Why do we sleep? | Russell Foster

Russell Foster: Tại sao chúng ta ngủ?

2,814,933 views ・ 2013-08-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: CamTam Nguyen Reviewer: Long Le
00:12
What I'd like to do today is talk about one of my favorite subjects,
0
12468
4365
Điều tôi muốn làm hôm nay là nói về
một trong những chủ đề mà tôi yêu thích,
00:16
and that is the neuroscience of sleep.
1
16857
2902
và đó là về khía cạnh thần kinh học của giấc ngủ.
00:20
Now, there is a sound --
2
20542
2554
Nào, có một âm thanh...
00:23
(Alarm clock)
3
23120
2006
(Tiếng đồng hồ báo thức)
00:25
Ah, it worked!
4
25150
2016
à, nó có làm việc...
00:27
A sound that is desperately familiar to most of us,
5
27190
3578
đây là âm thanh cực kỳ, cực kỳ quen thuộc với phần lớn chúng ta,
00:30
and of course it's the sound of the alarm clock.
6
30792
2340
và đương nhiên đó là tiếng kêu của đồng hồ báo thức.
00:33
And what that truly ghastly, awful sound does
7
33156
3167
Và điều mà âm thanh thực sự kinh khủng, tồi tệ này làm
00:36
is stop the single most important behavioral experience
8
36347
5367
là ngăn chặn một hành vi quan trọng nhất
00:41
that we have, and that's sleep.
9
41738
1970
của chúng ta, đó là ngủ.
00:44
If you're an average sort of person,
10
44695
3291
Nếu bạn là một người bình thường,
00:48
36 percent of your life will be spent asleep,
11
48010
4399
36% thời gian trong cuộc đời của bạn được dành để ngủ,
00:52
which means that if you live to 90,
12
52433
2211
có nghĩa là nếu bạn sống tới 90 tuổi,
00:54
then 32 years will have been spent entirely asleep.
13
54668
5572
thì thời gian mà bạn ngủ sẽ là 32 năm.
01:01
Now what that 32 years is telling us is that sleep at some level is important.
14
61587
4599
Điều mà 32 năm này cho chúng ta biết
đó là ở một mức độ nào đó, ngủ là rất quan trọng.
01:06
And yet, for most of us, we don't give sleep a second thought.
15
66857
2955
Tuy nhiên, phần lớn chúng ta không suy nghĩ sâu xa về việc ngủ.
01:09
We throw it away.
16
69836
1809
Ta quên nó đi.
01:11
We really just don't think about sleep.
17
71669
2547
Ta thực sự không nghĩ về giấc ngủ.
01:14
And so what I'd like to do today is change your views,
18
74921
3595
Và vì vậy, điều mà tôi muốn làm hôm nay
là thay đổi quan điểm của bạn,
01:18
change your ideas and your thoughts about sleep.
19
78540
3175
thay đổi tư tưởng và suy nghĩ của bạn về giấc ngủ.
01:21
And the journey that I want to take you on,
20
81739
2367
Và trong cuộc hành trình mà tôi muốn đưa bạn tới,
ta cần phải bắt đầu với việc trở lại quá khứ.
01:24
we need to start by going back in time.
21
84130
2418
01:28
"Enjoy the honey-heavy dew of slumber."
22
88706
3585
"Hãy hưởng thụ giấc ngủ lịm mật sương."
01:33
Any ideas who said that?
23
93266
1319
Bạn có biết ai nói câu này không?
01:36
Shakespeare's Julius Caesar.
24
96640
2335
Julius Caesar của Shakespeare.
01:38
Yes, let me give you a few more quotes.
25
98999
2000
Phải rồi, để tôi đọc cho bạn nghe thêm vài câu trích dẫn nữa.
01:42
"O sleep, O gentle sleep, nature's soft nurse,
26
102621
3950
"Ôi giấc ngủ, ôi giấc ngủ êm ái, y tá dịu dàng của tự nhiên,
01:46
how have I frighted thee?"
27
106595
1325
ta đã làm ngươi hoảng sợ như thế nào vậy?"
01:47
Shakespeare again, from -- I won't say it --
28
107944
2573
Cũng là của Shakespear, từ... Tôi sẽ không nói đâu...
01:50
the Scottish play.
29
110541
1374
vở kịch Scottish. [Chính xác: Henry IV, Phần 2]
01:51
(Laughter)
30
111939
1251
(Tiếng cười)
01:54
From the same time:
31
114577
1230
Cùng thời đó:
01:55
"Sleep is the golden chain that ties health and our bodies together."
32
115831
4205
"Giấc ngủ là sợi xích vàng
buộc chặt sức khỏe và thân thể ta lại với nhau."
02:00
Extremely prophetic, by Thomas Dekker, another Elizabethan dramatist.
33
120060
4179
Đầy tính tiên tri, của Thomas Dekker,
một nhà viết kịch khác thời Elizabeth.
02:04
But if we jump forward 400 years,
34
124636
3018
Nhưng nếu ta tiến thêm 400 năm,
02:07
the tone about sleep changes somewhat.
35
127678
3341
cách nói về giấc ngủ có gì đó thay đổi.
Đây là câu nói của Thomas Edison, từ đầu thế kỉ 20.
02:11
This is from Thomas Edison, from the beginning of the 20th century:
36
131043
3171
02:14
"Sleep is a criminal waste of time and a heritage from our cave days."
37
134238
3636
"Giấc ngủ là một tội ác phí phạm thời gian
và một di sản từ thời chúng ta còn sống trong hang." Bang.
02:17
Bang!
38
137898
1183
(Tiếng cười)
02:19
(Laughter)
39
139105
2041
02:21
And if we also jump into the 1980s, some of you may remember
40
141673
5092
Và nếu ta cũng trở lại những năm 1980, một số trong các bạn
có thể nhớ rằng Margaret Thatcher
02:26
that Margaret Thatcher was reported to have said,
41
146789
2350
đã từng nói rằng, "Ngủ là việc giành cho những kẻ yếu đuối."
02:29
"Sleep is for wimps."
42
149163
1441
02:30
And of course the infamous -- what was his name? --
43
150628
2871
Và đương nhiên kẻ khét tiếng... tên ông ta là gì nhỉ?...
02:33
the infamous Gordon Gekko from "Wall Street" said,
44
153523
2438
Kẻ khét tiếng Gordon Gekko ở Phố Wall nói,
02:35
"Money never sleeps."
45
155985
1900
"Tiền không bao giờ ngủ."
02:38
What do we do in the 20th century about sleep?
46
158460
2656
Ở thế kỷ 20 ta làm gì với giấc ngủ?
02:41
Well, of course, we use Thomas Edison's light bulb
47
161140
3341
Ừm, đương nhiên là, ta dùng bóng đèn của Thomas Edison
02:44
to invade the night, and we occupied the dark,
48
164505
2822
để xâm chiếm màn đêm, và ta chiếm lĩnh bóng tối,
02:47
and in the process of this occupation,
49
167351
2761
và trong quá trình xâm chiếm này,
ta gần như đã coi giấc ngủ như một căn bệnh
02:50
we've treated sleep as an illness, almost.
50
170136
2581
02:52
We've treated it as an enemy.
51
172741
2375
Chúng ta coi đó như kẻ thù.
02:55
At most now, I suppose, we tolerate the need for sleep,
52
175677
5367
Ngày nay, tôi cho rằng, chúng ta chịu chấp nhận nhu cầu giấc ngủ
và tệ hại nhất có lẽ là nhiều người vẫn coi giấc ngủ
03:01
and at worst perhaps many of us think of sleep
53
181068
2167
03:03
as an illness that needs some sort of a cure.
54
183259
2964
là một căn bệnh cần có thuốc chữa.
03:06
And our ignorance about sleep is really quite profound.
55
186247
3309
Và còn rất nhiều điều chúng ta chưa biết về giấc ngủ.
03:10
Why is it? Why do we abandon sleep in our thoughts?
56
190307
3337
Vì sao vậy? Tại sao chúng ta lại không suy nghĩ về giấc ngủ?
03:13
Well, it's because you don't do anything much while you're asleep, it seems.
57
193668
3903
Vâng, đó là bởi vì có vẻ như bạn không làm gì
trong khi bạn đang ngủ.
Bạn không ăn. Bạn không uống.
03:18
You don't eat. You don't drink.
58
198008
3004
03:21
And you don't have sex.
59
201513
1277
Và bạn không quan hệ tình dục.
03:22
Well, most of us anyway.
60
202814
1404
Vâng, hầu hết chúng ta đều như vậy.
03:24
And so, therefore it's --
61
204242
1804
Và vì thế nó --
03:26
Sorry.
62
206070
1158
Xin lỗi. Nó thật lãng phí thời gian, phải không? Sai.
03:28
It's a complete waste of time, right?
63
208032
2236
03:30
Wrong.
64
210292
1373
03:31
Actually, sleep is an incredibly important part of our biology,
65
211689
3799
Trên thực tế, giấc ngủ là một phần vô cùng quan trọng trong hoạt động sinh học của cơ thể chúng ta,
03:35
and neuroscientists are beginning to explain
66
215512
2544
và các nhà thần kinh học đang bắt đầu nghiên cứu để giải thích lý do tại sao
03:38
why it's so very important.
67
218080
2046
ngủ quan trọng như thế.
03:40
So let's move to the brain.
68
220547
1900
Vậy, hãy nói về não bộ.
03:43
Now, here we have a brain.
69
223383
3391
Bây giờ, chúng ta có một bộ não ở đây.
03:48
This is donated by a social scientist,
70
228140
3821
Bộ não này được tặng bởi một nhà khoa học xã hội,
và người ta nói rằng họ không biết đây là cái gì,
03:51
and they said they didn't know what it was or indeed, how to use it, so --
71
231985
3595
hay sử dụng nó như thế nào, vì vậy...
03:55
(Laughter)
72
235604
2954
(Tiếng cười)
03:58
Sorry.
73
238582
1161
Xin lỗi.
04:00
So I borrowed it.
74
240714
1580
Tôi mượn nó. Tôi nghĩ họ sẽ không biết. Được chứ.
04:02
I don't think they noticed. OK.
75
242318
1688
(Tiếng cười)
04:04
(Laughter)
76
244030
2564
04:06
The point I'm trying to make is that when you're asleep,
77
246618
3173
Điều tôi muốn nói là khi bạn đang ngủ,
04:09
this thing doesn't shut down.
78
249815
1744
thứ này vẫn không ngừng hoạt động.
04:11
In fact, some areas of the brain are actually more active
79
251583
2682
Trong thực tế, một số vùng não bộ trong trạng thái ngủ hoạt động tích cực hơn
so với khi ta thức.
04:14
during the sleep state than during the wake state.
80
254289
2367
04:17
The other thing that's really important about sleep
81
257439
2406
Một điều quan trọng nữa về giấc ngủ
04:19
is that it doesn't arise from a single structure within the brain,
82
259869
3126
đó là nó không phát sinh từ một cấu trúc duy nhất trong não,
mà ở mức độ nào đó, nó mang tính mạng lưới,
04:23
but is to some extent a network property.
83
263019
2157
04:25
If we flip the brain on its back --
84
265200
2432
và nếu chúng ta quay ngược bộ não lại--
04:27
I love this little bit of spinal cord here --
85
267656
2988
Tôi thích miếng tủy sống nhỏ ở chỗ này--
04:30
this bit here is the hypothalamus,
86
270668
2905
Chỗ tủy sống này gọi là vùng dưới đồi,
04:33
and right under there is a whole raft of interesting structures,
87
273597
3814
và ngay dưới đó là một mảng những cấu trúc rất thú vị,
04:37
not least the biological clock.
88
277435
1581
không chỉ là đồng hồ sinh học.
04:39
The biological clock tells us when it's good to be up,
89
279040
2615
Chiếc đồng hồ sinh học này cho chúng ta biết khi nào thì nên thức dậy,
04:41
when it's good to be asleep,
90
281679
1548
khi nào thì nên đi ngủ,
04:43
and what that structure does is interact
91
283251
1928
và hoạt động của cấu trúc này là tương tác
với một loạt các vùng não bộ khác trong vùng dưới đồi,
04:45
with a whole raft of other areas within the hypothalamus,
92
285203
3218
04:48
the lateral hypothalamus, the ventrolateral preoptic nuclei.
93
288445
2820
vùng dưới đồi bên, một nhóm thần kinh vùng dưới đồi.
04:51
All of those combine,
94
291289
1364
Tất cả kết hợp lại, và chúng gửi hình ảnh
04:52
and they send projections down to the brain stem here.
95
292677
3187
xuống thân não ở đây.
04:55
The brain stem then projects forward
96
295888
2977
Thân não sau đó gửi ảnh chuyển tiếp
04:58
and bathes the cortex, this wonderfully wrinkly bit over here,
97
298889
4045
và tắm vỏ não, phần bị nhăn một cách tuyệt vời đang ở đây,
05:02
with neurotransmitters that keep us awake
98
302958
2434
với các chất dẫn truyền thần kinh để giữ cho chúng ta tỉnh táo
05:05
and essentially provide us with our consciousness.
99
305416
2614
và về cơ bản cung cấp cho chúng ta ý thức.
Vì vậy ngủ phát sinh từ một mảng toàn bộ
05:08
So sleep arises from a whole raft
100
308054
2716
05:10
of different interactions within the brain,
101
310794
2079
gồm các tương tác khác nhau trong não,
05:12
and essentially, sleep is turned on and off
102
312897
2169
và về cơ bản, giấc ngủ được bật và tắt
05:15
as a result of a range of interactions in here.
103
315090
2548
là kết quả của một loạt các tương tác ở đây.
OK. Vậy chúng ta đã đi đến đâu rồi?
05:18
OK. So where have we got to?
104
318035
1865
05:19
We've said that sleep is complicated
105
319924
3526
Chúng ta đã nói rằng giấc ngủ là phức tạp
05:23
and it takes 32 years of our life.
106
323474
4690
và lấy đi 32 năm cuộc sống của chúng ta.
05:28
But what I haven't explained is what sleep is about.
107
328188
3039
Nhưng điều mà tôi đã không giải thích đó là ngủ là gì
05:31
So why do we sleep?
108
331251
2126
Vậy tại sao chúng ta ngủ?
05:33
And it won't surprise any of you that, of course,
109
333401
2294
Và dĩ nhiên, không bạn nào sẽ ngạc nhiên rằng
05:35
as scientists, we don't have a consensus.
110
335719
1968
là các nhà khoa học, chúng tôi không có một sự đồng thuận.
05:37
There are dozens of different ideas about why we sleep,
111
337711
3274
Hiện có hàng tá các ý tưởng khác nhau về lý do tại sao chúng ta ngủ,
và tôi sẽ phác thảo ba trong số những ý tưởng đó.
05:41
and I'm going to outline three of those.
112
341009
1984
05:43
The first is sort of the restoration idea,
113
343517
2699
Đầu tiên là ý tưởng về sự phục hồi,
05:46
and it's somewhat intuitive.
114
346240
1846
và nó là hơi trực quan.
05:48
Essentially, all the stuff we've burned up during the day,
115
348110
2766
Về cơ bản, tất cả những gì chúng ta đã đốt cháy trong ngày,
05:50
we restore, we replace, we rebuild during the night.
116
350900
3236
chúng ta khôi phục, chúng ta thay thế, chúng ta xây dựng lại vào ban đêm.
05:54
And indeed, as an explanation, it goes back to Aristotle,
117
354160
3452
Và thực sự, lời giải thích,
có từ thời Aristotle,
05:57
so that's what -- 2,300 years ago.
118
357636
2177
đó là 2.300 năm trước đây.
05:59
It's gone in and out of fashion.
119
359837
1597
Nó đã trở nên phổ biến rồi lạc hậu.
06:01
It's fashionable at the moment
120
361458
1445
Nó rất phổ biến hiện nay bởi vì người ta đã chứng minh rằng
06:02
because what's been shown is that within the brain,
121
362927
2393
trong não, một loạt các gen
06:05
a whole raft of genes have been shown to be turned on only during sleep,
122
365344
4642
được chứng minh là chỉ được mở lên trong khi ngủ,
06:10
and those genes are associated with restoration and metabolic pathways.
123
370010
4299
và những gen đó gắn liền với việc phục hồi
và các con đường trao đổi chất.
06:14
So there's good evidence for the whole restoration hypothesis.
124
374333
3531
Vì vậy, tồn tại bằng chứng đáng tin cậy cho giả thuyết phục hồi toàn bộ.
06:18
What about energy conservation?
125
378436
1968
Còn bảo tồn năng lượng thì sao?
06:20
Again, perhaps intuitive.
126
380428
2795
Một lần nữa, có lẽ trực quan.
06:23
You essentially sleep to save calories.
127
383764
2287
Về cơ bản bạn ngủ để tiết kiệm năng lượng.
06:26
Now, when you do the sums, though, it doesn't really pan out.
128
386488
3446
Bây giờ, nếu bạn làm các phép tính, mặc dù,
nó thực sự không chính xác lắm.
06:29
If you compare an individual who has slept at night,
129
389958
4320
Nếu bạn so sánh một cá nhân
ngủ vào ban đêm, hoặc thức khuya nhưng không di chuyển nhiều,
06:34
or stayed awake and hasn't moved very much,
130
394302
3707
năng lượng giấc ngủ tiết kiệm cho bạn là khoảng 110 calo mỗi đêm.
06:38
the energy saving of sleeping is about 110 calories a night.
131
398033
4544
06:42
Now, that's the equivalent of a hot dog bun.
132
402601
2615
Nó là tương đương với một cái bánh mì có xúc xích.
06:45
Now, I would say that a hot dog bun
133
405934
3560
Bây giờ, tôi sẽ nói rằng cái bánh mì có xúc xích
06:49
is kind of a meager return
134
409518
1793
là một sự bù trừ thanh đạm cho
06:51
for such a complicated and demanding behavior as sleep.
135
411335
2731
một hành vi phức tạp và nhiều yêu cầu như là ngủ.
06:54
So I'm less convinced by the energy conservation idea.
136
414454
3229
Vì vậy, tôi ít bị thuyết phục bởi ý tưởng bảo tồn năng lượng.
06:58
But the third idea I'm quite attracted to,
137
418397
2200
Nhưng ý tưởng thứ ba thì tôi là thấy khá hấp dẫn
07:00
which is brain processing and memory consolidation.
138
420621
3455
đó là củng cố xử lý và bộ nhớ trong não.
07:04
What we know is that, if after you've tried to learn a task,
139
424100
3878
Những gì chúng ta biết là rằng, nếu sau khi bạn đã cố gắng làm một nhiệm vụ,
và bạn là người bị mất ngủ,
07:08
and you sleep-deprive individuals,
140
428002
1810
07:09
the ability to learn that task is smashed.
141
429836
2541
khả năng làm công việc đó sẽ bị phá vỡ
07:12
It's really hugely attenuated.
142
432401
3056
Nó thực sự bị suy yếu đi rất nhiều.
07:15
So sleep and memory consolidation is also very important.
143
435481
3040
Vì vậy, ngủ và củng cố bộ nhớ cũng rất quan trọng.
07:18
However, it's not just the laying down of memory
144
438545
2501
Tuy nhiên, nó không chỉ là việc đặt của bộ nhớ xuống
07:21
and recalling it.
145
441070
1570
và nhớ lại nó.
07:22
What's turned out to be really exciting
146
442664
2336
Thật thú vị là
khả năng để đi đến các giải pháp mới mẻ
07:25
is that our ability to come up with novel solutions to complex problems
147
445024
4539
cho các vấn đề phức tạp được tăng cường qua một đêm ngủ nghỉ
07:29
is hugely enhanced by a night of sleep.
148
449587
2418
Thật vậy, một đêm ngủ ngon được tính là cho chúng ta lợi ích gấp ba lần.
07:32
In fact, it's been estimated to give us a threefold advantage.
149
452029
3403
07:35
Sleeping at night enhances our creativity.
150
455456
2643
Ngủ vào ban đêm tăng cường sự sáng tạo của chúng ta.
07:38
And what seems to be going on is that, in the brain,
151
458123
2856
Và có vẻ là, trong não,
các kết nối thần kinh quan trọng,
07:41
those neural connections that are important,
152
461003
2553
07:43
those synaptic connections that are important,
153
463580
2177
những kết nối tiếp hợp quan trọng,
07:45
are linked and strengthened,
154
465781
1507
được liên kết và tăng cường,
07:47
while those that are less important tend to fade away and be less important.
155
467312
4328
trong khi những kết nối ít quan trọng hơn
thì có xu hướng mờ dần đi và ít quan trọng dần.
07:52
OK.
156
472218
1151
OK. Vậy chúng tôi đã có ba giải thích cho lý do tại sao chúng ta nên ngủ,
07:53
So we've had three explanations for why we might sleep,
157
473393
3015
07:56
and I think the important thing to realize is that the details will vary,
158
476432
3654
và tôi nghĩ rằng điều quan trọng để nhận ra là
các chi tiết sẽ khác nhau, và có thể là chúng ta ngủ vì hàng hà các lý do khác nhau.
08:00
and it's probable we sleep for multiple different reasons.
159
480110
3101
08:03
But sleep is not an indulgence.
160
483235
3126
Nhưng giấc ngủ không phải là một sự nuông chiều bản thân.
08:06
It's not some sort of thing that we can take on board rather casually.
161
486385
4631
Nó không phải là điều mà chúng tôi có thể đem theo bên mình một cách phổ thông.
08:11
I think that sleep was once likened to an upgrade
162
491040
3843
Tôi nghĩ rằng giấc ngủ đã được so sánh với một bản nâng cấp
08:14
from economy to business class, you know, the equivalent of.
163
494907
3024
từ hạng ba lên hạng thương gia, như bạn biết đó, kiểu như thế.
08:17
It's not even an upgrade from economy to first class.
164
497955
3397
Thậm chí không phải là một bản nâng cấp từ hạng ba lên hạng nhất.
08:21
The critical thing to realize is that if you don't sleep,
165
501748
5117
Quan trọng là
nếu bạn không ngủ, bạn không làm việc hết mình được.
08:26
you don't fly.
166
506889
1347
08:28
Essentially, you never get there.
167
508260
1647
Về cơ bản, bạn không bao giờ đến được đâu cả,
08:30
And what's extraordinary about much of our society these days
168
510233
3285
và điều bất thường trong phần lớn xã hội chúng ta ngày nay
08:33
is that we are desperately sleep-deprived.
169
513542
3049
là chúng bị thiếu ngủ cùng cực.
08:36
So let's now look at sleep deprivation.
170
516615
2040
Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy nói về sự thiếu ngủ.
Các lĩnh vực lớn của xã hội đều bị thiếu ngủ,
08:39
Huge sectors of society are sleep-deprived,
171
519298
2690
và chúng ta hãy nhìn vào bảng theo dõi giờ ngủ của chúng ta.
08:42
and let's look at our sleep-o-meter.
172
522012
2284
08:44
So in the 1950s, good data suggests that most of us
173
524764
3337
Trong những năm 1950, một dữ liệu tốt cho thấy rằng hầu hết chúng ta
08:48
were getting around eight hours of sleep a night.
174
528125
2588
ngủ được khoảng tám giờ mỗi đêm.
08:51
Nowadays, we sleep one and a half to two hours less every night,
175
531490
3854
Ngày nay, chúng ta ngủ ít hơn thời đó một tiếng rưỡi cho đến hai tiếng mỗi đêm,
08:55
so we're in the six-and-a-half-hours every-night league.
176
535368
3475
nghĩa là, chúng ta ngủ từ 6 đến 6,5 tiếng mỗi đêm.
08:59
For teenagers, it's worse, much worse.
177
539686
2934
Với thanh thiếu niên, điều này tồi tệ hơn, tệ hơn rất nhiều
09:02
They need nine hours for full brain performance,
178
542644
2958
Chúng cần chín giờ để có một bộ não hoạt động đầy đủ,
09:05
and many of them, on a school night, are only getting five hours of sleep.
179
545626
3643
và nhiều thanh thiếu niên, trong một đêm ở trường,
chỉ ngủ có năm tiếng.
09:09
It's simply not enough.
180
549293
1628
Đơn giản thế là không đủ.
09:10
If we think about other sectors of society -- the aged;
181
550945
3044
Nếu chúng ta nghĩ về các nhóm khác trong xã hội, người cao tuổi chẳng hạn,
09:14
if you are aged, then your ability to sleep in a single block
182
554013
4415
nếu bạn là người lớn tuổi, và khả năng của bạn có thể ngủ liền một lúc
09:18
is somewhat disrupted, and many sleep, again,
183
558452
2564
bị gián đoạn, và nhiều ngườii ngủ, một lần nữa,
09:21
less than five hours a night.
184
561040
1412
ít hơn năm tiếng một đêm.
09:22
Shift work.
185
562792
1157
Làm việc theo ca. Làm việc theo ca là bất thường,
09:23
Shift work is extraordinary,
186
563973
1531
09:25
perhaps 20 percent of the working population,
187
565528
2484
có lẽ 20% công nhân,
có đồng hồ sinh học không thay đổi phù hợp nhu cầu
09:28
and the body clock does not shift to the demands of working at night.
188
568036
3970
làm việc vào ban đêm.
09:32
It's locked onto the same light-dark cycle as the rest of us.
189
572030
3170
Nó cố định theo một chu kỳ sáng-tối như những người khác
Vì vậy, khi người công nhân lớn tuổi đáng thương làm theo ca về nhà
09:35
So when the poor old shift worker is going home
190
575224
2211
09:37
to try and sleep during the day, desperately tired,
191
577459
2477
để cố ngủ vào ban ngày, mệt mỏi vô cùng,
09:39
the body clock is saying, "Wake up. This is the time to be awake."
192
579960
3116
thì đồng hồ sinh học lại nói rằng, "Thức dậy đi. Đây là lúc để tỉnh táo."
09:43
So the quality of sleep that you get as a night shift worker
193
583100
3056
Do đó, chất lượng của giấc ngủ mà bạn nhận được khi là một công nhân làm ca đêm
09:46
is usually very poor, again in that sort of five-hour region.
194
586180
2956
thường rất tệ, một lần nữa, chỉ trong khoảng có 5 tiếng.
09:49
And then, of course, tens of millions of people suffer from jet lag.
195
589563
3513
Và còn nữa, tất nhiên, hàng chục triệu người
phải chịu đựng mất ngủ do lệch múi giờ, "jet lag".
09:53
So who here has jet lag?
196
593100
2368
Vì vậy, những bạn ở đây ai đã từng bị "jet lag" nào?
09:56
Well, my goodness gracious.
197
596389
1952
Vâng, may cho tôi.
09:58
Well, thank you very much indeed for not falling asleep,
198
598365
2806
Vâng, cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã không ngủ gục,
10:01
because that's what your brain is craving.
199
601195
2674
bởi vì đó là điều mà bộ não của các bạn đang đòi hỏi.
10:03
One of the things that the brain does is indulge in micro-sleeps,
200
603893
5314
Một trong những điều mà bộ não làm
là tự cho phép bạn ngủ gục,
10:09
this involuntary falling asleep,
201
609231
1745
và cơ bản thì,
10:11
and you have essentially no control over it.
202
611000
2213
bạn không có quyền kiếm soát điều đó
10:13
Now, micro-sleeps can be sort of somewhat embarrassing,
203
613237
2759
Ngủ gục có thể làm bạn hơi ngượng.
nhưng nó cũng có thể gây chết người.
10:16
but they can also be deadly.
204
616020
1976
Uớc tính rằng 31% các tài xế
10:18
It's been estimated that 31 percent of drivers
205
618020
3655
10:21
will fall asleep at the wheel at least once in their life,
206
621699
4282
đều ngủ gục trên tay lái ít nhất một lần trong đời họ,
và tại Hoa Kỳ, nơi các số liệu thống kê là khá tốt:
10:26
and in the US, the statistics are pretty good:
207
626005
2166
10:28
100,000 accidents on the freeway have been associated with tiredness,
208
628195
5197
100.000 tai nạn trên xa lộ
có liên can đến sự mệt mỏi,
10:33
loss of vigilance, and falling asleep -- a hundred thousand a year.
209
633416
3164
mất cảnh giác, và buồn ngủ.
Một trăm nghìn mỗi năm. Thật là bất thường.
10:36
It's extraordinary.
210
636604
1158
10:37
At another level of terror,
211
637786
2065
Như một ngưỡng khác của các hành vi khủng bố,
10:39
we dip into the tragic accidents at Chernobyl
212
639875
3578
chúng ta đã nhúng tay vào các vụ tai nạn bi thảm ở Chernobyl
10:43
and indeed the space shuttle Challenger,
213
643477
2123
và vụ tai nạn bi thảm
10:45
which was so tragically lost.
214
645624
1929
của tàu con thoi Challenger.
10:47
And in the investigations that followed those disasters,
215
647577
3401
Và trong các cuộc điều tra theo sau những thảm họa này,
chúng là kết quả của công việc làm theo ca kéo dài
10:51
poor judgment as a result of extended shift work
216
651002
2994
10:54
and loss of vigilance and tiredness
217
654020
2282
và sự mất cảnh giác và sự mệt mỏi
10:56
was attributed to a big chunk of those disasters.
218
656326
3914
là bản chất của phần lớn những thảm họa này.
Vì vậy, khi bạn mệt mỏi, và bạn thiếu ngủ,
11:02
When you're tired and you lack sleep,
219
662408
2079
11:04
you have poor memory, you have poor creativity,
220
664511
3621
bạn càng có trí nhớ kém, bạn càng nghèo sự sáng tạo,
bạn càng làm việc một cách bốc đồng,
11:08
you have increased impulsiveness,
221
668156
2107
11:10
and you have overall poor judgment.
222
670287
2603
và bạn có một kết quả tồi tệ.
11:12
But my friends, it's so much worse than that.
223
672914
3087
Nhưng các bạn của tôi, nó có thể còn tệ hơn thế nhiều.
(Tiếng cười)
11:16
(Laughter)
224
676025
2047
11:18
If you are a tired brain,
225
678096
1960
Nếu não bạn mệt mỏi,
thì nó cần một cái gì đỏ để đánh thức nó dậy.
11:20
the brain is craving things to wake it up.
226
680080
2936
Vì thế các loại thuốc, chất kích thích, Cafeine
11:23
So drugs, stimulants.
227
683040
2166
11:25
Caffeine represents the stimulant of choice
228
685230
3670
được lựa chọn nhiều nơi ở phương Tây.
11:28
across much of the Western world.
229
688924
1580
11:30
Much of the day is fueled by caffeine,
230
690528
2023
Cả ngày bạn được nạp năng lượng bởi cafeine,
11:32
and if you're a really naughty tired brain, nicotine.
231
692575
3014
và nicotine nếu bạn có một bộ não thực sự nghịch ngợm và mệt mỏi.
11:35
Of course, you're fueling the waking state with these stimulants,
232
695613
3293
Và tất nhiên, nếu bạn nạp năng lượng cho giai đoạn thức
bằng những chất kích thích này,
11:38
and then, of course, it gets to 11 o'clock at night,
233
698930
2436
thì sau đó tất nhiên đến 11 giờ đêm,
não nói với chính nó, "Ah, thực tế là,
11:41
and the brain says to itself,
234
701390
1388
11:42
"Actually, I need to be asleep fairly shortly.
235
702802
2162
tôi cần được ngủ một lúc.
11:44
What do we do about that when I'm feeling completely wired?"
236
704988
2869
Chúng ta có thể làm gì nữa khi mà tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức?"
11:47
Well, of course, you then resort to alcohol.
237
707881
2286
Vâng, tất nhiên, bạn lại trông cậy đến rượu.
11:50
Now alcohol, short-term, you know, once or twice,
238
710765
3231
Rượu, về ngắn hạn, bạn biết đấy, uống một lần hoặc hai lần,
11:54
to use to mildly sedate you, can be very useful.
239
714020
2751
có tác động nhẹ nhàng, có thể rất hữu ích.
11:56
It can actually ease the sleep transition.
240
716795
2856
Nó có thể giúp bạn dễ ngủ hơn
11:59
But what you must be so aware of is that alcohol doesn't provide sleep.
241
719675
5248
Nhưng bạn phải biết rằng
rượu không cho ta giấc ngủ,
12:04
A biological mimic for sleep,
242
724947
1467
nó chỉ một sự bắt chước sinh học giống giấc ngủ. Nó làm bạn dịu đi.
12:06
it sedates you.
243
726438
1207
12:07
So it actually harms some of the neural processing
244
727669
3365
Vì vậy, nó thực sự hại một số quá trình thần kinh
xảy ra trong suốt quá trình củng cố bộ nhớ (memory consodilation)
12:11
that's going on during memory consolidation and memory recall.
245
731058
2928
và quá trình nhớ (memory recall).
Vì vậy, nó là một biện pháp cấp tính ngắn hạn,
12:14
So it's a short-term acute measure,
246
734010
2164
12:16
but for goodness sake,
247
736198
1158
nhưng vì lợi ích lâu dài, đừng để trở nên nghiện,
12:17
don't become addicted to alcohol
248
737380
2010
và coi rượu như một cách để được ngủ mỗi đêm.
12:19
as a way of getting to sleep every night.
249
739414
2069
Mất ngủ cũng làm bạn tăng cân.
12:22
Another connection between loss of sleep is weight gain.
250
742095
3525
12:25
If you sleep around about five hours or less every night,
251
745644
3595
Nếu bạn ngủ khoảng năm tiếng hay ít hơn mỗi đêm
12:29
then you have a 50 percent likelihood of being obese.
252
749263
3845
thì khả năng bạn bị béo phì là 50%.
Mối liên hệ ở đây là gì?
12:33
What's the connection here?
253
753132
1723
12:34
Well, sleep loss seems to give rise to the release of the hormone ghrelin,
254
754879
4364
Vâng, mất ngủ dường như làm phát sinh việc tiết ra
nội tiết tố ghrelin, nội tiết tố gây đói bụng.
12:39
the hunger hormone.
255
759267
1157
12:40
Ghrelin is released.
256
760448
1152
Ghrelin được tiết ra. Nó đến não.
12:41
It gets to the brain.
257
761624
1411
12:43
The brain says, "I need carbohydrates,"
258
763059
2783
Não nói, "Tôi cần carbohydrate,"
12:45
and what it does is seek out carbohydrates and particularly sugars.
259
765866
3603
và nó bắt đầu tìm carbohydrate
và đặc biệt là đường."
12:49
So there's a link between tiredness
260
769493
2691
Vì vậy, có liên kết giữa sự mệt mỏi
và khuynh hướng trao đổi chất làm tăng cân.
12:52
and the metabolic predisposition for weight gain: stress.
261
772208
3570
Stress. Những người mệt mỏi thường bị stress nặng.
12:55
Tired people are massively stressed.
262
775802
2278
12:58
And one of the things of stress, of course, is loss of memory,
263
778890
3269
Và một trong những hậu quả của stress, tất nhiên,
là mất trí nhớ,
13:02
which is what I sort of just then had a little lapse of.
264
782183
3843
đó là điều mà lúc nãy tôi suýt thì quên mất.
Nhưng stress còn nhiều hơn thế.
13:07
But stress is so much more.
265
787140
1981
Nếu bạn vẫn bị stress cấp tính, điều này không phải là một vấn đề lớn,
13:09
So, if you're acutely stressed, not a great problem,
266
789145
3150
13:12
but it's sustained stress associated with sleep loss that's the problem.
267
792319
3775
nhưng nếu là sự căng thẳng kéo dài
dẫn đến mất mất ngủ thì lại trở thành có vấn đề.
Stress kéo dài dẫn đến suy giảm hệ miễn dịch,
13:16
Sustained stress leads to suppressed immunity.
268
796118
4077
13:20
And so, tired people tend to have higher rates of overall infection,
269
800219
3563
và những người bị mệt mỏi có nói chung dễ bị nhiễm trùng hơn,
13:23
and there's some very good studies
270
803806
1652
và có một số nghiên cứu rất đáng tin cậy chỉ ra rằng
13:25
showing that shift workers, for example, have higher rates of cancer.
271
805482
3402
những công nhân làm việc theo ca có khả năng bị ung thư cao hơn.
13:28
Increased levels of stress throw glucose into the circulation.
272
808908
3824
Càng stress,lượng glucose trong quá trình tuần hoàn máu càng tăng.
13:32
Glucose becomes a dominant part of the vasculature
273
812756
4018
Lượng glucose trong mạch máu tăng cao
13:36
and essentially you become glucose intolerant.
274
816798
2468
và về cơ bản bạn trở nên không dung nạp glucose.
13:39
Therefore, diabetes 2.
275
819290
1923
Vì vậy, dẫn đến tiểu đường 2.
13:41
Stress increases cardiovascular disease as a result of raising blood pressure.
276
821609
5882
Căng thẳng làm tăng bệnh tim mạch
là kết quả của việc tăng huyết áp.
13:47
So there's a whole raft of things associated with sleep loss
277
827515
3293
Vì vậy, có một loạt những vấn đề liên quan đến mất ngủ
13:50
that are more than just a mildly impaired brain,
278
830832
3623
hơn là chỉ mỗi một bộ não bị suy giảm nhẹ,
13:54
which is where I think most people think that sleep loss resides.
279
834479
3110
cái mà ở đây tôi thấy hầu hết ai cũng nghĩ đến
là sự mất ngủ sẽ hết thôi.
13:57
So at this point in the talk, this is a nice time to think,
280
837613
3383
Vì vậy, vào thời điểm này trong buổi nói chuyên hôm nay, đây là lúc tốt để suy nghĩ,
14:01
"Well, do you think on the whole I'm getting enough sleep?"
281
841020
3190
Vâng, bạn có nghĩ rằng trên về tổng thể, mình đã ngủ đủ chứ?
14:04
So a quick show of hands.
282
844234
1754
Hãy giơ tay
nếu bạn cảm thấy mình đã ngủ đủ.
14:06
Who feels that they're getting enough sleep here?
283
846012
2586
Ồ. Vâng, khá ấn tượng.
14:09
Oh. Well, that's pretty impressive.
284
849067
2445
14:11
Good. We'll talk more about that later, about what are your tips.
285
851536
3079
Tốt. Chúng tôi sẽ nói thêm về điều này sau, về những lời khuyên cho bạn.
14:14
So most of us, of course, ask the question,
286
854639
2396
Hầu hết chúng ta, tất nhiên, đặt câu hỏi,
"Vâng, làm thế nào tôi biết được tôi đã ngủ đủ chưa?"
14:17
"How do I know whether I'm getting enough sleep?"
287
857059
2307
Vâng, đó không phải là khoa học về tên lửa.
14:19
Well, it's not rocket science.
288
859390
1436
14:20
If you need an alarm clock to get you out of bed in the morning,
289
860850
3062
Nếu bạn cần một đồng hồ báo thức để giúp bạn ra khỏi giường vào buổi sáng,
14:23
if you are taking a long time to get up,
290
863936
2037
nếu bạn tốn nhiều thời gian để thức dậy,
14:25
if you need lots of stimulants,
291
865997
1531
nếu bạn cần rất nhiều chất kích thích,
14:27
if you're grumpy, if you're irritable,
292
867552
1944
nếu bạn hay quạu, nếu bạn dễ cáu kỉnh,
14:29
if you're told by your work colleagues that you're looking tired and irritable,
293
869520
3798
nếu bạn bị các đồng nghiệp nói
rằng bạn trông mệt mỏi và dễ cáu kỉnh,
14:33
chances are you are sleep-deprived.
294
873342
2325
rất có thể là bạn bị thiếu ngủ.
14:35
Listen to them. Listen to yourself.
295
875691
2109
Hãy lắng nghe họ. Hãy lắng nghe chính mình.
14:37
What do you do?
296
877824
1443
Bạn làm nghề gì?
14:39
Well -- and this is slightly offensive --
297
879291
2033
À - và điều này hơi gây khó chịu...
14:41
sleep for dummies.
298
881348
1157
giấc ngủ cho những người không biết nhiều:
14:42
(Laughter)
299
882529
2120
14:44
Make your bedroom a haven for sleep.
300
884673
2785
Hãy biến phòng ngủ của bạn một nơi ẩn náu để đi ngủ.
14:47
The first critical thing is make it as dark as you possibly can,
301
887482
3504
Điều quan trọng đầu tiên là làm cho nó càng tối càng tốt,
14:51
and also make it slightly cool.
302
891010
1841
và cũng làm cho nó mát mẻ một chút. Rất quan trọng.
14:52
Very important.
303
892875
1152
Trên thực tế, hãy hạn chế ánh sáng
14:54
Actually, reduce your amount of light exposure
304
894051
2906
14:56
at least half an hour before you go to bed.
305
896981
2349
ít nhất nửa giờ trước khi đi ngủ.
14:59
Light increases levels of alertness and will delay sleep.
306
899354
2753
Ánh sáng làm tăng sự tỉnh táo và làm bạn khó ngủ.
Điều cuối cùng mà hầu hết chúng ta đều làm trước khi đi ngủ là gì?
15:02
What's the last thing that most of us do before we go to bed?
307
902131
2863
Chúng ta đứng trong một phòng tắm ồ ạt ánh sáng
15:05
We stand in a massively lit bathroom,
308
905018
2369
nhìn vào gương và đánh răng.
15:07
looking into the mirror cleaning our teeth.
309
907411
2095
15:09
It's the worst thing we can possibly do before we go to sleep.
310
909530
3555
Đó là điều tồi tệ nhất mà chúng ta có thể làm
trước khi chúng ta đã đi ngủ.
Hãy tắt điện thoại di động. Tắt máy tính.
15:13
Turn off those mobile phones. Turn off those computers.
311
913109
2703
15:15
Turn off all of those things that are also going to excite the brain.
312
915836
3716
Tắt tất cả những thứ sẽ kích thích não.
Cố gắng không uống caffeine quá muộn trong ngày,
15:20
Try not to drink caffeine too late in the day,
313
920155
2664
15:22
ideally not after lunch.
314
922843
2848
lý tưởng nhất là ngừng uống sau bữa trưa.
15:25
Now, we've set about reducing light exposure before you go to bed,
315
925715
3301
Bây giờ, chúng ta hạn chế ánh sáng trước khi đi ngủ,
15:29
but light exposure in the morning
316
929040
1932
nhưng còn ánh sáng vào buổi sáng
15:30
is very good at setting the biological clock to the light-dark cycle.
317
930996
3291
là rất tốt cho việc thiết lập đồng hồ sinh học theo chu kỳ sáng-tối.
15:34
So seek out morning light.
318
934311
1659
Vì vậy, đừng tránh ánh sáng ban ngày.
15:35
Basically, listen to yourself.
319
935994
2456
Về cơ bản, hãy lắng nghe chính mình.
15:38
Wind down.
320
938474
1152
Hãy nghỉ ngơi. Làm những việc mà bạn biết
15:39
Do those sorts of things
321
939650
1162
15:40
that you know are going to ease you off
322
940836
2022
là sẽ làm bạn thư giãn
15:42
into the honey-heavy dew of slumber.
323
942882
2678
để có một giấc ngủ ngon lành.
15:46
OK.
324
946195
1159
OK. Đó là một số chi tiết khoa học. Còn một số truyền thuyết thì sao?
15:47
That's some facts. What about some myths?
325
947378
2302
15:49
Teenagers are lazy.
326
949704
1282
Thanh thiếu niên thì hay lười biếng. Không. Sai rồi.
15:51
No. Poor things.
327
951010
1864
15:52
They have a biological predisposition to go to bed late and get up late,
328
952898
3426
Chúng có khuynh hướng sinh học
là đi ngủ trễ và thức dậy muộn, vì thế đừng trách mắng chúng.
15:56
so give them a break.
329
956348
1289
15:57
We need eight hours of sleep a night.
330
957661
2880
Chúng ta cần tám giờ mỗi đêm để ngủ.
16:01
That's an average.
331
961392
1156
Đó là một mức trung bình. Một số người cần nhiều hơn mức đó. Một số người cần ít hơn.
16:02
Some people need more. Some people need less.
332
962572
2268
16:04
And what you need to do is listen to your body.
333
964864
2213
Và những gì bạn cần làm là lắng nghe cơ thể của bạn.
16:07
Do you need that much or do you need more?
334
967101
2341
Bạn có cần nhiều thế hay bạn cần nhiều hơn nữa?
16:09
Simple as that.
335
969466
1376
Đơn giản như vậy.
16:10
Old people need less sleep.
336
970866
2120
Người già cần ngủ ít hơn. Không đúng sự thật.
16:13
Not true.
337
973010
1650
16:14
The sleep demands of the aged do not go down.
338
974684
2520
Nhu cầu ngủ của người già không đi xuống.
16:17
Essentially, sleep fragments and becomes less robust,
339
977584
3295
Về cơ bản, giấc ngủ bị phân ra và trở nên ít tròn giấc,
16:20
but sleep requirements do not go down.
340
980903
2747
nhưng nhu cầu ngủ không giảm.
16:23
And the fourth myth is early to bed, early to rise
341
983674
3905
Và truyền thuyết thứ tư là,
ngủ sớm sẽ dậy sớm
16:27
makes a man healthy, wealthy and wise.
342
987603
2643
giúp ta khỏe mạnh, giàu có và khôn ngoan.
16:30
Well, that's wrong at so many different levels.
343
990270
2756
À, điều đó sai ở mọi cấp độ khác nhau.
(Tiếng cười)
16:33
(Laughter)
344
993050
2331
16:35
There is no evidence that getting up early and going to bed early
345
995405
4515
Không có, hoàn toàn không có bằng chứng rằng thức dậy sớm
và đi ngủ sớm làm bạn thêm giàu ra cả.
16:39
gives you more wealth at all.
346
999944
1420
16:41
There's no difference in socioeconomic status.
347
1001388
2608
Không có sự khác biệt trong đẳng cấp cấp kinh tế xã hội.
16:44
In my experience,
348
1004020
1151
Theo kinh nghiệm của tôi, sự khác biệt duy nhất giữa
16:45
the only difference between morning people and evening people
349
1005195
2885
những người làm việc buổi sáng và những người làm việc buổi tối
chỉ là những người thức dậy sớm vào buổi sáng
16:48
is that those people that get up in the morning early
350
1008104
2501
16:50
are just horribly smug.
351
1010629
1292
tự mãn khủng khiếp.
16:51
(Laughter)
352
1011945
1271
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
16:53
(Applause)
353
1013240
3303
16:56
OK.
354
1016567
1152
OK. Đến phần cuối, còn vài phút nữa,
16:57
So for the last few minutes,
355
1017743
1526
16:59
what I want to do is change gears
356
1019293
1873
những gì tôi muốn làm là thay đổi không khí
17:01
and talk about some really new, breaking areas of neuroscience,
357
1021190
3749
và nói về một số lĩnh vực khoa học thần kinh thực sự mới, và đột phá,
17:04
which is the association between mental health,
358
1024963
2884
chúng là sự liên kết giữa sức khỏe tâm thần,
17:07
mental illness and sleep disruption.
359
1027871
2294
bệnh tâm thần và việc ngủ không thẳng giấc.
17:10
We've known for 130 years that in severe mental illness,
360
1030189
4100
130 năm qua, chúng ta đã biết rằng, luôn có những bệnh tâm thần nghiêm trọng
xuất phát từ việc ngủ không thẳng giấc,
17:14
there is always, always sleep disruption,
361
1034313
3284
17:17
but it's been largely ignored.
362
1037621
1458
nhưng điều đó lại bị bỏ qua.
17:19
In the 1970s, when people started to think about this again,
363
1039103
2824
Trong thập niên 1970, khi mọi người bắt đầu nghĩ lại về việc này,
17:21
they said, "Yes, well, of course you have sleep disruption in schizophrenia,
364
1041951
3806
họ nói rằng, "Vâng, tất nhiên bạn ngủ không thẳng giấc
khi bị tâm thần phân liệt bởi vì bạn dùng thuốc làm giảm rối loạn thần kinh.
17:25
because they're on antipsychotics.
365
1045781
2047
17:27
It's the antipsychotics causing the sleep problems,"
366
1047852
3012
Chính thuốc làm bạn khó ngủ,"
17:30
ignoring the fact that for a hundred years previously,
367
1050888
2929
Họ bỏ qua một thực tế rằng một trăm năm trước đây,
17:33
sleep disruption had been reported before antipsychotics.
368
1053841
3981
thuốc làm giảm rối loạn thần kinh vẫn chưa xuất hiện.
17:37
So what's going on?
369
1057846
1800
Vậy điều gì đang xảy ra?
17:39
Several groups are studying
370
1059670
3004
Nhiều nhóm, rất nhiều nhóm đang nghiên cứu
17:42
conditions like depression, schizophrenia and bipolar
371
1062698
3298
các điều kiện như trầm cảm, tâm thần phân liệt và lưỡng cực,
17:46
and what's going on in terms of sleep disruption.
372
1066020
2369
và những gì đang xảy ra trong trong vấn đề ngủ không thẳng giấc.
17:48
We have a big study which we published last year on schizophrenia,
373
1068770
3714
Năm ngoái chúng tôi công bố một nghiên cứu lớn về tâm thần phân liệt,
17:52
and the data were quite extraordinary.
374
1072508
3449
và dữ liệu là khá bất thường.
17:55
In those individuals with schizophrenia,
375
1075981
2952
Những cá nhân bị tâm thần phân liệt,
17:58
much of the time, they were awake during the night phase
376
1078957
3893
phần nhiều thời gian, họ tỉnh táo vào ban đêm
18:02
and then they were asleep during the day.
377
1082874
2190
và sau đó ban ngày họ lại buồn ngủ.
Các nhóm khác hoàn toàn không cho thấy hành vi thường nhật nào.
18:05
Other groups showed no 24-hour patterns whatsoever --
378
1085088
2539
18:07
their sleep was absolutely smashed.
379
1087651
1945
Giấc ngủ của họ hoàn toàn bị phá vỡ.
18:09
And some had no ability to regulate their sleep by the light-dark cycle.
380
1089620
4164
Và một số đã không có khả năng điều chỉnh giấc ngủ của họ theochu kỳ sáng-tối.
18:13
They were getting up later and later and later and later each night.
381
1093808
3242
Họ thức dậy càng ngày càng trễ
và trễ hơn mỗi đêm. Nó bị phá vỡ.
18:17
It was smashed.
382
1097074
1273
18:18
So what's going on?
383
1098371
2187
Vậy điều gì đang xảy ra?
18:20
And the really exciting news
384
1100582
1524
Và một điều thực sự thú vị là
18:22
is that mental illness and sleep are not simply associated,
385
1102130
5579
bệnh tâm thần và ngủ đơn giản là không liên quan gì nhau
18:27
but they are physically linked within the brain.
386
1107733
2714
nhưng chúng có liên kết vật chất với nhau bên trong não.
18:30
The neural networks that predispose you to normal sleep,
387
1110471
2934
Những mạng neuron có vai trò dẫn dắt bạn tìm đến giấc ngủ bình thường,
18:33
give you normal sleep,
388
1113429
1261
cho bạn giấc ngủ bình thường, và những mạng lưới có vai trò cho bạn
18:34
and those that give you normal mental health, are overlapping.
389
1114714
3130
sức khỏe tâm thần bình thường nằm chồng chéo nhau.
18:38
And what's the evidence for that?
390
1118344
1659
Và bằng chứng cho điều đó là gì?
Vâng, gen đã được chứng minh là rất quan trọng
18:40
Well, genes that have been shown
391
1120027
2913
18:42
to be very important in the generation of normal sleep,
392
1122964
2930
trong việc tạo ra một giấc ngủ bình thường,
18:45
when mutated, when changed,
393
1125918
1743
nếu gen bị đột biến hay thay đổi
18:47
also predispose individuals to mental health problems.
394
1127685
3332
cá nhân gặp phải các vấn đề về sức khỏe tâm thần.
Và năm ngoái, chúng tôi công bố một nghiên cứu
18:51
And last year, we published a study
395
1131041
1961
chỉ ra một gen liên quan đến bệnh tâm thần phân liệt,
18:53
which showed that a gene that's been linked to schizophrenia,
396
1133026
3363
18:56
when mutated, also smashes the sleep.
397
1136413
3356
mà, khi gen đó đột biến, cũng sẽ làm bạn mất ngủ.
18:59
So we have evidence of a genuine mechanistic overlap
398
1139793
3323
Vì vậy, chúng tôi có bằng chứng về sự chồng chéo có cơ chế đơn thuần
19:03
between these two important systems.
399
1143140
2135
giữa hai hệ thống quan trọng.
19:05
Other work flowed from these studies.
400
1145806
2000
Các công trình khác đã xuất phát từ các nghiên cứu này.
19:07
The first was that sleep disruption
401
1147830
3176
Đầu tiên là, thực ra, việc ngủ không thẳng giấc xuất hiện trước
19:11
actually precedes certain types of mental illness,
402
1151030
3878
một số loại bệnh tâm thần nhất định,
19:14
and we've shown that in those young individuals
403
1154932
2412
và chúng tôi đã chỉ ra rằng trong những cá thể trẻ tuổi
19:17
who are at high risk of developing bipolar disorder,
404
1157368
3385
những người có nguy cơ cao mắc chứng rối loạn lưỡng cực
19:20
they already have a sleep abnormality
405
1160777
2493
đã có một sự bất thường về ngủ nghỉ
19:23
prior to any clinical diagnosis of bipolar.
406
1163294
3494
trước khi được chẩn đoán lâm sàng là bị lưỡng cực.
19:27
The other bit of data was that sleep disruption
407
1167463
5725
Dữ liệu khác cho thấy việc ngủ không thẳng giấc
có thể thật sự làm trầm trọng thêm,
19:33
may actually exacerbate, make worse, the mental illness state.
408
1173212
4142
làm cho tình trạng bệnh tâm thần tệ hơn.
19:37
My colleague Dan Freeman has used a range of agents
409
1177378
2638
Đồng nghiệp của tôi, Dan Freeman đã sử dụng một loạt các tác nhân
để làm ổn định giấc ngủ và giảm mức độ hoang tưởng
19:40
which have stabilized sleep and reduced levels of paranoia
410
1180040
3544
19:43
in those individuals by 50 percent.
411
1183608
2248
đến 50% trên các cá nhân đó.
19:46
So what have we got?
412
1186189
1595
Vì vậy, chúng ta có gì?
19:47
We've got, in these connections, some really exciting things.
413
1187808
5262
Chúng tôi đã tìm thấy, trong mối liên hệ này, một số điều thực sự thú vị.
19:53
In terms of the neuroscience,
414
1193721
1402
Về mặt khoa học thần kinh, bằng cách thấu hiểu
19:55
by understanding these two systems,
415
1195147
1746
khoa học thần kinh của hai hệ thống này,
19:56
we're really beginning to understand how both sleep and mental illness
416
1196917
3300
chúng tôi đang thực sự bắt đầu hiểu làm như thế nào mà cả sự ngủ
và bệnh tâm thần được tạo ra và quy định trong não.
20:00
are generated and regulated within the brain.
417
1200241
2863
20:03
The second area is that if we can use sleep
418
1203128
3691
Vấn đề thứ hai là liệu rằng chúng ta có thể coi việc ngủ
20:06
and sleep disruption as an early warning signal,
419
1206843
2484
và ngủ không thẳng giấc như là một tín hiệu cảnh báo sớm,
20:09
then we have the chance of going in.
420
1209351
2246
để chúng ta có cơ hội tìm hiểu thêm.
20:11
If we know these individuals are vulnerable,
421
1211621
2405
Nếu chúng ta biết rằng các cá nhân nào dễ bị mắc bệnh,
20:14
early intervention then becomes possible.
422
1214050
2519
can thiệp sớm sẽ có tác dụng.
20:16
And the third, which I think is the most exciting,
423
1216593
2571
Và thứ ba, điều mà tôi nghĩ là thú vị nhất,
20:19
is that we can think of the sleep centers within the brain
424
1219188
2778
là chúng ta có thể nghĩ đến những trung tâm về giấc ngủ trong não
20:21
as a new therapeutic target.
425
1221990
1356
như một mục tiêu trị liệu mới.
20:23
Stabilize sleep in those individuals who are vulnerable,
426
1223370
2890
Bằng cách ổn định quá trình ngủ trong những cá nhân dễ mắc bệnh thần kinh,
chúng ta chắc chắn có thể làm cho họ khỏe mạnh hơn ,
20:26
we can certainly make them healthier,
427
1226284
1987
20:28
but also alleviate some of the appalling symptoms of mental illness.
428
1228295
4691
ngoài ra chúng ta cũng làm giảm bớt một số các triệu chứng kinh khủng của bệnh tâm thần.
20:33
So let me just finish.
429
1233010
1362
Và, hãy để tôi kết thúc.
20:34
What I started by saying is: Take sleep seriously.
430
1234396
3267
Tôi bắt đầu bằng cách khuyên các bạn là coi trọng giấc ngủ.
20:37
Our attitudes toward sleep are so very different
431
1237687
2449
Thái độ của chúng ta đối vơi giấc ngủ rất khác nhau
20:40
from a pre-industrial age,
432
1240160
1525
từ khi tuổi còn chưa đi làm,
20:41
when we were almost wrapped in a duvet.
433
1241709
2103
khi mà chúng ta gần như đã được bọc trong chăn.
20:43
We used to understand intuitively the importance of sleep.
434
1243836
3439
Chúng ta từng quen hiểu một cách trực giác tầm quan trọng của giấc ngủ.
20:47
And this isn't some sort of crystal-waving nonsense.
435
1247299
3555
Và đây không phải là vô nghĩa đơn thuần.
20:50
This is a pragmatic response to good health.
436
1250878
2620
Đây là một phản ứng thực tế có lợi cho sức khỏe tốt.
20:53
If you have good sleep, it increases your concentration,
437
1253522
2817
Nếu bạn có giấc ngủ ngon, nó làm tăng sự tập trung,
20:56
attention, decision-making, creativity, social skills, health.
438
1256363
3985
sự chú ý, ra quyết định, sáng tạo, kỹ năng xã hội, sức khỏe của bạn.
21:00
If you get sleep, it reduces your mood changes, your stress,
439
1260372
4325
Nếu bạn ngủ được, nó sẽ làm giảm sự thay dổi tâm trạng của bạn, mức độ stress của bạn,
21:04
your levels of anger, your impulsivity,
440
1264721
2133
mức độ giận dữ của bạn, sự bốc đồng của bạn,
21:06
and your tendency to drink and take drugs.
441
1266878
2593
và làm giảm xu hướng uống và dùng ma túy của bạn.
21:09
And we finished by saying
442
1269495
2835
Và chúng tôi xin kết thúc bằng cách nói rằng
21:12
that an understanding of the neuroscience of sleep
443
1272354
3126
có am hiểu về khoa học thần kinh của giấc ngủ
21:15
is really informing the way we think
444
1275504
2804
thực sự thay đổi cách chúng ta nghĩ về
21:18
about some of the causes of mental illness,
445
1278332
2510
một số nguyên nhân của bệnh tâm thần,
21:20
and indeed is providing us new ways
446
1280866
2056
và thực sự cung cấp cho chúng ta những cách thức mới
21:22
to treat these incredibly debilitating conditions.
447
1282946
3459
để điều trị những chứng bệnh vô cùng tệ hại này.
21:27
Jim Butcher, the fantasy writer, said,
448
1287666
3810
Jim Butcher, nhà văn truyện kì ảo, nói,
21:31
"Sleep is God. Go worship."
449
1291500
2021
"Giấc ngủ là Thiên Chúa. Tôn thờ nó đi."
21:33
And I can only recommend that you do the same.
450
1293545
2207
Và tôi chỉ có thể đề nghị bạn làm như vậy.
21:35
Thank you for your attention.
451
1295776
1428
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi.
(Vỗ tay)
21:37
(Applause)
452
1297228
3764
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7