Kevin Surace invents eco-friendly drywall

Kevin Surace và phát minh tường khô thân thiện với môi trường

14,942 views

2009-06-12 ・ TED


New videos

Kevin Surace invents eco-friendly drywall

Kevin Surace và phát minh tường khô thân thiện với môi trường

14,942 views ・ 2009-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Anh Tran
00:18
What's happening to the climate?
0
18330
2000
Tình hình khí hậu hiện giờ ra sao rồi?
00:20
It is unbelievably bad.
1
20330
2000
Tồi tệ ngoài sức tưởng tượng.
00:22
This is, obviously, that famous view now of the Arctic,
2
22330
3000
Đây là hình ảnh nổi tiếng của Bắc Cực,
00:25
which is likely to be gone at this point
3
25330
2000
có thể biến mất
00:27
in the next three or four or five years. Very, very, very scary.
4
27330
3000
trong từ 3 đến 5 năm tới. Quá khủng khiếp.
00:30
So we all look at what we can do.
5
30330
2000
Thế nên chúng ta đang xem xét những gì có thể làm.
00:32
And when you look at the worldwide sources of CO2,
6
32330
2000
Trong các nguồn CO2 toàn cầu,
00:34
52 percent are tied to buildings.
7
34330
2000
có 52% lượng khí thải CO2 là từ các tòa nhà.
00:36
Only nine percent is passenger cars, interestingly enough.
8
36330
3000
Chỉ 9% là từ các xe ôtô khách, một số liệu khá thú vị.
00:39
So we ran off to a sushi bar.
9
39330
2000
Chúng tôi đã đến một cửa hàng sushi.
00:41
And at that sushi bar we came up with a great idea.
10
41330
2000
Ở cửa hàng đó, chúng tôi nghĩ ra một ý tưởng rất hay.
00:43
And it was something called EcoRock.
11
43330
2000
Chúng tôi gọi nó là EcoRock.
00:45
And we said we could redesign the 115-year-old
12
45330
3000
Ý tưởng như sau: chúng tôi muốn tái thiết kế
00:48
gypsum drywall process that generates
13
48330
2000
quy trình sản xuất tường khô thạch cao vốn thải ra
00:50
20 billion pounds of CO2 a year.
14
50330
2000
9 tỷ kilogram CO2 một năm.
00:52
So it was a big idea. We wanted to reduce that by 80 percent,
15
52330
3000
Đó là một ý tưởng lớn. Chúng tôi muốn giảm con số đó xuống 80%.
00:55
which is exactly what we've done.
16
55330
2000
Và chúng tôi đã thành công.
00:57
We started R&D in 2006.
17
57330
2000
Chúng tôi bắt đầu chương trình nghiên cứu và phát triển R&D vào năm 2006.
00:59
Decided to use recycled content from cement
18
59330
2000
Quyết định sử dụng thành phần tái chế từ ngành sản xuất xi măng
01:01
and steel manufacturing.
19
61330
2000
và thép.
01:03
There is the inside of our lab. We haven't shown this before.
20
63330
2000
Đây là bên trong phòng thí nghiệm. Đây là lần đầu tiên nó được công khai.
01:05
But our people had to do some 5,000
21
65330
3000
Chúng tôi đã phải tiến hành 5,000
01:08
different mixes to get this right, to hit our targets.
22
68330
5000
công thức trộn khác nhau để có được công thức đúng, đạt được mục tiêu.
01:13
And they worked absolutely very, very, very hard.
23
73330
2000
Các đồng nghiệp của tôi đã làm việc cực kỳ miệt mài và vất vả.
01:15
So then we went forward and built our production line in China.
24
75330
3000
Chúng tôi tiếp tục tiến lên và xây dựng dây chuyền sản xuất ở Trung Quốc.
01:18
We don't build this production equipment any longer in the U.S., unfortunately.
25
78330
3000
Rất tiếc chúng tôi không còn lắp đặt trang thiết bị sản xuất ở Mỹ nữa.
01:21
We did the line install over the summer.
26
81330
2000
Chúng tôi lắp đặt dây chuyền suốt mùa hè.
01:23
We started right there, with absolutely nothing.
27
83330
2000
Và bắt đầu ở đó, với khởi điểm bằng không.
01:25
You're seeing for the first time, a brand new drywall production line,
28
85330
4000
Các bạn đang thấy dây chuyền sản xuất tường khô mới tinh,
01:29
not made using gypsum at all.
29
89330
2000
không sử dụng thạch cao.
01:31
That's the finished production line there.
30
91330
2000
Đó là dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh.
01:33
We got our first panel out on December third.
31
93330
2000
Vào 3/12, chúng tôi đã sản xuất tấm bảng đầu tiên.
01:35
That is the slurry being poured onto paper, basically. That's the line running.
32
95330
4000
Đó là hồ xi măng đang được đổ lên giấy. Dây chuyền đang chạy.
01:39
The exciting thing is, look at the faces of the people.
33
99330
3000
Các bạn hãy nhìn vào khuôn mặt mọi người đi, điều thú vị là ở đó.
01:42
These are people who worked this project for two to three years.
34
102330
2000
Họ là những người làm việc cho dự án này được 2 đến 3 năm rồi.
01:44
And they are so excited. That's the first board off the line.
35
104330
3000
Họ rất hào hứng với dự án. Đó là tấm đầu tiên mới ra.
01:47
Our Vice President of Operation kissing the board. Obviously very, very excited.
36
107330
4000
Phó giám đốc điều hành của chúng tôi đang hôn nó. Rõ ràng anh ấy rất vui.
01:51
But this has a huge, huge impact on the environment.
37
111330
3000
Dự án có một tác động khổng lồ tới môi trường.
01:54
We signed the first panel just a few weeks after that, had a great signing ceremony,
38
114330
4000
Sau đó vài tuần chúng tôi ký vào tấm ván tường đầu tiên, một buổi lễ hết sức long trọng.
01:58
leading to people hopefully using these products across the world.
39
118330
4000
Khuyến khích mọi người sử dụng các sản phẩm này trên khắp thế giới.
02:02
And we've got Cradle-to-Cradle Gold on this thing.
40
122330
2000
Và với sản phẩm này chúng tôi đã đạt chứng nhận vàng về thiết kế vì môi trường của Cradle to Cradle.
02:04
We happened to win, just recently, the Green Product of the Year
41
124330
2000
Mới đây nhất chúng tôi giành giải thưởng Sản Phẩm Xanh của Năm,
02:06
for "The Re-Invention of Drywall," from Popular Science.
42
126330
3000
cho "Tái Phát Minh Tường Khô ", từ tạp chị Khoa Học Thường Thức (Popular Science).
02:09
Thank you. Thank you.
43
129330
2000
Xin cảm ơn.
02:11
So here is what we learned: 8,000 gallons of gas
44
131330
3000
Đây là điều chúng tôi đã học được. 30.000 lít khí gas
02:14
equivalent to build one house.
45
134330
2000
tương đương với việc xây một ngôi nhà.
02:16
You probably had no idea. It's like driving around the world six times.
46
136330
2000
Có thể bạn không biết. Nó giống như lái xe 6 lần vòng quanh thế giới .
02:18
We must change everything.
47
138330
2000
Chúng ta phải thay đổi mọi thứ.
02:20
Look around the room: chairs, wood,
48
140330
3000
Hãy nhìn căn phòng này, những chiếc ghế, đồ gỗ.
02:23
everything around us has to change or we're not going to lick this problem.
49
143330
3000
Mọi thứ quanh ta phải thay đổi nếu không chúng ta sẽ không thể giải quyết vấn đề này.
02:26
Don't listen to the people who say you can't do this, because anyone can.
50
146330
3000
Đừng nghe những người nói bạn không thể làm điều này, vì ai cũng có thể làm được hết.
02:29
And these job losses, we can fix them with green-collar jobs.
51
149330
3000
Và để bù cho các công việc bị mất, chúng tôi có thể tạo các công việc xanh.
02:32
We've got four plants. We're building this stuff around the country.
52
152330
2000
Chúng tôi có 4 xí nghiệp đang sản xuất sản phẩm này khắp đất nước.
02:34
We're going as fast as we can.
53
154330
2000
Chúng tôi sẽ triển khai nhanh hết mức có thể.
02:36
Two and a half million cars worth of gypsum,
54
156330
3000
Thạch cao thải ra lượng CO2
02:39
you know, CO2 generated. Right?
55
159330
2000
tương đương với 2,5 triệu chiếc xe. Đúng không?
02:41
So what will you do? I'll tell you what I did and why I did it. And I know my time's up.
56
161330
3000
Vậy bạn sẽ làm gì? Tôi sẽ nói với các bạn điều tôi đã làm và tại sao lại làm. Và tôi biết thời gian sắp hết.
02:44
Those are my kids, Natalie and David.
57
164330
2000
Đây là các con tôi. Natalie và David.
02:46
When they have their kids, 2050,
58
166330
2000
Khi 2 đứa có con, vào năm 2050,
02:48
they'd better look back at Grandpa and say,
59
168330
2000
thì các cháu tôi sẽ nhìn ông và nói,
02:50
"Hey, you gave it a good shot. You did the best you could
60
170330
2000
"Ông đã đạt được mục tiêu rồi. Cháu biết ông đã cố gắng hết sức mình
02:52
with the team that you had."
61
172330
2000
cùng với đội của ông."
02:54
So my hope is that when you leave TED,
62
174330
3000
Tôi hy vọng khi rời TED,
02:57
you will look at reducing your carbon footprint
63
177330
2000
các bạn sẽ để tâm đến việc giảm thiểu lượng thải carbon
02:59
in however you can do it.
64
179330
2000
bằng mọi giá.
03:01
And if you don't know how, please find me -- I will help you.
65
181330
3000
Và nếu các bạn không biết làm thế nào thì hãy đến gặp tôi nhé. Tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ.
03:04
Last but not least, Bill Gates, I know you invented Windows.
66
184330
3000
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, xin gửi lời tới Bill Gates, tôi biết anh phát minh ra Windows.
03:07
Wait till you see, maybe next year, what kind of windows we've invented.
67
187330
3000
Có thể sang năm, các bạn sẽ thấy loại cửa sổ nào chúng tôi sẽ phát minh ra.
03:10
Thank you so much.
68
190330
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
03:12
(Applause)
69
192330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7