How to buy happiness | Michael Norton

Michael Norton: Làm thế nào để mua hạnh phúc

716,540 views

2012-04-24 ・ TED


New videos

How to buy happiness | Michael Norton

Michael Norton: Làm thế nào để mua hạnh phúc

716,540 views ・ 2012-04-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Jenny Zurawell
0
0
7000
Translator: Thien Nguyen Reviewer: Ha Thu Hai
Hôm nay, tôi muốn nói về tiền bạc và hạnh phúc
00:16
So I want to talk today about money and happiness,
1
16982
2413
đó là hai thứ mà
00:19
which are two things a lot of us spend a lot of our time thinking about,
2
19419
3558
nhiều người trong chúng ta dành rất nhiều thời gian ngẫm nghĩ về chúng
để cố gắng giành được hay cải thiện chúng
00:23
either trying to earn them or trying to increase them.
3
23001
2830
00:25
And a lot of us resonate with this phrase,
4
25855
2279
Và phần nhiều chúng ta cho rằng 2 cụm từ này không thể kếp hợp với nhau
Thế nên chúng ta thấy rằng trong tôn giáo và sách tự cải thiện bản thân,
00:28
we see it in religions and self-help books:
5
28158
2809
cho rằng tiền không thể mua được hạnh phúc
00:30
money can't buy happiness.
6
30991
1295
Và hôm nay tôi muốn đề xuất rằng, thực ra điều đó là sai
00:32
And I want to suggest today that, in fact, that's wrong.
7
32310
2775
(Cười)
00:35
(Laughter)
8
35109
2051
Tôi đến từ trường kinh tế mà, đó là những gì mà chúng tôi làm
00:37
I'm at a business school, so that's what we do.
9
37184
2217
Vâng và điều đó là sai, trên thực tế, các bạn thử nghĩ đi,
00:39
So that's wrong,
10
39425
1153
00:40
and in fact, if you think that, you're just not spending it right.
11
40602
3223
Các bạn thực ra chỉ đang dùng tiền sai cách.
00:43
So instead of spending it the way you usually spend it,
12
43849
2648
Vì thế thay vì dùng tiền cách mà bạn thường dùng,
nếu mà bạn dùng nó theo một cách khác
00:46
maybe if you spent it differently, that might work a little bit better.
13
46521
3487
nó có thể hiệu quả hơn phần nào.
Và trước khi tôi chỉ cho bạn cách dùng tiền để các bạn có thể hạnh phúc hơn,
00:50
Before I tell you the ways you can spend it that will make you happier,
14
50032
3445
Hãy nghĩ về những cách mà bạn thường dùng nó
00:53
let's think about the ways we usually spend it
15
53501
2183
mà thực tế không làm bạn hạnh phúc hơn
00:55
that don't, in fact, make us happier.
16
55708
1812
Chúng tôi có một thí nghiệm khá tự nhiên.
00:57
We had a little natural experiment.
17
57544
1736
Một thời gian trước, CNN có viết một bài khá thú vị
00:59
So CNN, a little while ago, wrote this interesting article
18
59304
2783
về điều gì sẽ xảy ra với những người trúng vé số
01:02
on what happens to people when they win the lottery.
19
62111
2492
01:04
It turns out people think when they win the lottery
20
64627
2438
Mọi người nghĩ rằng nếu họ trúng số thì cuộc sống của họ sẽ trở nên tuyệt vời.
01:07
their lives will be amazing.
21
67089
1357
Bài báo này kể về cuộc sống đổ vỡ của những người này
01:08
This article's about how their lives get ruined.
22
68470
2310
Điều xảy ra với những người trúng vé số
01:10
What happens when people win the lottery
23
70804
1921
là, thứ nhất, họ dùng hết số tiền đó và lâm vào cảnh nợ nần
01:12
is, one, they spend all the money and go into debt;
24
72749
2398
và, thứ hai, bạn bè và bất cứ người nào mà họ từng gặp
01:15
and two, all of their friends and everyone they've ever met
25
75171
3068
tìm đến họ và vòi vĩnh tiền.
01:18
find them and bug them for money.
26
78263
1745
Và thực tế là nó làm đổ vỡ những mối quan hệ xã hội của họ
01:20
It ruins their social relationships, in fact.
27
80032
2172
Kết quả là họ nợ nhiều hơn và quan hệ bạn bè của họ trở nên tồi tệ hơn
01:22
So they have more debt and worse friendships
28
82228
2084
là khi mà họ chưa trúng số.
01:24
than they had before they won the lottery.
29
84336
2027
Điều thú vị về bài báo này là
01:26
What was interesting about the article was,
30
86387
2020
người đọc bài báo này bắt đầu bình luận
01:28
people started commenting on the article, readers of the thing.
31
88431
2992
thay vì về
01:31
And instead of talking about how it made them realize
32
91447
2512
cách mà nó làm họ nhận ra rằng tiền không dẫn đến hạnh phúc
01:33
that money doesn't lead to happiness,
33
93983
1798
mọi người lập tức nói những thứ như,
01:35
everyone started saying, "You know what I'd do if I won the lottery ...?"
34
95805
3444
"Biết tôi sẽ làm gì nếu mà tôi trúng số không ... ?"
và bắt đầu mơ mộng về những gì họ sẽ làm
01:39
and fantasizing about what they'd do.
35
99273
1799
Và đây là hai trong số đó mà tôi nghĩ là rất thú vị để chúng ta suy ngẫm
01:41
Here's just two of the ones we saw that are interesting to think about.
36
101096
3370
Một người viết rằng, "Khi mà tôi trúng số, tôi sẽ mua cho mình một ngọn núi nho nhỏ
01:44
One person wrote, "When I win, I'm going to buy my own little mountain
37
104490
3336
và một ngôi nhà nhỏ ở trên đỉnh núi."
01:47
and have a little house on top."
38
107850
1568
(cười)
01:49
(Laughter)
39
109442
1315
01:50
And another person wrote, "I would fill a big bathtub with money
40
110781
3049
Và một người khác thì viết, "Tôi sẽ đổ đầy tiền vào bồn tắm
01:53
and get in the tub while smoking a big fat cigar
41
113854
2240
rồi ngồi vào trong đó trong khi đang hút một điếu xì gà thật to
và uống một ly sam panh."
01:56
and sipping a glass of champagne."
42
116118
1846
01:57
This is even worse: "... then I'd have a picture taken
43
117988
2560
Thậm chí còn tệ hơn nữa: "Sau đó, tôi sẽ chụp một tấm hình
và rửa cả tá ảnh bóng lộn.
02:00
and dozens of glossies made.
44
120572
1344
02:01
Anyone begging for money or trying to extort from me
45
121940
2496
Bất cứ ai hỏi xin tiền hoặc cưỡng đoạt tiền từ tôi
sẽ nhận được một bản sao của tấm hình mà không có thêm bất cứ thứ gì khác."
02:04
would receive a copy of the picture and nothing else."
46
124460
2751
(Cười)
02:07
(Laughter)
47
127235
2445
02:09
And so many of the comments were exactly of this type,
48
129704
2573
Và có rất nhiều những lời bình luận thuộc dạng như thế này
tức là khi một người có tiền
02:12
where people got money and, in fact, it made them antisocial.
49
132301
3268
anh ta, trên thực tế, sẽ trở nên xa lánh với mọi người
02:15
So I told you it ruins people's lives and their friends bug them.
50
135593
3188
Vì thế tôi nói với các bạn rằng tiền phá hoại cuộc sống của họ và bạn bè bắt đầu làm phiền họ
02:18
Also, money often makes us feel very selfish
51
138805
2192
Và tiền cũng thường làm cho chúng ta trở nên ích kỷ
và chúng ta chỉ làm những gì có lợi cho bản thân
02:21
and we do things only for ourselves.
52
141021
1815
02:22
We thought maybe the reason money doesn't make us happy
53
142860
2616
Có lẽ lý do mà tiền không làm chúng ta hạnh phúc
là vì chúng ta đang sử dụng nó cho những mục đích sai lầm
02:25
is that we're spending it on the wrong things;
54
145500
2172
nói rõ ra là chúng ta luôn dùng tiền cho bản thân
02:27
in particular, we're always spending it on ourselves.
55
147696
2526
Và rồi chúng tôi nghĩ về điều gì sẽ xảy ra
02:30
And we wondered what would happen
56
150246
1587
02:31
if we made people spend more of their money on others.
57
151857
2540
nếu chúng ta khiến mọi người dùng tiền cho người khác
Thay vì xa lánh mọi người vì tiền
02:34
So instead of being antisocial with your money,
58
154421
2223
02:36
what if you were more pro-social with it?
59
156668
2003
điều gì sẽ xảy ra nếu bạn dùng tiền của mình một cách cộng đồng hơn
02:38
We thought, let's make people do it and see what happens.
60
158695
2844
Và rồi chúng tôi nghĩ, hãy thử làm mọi người thực hiện điều đó và xem chuyện gì xảy ra
Hãy thử để một số người làm những gì họ thường làm
02:41
Let's have some people do what they usually do,
61
161563
2202
và dùng tiền cho bản thân,
02:43
spend money on themselves,
62
163789
1278
và hãy thử để một số khác đưa số tiền cho người khác,
02:45
and let's make some people give money away,
63
165091
2031
rồi đo mức hạnh phúc của họ và xem rằng trên thực tế họ có hạnh phúc hơn không.
02:47
and measure their happiness and see if, in fact, they get happier.
64
167146
3114
Cách thứ nhất mà chúng tôi làm điều này là
02:50
The first way we did this was, one Vancouver morning,
65
170284
2553
Trong một buổi sáng ở Vancouver, chúng tôi vào trong khuôn viên trường
02:52
we went out on the campus at University of British Columbia,
66
172861
2975
ở Trường đại học British Columbia
02:55
approached people and said, "Do you want to be in an experiment?"
67
175860
3064
chúng tôi tiệp cận một số người và nói rằng, "Bạn có muốn tham gia một cuộc thử nghiệm không?"
Họ nói, "Có."
02:58
They said, "Yes."
68
178948
1168
Chúng tôi hỏi họ cảm thấy hanh phúc tới mức nào và đưa cho họ một chiếc phong bì.
03:00
We asked them how happy they were, and then gave them an envelope.
69
180140
3101
Một số nhận được phong bì với vài thứ trong đó với nội dung là
03:03
One of the envelopes had things in it that said,
70
183265
2314
"Trước 5 giờ chiều nay, dùng số tiền này cho bản thân."
03:05
"By 5pm today, spend this money on yourself."
71
185603
2995
Rồi chúng tôi đưa ra vài ví dụ về những cách để dùng số tiền này
03:08
We gave some examples of what you could spend it on.
72
188622
2573
Cho những người khác, sẽ có một mẩu giấy nói rằng
03:11
Other people got a slip of paper that said,
73
191219
2065
"5 giờ chiều nay, dùng số tiền này cho một người nào đó khác."
03:13
"By 5pm today, spend this money on somebody else."
74
193308
3115
Và những chiếc phong bì này có đựng tiền bên trong.
03:16
Also inside the envelope was money.
75
196447
2190
Và chúng tôi điều chỉnh số tiền mà chúng tôi đưa cho từng người
03:18
And we manipulated how much money we gave them;
76
198661
2211
Một số người được đưa mẩu giấy với 5 đô
03:20
some people got this slip of paper and five dollars,
77
200896
2627
Một số khác được đưa mẩu giấy với 20 đô
03:23
some got this slip of paper and 20 dollars.
78
203547
2612
Chúng tôi để họ tự do trong ngày hôm đó để làm bất cứ thứ gì họ muốn
03:26
We let them go about their day and do whatever they wanted.
79
206183
3007
Chúng tôi biết rằng họ thực sự sử dụng số tiền đó theo cách mà chúng tôi yêu cầu.
03:29
We found out they did spend it in the way we asked them to.
80
209214
2977
Chúng tội gọi cho họ vào buổi tối và hỏi,
03:32
We called them up and asked them, "What did you spend it on?
81
212215
2917
"Bạn đã sử dụng tiền cho việc gì, và bây giờ bạn cảm thấy hạnh phúc như thế nào?"
03:35
How happy do you feel now?"
82
215156
1316
Họ sử dụng tiền cho việc gì ư?
03:36
What did they spend it on?
83
216496
1251
03:37
These are college undergrads;
84
217771
1397
Họ đều là sinh viên đại học, thế nên rất nhiều nhũng khoản chi tiều của họ là cho bản thân
03:39
a lot of what they spent it on for themselves
85
219192
2115
những thứ như là bông tai và mỹ phẩm
03:41
were things like earrings and makeup.
86
221331
1796
Một phụ nữ nói rằng cô ấy mua một con thú bông cho cháu gái
03:43
One woman said she bought a stuffed animal for her niece.
87
223151
2679
Một số người đưa số tiền cho những người vô gia cư
03:45
People gave money to homeless people.
88
225854
1779
Có một ảnh hưởng rất lớn từ Starbucks ở đây.
03:47
Huge effect here of Starbucks.
89
227657
2043
03:49
(Laughter)
90
229724
1724
(Cười)
03:51
So if you give undergraduates five dollars,
91
231472
2016
Nếu bạn đưa cho sinh viên 5 đô, nó sẽ trông như là cà phê đối với họ
03:53
it looks like coffee to them,
92
233512
1398
03:54
and they run over to Starbucks and spend it as fast as they can.
93
234934
3048
họ sẽ chạy vội đến Starbucks và dùng số tiền đó nhanh nhất có thể
Nhưng một số người mua cà phê cho mình, cách mà họ thường làm,
03:58
Some people bought coffee for themselves, the way they usually would,
94
238006
3310
Số khác nói rằng họ mua cà phê cho người khác
04:01
but others bought coffee for somebody else.
95
241340
2119
Vậy là với cùng một món hàng
04:03
So the very same purchase,
96
243483
1676
được hướng đến cho bản thân
04:05
just targeted toward yourself or targeted toward somebody else.
97
245183
3314
hoặc hướng đến cho người khác
04:08
What did we find when we called at the end of the day?
98
248521
2563
Chúng tôi tìm thấy gì khi chúng tôi gọi lại cho họ sau thử nghiệm này?
Những người sử dụng tiền cho người khác cảm thấy hạnh phúc hơn
04:11
People who spent money on others got happier;
99
251108
2135
Và không có gì xảy ra với những người sử dụng tiền cho bản thân
04:13
people who spent it on themselves, nothing happened.
100
253267
2490
Nó không làm họ bớt hạnh phúc, nó chỉ chẳng giúp ích gì cho họ nhiều.
04:15
It didn't make them less happy, it just didn't do much for them.
101
255781
3028
Và một điều nữa là số tiền bao nhiều cũng không có ảnh hưởng nhiều
04:18
The other thing we saw is the amount of money doesn't matter much.
102
258833
3103
Mọi người nghĩ rằng 20 đô thì sẽ tốt hơn nhiều so với 5 đô
04:21
People thought 20 dollars would be way better than five.
103
261960
2645
Trên thực tế, bạn tiêu bao nhiêu tiền không quan trọng
04:24
In fact, it doesn't matter how much money you spent.
104
264629
2457
Vấn đề là bạn dùng tiền cho người khác
04:27
What really matters is that you spent it on somebody else
105
267110
2696
thay vì cho bản thân
04:29
rather than on yourself.
106
269830
1171
Chúng tôi nhận thấy điều này rất nhiều lần
04:31
We see this again and again
107
271025
1306
04:32
when we give people money to spend on others instead of on themselves.
108
272355
3358
khi mà chúng tôi đưa tiền cho một người để dùng số tiền đó cho người khác thay vì cho bản thân
04:35
Of course, these are undergraduates in Canada --
109
275737
2266
Tất nhiên đây là những sinh viên ở Canada --
họ không phải là điển hình nhất cho toàn dân số
04:38
not the world's most representative population.
110
278027
2215
Họ phần nào đều khá giả và có tiền bạc và những thứ như vậy
04:40
They're also fairly wealthy and affluent and other sorts of things.
111
280266
3154
Chúng tôi muốn xem rằng điều này có đúng ở những nơi khác trên thế giới hay không
04:43
We wanted to see if this holds true everywhere in the world
112
283444
2766
hay là chỉ đúng ở những nước giàu
04:46
or just among wealthy countries.
113
286234
1545
04:47
So we went to Uganda and ran a very similar experiment.
114
287803
2806
Và rồi chúng tôi đến Uganda và thực hiện một cuộc thí nghiệm tương tự
Vậy hãy tưởng tượng, thay vì chỉ với những người ở Canada
04:50
Imagine, instead of just people in Canada, we say,
115
290633
2353
chúng tôi hỏi, "Nói về lần cuối cùng bạn dùng tiền cho bản thân hay cho người khác.
04:53
"Name the last time you spent money on yourself or others.
116
293010
2758
Diễn tả nó. Nó làm bạn hạnh phúc như thế nào?"
04:55
Describe it. How happy did it make you?"
117
295792
1917
hoặc là ở Uganda, "Nói về lần bạn dùng tiền gần đây nhất
04:57
Or in Uganda, "Name the last time you spent money on yourself or others
118
297733
3418
cho bản thân hoặc là cho người khác và diễn tả nó."
05:01
and describe that."
119
301175
1157
Và sau đó chúng tôi hỏi họ xem họ cảm thấy hạnh phúc như thế nào?
05:02
Then we asked them how happy they are, again.
120
302356
2161
Và rồi điều chúng tôi nhận thấy thực sự kỳ diệu
05:04
And what we see is sort of amazing,
121
304541
1680
Bởi có những điều tương đồng giữa mọi người trên thế giới về cách người ta dùng tiền
05:06
because there's human universals on what you do with your money,
122
306245
3045
và rồi cũng có những khác biệt văn hóa về điều họ làm
05:09
and real cultural differences on what you do as well.
123
309314
2487
ví dụ như là,
05:11
So for example, one guy from Uganda says this:
124
311825
3304
một người đàn ông ở Uganda nói rằng
"Tội gọi cho một cô gái mà tôi có cảm tình."
05:15
"I called a girl I wished to love."
125
315153
1876
Họ nói chung ra ngoài hẹn hò với nhau,
05:17
They basically went out on a date,
126
317053
1783
05:18
and he says at the end that he didn't "achieve" her up till now.
127
318860
3252
và anh ta nói rằng cuối cùng không "cưa đổ" được cô ấy đến tận bây giờ
Và một anh chàng khác ở Canada.
05:22
(Laughter)
128
322136
1164
05:23
Here's a guy from Canada.
129
323324
1971
Cũng giống như vậy.
05:25
Very similar thing.
130
325319
1707
"Tôi dẫn bạn gái ra ngoài cho bữa tối.
05:27
"I took my girlfriend out for dinner.
131
327050
1991
Chúng tôi đi xem phim và rồi về sớm,
05:29
We went to a movie, we left early,
132
329065
1841
05:30
and then went back to her room for ... cake," just cake.
133
330930
3799
và rồi về phòng của cô ấy để ..." ăn bánh -- chỉ là một miếng bánh thôi.
05:34
(Laughter)
134
334753
1354
Tính toàn cầu của con người - bạn dùng tiền cho người khác
05:36
Human universal:
135
336131
1153
bạn tỏ ra thiện chí với họ.
05:37
you spend money on others, you're being nice.
136
337308
2236
Có thể bạn có mục đích gì đó trong đầu, có thể không.
05:39
Maybe you have something in mind, maybe not.
137
339568
2065
Nhưng chúng ta có thể thấy những khác biệt lạ thường
05:41
But then we see extraordinary differences.
138
341657
2052
Hãy nhìn hai trường hợp này
05:43
So look at these two.
139
343733
1153
05:44
This is a woman from Canada.
140
344910
1354
Đây là một phụ nữ đến từ Canada.
05:46
We say, "Name a time you spent money on somebody else."
141
346288
2576
Chúng tôi hỏi, "Kể về một lần mà bạn dùng tiền cho người khác."
05:48
She says, "I bought a present for my mom.
142
348888
1977
Cô ấy nói, "Tôi mua một món quà cho mẹ tôi.
05:50
I drove to the mall, bought a present, gave it to my mom."
143
350889
2726
Tôi lái xe đến khu mua sắm, mua một món quà, và tặng nó cho mẹ của tôi."
Một điều hoàn toàn tốt đẹp để làm
05:53
Perfectly nice thing to do.
144
353639
1303
05:54
It's good to get gifts for people you know.
145
354966
2055
Nó là một điều tốt nếu bạn tặng quà cho một người mình biết.
Hãy so sánh với một phụ nữ khác đến từ Uganda.
05:57
Compare that to this woman from Uganda:
146
357045
2332
"Tôi đang đi bộ thì gặp một người bạn lâu năm
05:59
"I was walking and met a longtime friend whose son was sick with malaria.
147
359401
3694
con trai của cô ấy đang bị sốt rét.
Họ không có đủ tiền, họ đến một phòng khám và tôi đưa số tiền này cho cô ấy."
06:03
They had no money, they went to a clinic and I gave her this money."
148
363119
3374
Số tiền không phải là 10000 đô, nó là tiền địa phương.
06:06
This isn't $10,000, it's the local currency.
149
366517
2209
06:08
So it's a very small amount of money, in fact.
150
368750
2192
Thế nên thực tế nó chỉ là một số tiền ít ỏi.
06:10
But enormously different motivations here.
151
370966
2109
Nhưng mà mục đích dùng tiền thì cực kỳ khác biệt
Đây là một nhu cầu y tế thực sự
06:13
This is a real medical need, literally a lifesaving donation.
152
373099
3528
là một đóng góp cứu người
06:16
Above, it's just kind of, I bought a gift for my mother.
153
376651
2748
Hơn là những việc kiểu như tôi mua một món quà cho mẹ
Mặc dù vậy chúng tôi nhận thấy rằng
06:19
What we see again, though,
154
379423
1611
cách chính xác mà bạn dùng tiền cho người khác
06:21
is that the specific way you spend on other people isn't nearly as important
155
381058
3650
thực ra không quan trọng
06:24
as the fact that you spend on other people in order to make yourself happy,
156
384732
3950
bằng thực tế rằng bạn dùng tiền cho người khác
để làm cho bản thân hạnh phúc
06:28
which is really quite important.
157
388706
1559
một việc làm khá quan trọng.
06:30
So you don't have to do amazing things with your money
158
390289
2541
Bạn không phải làm những thứ tuyệt vời với tiền của mình để cảm thấy hạnh phúc
06:32
to make yourself happy.
159
392854
1151
Bạn có làm những điều nhỏ nhặt, đơn giản mà vẫn nhận được những lợi ích của những việc làm đó
06:34
You can do small, trivial things and still get the benefits from doing this.
160
394029
3603
Ở đây chỉ là hai đất nước.
06:37
These are only two countries.
161
397656
1409
Chúng tôi muốn nhân rộng ra và quan sát tất cả những quốc gia trên thế giới nếu chúng tôi có thể.
06:39
We wanted to look at every country in the world if we could,
162
399089
2949
để tìm ra mối quan hệ giữa tiền bạc và hạnh phúc
06:42
to see what the relationship is between money and happiness.
163
402062
2899
06:44
We got data from the Gallup Organization,
164
404985
1984
Chúng tôi lấy thông tin từ tổ chức khảo sát ý kiến cộng đồng
06:46
which you know from all the political polls happening lately.
165
406993
2875
mà các bạn biết chuyện gì đang diễn ra từ các cuộc bầu cử chính trị
06:49
They asked people, "Did you donate money to charity recently?"
166
409892
2933
Họ hỏi mọi người, "Gần đây bạn có khuyên góp tiền cho quỹ từ thiện nào không?"
và "Bạn nhìn chung cảm thấy hạnh phúc như thế nào với cuộc sống của mình?"
06:52
and, "How happy are you with life in general?"
167
412849
2173
Và chúng tôi có thể nhận thấy mối quan hệ giữa hai thứ này.
06:55
We can see what the relationship is between those two things.
168
415046
2877
Chúng nó liên hệ tích cực với nhau không? Cho đi tiền bạc có làm bạn hạnh phúc.
06:57
Are they positively correlated, giving money makes you happy?
169
417947
2912
Hay chúng liên hệ đối ngược với nhau?
07:00
Or are they negatively correlated?
170
420883
1640
Trên bản đồ, màu xanh nghĩa là chúng liên hệ tích cực với nhau
07:02
On this map, green will mean they're positively correlated,
171
422547
2795
và màu đỏ nghĩa là chúng liên hệ đối ngược với nhau.
07:05
red means they're negatively correlated.
172
425366
1920
và các bạn có thể thấy, thế giới toàn là màu xanh.
07:07
And you can see, the world is crazily green.
173
427310
2097
Nghĩa là ở hầu hết mọi nơi trên thế giới
07:09
So in almost every country in the world where we have this data,
174
429431
3263
mà chúng tôi thu thập thông tin này
07:12
people who give money to charity are happier people
175
432718
2457
những người làm từ thiện cảm thấy hạnh phúc hơn những người
không đóng góp tiền cho từ thiện
07:15
than people who don't give money to charity.
176
435199
2130
Tôi biết các bạn đều đang nhìn lên đất nước màu đỏ ở giữa
07:17
I know you're looking at the red country in the middle.
177
437353
2614
07:19
I would be a jerk and not tell you what it is,
178
439991
2154
Tôi sẽ là một kẻ xấu xa nếu tôi không nói cho các bạn đó là gì
Đó là nước Cộng hòa Trung Phi
07:22
but it's Central African Republic.
179
442169
1635
07:23
You can make up stories.
180
443828
1152
Bạn phỏng đoán những lời giải thích. Có lẽ nó khác biệt ở vì một lý do nào đó
07:25
Maybe it's different there for some reason.
181
445004
2012
mặc dù vậy ngay bên dưới là Rwando
07:27
Just below that to the right is Rwanda, though,
182
447040
2214
nơi được tô màu rất xanh,
07:29
which is amazingly green.
183
449278
1214
Vây là ở hầu hết mọi nơi mà chúng tôi quan sát
07:30
So almost everywhere we look,
184
450516
1386
07:31
we see that giving money away makes you happier
185
451926
2433
chúng tôi nhận thấy rằng tiền cho đi luôn làm bạn hạnh phúc hơn
là tiền giữ lại cho bản thân.
07:34
than keeping it for yourself.
186
454383
1546
07:35
What about work, which is where we spend the rest of our time,
187
455953
2965
Còn trong công việc của bạn thì sao? Đó là thứ chiếm tất cả những quãng thời gian còn lại của bạn
07:38
when we're not with the people we know.
188
458942
1862
khi mà chúng ta không ở cùng với những người quen biết
07:40
We decided to infiltrate some companies and do a very similar thing.
189
460828
3223
Chúng tôi quyết định thâm nhập vào một số công ty và tiến hành một thứ nghiệm tương tự
Đây là những nhóm kinh doanh ở Belgium.
07:44
These are sales teams in Belgium.
190
464075
1805
07:45
They work in teams, go out and sell to doctors
191
465904
3049
Họ làm việc theo nhóm. Họ ra ngoài và thuyết phục
các bác sĩ mua thuốc của họ
07:48
and try to get them to buy drugs.
192
468977
1576
Chúng tôi quan sát mức độ tiến triển của việc bán hàng của họ
07:50
We can look and see how well they sell things
193
470577
2146
07:52
as a function of being a member of a team.
194
472747
2243
như là một hàm số của việc là thành viên của nhóm
Với một số nhóm, chúng tôi đưa tiền cho họ
07:55
We give people on some teams some money
195
475014
2606
và nói rằng, "Hãy dùng nó bất cứ cách nào cho bản thân,"
07:57
"Spend it however you want on yourself,"
196
477644
1964
giống như là cách chúng tôi làm với sinh viên ở Canada
07:59
just like we did with the undergrads in Canada.
197
479632
2250
Nhưng với những nhóm khác chúng tôi nói, "Đây là 15 euro
08:01
To other teams we say, "Here's 15 euro. Spend it on one of your teammates.
198
481906
3670
Hãy dùng nó cho thành viên khác trong nhóm tuần này.
Mua cho họ thứ gì đó làm quà và đưa nó cho họ.
08:05
Buy them something as a gift and give it to them.
199
485600
2664
Bây giờ chúng ta đã có những nhóm dùng tiền cho bản thân
08:08
Then we can see, we've got teams that spend on themselves
200
488288
2700
và những nhóm mang tính cộng đồng hơn
08:11
and these pro-social teams who we give money to make the team better.
201
491012
3771
để thấy rằng những nhóm nào trở nên tốt hơn
08:14
The reason I have a ridiculous pinata there
202
494807
2029
Lý do tôi để hình một con ngựa đầy kẹo ở đây
08:16
is one team pooled their money and bought a pinata,
203
496860
2415
là vì một nhóm dùng số tiền đó và mua một con ngựa kẹo
rồi họ xúm lại và đập tan con ngựa kẹo để cho đống kẹo văng ra tứ tung rồi làm đủ trò khác
08:19
they smashed the pinata, the candy fell out and things like that.
204
499299
3081
một điều rất nhỏ nhặt, điên rồ
08:22
A silly, trivial thing to do,
205
502404
1440
08:23
but think of the difference on a team that didn't do that at all,
206
503868
3305
nhưng hãy nghĩ đến những khác biệt đối với một nhóm không làm những thứ như vậy,
họ đút túi 15 đô
08:27
that got 15 euro, put it in their pocket, maybe bought themselves a coffee,
207
507197
3574
có lẽ họ sẽ mua cho họ một ly cà phê,
08:30
or teams that had this pro-social experience
208
510795
2060
hoặc là những nhóm trải nhiệm một hoạt động cộng đồng
08:32
where they bonded together to buy something and do a group activity.
209
512879
3291
nơi mà họ có thể liên kết lại và cùng mua thứ gì đó và tham gia một hoạt động nhóm
Chúng tôi nhận ra rằng, những nhóm hướng cộng đồng bán được nhiều hàng hơn
08:36
What we see is that the teams that are pro-social sell more stuff
210
516194
3069
là những nhóm dùng tiền cho bản thân
08:39
than the teams that only got money for themselves.
211
519287
2395
một cách để nghĩ về nó là
08:41
One way to think of it is: for every 15 euro you give people for themselves,
212
521706
3643
với mỗi 15 euro mà bạn đưa cho họ
họ lấy nó và không làm gì khác biệt so với trước đó
08:45
they put it in their pocket and don't do anything different than before.
213
525373
3408
bạn không hưởng lời từ việc đó
08:48
You don't get money from that;
214
528805
1441
Thực ra bạn lỗ vì nó không động viên họ làm việc tốt hơn
08:50
you lose money, since it doesn't motivate them to perform better.
215
530270
3079
nhưng khi bạn đưa 15 euro cho họ để dùng cho các thành viên khác
08:53
But when you give them 15 euro to spend on their teammates,
216
533373
2802
Họ làm việc với nhóm tốt hơn nhiều
08:56
they do so much better on their teams
217
536199
1774
và bạn sẽ thực sự thắng lớn với quyết định đầu tư như thế này
08:57
that you actually get a huge win on investing this kind of money.
218
537997
3094
và tôi nhận ra rằng
09:01
You're probably thinking to yourselves, this is all fine,
219
541115
2682
Điều này hay đấy,
09:03
but there's a context that's incredibly important for public policy,
220
543821
3203
nhưng mà có một trường hợp cực kỳ quan trọng cho một chính sách cộng đồng
và tôi không tưởng tượng được rằng nó sẽ có tác dụng.
09:07
and I can't imagine it would work there.
221
547048
1914
Cơ bản là nếu anh ta không cho tôi thấy là nó hữu dụng trong hoàn cảnh đó
09:08
And if he doesn't show me that it works here,
222
548986
2107
Tôi không tin bất cứ thứ gì anh ta nói.
09:11
I don't believe anything he said.
223
551117
1614
Tôi biết rằng các bạn đều đang nghĩ về những đội chơi bóng né
09:12
I know what you're all thinking about are dodgeball teams.
224
552755
2787
(Cười)
09:15
(Laughter)
225
555566
1391
09:16
This was a huge criticism that we got,
226
556981
1855
Có một chỉ trích rất lớn mà chúng tôi nhận được
09:18
that if you can't show it with dodgeball teams, this is all stupid.
227
558860
3181
là nếu bạn không cho thấy nó đúng với đội bóng né thì những thứ này đều ngu ngốc cả
vì vậy chúng tôi tìm gặp những đội bóng né này
09:22
So we went and found these dodgeball teams and infiltrated them,
228
562065
4183
và xâm nhập vào họ
Chúng tôi làm những thứ hệt như trước đây.
09:26
and did the exact same thing as before.
229
566272
1878
Chúng tôi đưa tiền cho một số nhóm và bảo họ dùng nó cho bản thân
09:28
So we give people on some teams money to spend on themselves.
230
568174
2920
chúng tôi đưa tiền cho những nhóm khác
09:31
Other teams, we give them money to spend on their dodgeball teammates.
231
571118
3718
và bảo họ dùng nó cho các thành viên khác
09:34
The teams that spend money on themselves
232
574860
1976
Những đội dùng tiền cho bản thân
09:36
have the same winning percentages as before.
233
576860
2186
có tỉ lệ phần trăm chiến thằng bằng với trước đây
Những đội dùng tiền cho các thành viên khác
09:39
The teams we give the money to spend on each other
234
579070
2419
đều lột xác thành một đội khác
09:41
become different teams;
235
581513
1155
09:42
they dominate the league by the time they're done.
236
582692
2551
và thực tế, khi họ làm xong thì họ đã thống trị giải đấu
Qua những hoàn cảnh khác nhau này
09:45
Across all of these different contexts --
237
585267
2009
đời sống riêng tư, công việc
09:47
your personal life, you work life, even things like intramural sports --
238
587300
3608
thậm chí những thứ điên rồ như những môn thể thao trong trường
09:50
we see spending on other people has a bigger return for you
239
590932
2810
dùng tiền cho người khác có lợi ích hơn nhiều cho bạn
so với dùng tiền cho bản thân
09:53
than spending on yourself.
240
593766
1974
09:55
So if you think money can't buy happiness, you're not spending it right.
241
595764
3801
Với tôi sẽ chỉ nói, nếu bạn nghĩ rằng tiền không thể mua được hạnh phúc
bạn đang dùng nó sai cách
09:59
The implication isn't you should buy this product instead of that product,
242
599589
3580
Ý ở đây không phải là bạn nên mua sản phẩm này thay vì sản phẩm khác
để làm bạn có thể hạnh phúc hơn
10:03
and that's the way to make yourself happier.
243
603193
2130
Thực tế là bạn nên ngừng suy nghĩ
10:05
It's that you should stop thinking about which product to buy for yourself,
244
605347
3635
về những thứ gì bạn muốn mua cho bản thân
mà hãy thử đưa một trong số đó cho người khác
10:09
and try giving some of it to other people instead.
245
609006
2830
10:11
And we luckily have an opportunity for you.
246
611860
2504
May mắn rằng chúng tôi có một cơ hội cho bạn.
10:14
DonorsChoose.org is a nonprofit for mainly public school teachers
247
614388
4070
DonorsChoose.org là một tổ chứ phi lợi nhuận
cho những giáo viên trường công hưởng lương thấp
10:18
in low-income schools.
248
618482
1433
10:19
They post projects like,
249
619939
1293
Họ đăng những dự án
10:21
"I want to teach Huckleberry Finn and we don't have the books,"
250
621256
3020
như là, "Tôi muốn dạy Huckleberry Finn cho lớp nhưng chúng tôi không có sách,"
hoặc là, "Tôi muốn có một kính hiển vi để dạy khoa học cho học sinh
10:24
or, "I want a microscope to teach my students science
251
624300
2486
nhưng chúng tôi không có kính hiển vi."
10:26
and we don't have a microscope."
252
626810
1529
Bạn và tôi có thể đi mua nó cho họ
10:28
You and I can go on and buy it for them.
253
628363
1951
Những giáo viên sẽ viết cho bạn một lá thư cảm ơn và những đứa trẻ cũng vậy
10:30
The teacher and the kids write you thank-you notes,
254
630338
2475
10:32
sometimes they send pictures of them using the microscope.
255
632837
2813
Đôi lúc họ gửi hình chụp lúc họ dùng kính hiển vi cho bạn
Đó là một thứ tuyệt vời
10:35
It's an extraordinary thing.
256
635674
1346
Hãy lên trang web đó và bắt đầu hành trình này
10:37
Go to the website and start yourself on the process of thinking
257
637044
3116
hãy nghĩ ít hơn về việc "Tôi muốn dùng tiền cho bản thân bằng cách nào?"
10:40
less about "How can I spend money on myself?"
258
640184
2104
mà hãy nghĩ rằng "Nếu tôi có 5 đô hay 15 đô,
10:42
and more about "If I've got five dollars or 15 dollars,
259
642312
2857
tôi muốn làm điều gì có ích cho người khác?"
10:45
what can I do to benefit other people?"
260
645193
2145
Bởi vì cuối cùng khi bạn làm điều đó, bạn sẽ nhận ra rằng nó có lợi cho bạn rất nhiều.
10:47
Ultimately, when you do that, you'll find you benefit yourself much more.
261
647362
3486
Xin cảm ơn.
10:50
Thank you.
262
650872
1191
(Vỗ tay)
10:52
(Applause)
263
652087
1403
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7