Why the best hire might not have the perfect resume | Regina Hartley

793,149 views

2015-12-21 ・ TED


New videos

Why the best hire might not have the perfect resume | Regina Hartley

793,149 views ・ 2015-12-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Thi Hong Nguyen Reviewer: Chi Nguyen
00:12
Your company launches a search for an open position.
0
12901
3506
Công ty của bạn vừa thông báo tuyển dụng cho một vị trí,
00:16
The applications start rolling in,
1
16848
2366
Hồ sơ xin việc bắt đầu được nộp
00:19
and the qualified candidates are identified.
2
19238
2988
và những ứng viên đủ tiêu chuẩn được xác định.
00:22
Now the choosing begins.
3
22613
2373
Quy trình lựa chọn ứng viên bắt đầu.
00:25
Person A: Ivy League, 4.0, flawless resume,
4
25780
5678
Ví dụ, ứng viên A:
Tốt nghiệp ở một trường đại học hàng đầu của Mỹ, GPA 4.0
Lý lịch đẹp, thư giới thiệu tuyệt vời, Đạt mọi tiêu chuẩn cần thiết.
00:31
great recommendations.
5
31482
1884
00:33
All the right stuff.
6
33390
1743
00:35
Person B: state school, fair amount of job hopping,
7
35784
5001
Ứng viên B: học tại trường công lập, đổi việc vài lần,
00:40
and odd jobs like cashier and singing waitress.
8
40809
4230
những việc lặt vặt như thu ngân và ca sỹ ở nhà hàng.
00:45
But remember -- both are qualified.
9
45785
3453
Nhưng nhớ là: Cả hai ứng viên đều đủ tiêu chuẩn tuyển dụng.
00:49
So I ask you:
10
49648
1516
Vậy tôi hỏi các bạn:
00:51
who are you going to pick?
11
51188
2030
Các bạn sẽ chọn ứng viên nào?
00:53
My colleagues and I created very official terms
12
53985
3566
Tôi cùng các đồng nghiệp đã nghĩ ra những "thuật ngữ chính thức"
00:57
to describe two distinct categories of candidates.
13
57575
3567
để miêu tả hai nhóm ứng viên khác nhau.
01:01
We call A "the Silver Spoon,"
14
61731
3583
Chúng tôi gọi nhóm A: "Chiếc thìa bạc", nhóm người luôn gặp thuận lợi,
01:05
the one who clearly had advantages and was destined for success.
15
65338
4272
và dường như sinh ra để thành công.
01:10
And we call B "the Scrapper,"
16
70415
3423
Và nhóm B: "Chiến binh",
01:13
the one who had to fight against tremendous odds
17
73862
3072
nhóm người luôn cố gắng vượt lên hoàn cảnh
01:16
to get to the same point.
18
76958
2266
để đạt được thành tích tương tự.
01:20
You just heard a human resources director refer to people
19
80260
3480
Bạn vừa nghe một giám đốc nhân sự miêu tả ứng viên là
01:23
as Silver Spoons and Scrappers --
20
83764
1724
"Chiếc thìa bạc" và "Chiến binh".
01:25
(Laughter)
21
85512
1001
01:26
which is not exactly politically correct and sounds a bit judgmental.
22
86537
4379
Điều này nghe không hoàn toàn đúng về lý,
và hơi có vẻ phán xét.
01:30
But before my human resources certification gets revoked --
23
90940
4400
Nhưng...
trước khi thu hồi chứng chỉ hành nghề nhân sự của tôi,
01:35
(Laughter)
24
95364
1120
01:36
let me explain.
25
96508
1381
hãy để tôi giải thích.
01:38
A resume tells a story.
26
98730
2333
Mỗi lý lịch kể một câu chuyện.
01:41
And over the years, I've learned something about people
27
101087
3330
Và qua nhiều năm, tôi đã hiểu thêm về nhóm ứng viên,
01:44
whose experiences read like a patchwork quilt,
28
104441
3219
những người có kinh nghiệm như một chiếc chăn chắp vá.
01:47
that makes me stop and fully consider them
29
107684
3476
Điều này đã khiến tôi phải dừng lại, và suy ngẫm cẩn thận
trước khi loại hồ sơ của họ.
01:51
before tossing their resumes away.
30
111184
2610
01:54
A series of odd jobs may indicate
31
114698
2417
Một loạt công việc lặt vặt có thể cho thấy
01:57
inconsistency, lack of focus, unpredictability.
32
117139
4419
sự thiếu nhất quán, thiếu tập trung và khó đoán trước.
Hoặc, có thể là dấu hiệu cho thấy sự nỗ lực hết mình vượt qua khó khăn.
02:02
Or it may signal a committed struggle against obstacles.
33
122089
5342
02:07
At the very least, the Scrapper deserves an interview.
34
127455
4249
Chí ít, điều này khiến "Chiến binh" xứng đáng được gọi phỏng vấn.
02:12
To be clear,
35
132671
1491
Cần làm rõ rằng,
Tôi không hề có ý không ủng hộ "Chiếc thìa bạc";
02:14
I don't hold anything against the Silver Spoon;
36
134186
3253
02:17
getting into and graduating from an elite university
37
137463
3466
Để được nhận vào và tốt nghiệp tại một trường uy tín
02:20
takes a lot of hard work and sacrifice.
38
140953
2770
cần rất nhiều nỗ lực và hi sinh.
02:24
But if your whole life has been engineered toward success,
39
144397
3967
Nhưng nếu cả đời bạn dường như được sinh ra để thành công,
làm sao bạn có thể đối mặt với khó khăn?
02:28
how will you handle the tough times?
40
148388
2129
02:31
One person I hired felt that because he attended an elite university,
41
151200
4424
Một ứng viên tôi từng tuyển dụng, cảm thấy vì anh tốt nghiệp tại một trường danh giá,
02:35
there were certain assignments that were beneath him,
42
155648
2863
nên có những công việc không đáng để anh ấy làm,
02:38
like temporarily doing manual labor to better understand an operation.
43
158535
5105
như những công việc chân tay tạm thời, để hiểu hơn về một quy trình hoạt động.
02:44
Eventually, he quit.
44
164505
1968
Kết quả là, anh ấy đã bỏ việc.
02:47
But on the flip side,
45
167553
2445
Nhưng mặt khác,
điều gì sẽ xảy ra, nếu như cả đời bạn dường như sinh ra để thất bại,
02:50
what happens when your whole life is destined for failure
46
170022
4684
02:54
and you actually succeed?
47
174730
2498
và thực sự bạn lại thành công?
02:57
I want to urge you to interview the Scrapper.
48
177832
3553
Tôi muốn đề xuất các bạn hãy phỏng vấn "Chiến binh".
03:02
I know a lot about this because I am a Scrapper.
49
182626
4319
Tôi hiểu nhiều về nhóm ứng viên này, vì tôi cũng là một "Chiến binh".
03:07
Before I was born,
50
187618
1526
Trước khi tôi sinh ra,
Bố tôi được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần phân liệt hoang tưởng,
03:09
my father was diagnosed with paranoid schizophrenia,
51
189168
3963
03:13
and he couldn't hold a job in spite of his brilliance.
52
193155
3715
và ông đã không thể giữ được công việc, mặc dù rất thông minh.
03:17
Our lives were one part "Cuckoo's Nest,"
53
197599
3348
Cuộc sống của chúng tôi lúc đó, một phần như trong phim "Cuckoo's Nest,"
03:20
one part "Awakenings"
54
200971
2066
một phần như trong "Awakenings"
và một phần như trong "A Beautiful Mind".
03:23
and one part "A Beautiful Mind."
55
203061
2424
03:25
(Laughter)
56
205509
2090
(Cười)
03:28
I'm the fourth of five children raised by a single mother
57
208921
3513
Tôi là con thứ tư trong gia đình năm con, được nuôi dạy bởi mẹ đơn thân
03:32
in a rough neighborhood in Brooklyn, New York.
58
212458
2824
tại một vùng ngoại ô khắc nghiệt ở Brooklyn, New York.
Chúng tôi chưa bao giờ sở hữu nhà, ô tô và máy giặt,
03:35
We never owned a home, a car, a washing machine,
59
215306
4756
và hầu như trong suốt tuổi thơ, chúng tôi thậm chí không có điện thoại.
03:40
and for most of my childhood, we didn't even have a telephone.
60
220086
4322
Vì vậy tôi đã được thôi thúc để tìm hiểu mối qua hệ
03:45
So I was highly motivated
61
225035
1426
03:46
to understand the relationship between business success and Scrappers,
62
226485
4379
giữa sự thành công trong sự nghiệp và những "Chiến binh"
03:50
because my life could easily have turned out very differently.
63
230888
4781
bởi vì cuộc sống của tôi đã dễ dàng rẽ sang một hướng hoàn toàn khác.
03:56
As I met successful business people
64
236598
2256
Khi tôi gặp những nhà kinh doanh thành công
03:58
and read profiles of high-powered leaders,
65
238878
3322
và đọc hồ sơ của những nhà lãnh đạo cấp cao,
04:02
I noticed some commonality.
66
242224
1851
tôi thấy ở họ có một số điểm tương đồng.
04:04
Many of them had experienced early hardships,
67
244692
3926
Rất nhiều trong số họ đã trải qua tuổi thơ khó khăn,
04:08
anywhere from poverty, abandonment,
68
248642
3569
có thể là nghèo đói, bị bỏ rơi,
04:12
death of a parent while young,
69
252235
2206
mồ côi khi còn nhỏ,
04:14
to learning disabilities, alcoholism and violence.
70
254465
3889
cho đến chứng rối loạn học tập, nghiện rượu và bạo hành.
04:18
The conventional thinking has been that trauma leads to distress,
71
258935
4236
Suy nghĩ thông thường vẫn là, tổn thương thường dẫn đến đau khổ,
04:23
and there's been a lot of focus on the resulting dysfunction.
72
263195
3439
và rất nhiều nghiên cứu đã tìm hiểu những khác biệt gây ra từ sự tổn thương.
04:26
But during studies of dysfunction, data revealed an unexpected insight:
73
266658
5477
Tuy nhiên nghiên cứu đã đưa ra một kết luận gây ngạc nhiên là:
04:32
that even the worst circumstances can result in growth and transformation.
74
272159
5875
Thậm chí những tình cảnh tồi tệ nhất có thể đưa đến sự phát triển và thay đổi.
04:38
A remarkable and counterintuitive phenomenon has been discovered,
75
278415
3832
Một hiện tượng đặc biệt và ngược với suy nghĩ thông thường được tìm ra
04:42
which scientists call Post Traumatic Growth.
76
282271
4380
mà các nhà khoa học gọi là "Sự phát triển hậu tổn thương".
04:47
In one study designed to measure the effects of adversity
77
287494
3176
Trong một nghiên cứu về hệ quả của hoàn cảnh khó khăn
04:50
on children at risk,
78
290694
1958
tới trẻ em không may mắn, cho thấy
04:52
among a subset of 698 children
79
292676
4573
Trong số 698 trẻ được nghiên cứu,
những đứa trẻ đều đã trải qua những hoàn cảnh khó khăn cùng cực nhất,
04:57
who experienced the most severe and extreme conditions,
80
297273
4285
05:01
fully one-third grew up to lead healthy, successful and productive lives.
81
301582
6870
đúng 1/3 trong số đó lớn lên có cuộc sống khỏe mạnh, thành công và hiệu quả.
05:08
In spite of everything and against tremendous odds, they succeeded.
82
308476
5165
Mặc dù phải đối mặt với bao khó khăn, họ vẫn thành công.
05:13
One-third.
83
313665
1494
Một phần ba trong số họ.
05:15
Take this resume.
84
315948
1677
Hãy lấy ví dụ về hồ sơ này.
05:17
This guy's parents give him up for adoption.
85
317649
3110
Anh này bị bố mẹ cho làm con nuôi.
05:20
He never finishes college.
86
320783
2072
Anh ta chưa bao giờ học xong đại học.
05:23
He job-hops quite a bit,
87
323514
2134
Anh ta thay đổi một vài công việc,
05:25
goes on a sojourn to India for a year,
88
325672
3105
tạm trú tại Ấn Độ một năm,
05:28
and to top it off, he has dyslexia.
89
328801
3111
và điều cuối cùng, anh ta mắc chứng rối loạn đọc.
05:32
Would you hire this guy?
90
332430
1811
Liệu các bạn có tuyển anh ta?
05:34
His name is Steve Jobs.
91
334918
2065
Tên anh ta là Steve Jobs.
05:38
In a study of the world's most highly successful entrepreneurs,
92
338424
3978
Một nghiên cứu về các doanh nhân thành đạt nhất thế giới,
05:42
it turns out a disproportionate number have dyslexia.
93
342426
3869
hóa ra là có một tỷ lệ đáng ngạc nhiên về số người mắc chứng rối loạn đọc.
05:46
In the US,
94
346795
1394
Ở Mỹ,
35% số doanh nhân được nghiên cứu mắc chứng bệnh này.
05:48
35 percent of the entrepreneurs studied had dyslexia.
95
348213
3971
05:52
What's remarkable -- among those entrepreneurs
96
352681
4024
Điều đáng chú ý là trong số những doanh nhân này
05:56
who experience post traumatic growth,
97
356729
3007
những người đã trải qua giai đoạn phát triển hậu tổn thương,
05:59
they now view their learning disability
98
359760
3279
họ coi chứng rối loạn học tập
như một khó khăn cần thiết để tạo ra lợi thế cho mình
06:03
as a desirable difficulty which provided them an advantage
99
363063
4444
06:07
because they became better listeners and paid greater attention to detail.
100
367531
5002
bởi vì họ giỏi lắng nghe hơn, và tập trung vào chi tiết nhiều hơn.
06:13
They don't think they are who they are in spite of adversity,
101
373183
5087
Họ không nghĩ rằng họ có được ngày hôm nay mặc dù khó khăn
06:18
they know they are who they are because of adversity.
102
378294
4339
mà hiểu rằng họ có được như ngày hôm nay là nhờ gian khổ.
Họ coi những tổn thương và khó khăn đã trải qua
06:23
They embrace their trauma and hardships
103
383028
2354
06:25
as key elements of who they've become,
104
385406
2636
là yếu tố quyết định họ là ai,
06:28
and know that without those experiences,
105
388066
3277
và biết rằng nếu không có trải nghiệm đó,
06:31
they might not have developed the muscle and grit required
106
391367
3406
họ có thể đã không có được sức mạnh và sự gan góc cần thiết
06:34
to become successful.
107
394797
1548
để thành công.
Một trong những đồng nghiệp của tôi đã có cuộc sống hoàn toàn đảo lộn
06:38
One of my colleagues had his life completely upended
108
398034
3283
06:41
as a result of the Chinese Cultural Revolution in 1966.
109
401341
4402
bởi cuộc Cách mạng Văn hóa ở Trung Quốc năm 1966.
06:46
At age 13, his parents were relocated to the countryside,
110
406568
5161
Lúc 13 tuổi, bố mẹ anh phải dời về nông thôn,
06:51
the schools were closed
111
411753
2301
trường học đóng cửa,
06:54
and he was left alone in Beijing to fend for himself until 16,
112
414078
5226
và anh bị bỏ lại ở Bắc Kinh, tự lo liệu cho mình đến năm 16 tuổi,
cho đến khi anh ấy tìm được việc ở một công ty may mặc.
06:59
when he got a job in a clothing factory.
113
419328
2330
07:01
But instead of accepting his fate,
114
421983
2282
Nhưng thay vì chấp nhận số phận,
anh ấy có một quyết tâm là tiếp tục theo đuổi việc học tập.
07:04
he made a resolution that he would continue his formal education.
115
424289
4179
07:09
Eleven years later, when the political landscape changed,
116
429652
3691
11 năm sau, khi chính trị đã thay đổi,
07:13
he heard about a highly selective university admissions test.
117
433367
4266
anh ấy biết thông tin về một cuộc thi đại học rất cạnh tranh,
07:18
He had three months to learn the entire curriculum
118
438383
3880
Anh ấy có 3 tháng để học toàn bộ kiến thức của chương trình
07:22
of middle and high school.
119
442287
1611
trung học cơ cở và trung học phổ thông.
07:24
So, every day he came home from the factory,
120
444605
4157
Và vì thế, mỗi ngày anh về nhà từ công xưởng,
07:28
took a nap, studied until 4am, went back to work
121
448786
4689
chợp mắt một chút, học đến 4 giờ sáng, sau đó lại đi làm.
07:33
and repeated this cycle every day for three months.
122
453499
3863
và cứ tiếp tục chu trình đó mỗi ngày, trong vòng 3 tháng.
07:38
He did it, he succeeded.
123
458394
2622
Và anh ấy đã làm được, anh ấy đã thành công.
07:41
His commitment to his education was unwavering, and he never lost hope.
124
461619
5080
Anh ấy vô cùng kiên định theo đuổi việc học, và chưa bao giờ mất hi vọng.
07:47
Today, he holds a master's degree,
125
467281
2936
Bây giờ, anh đã có bằng Thạc sỹ
07:50
and his daughters each have degrees from Cornell and Harvard.
126
470241
4494
và hai cô con gái của anh tốt nghiệp tại đại học Cornell và Harvard.
07:55
Scrappers are propelled by the belief
127
475478
2677
"Chiến binh" có động lực vươn lên nhờ niềm tin rằng
07:58
that the only person you have full control over is yourself.
128
478179
4481
người duy nhất có thể kiểm soát hoàn toàn, chính là bản thân mình.
08:03
When things don't turn out well,
129
483647
1996
Khi mọi thứ không như mong đợi,
08:05
Scrappers ask, "What can I do differently to create a better result?"
130
485667
5016
"Chiến binh" tự hỏi, "Tôi có thể làm gì khác để có kết quả tốt hơn?"
08:11
Scrappers have a sense of purpose
131
491099
1935
"Chiến binh" có mục tiêu rõ ràng
08:13
that prevents them from giving up on themselves,
132
493058
3106
giúp họ ngăn được suy nghĩ đầu hàng bản thân,
08:16
kind of like if you've survived poverty, a crazy father and several muggings,
133
496188
6032
Giả dụ bạn đã vượt qua được nghèo đói, một ông bố tồi và vài lần trộm cắp,
08:22
you figure, "Business challenges? --
134
502244
2745
bạn sẽ coi, "Những thách thức trong kinh doanh ư?"
08:25
(Laughter)
135
505013
1032
(Cười)
Thực sự vậy ư?
08:26
Really?
136
506069
1388
Quá đơn giản. Tôi biết cách xử lý rồi.
08:27
Piece of cake. I got this."
137
507481
2176
08:29
(Laughter)
138
509681
1161
(Cười)
08:30
And that reminds me -- humor.
139
510866
1795
Và điều này nhắc tôi về-- sự hài hước
08:33
Scrappers know that humor gets you through the tough times,
140
513418
3422
"Chiến binh" biết rằng: hài hước giúp bạn vượt qua thời kỳ khó khăn,
08:36
and laughter helps you change your perspective.
141
516864
2554
và tiếng cười giúp bạn thay đổi quan điểm sống.
08:40
And finally, there are relationships.
142
520151
2843
Và cuối cùng là những mối quan hệ.
Những người đã vượt khó không làm việc một mình.
08:43
People who overcome adversity don't do it alone.
143
523412
3414
08:47
Somewhere along the way,
144
527349
1817
Ở đâu đó trong quá trình này,
08:49
they find people who bring out the best in them
145
529190
3436
họ sẽ tìm những người có thể giúp họ tốt nhất,
08:52
and who are invested in their success.
146
532650
2903
và những người được đầu tư để thành công.
08:56
Having someone you can count on no matter what
147
536312
3264
Có ai đó bạn có thể tin tưởng trong mọi hoàn cảnh
08:59
is essential to overcoming adversity.
148
539600
2769
là điều thiết yếu để vượt qua khó khăn.
09:02
I was lucky.
149
542862
1486
Tôi đã rất may mắn.
09:04
In my first job after college,
150
544703
1980
Khi làm công việc đầu tiên sau khi tốt nghiệp đại học,
09:06
I didn't have a car, so I carpooled across two bridges
151
546707
3130
tôi không có ô tô nên tôi thường đi nhờ qua hay cây cầu
09:09
with a woman who was the president's assistant.
152
549861
2670
với một người phụ nữ, chính là trợ lý giám đốc của tôi.
09:13
She watched me work
153
553145
1652
Bà nhìn tôi làm việc,
09:14
and encouraged me to focus on my future
154
554821
2977
và khuyến khích tôi tập trung vào tương lai,
09:17
and not dwell on my past.
155
557822
2202
và không sống với quá khứ.
09:20
Along the way I've met many people
156
560668
2969
Và trong suốt cuộc đời, tôi đã gặp rất nhiều người,
09:23
who've provided me brutally honest feedback,
157
563661
3651
họ đã cho tôi những lời nhận xét chân thành,
09:27
advice and mentorship.
158
567336
1996
lời khuyên và sự kèm cặp.
09:29
These people don't mind
159
569933
1837
Những người này không quan tâm
09:31
that I once worked as a singing waitress to help pay for college.
160
571794
4243
rằng tôi đã từng làm ca-sỹ-bồi-bàn để kiếm tiền đi học đại học.
09:36
(Laughter)
161
576061
1246
09:37
I'll leave you with one final, valuable insight.
162
577331
3189
09:40
Companies that are committed to diversity and inclusive practices
163
580915
4973
Tôi sẽ kết thúc bài nói chuyện với một thông tin cuối cùng, rất có giá trị.
09:45
tend to support Scrappers
164
585912
2104
Những công ty cam kết hoạt động đa dạng
thường ủng hộ "Kẻ hiếu chiến"
09:48
and outperform their peers.
165
588040
2809
và đạt hiệu suất cao hơn đối thủ cạnh tranh.
09:51
According to DiversityInc,
166
591479
2624
Theo DiversityInc,
một nghiên cứu 50 công ty hàng đầu về sự đa dạng,
09:54
a study of their top 50 companies for diversity
167
594127
3818
09:57
outperformed the S&P 500 by 25 percent.
168
597969
4657
chỉ số cổ phiếu của những công ty này vượt S&P 500 tới 25%.
10:04
So back to my original question.
169
604203
3145
Hãy quay trở lại câu hỏi ban đầu của tôi,
10:08
Who are you going to bet on:
170
608340
2085
Bạn sẽ tuyển ứng viên nào:
10:10
Silver Spoon or Scrapper?
171
610449
2424
"Chiếc thìa bạc" hay "Chiến binh"?
10:13
I say choose the underestimated contender,
172
613730
3785
Tôi sẽ nói chọn ứng viên chưa được đánh giá đúng mức
10:17
whose secret weapons are passion and purpose.
173
617539
3859
người có vũ khí là niềm đam mê và mục đích.
10:22
Hire the Scrapper.
174
622321
2068
Hãy tuyển "Chiến binh".
10:24
(Applause)
175
624413
3152
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7