để cung cấp tất cả những sự trợ giúp,
03:37
is combining that competency-based online learning
72
217977
4220
bao gồm sự hướng dẫn chuyên môn.
Nó còn bao gồm sự trợ giúp tinh thần,
03:42
with the in-person learning that we do with partners
73
222221
3158
y tế,
03:45
to provide all the wraparound supports.
74
225403
2390
và là sự đảm bảo công việc đầu ra,
03:47
That includes academic coaching.
75
227817
2306
kết quả của những điều trên là 95% sinh viên tốt nghiệp,
03:50
It means psychosocial support,
76
230147
1822
03:51
medical support,
77
231993
1593
và 88% có việc làm sau tốt nghiệp.
03:53
and it's also that back-end employment support
78
233610
3020
NDD: Tôi là thực tập sinh quản trị viên mạng xã hội.
03:56
that's really resulting in the 95 percent graduation,
79
236654
3484
Nó liên quan đến bằng viễn thông tôi học.
04:00
the 88 percent employment.
80
240162
2095
Tôi đã học được rất nhiều điều từ dự án qua thực tế.
04:02
NDD: I'm a social media management intern.
81
242281
2933
04:05
It's related to the communications degree I'm doing.
82
245238
3699
CR: Chương trình thực tập thật sự là một cơ hội
04:08
I've learned so many things out of the project and in the real world.
83
248961
5268
để sinh viên luyện tập các kĩ năng của họ,
để chúng tôi tạo ra những kết nối giữa việc thực tập
04:14
CR: The structured internship is really an opportunity
84
254253
2579
và cơ hội việc làm sau này.
04:16
for students to practice their skills,
85
256856
2262
(Tiếng nhạc)
04:19
for us to create connections between that internship
86
259142
3351
Đây là mô hình đã dừng việc đặt thời gian
04:22
and a later job opportunity.
87
262517
2521
và chính sách, quy trình của đại học làm trọng tâm
04:25
(Music)
88
265703
1990
mà thay vào đó đặt sinh viên là trọng tâm.
04:28
This is a model that really stops putting time
89
268110
3981
IM: Mô hình của SNHU là một cách rất hiệu quả để thay đổi.
04:32
and university policies and procedures at the center
90
272115
2676
04:34
and instead puts the student at the center.
91
274815
2539
Rất lớn.
Đây là một thay đổi rất lớn với hệ thống giáo dục sau phổ thông cổ điển.
04:38
IM: The SNHU model is a big way to shake the tree.
92
278158
4572
04:43
Huge.
93
283770
1152
BDY: Nó có thể thay đổi cuộc sống của những sinh viên
04:44
It's a huge shake to the traditional way of having tertiary education here.
94
284946
4953
từ những cộng đồng tị nạn dễ bị tổn thương.
NDD: Nếu tôi có được tấm bằng,
04:51
BDY: It can transform the lives of students
95
291610
3915
tôi có thể trở về và làm tại bất cứ đâu mình muốn.
04:55
from these vulnerable and refugee communities.
96
295549
2996
Tôi có thể tự tin học Thạc sĩ bằng tiếng Anh,
04:58
NDD: If I get the degree,
97
298569
1437
điều mà tôi chưa từng mơ tới trước đây.
05:00
I can just come back and work everywhere that I want.
98
300030
3511
Và tôi có sự tự tin cũng như kĩ năng cần thiết
05:03
I can go for a masters confidently in English,
99
303565
3495
để bước vào đời và giải quyết tốt mọi việc
05:07
which is something that I would not have dreamt of before.
100
307084
3300
mà không sợ là mình không thể.
05:10
And I have the confidence and the skills required
101
310408
3387
SAS: Tôi luôn muốn làm việc với một cộng đồng.
05:13
to actually go out and just tackle the workplace
102
313819
3537
Tôi muốn thành lập một tổ chức phi lợi nhuận.
05:17
without having to fear that I can't make it.
103
317380
3859
Chúng tôi đấu tranh cho việc phái nữ được đi học.
05:21
SAS: I always wanted to work with the community.
104
321263
2516
Tôi muốn trở thành một người, như là một đại sứ
05:23
I want to establish a nonprofit.
105
323803
2617
và truyền cảm hứng giúp họ cố gắng học
05:26
We advocate for women's education.
106
326444
3281
và nói với họ rằng không bao giờ là quá trễ.
05:29
I want to be someone who is, like, an ambassador
107
329749
3478
Đó chính là ước mơ của tôi.
05:33
and encourage them to learn
108
333251
2717
05:35
and tell them it is never too late.
109
335992
3094
05:40
It's a dream.
110
340206
1571
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7