Maya Penn: Meet a young entrepreneur, cartoonist, designer, activist ... | TED

235,291 views

2014-01-31 ・ TED


New videos

Maya Penn: Meet a young entrepreneur, cartoonist, designer, activist ... | TED

235,291 views ・ 2014-01-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Trang Reviewer: Ha Nguyen Thu
00:14
Server: May I help you, sir?
0
14866
4394
Bồi bàn: Tôi có thể giúp gì cho ngài?
00:19
Customer: Uh, let's see.
1
19271
2760
Khách hàng: À, hãy xem nào.
00:22
Server: We have pan seared registry error
2
22031
1867
Bồi bàn: Chúng tôi có lỗi hệ thống áp chảo
00:23
sprinkled with the finest corrupted data,
3
23898
1809
rắc thêm dữ liệu hỏng hảo hạng,
00:25
binary brioche, RAM sandwiches,
4
25710
2611
có bánh mì nhị phân, bánh kẹp RAM
00:28
Conficker fitters,
5
28321
1322
Món chay sâu máy tính conficker
00:29
and a scripting salad with or without polymorphic dressing,
6
29643
2472
và rau trộn chữ viết với sốt nhiều kiểu nếu muốn
00:32
and a grilled coding kabob.
7
32115
3185
và thịt nướng xiên mã hóa nướng chín.
00:38
Customer: I'd like a RAM sandwich
8
38626
2757
Khách: Tôi muốn một bánh kep RAM,
00:41
and a glass of your finest Code 39.
9
41383
3510
và một đồ uống Mã 39.
00:44
Server: Would you like any desserts, sir?
10
44893
1851
Bồi bàn: Ông có muốn dùng món tráng miệng không?
00:46
Our special is tracking cookie.
11
46744
2469
Món đặc biệt của chúng tôi là bánh quy theo dõi.
00:49
Customer: I'd like a batch of some zombie tracking cookies, thank you.
12
49213
3226
Khách: Tôi muốn một lô bánh quy theo dõi thây ma. Cảm ơn.
00:52
Server: Coming right up, sir.
13
52439
1689
Bồi bàn: Có ngay, thưa ông.
00:54
Your food will be served shortly.
14
54128
3390
Món ăn của ông sẽ được đưa lên nhanh chóng.
00:57
(Applause)
15
57518
4072
(Vỗ tay)
01:04
Maya Penn: I've been drawing ever since I could hold a crayon,
16
64744
3289
Tôi bắt đầu vẽ ngay từ lúc có thể cầm lấy cây sáp màu,
01:08
and I've been making animated flip books
17
68033
2083
và tôi làm sách hoạt hình nổi
01:10
since I was three years old.
18
70116
1940
từ lúc lên 3.
01:12
At that age, I also learned about what an animator was.
19
72056
3194
Vào tuổi đó, tôi đã tìm hiểu về người làm phim hoạt hình
01:15
There was a program on TV about jobs
20
75250
2333
Lúc đó, có một chương trình trên tivi về các nghề nghiệp
01:17
most kids don't know about.
21
77583
1762
mà nhiều trẻ em không biết đến.
01:19
When I understood that an animator
22
79345
1756
Khi tôi hiểu ra rằng một nhà làm phim hoạt hình
01:21
makes the cartoons I saw on TV,
23
81101
1832
tạo ra các phim hoạt hình mà tôi xem trên tivi,
01:22
I immediately said, "That's what I want to be."
24
82933
3781
Ngay lập tức tôi nói, “Đó chính là điều mình muốn”.
01:26
I don't know if I said it mentally or out loud,
25
86714
2302
Tôi không biết liệu tôi đã nói trong đầu hay phát ra thành tiếng,
01:29
but that was a greatly defining moment in my life.
26
89016
3884
nhưng đó là khoảnh khắc quyết định trong đời tôi.
01:32
Animation and art has always been my first love.
27
92900
4327
Hoạt hình và hội họa luôn là niềm yêu thích nhất của tôi.
01:37
It was my love for technology that sparked the idea
28
97227
2123
Chính tình yêu công nghệ đã nhóm lên ý tưởng
01:39
for "Malicious Dishes."
29
99350
1866
cho bộ phim “Bữa ăn mã độc”.
01:41
There was a virus on my computer,
30
101216
1739
Trong máy tính của tôi, từng có một con vi-rút,
01:42
and I was trying to get rid of it,
31
102955
1647
và tôi đã cố gắng loại bỏ nó,
01:44
and all of a sudden, I just thought,
32
104602
1876
và rồi bất ngờ, tôi chợt nghĩ,
01:46
what if viruses have their own little world inside the computer?
33
106478
2940
liệu những con vi-rút có cuộc sống riêng trong máy vi tính không?
01:49
Maybe a restaurant where they meet up
34
109418
2119
Có thể chúng gặp nhau tại nhà hàng
01:51
and do virusy things?
35
111537
1593
và làm những việc theo phong cách vi-rút?
01:53
And thus, "Malicious Dishes" was born.
36
113130
3372
Và thế là “Bữa ăn mã độc” được ra đời.
01:56
At four years old, my dad showed me
37
116502
2143
Lên 4 tuổi, bố tôi chỉ cho tôi
01:58
how to take apart a computer and put it back together again.
38
118645
2868
làm thế nào tháo máy vi tính và ráp chúng vào lại.
02:01
That started my love for technology.
39
121513
2610
Đó là khởi điểm tình yêu công nghệ của tôi.
02:04
I built my first website myself in HTML,
40
124123
3031
Tôi tự tạo trang web đầu tiên của mình bằng HTML,
02:07
and I'm learning JavaScript and Python.
41
127154
2517
và hiện tại tôi đang học về JavaScript và Python.
02:09
I'm also working on an animated series
42
129671
1739
Tôi cũng tham gia vào các sê-ri phim hoạt hình
02:11
called "The Pollinators."
43
131410
1255
tên là "Những loài thụ phấn".
02:12
It's about bees and other pollinators in our environment
44
132665
2216
Bộ phim nói về những chú ong và những sinh vật thụ phấn trong môi trường.
02:14
and why they're so important.
45
134881
2369
và tại sao chúng quan trọng đến vậy.
02:17
If plants aren't pollinated by the pollinators,
46
137250
2610
Nếu thực vật không được thụ phấn bởi những loài thụ phấn,
02:19
then all creatures, including ourselves,
47
139860
1909
lúc ấy, tất cả sinh vật, bao gồm cả chúng ta
02:21
that depend on these plants, would starve.
48
141769
2516
những kẻ phụ thuộc vào thực vật, sẽ bị chết đói.
02:24
So I decided to take these cool creatures
49
144285
2208
Vì thế, tôi quyết định lấy những sinh vật tuyệt diệu này
02:26
and make a superhero team.
50
146493
3819
tạo nên đội quân siêu anh hùng.
02:30
(Applause)
51
150312
4555
(Vỗ tay)
02:38
(Foot stomp)
52
158202
3174
(Tiếng dậm chân)
02:41
(Music)
53
161376
4141
(Âm nhạc)
02:48
(Roar)
54
168028
2126
(Tiếng gầm, rống)
02:50
Pollinator: Deforestsaurus! I should have known!
55
170154
2477
Kẻ thụ phấn: Phá rừng! Đáng lẽ mình phải đoán được chứ!
02:52
I need to call on the rest of the Pollinators!
56
172631
2418
Phải gọi ngay những kẻ thụ phấn còn lại mới được!
02:55
(Music)
57
175049
5771
(Âm nhạc)
03:07
Thank you. (Applause)
58
187032
2492
Cảm ơn. (Vỗ tay)
03:09
All of my animations start with ideas,
59
189524
3078
Tất cả những phim hoạt hình của tôi đều bắt đầu bằng các ý tưởng,
03:12
but what are ideas?
60
192602
3735
thế nhưng đó là những ý tưởng gì?
03:16
Ideas can spark a movement.
61
196337
3003
Ý tưởng có thể lóe lên trong tích tắc.
03:19
Ideas are opportunities and innovation.
62
199340
3669
Ý tưởng là những cơ hội, là sự đổi mới.
03:23
Ideas truly are what make the world go round.
63
203009
3619
Ý tưởng thực sự là cái làm cho thế giới này chuyển động.
03:26
If it wasn't for ideas, we wouldn't be
64
206628
2427
Nếu đó không phải là ý tưởng, chúng ta sẽ không
03:29
where we are now with technology, medicine,
65
209055
1983
hiện diện ở nơi này với công nghệ, y dược,
03:31
art, culture, and how we even live our lives.
66
211038
4087
nghệ thuật, văn hóa và không có cách thức sống như hiện nay
03:35
At eight years old, I took my ideas
67
215125
2262
Năm lên tám, tôi đã dùng các ý tưởng của mình
03:37
and started my own business called Maya's Ideas,
68
217387
2944
và bắt đầu công ty riêng tên là Ý tưởng của Maya,
03:40
and my nonprofit, Maya's Ideas for the Planet.
69
220331
2776
Và Ý tưởng cho Hành tinh của Maya, một công ty phi lợi nhuận
03:43
(Laughter)
70
223107
1746
(Cười)
03:44
And I make eco-friendly clothing and accessories.
71
224853
3451
Tôi làm những trang phục và phụ kiện thân thiện với môi trường
03:48
I'm 13 now, and although I started my business
72
228304
2670
Năm nay tôi 13, và dù bẳt đầu kinh doanh
03:50
in 2008,
73
230974
1412
năm 2008,
03:52
my artistic journey started way before then.
74
232386
3310
hành trình nghệ thuật của tôi đã bắt đầu trước đó lâu rồi.
03:55
I was greatly influenced by art, and I wanted to
75
235696
2290
Nghệ thuật có ảnh hưởng lớn đến tôi, và tôi muốn
03:57
incorporate it in everything I did, even my business.
76
237986
3020
kết hợp nó trong tất cả mọi việc tôi làm, ngay cả trong kinh doanh.
04:01
I would find different fabrics around the house,
77
241006
2003
Tôi tìm những thớ vải khác nhau quanh nhà,
04:03
and say, "This could be a scarf or a hat,"
78
243009
2255
và nói “Cái này có thể làm khăn quàng hoặc mũ,”
04:05
and I had all these ideas for designs.
79
245264
3110
và tôi dùng tất cả những ý tưởng này vào thiết kế.
04:08
I noticed when I wore my creations,
80
248374
1853
Tôi nhận thấy khi tôi mặc những sản phẩm của mình,
04:10
people would stop me and say,
81
250227
1448
mọi người ngăn tôi lại và nói,
04:11
"Wow, that's really cute. Where can I get one?"
82
251675
2057
“Chà, đáng yêu quá. Tôi có thể mua nó ở đâu?”
04:13
And I thought, I can start my own business.
83
253732
3183
Rồi tôi nghĩ, mình có thể tạo công ty riêng.
04:16
Now I didn't have any business plans
84
256915
1874
Khi ấy, tôi không có một kế hoạch kinh doanh nào
04:18
at only eight years old.
85
258789
1768
vào năm tám tuổi.
04:20
I only knew I wanted to make pretty creations
86
260557
2027
Tôi chỉ biết tôi muốn làm ra những thứ xinh đẹp
04:22
that were safe for the environment
87
262584
1255
an toàn với môi trường
04:23
and I wanted to give back.
88
263839
2038
và tôi muốn trả lại cho môi trường sự an toàn.
04:25
My mom taught me how to sew,
89
265877
1823
Mẹ tôi dạy tôi cách khâu may,
04:27
and on my back porch, I would sit and make
90
267700
1997
và bên cổng sau nhà, tôi ngồi đó
04:29
little headbands out of ribbon,
91
269697
1521
và kết dây ruy băng thành những băng buộc đầu nhỏ xinh,
04:31
and I would write down the names and the price of each item.
92
271218
2600
tôi sẽ viết tên và giá lên mỗi thứ.
04:33
I started making more items like hats,
93
273818
2070
Tôi bắt đầu làm nhiều hơn các sản phẩm như mũ,
04:35
scarves and bags.
94
275888
2206
khăn và túi.
04:38
Soon, my items began selling all over the world,
95
278094
2395
Rất nhanh, các sản phẩm của tôi được bán đi khắp nơi trên thế giới,
04:40
and I had customers in Denmark, Italy, Australia,
96
280489
2829
và tôi có khách hàng ở Đan Mạch, Ý, Úc,
04:43
Canada and more.
97
283318
2607
Canada và nhiều nơi khác.
04:45
Now, I had a lot to learn about my business,
98
285925
2584
Lúc ấy, tôi phải học hỏi nhiều thứ về kinh doanh,
04:48
like branding and marketing,
99
288509
1675
như thương hiệu và tiếp thị,
04:50
staying engaged with my customers,
100
290184
1758
giữ chân khách hàng,
04:51
and seeing what sold the most and the least.
101
291942
3481
và xem xét cái nào bán được nhiều nhất và ít nhất.
04:55
Soon, my business really started to take off.
102
295423
2414
Rất nhanh, công ty tôi đã thực sự cất cánh.
04:57
Then one day, Forbes magazine contacted me when I was 10 years old.
103
297837
4247
Sau đó vào một ngày, tạp chí Forbes liên hệ với tôi lúc ấy tôi 10 tuổi.
05:02
(Laughter)
104
302084
1593
(Cười)
05:03
They wanted to feature me and my company
105
303677
2337
Họ muốn đăng tin về tôi và công ty
05:06
in their article.
106
306014
2022
trên bài báo của họ.
05:08
Now a lot of people ask me,
107
308036
2081
Rất nhiều người hỏi tôi,
05:10
why is your business eco-friendly?
108
310117
2426
tại sao công ty tôi lại thân thiện với môi trường?
05:12
I've had a passion for protecting the environment
109
312543
2524
Tôi yêu thích công việc bảo vệ môi trường
05:15
and its creatures since I was little.
110
315067
2041
và các sinh vật trong đó, từ khi còn nhỏ.
05:17
My parents taught me at an early age
111
317108
1917
Bố mẹ tôi đã dạy tôi khi tôi còn nhỏ
05:19
about giving back and being a good steward to the environment.
112
319025
3294
về việc cho đi và trở thành người có trách nhiệm với môi trường.
05:22
I heard about how the dyes in some clothing
113
322319
2066
Tôi nghe nói về làm thế nào thuốc nhuộm trong quần áo
05:24
or the process of even making the items
114
324385
2146
và quá trình làm ra sản phẩm
05:26
was harmful to the people and the planet,
115
326531
2579
gây hại cho con người và hành tinh,
05:29
so I started doing my own research,
116
329110
2149
vì thế tôi bắt đầu nghiên cứu
05:31
and I discovered that even after dyeing has being completed,
117
331259
3105
và phát hiện ra rằng ngay cả sau khi quá trình nhuộm hoàn thành,
05:34
there is a waste issue that gives a negative impact
118
334364
2026
vẫn có vấn đề về chất thải
05:36
on the environment.
119
336390
1614
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
05:38
For example, the grinding of materials,
120
338004
1983
Ví dụ, nghiền nguyên vật liệu
05:39
or the dumping of dried powder materials.
121
339987
2731
hay thu gom nguyên liệu bột khô.
05:42
These actions can pollute the air,
122
342718
1700
Những hành động này có thể gây ô nhiễm không khí,
05:44
making it toxic to anyone or anything that inhales it.
123
344418
3763
làm cho nó trở nên độc hại với bất cứ ai hoặc vật nào hít phải.
05:48
So when I started my business,
124
348181
1464
Cho nên khi bắt đầu kinh doanh
05:49
I knew two things:
125
349645
2356
tôi chỉ biết hai điều:
05:52
All of my items had to be eco-friendly,
126
352001
2712
Tất cả những thứ tôi bán đều phải thân thiện với môi trường,
05:54
and 10 to 20 percent of the profits I made
127
354713
2269
và 10 – 20% lợi nhuận tôi làm ra
05:56
went to local and global charities
128
356982
1660
được gửi cho các quỹ từ thiện địa phương và toàn cầu
05:58
and environmental organizations.
129
358642
2077
và các tổ chức môi trường.
06:00
(Applause)
130
360719
3868
(Vỗ tay)
06:04
I feel I'm part of the new wave of entrepreneurs
131
364587
2549
Tôi cảm nhận được mình là một phần của làn sóng mới các nhà doanh nghiệp
06:07
that not only seeks to have a successful business,
132
367136
2262
không chỉ theo đuổi kinh doanh thành công
06:09
but also a sustainable future.
133
369398
2776
mà còn theo đuổi một tương lai bền vững.
06:12
I feel that I can meet the needs of my customers
134
372174
1989
Tôi thấy mình có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
06:14
without compromising the ability of future generations
135
374163
2830
mà không ảnh hưởng tới khả năng của thế hệ tương lai
06:16
to live in a greener tomorrow.
136
376993
2588
được sống trong một ngày mai xanh tươi hơn.
06:19
We live in a big, diverse and beautiful world,
137
379581
2599
Chúng ta sống trong một thế giới xinh đẹp, đa dạng, và rộng lớn
06:22
and that makes me even more passionate to save it.
138
382180
2456
điều đó làm cho tôi càng khao khát cứu lấy nó.
06:24
But it's never enough to just to get it through your heads
139
384636
2378
nhưng đó không bao giờ là đủ nếu chỉ để trong đầu
06:27
about the things that are happening in our world.
140
387014
2182
những gì đang xảy ra trên thế giới.
06:29
It takes to get it through your hearts,
141
389196
2300
Nó cần đi vào trái tim bạn,
06:31
because when you get it through your heart,
142
391496
1608
bởi vì khi đi vào trái tim,
06:33
that is when movements are sparked.
143
393104
2171
đó là lúc khoảnh khắc được bừng sáng.
06:35
That is when opportunities
144
395275
1299
Đó chính là lúc cơ hội
06:36
and innovation are created,
145
396574
1672
và sự đổi mới được tạo ra
06:38
and that is why ideas come to life.
146
398246
3033
và đó là lý do ý tưởng đi vào cuộc đời.
06:41
Thank you, and peace and blessings.
147
401279
5027
Xin cảm ơn và chúc mọi người bình an, nhiều phước lành.
06:46
(Applause)
148
406312
5632
(Vỗ tay)
06:51
Thank you. (Applause)
149
411944
2771
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
06:54
Pat Mitchell: So, you heard Maya talk about
150
414715
3300
Pat Mitchell: Vâng, các bạn đã nghe Maya nói về
06:58
the amazing parents who are behind
151
418015
2823
những ông bố bà mẹ tuyệt vời đằng sau
07:00
this incredible woman. Where are they?
152
420838
2217
người phụ nữ đáng kinh ngạc này. Họ đâu rồi ạ?
07:03
Please, Mr. and Mrs. Penn. Would you just -- Ah!
153
423055
2998
Xin mời ông bà Penn.
07:06
(Applause)
154
426053
3754
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7