Pete Alcorn on the world in 2200

Pete Alcorn trong thế giới năm 2200

32,950 views

2009-06-12 ・ TED


New videos

Pete Alcorn on the world in 2200

Pete Alcorn trong thế giới năm 2200

32,950 views ・ 2009-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trong Kim Nguyen Reviewer: Minh Trang Lai
00:12
I used to be a Malthusian.
0
12160
3000
Tôi đã từng là một người theo thuyết Maltus.
00:15
This was my mental model of the world:
1
15160
3000
Đây là mô hình thế giới của tôi.
00:18
exploding population, small planet;
2
18160
3000
Bùng nổ dân số, hành tinh nhỏ đi,
00:21
it's going to lead to ugly things.
3
21160
2000
dẫn đến nhiều thứ tồi tệ.
00:23
But I'm moving past Malthus,
4
23160
2000
Nhưng tôi đang rời xa Malthus.
00:25
because I think that we just might be about 150 years
5
25160
3000
Bởi vì tôi nghĩ rằng chúng ta chỉ mới cách 150 năm
00:28
from a kind of new enlightenment.
6
28160
2000
từ kỷ nguyên khai sáng.
00:30
Here's why.
7
30160
2000
Và đây là lý do.
00:32
This is the U.N.'s population data,
8
32160
2000
Đây là thống kê dân số của Liên Hiệp Quốc,
00:34
you may have seen, for the world.
9
34160
3000
quý vị có thể thấy, của toàn thế giới.
00:37
And the world's population expected to top out
10
37160
2000
Và dân số thế giới được mong chờ sẽ đạt đỉnh điểm
00:39
at something hopefully a bit less than 10 billion, late this century.
11
39160
4000
hy vọng là vào khoảng thấp hơn 10 tỷ, vào cuối thế kỷ này.
00:43
And after that, most likely it's going to begin to decline.
12
43160
4000
Và sau đó, hầu như nó sẽ có khả năng giảm xuống
00:47
So what then?
13
47160
3000
Điều gì sẽ tiếp diễn?
00:50
Most of the economic models are built around scarcity and growth.
14
50160
3000
Hầu hết các mô hình kinh tế được xây dựng xung quanh bài toán thiếu đói và phát triển
00:53
So a lot of economists
15
53160
2000
Và nhiều nhà kinh tế
00:55
look at declining population
16
55160
2000
nghiên cứu sự sụt giảm dân số
00:57
and expect to see stagnation, maybe depression.
17
57160
3000
và mong chờ sự đình trệ, có thể là suy thoái.
01:00
But a declining population is going to have
18
60160
3000
Nhưng sụt giảm dân số sẽ dẫn đến
01:03
at least two very beneficial economic effects.
19
63160
4000
ít nhất 2 lợi ích kinh tế.
01:07
One: fewer people on a fixed amount of land
20
67160
5000
Một là, ít người hơn, trên một diện tích đất cố định
01:12
make investing in property a bad bet.
21
72160
4000
dẫn đến đầu tư bất động sản là một canh bạc nguy hiểm.
01:16
In the cities, a lot of the cost of property
22
76160
4000
Trong thành phố, phần lớn giá trị tài sản
01:20
is actually wrapped up in its speculative value.
23
80160
4000
thật sự là giá trị đầu cơ.
01:24
Take away land speculation,
24
84160
2000
Loại bỏ đầu cơ,
01:26
price of land drops.
25
86160
2000
giá đất giảm.
01:28
And that begins to lift a heavy burden
26
88160
2000
Và nó dần nhấc bỏ gánh nặng
01:30
off the world's poor.
27
90160
3000
của tầng lớp người nghèo.
01:33
Number two: a declining population
28
93160
4000
Hai là, sụt giảm dân số
01:37
means scarce labor.
29
97160
2000
có nghĩa là thiếu hụt lao động.
01:39
Scarce labor drives wages.
30
99160
2000
Khan hiếm lao động dẫn tới tiền công tăng.
01:41
As wages increase
31
101160
2000
Và khi tiền công tăng,
01:43
that also lifts the burden on the poor and the working class.
32
103160
5000
nó đồng thời nhấc bỏ gánh nặng cho người nghèo và tầng lớp lao động.
01:48
Now I'm not talking about a radical drop in population like we saw in the Black Death.
33
108160
4000
Tôi không nói về sụt giảm dân số căn bản như thời kỳ Dịch Hạch Đen.
01:52
But look what happened in Europe
34
112160
2000
Nhưng hãy nhìn điều gì đã xảy ra ở Châu Âu
01:54
after the plague:
35
114160
2000
sau đại dịch:
01:56
rising wages,
36
116160
2000
tiền công tăng,
01:58
land reform,
37
118160
2000
phân phối lại đất đai,
02:00
technological innovation,
38
120160
3000
cách mạng khoa học kỹ thuật,
02:03
birth of the middle class;
39
123160
2000
và sự ra đời của tầng lớp trung lưu.
02:05
and after that, forward-looking social movements
40
125160
4000
Rồi sau đó, phong trào phát triển xã hội
02:09
like the Renaissance,
41
129160
2000
như là Thời Phục Hưng,
02:11
and later the Enlightenment.
42
131160
3000
rồi Kỷ nguyên Khai sáng.
02:14
Most of our cultural heritage has tended to look backward,
43
134160
3000
Hầu hết giá trị di sản văn hóa của chúng ta có khuynh hướng xét lại
02:17
romanticizing the past.
44
137160
3000
lãng mạn hóa quá khứ.
02:20
All of the Western religions begin with the notion of Eden,
45
140160
3000
Tất cả đức tin Phương Tây bắt đầu với truyền thuyết Eden,
02:23
and descend through a kind of profligate present
46
143160
3000
và suy tàn qua hiện tại hoang đàng
02:26
to a very ugly future.
47
146160
3000
dẫn tới tương lai tồi tệ.
02:29
So human history is viewed
48
149160
2000
Lịch sử nhân loại được nhìn nhận
02:31
as sort of this downhill slide
49
151160
2000
như là sự xuống dốc
02:33
from the good old days.
50
153160
2000
từ quá khứ huy hoàng.
02:35
But I think we're in for another change,
51
155160
3000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang ở trong 1 giai đoạn đổi thay khác.
02:38
about two generations after the top of that curve,
52
158160
3000
Vào khoảng 2 thế hệ sau đỉnh điểm,
02:41
once the effects of a declining population
53
161160
3000
một khi hiệu ứng của suy giảm dân số
02:44
start to settle in.
54
164160
2000
bắt đầu xảy ra.
02:46
At that point, we'll start romanticizing the future again,
55
166160
4000
Khi đó, chúng ta bắt đầu lãng mạn hóa tương lai một lần nữa
02:50
instead of the nasty, brutish past.
56
170160
3000
thay vì một quá khứ kinh tởm và tàn bạo.
02:53
So why does this matter?
57
173160
2000
Vậy tại sao điều đó lại có ý nghĩa?
02:55
Why talk about social-economic movements
58
175160
2000
Tại sao tôi đề cập tới những phong trào kinh tế - xã hội
02:57
that may be more than a century away?
59
177160
2000
có thể diễn ra trong hơn một thế kỷ nữa?
02:59
Because transitions are dangerous times.
60
179160
4000
Bởi vì chuyển đổi là thời kỳ nguy hiểm.
03:03
When land owners start to lose money,
61
183160
3000
Khi chủ đất bắt đầu mất tiền,
03:06
and labor demands more pay,
62
186160
2000
và công nhân yêu cầu lương cao hơn,
03:08
there are some powerful interests that are going to fear for the future.
63
188160
4000
có vài lợi ích hùng mạnh sẽ đe dọa tương lai.
03:12
Fear for the future leads to some rash decisions.
64
192160
4000
Đe dọa tương lai dẫn tới 1 số quyết định vội vàng.
03:16
If we have a positive view about the future
65
196160
3000
Nếu chúng ta có cái nhìn tích cực về tương lai
03:19
then we may be able to accelerate through that turn,
66
199160
3000
chúng ta có thể sẽ tác động vào sự thay đổi đó,
03:22
instead of careening off a cliff.
67
202160
3000
thay vì xô đổ vách núi.
03:25
If we can make it through the next 150 years,
68
205160
3000
Nếu chúng ta có thể làm trong vòng 150 năm tới
03:28
I think that your great great grandchildren
69
208160
2000
Tôi nghĩ rằng cháu của cháu quý vị
03:30
will forget all about Malthus.
70
210160
2000
sẽ quên hoàn toàn Malthus.
03:32
And instead, they'll be planning for the future
71
212160
4000
Thay vào đó, họ sẽ vạch kế họach tương lai
03:36
and starting to build the 22nd Century Enlightenment.
72
216160
3000
và bắt đầu xây dựng thế kỷ 22 khai sáng
03:39
Thank you.
73
219160
2000
Cám ơn.
03:41
(Applause)
74
221160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7