The walk from "no" to "yes" | William Ury

William Ury: Cuộc đi bộ từ "không" đến "có"

720,943 views

2010-12-01 ・ TED


New videos

The walk from "no" to "yes" | William Ury

William Ury: Cuộc đi bộ từ "không" đến "có"

720,943 views ・ 2010-12-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Tuan Ta Reviewer: LD .
Chủ đề về cuộc đàm phán khó khăn
00:16
Well, the subject of difficult negotiation
0
16069
2365
00:18
reminds me of one of my favorite stories from the Middle East,
1
18458
3778
gợi cho tôi về một trong những câu chuyện yêu thích của tôi
từ Trung Đông,
00:22
of a man who left to his three sons, 17 camels.
2
22260
3754
về một người đàn ông để lại cho ba đứa con trai của ông ta 17 con lạc đà.
Ông ta để lại cho người con cả phân nửa số lạc đà;
00:26
To the first son, he left half the camels;
3
26038
2198
00:28
to the second son, he left a third of the camels;
4
28260
2390
cho người con thứ một phần ba số lạc đà;
00:30
and to the youngest son, he left a ninth of the camels.
5
30674
2595
và cho người con út một phần chín số lạc đà.
Và ba người con trai cùng nhau đàm phán.
00:33
The three sons got into a negotiation -- 17 doesn't divide by two.
6
33293
3814
17 không chia hết hai.
Nó cũng không chia hết cho ba.
00:37
It doesn't divide by three.
7
37131
1738
00:38
It doesn't divide by nine.
8
38893
1539
Cũng như không chia hết cho chín.
00:40
Brotherly tempers started to get strained.
9
40456
2246
Tình hình bắt đầu căng thẳng.
00:42
Finally, in desperation,
10
42726
1279
Cuối cùng, không biết phải làm sao,
00:44
they went and they consulted a wise old woman.
11
44029
3661
họ đến gặp và hỏi ý kiến một bà lão thông thái.
00:47
The wise old woman thought about their problem for a long time,
12
47714
2975
Bà lão thông tháo nghĩ về vấn đề đó một lúc lâu,
và cuối cùng bà ta quay lại và nói,
00:50
and finally she came back and said, "Well, I don't know if I can help you,
13
50713
3504
"Thực sự ta cũng không biết là có thể giúp cho các người không,
nhưng ít nhất, nếu các người muốn, các ngươi có thể lấy con lạc đà của ta."
00:54
but at least, if you want, you can have my camel."
14
54241
2377
Vậy là họ có 18 con lạc đà.
00:56
So then, they had 18 camels.
15
56642
1468
Người con cả lấy phân nửa -- phân nửa của 18 là chín.
00:58
The first son took his half -- half of 18 is nine.
16
58134
2858
Người con thứ lấy một phần ba -- một phần ba của 18 là sáu.
01:01
The second son took his third -- a third of 18 is six.
17
61016
2694
01:03
The youngest son took his ninth -- a ninth of 18 is two.
18
63734
3502
Người con út lấy một phần chín --
một phần chín của 18 là hai.
01:07
You get 17.
19
67630
2189
Và tổng cộng là 17.
01:09
They had one camel left over.
20
69843
1810
Họ còn một con lạc đà sót lại.
01:11
They gave it back to the wise old woman.
21
71677
1928
Họ trả nó cho bà lão thông thái.
01:13
(Laughter)
22
73629
1607
(Tiếng cười)
01:15
Now, if you think about that story for a moment,
23
75260
2239
Và nếu các bạn nghĩ về câu chuyện đó,
01:17
I think it resembles a lot of the difficult negotiations
24
77523
3571
Tôi nghĩ nó giống với
nhiều cuộc đàm phán khó khăn mà chúng ta tham gia.
01:21
we get involved in.
25
81118
1214
01:22
They start off like 17 camels, no way to resolve it.
26
82356
2476
Chúng bắt đầu như là 17 con lạc đà -- không có cách nào để giải quyết.
01:24
Somehow, what we need to do
27
84856
1436
Bằng cách nào đó, cái chúng ta cần phải làm
01:26
is step back from those situations, like that wise old woman,
28
86316
3681
là lùi một bước, giống như bà lão thông thái,
nhìn vấn đề thông qua con mắt trong sáng
01:30
look at the situation through fresh eyes
29
90021
2032
và nghĩ tới con lạc đà thứ 18
01:32
and come up with an 18th camel.
30
92077
1937
01:35
Finding that 18th camel in the world's conflicts
31
95133
2766
Bây giờ, tìm con lạc đà thứ 18 trong các cuộc xung động trên thế giới
01:37
has been my life passion.
32
97923
2158
đã trở thành đam mê của cuộc đời tôi.
01:40
I basically see humanity a bit like those three brothers.
33
100105
3131
Tôi cơ bản thấy con người chút nào đó giống ba anh em kia;
01:43
We're all one family.
34
103260
1590
chúng ta là một gia đình.
01:45
We know that scientifically,
35
105405
1949
Chúng ta biết rằng một cách khoa học,
01:47
thanks to the communications revolution,
36
107378
1946
cảm ơn những cuộc cách mạng truyền thông
01:49
all the tribes on the planet -- all 15,000 tribes --
37
109348
3568
tất cả các bộ lạc trên hành tinh, tất cả 15000 bộ lạc,
01:52
are in touch with each other.
38
112940
1611
liên lạc với nhau.
01:55
And it's a big family reunion.
39
115543
2393
Và nó là một cuộc họp mặt gia đình lớn.
01:57
And yet, like many family reunions,
40
117960
1682
Và giống như nhiều cuộc họp mặt gia đình,
01:59
it's not all peace and light.
41
119666
2223
nó không phải lúc nào cũng bình yên và tươi sáng cả.
02:01
There's a lot of conflict,
42
121913
1901
Có nhiều mẫu thuẫn.
02:03
and the question is: How do we deal with our differences?
43
123838
3398
Và câu hỏi là,
chúng ta giải quyết các vấn đề của chúng ta như thế nào?
02:07
How do we deal with our deepest differences,
44
127260
2096
Chúng ta giải quyết những sự khác biệt sâu thẳm nhất như thế nào,
02:09
given the human propensity for conflict
45
129380
2709
dựa vào bản chất mang xu hướng xung đột
và trí thông minh của con người
02:12
and the human genius at devising weapons of enormous destruction?
46
132113
4527
trong việc chế tao vũ khí hủy diệt hàng loạt?
02:16
That's the question.
47
136664
1749
Đó là câu hỏi.
02:18
As I've spent the last better part of three decades, almost four,
48
138437
4799
Tôi đã dùng phần tươi đẹp của ba thập kỷ mới đây --
gần như bốn --
02:23
traveling the world,
49
143260
2055
du lịch thế giới,
02:25
trying to work, getting involved in conflicts
50
145339
3369
cố gắng làm việc, tham gia vào các mâu thuẫn
02:28
ranging from Yugoslavia to the Middle East
51
148732
3380
từ Yugoslavia đến Trung Đông
đến Chechnya đến Venezuela,
02:32
to Chechnya to Venezuela --
52
152136
1724
02:33
some of the most difficult conflicts on the face of the planet --
53
153884
3073
một vài trong những xung đột khó khăn nhất trên hành tinh,
02:36
I've been asking myself that question.
54
156981
2091
Tôi đã tự đặt câu hỏi đó.
Và nghĩ rằng tôi đã tìm thấy, trong một số cách nào đó,
02:39
And I think I've found, in some ways, what is the secret to peace.
55
159096
3396
bí mật của hòa bình.
02:42
It's actually surprisingly simple.
56
162516
2720
Nó thật sự đơn giản một cách bất ngờ.
02:45
It's not easy, but it's simple.
57
165260
3176
Nó không dễ, nhưng đơn giản.
02:48
It's not even new.
58
168460
1231
Nó thậm chí không mới.
02:49
It may be one of our most ancient human heritages.
59
169715
3374
Nó có thể là một trong những di sản xưa nhất của con người.
Bí mật của hòa bình là chúng ta.
02:53
The secret to peace is us.
60
173113
2317
02:55
It's us who act as a surrounding community around any conflict,
61
175922
5142
Nó là chúng ta, những người hoạt động
như là một cộng đồng vây quanh
xung đột,
03:01
who can play a constructive role.
62
181088
2148
những người tham gia với vai trò xây dựng.
03:03
Let me give you just a story, an example.
63
183260
3000
Để tôi kể cho các bạn nghe một câu chuyện, một ví dụ.
03:07
About 20 years ago,
64
187204
1152
Khoảng 20 năm trước, tôi ở Nam Phi (South Africa)
03:08
I was in South Africa, working with the parties in that conflict,
65
188380
3241
làm việc với các nhóm trong cuộc xung đột,
03:11
and I had an extra month,
66
191645
1263
và tôi đã có thêm một tháng,
03:12
so I spent some time living with several groups of San Bushmen.
67
192932
4566
vì vậy tôi dùng nó để sống
với vài nhóm ở San Bushmen.
03:17
I was curious about them, about the way in which they resolve conflict.
68
197522
3944
Tôi đã tò mò về họ và cách họ giải quyết xung đột.
03:21
Because, after all, within living memory, they were hunters and gatherers,
69
201490
3746
Bởi vì, sau cùng, trong ký ức cuộc sống,
họ là những thợ săn và người thu lượm,
03:25
living pretty much like our ancestors lived
70
205260
2356
sống giống như là tổ tiên của chúng ta
03:27
for maybe 99 percent of the human story.
71
207640
2262
khoảng 99% lịch sử con người.
03:30
And all the men have these poison arrows that they use for hunting --
72
210473
3363
Và tất cả đàn ông có các mũi tên độc dùng để săn bắn --
03:33
absolutely fatal.
73
213860
1518
cực kỳ chết người.
03:35
So how do they deal with their differences?
74
215402
2294
Vậy, họ giải quyết những sự khác nhau của họ như thế nào?
03:37
Well, what I learned is, whenever tempers rise in those communities,
75
217720
4589
Cái mà tôi học được
là mỗi khi sự căng thẳng xảy ra trong cộng đồng,
03:42
someone goes and hides the poison arrows out in the bush,
76
222333
3571
một ai đó đi giấu các mũi tên độc trong bụi rậm,
03:45
and then everyone sits around in a circle like this,
77
225928
3635
và rồi mọi người ngồi thành vòng tròn như thế này,
03:49
and they sit and they talk and they talk.
78
229587
2952
và họ ngồi, họ nói chuyện, và họ nói.
03:52
It may take two days, three days, four days,
79
232563
2311
Có thể mất đến 2 ngày, 3 ngày, 4 ngày,
03:54
but they don't rest until they find a resolution
80
234898
3338
nhưng họ không ngừng nghỉ
tới khi họ tìm ra được cách giải quyết
03:58
or better yet -- a reconciliation.
81
238260
1976
hay là một cách hòa giải tốt hơn.
04:00
And if tempers are still too high,
82
240260
2033
Và nếu không khí căng thẳng vẫn cao,
04:02
then they send someone off to visit some relatives,
83
242317
2539
họ cử một ai đó đi thăm vài người thân
04:04
as a cooling-off period.
84
244880
1356
như là một giai đoạn làm nguội.
04:06
Well, that system is, I think, probably the system
85
246658
2985
Hệ thống đó
tôi nghĩ rằng là hệ thống mà giữ cho chúng ta sống sót để thời điểm này,
04:09
that kept us alive to this point,
86
249667
1736
04:11
given our human tendencies.
87
251427
1809
căn cứ vào các khuynh hướng của con người.
Hệ thống đó, tôi gọi nó là phía thứ ba.
04:14
That system, I call "the third side."
88
254101
3191
Bởi vì nếu bạn nghĩ về nó,
04:17
Because if you think about it, normally when we think of conflict,
89
257316
3119
bình thường khi chúng ta nghĩ về mâu thuẫn, khi chúng ta mô tả nó,
04:20
when we describe it,
90
260459
1151
04:21
there's always two sides --
91
261634
1373
thì luôn có hai phía.
04:23
it's Arabs versus Israelis, labor versus management,
92
263031
2706
Ả Rập với Israel, công nhân với quản lý,
04:25
husband versus wife, Republicans versus Democrats.
93
265761
3151
chồng với vợ, Dân Chủ với Cộng Hòa,
04:28
But what we don't often see
94
268936
1785
nhưng cái mà chúng ta không thường thấy
04:30
is that there's always a third side,
95
270745
2366
là luôn có một phía thứ ba.
Và bên phía thứ ba của mâu thuẫn là chúng ta,
04:33
and the third side of the conflict is us, it's the surrounding community,
96
273135
3672
đó là cộng đồng xung quanh,
04:36
it's the friends, the allies,
97
276831
1405
đó là những bạn, là những đồng minh,
04:38
the family members, the neighbors.
98
278260
1808
là những thành viên trong gia đình, là những người hàng xóm.
04:40
And we can play an incredibly constructive role.
99
280092
2928
Và chúng ta có thể đóng một vai trò xây dựng cực kỳ to lớn.
04:43
Perhaps the most fundamental way in which the third side can help
100
283480
4815
Có thể cách cơ bản nhất
mà bên thứ ba có thể giúp
04:48
is to remind the parties of what's really at stake.
101
288319
2917
là nhắc nhở các bên cái gì thật sự là vấn đề.
04:51
For the sake of the kids, for the sake of the family,
102
291596
2504
Cho lợi ích của bon trẻ, cho lợi ích của gia đình,
cho lợi ích của cộng đồng, cho lợi ích của tương lai,
04:54
for the sake of the community, for the sake of the future,
103
294124
2770
04:56
let's stop fighting for a moment and start talking.
104
296918
2441
Hãy dừng tranh cãi một chút và bắt đầu nói chuyện.
Vì, vấn đề lề,
05:00
Because, the thing is,
105
300066
1475
05:01
when we're involved in conflict,
106
301565
1573
khi chúng ta ở trong một cuộc xung đột,
05:03
it's very easy to lose perspective.
107
303162
2559
rất dễ mất đi tầm nhìn,
05:05
It's very easy to react.
108
305745
2039
nó rất dễ để phản ứng lại.
05:07
Human beings -- we're reaction machines.
109
307808
2873
Con người: chúng ta là những cổ máy phản ứng.
05:10
And as the saying goes,
110
310705
1373
Và như câu nói đó,
05:12
when angry, you will make the best speech
111
312102
2523
khi tức giận, bạn sẽ nói bài nói tuyệt vời nhất
05:14
you will ever regret.
112
314649
1485
mà bạn sẽ phải hối hận.
05:16
(Laughter)
113
316158
1658
05:17
And so the third side reminds us of that.
114
317840
2996
Và vì vậy bên thứ ba nhắc nhở chúng ta điều đó.
05:20
The third side helps us go to the balcony,
115
320860
2025
Bên thứ ba giúp chúng ta đi tới ban công,
05:22
which is a metaphor for a place of perspective,
116
322909
2706
đây là một ẩn dụ cho một nơi
05:25
where we can keep our eyes on the prize.
117
325639
2406
mà chúng ta có thể chú ý tới vấn đề chính.
05:28
Let me tell you a little story from my own negotiating experience.
118
328069
3580
Tôi kể cho các bạn một câu chuyện nhỏ từ kinh nghiệm đàm phán của chính tôi.
05:31
Some years ago, I was involved as a facilitator in some very tough talks
119
331673
5071
Vài năm trước, tôi tham gia với tư cách là người hòa giải
trong vài cuộc đàm phán rất hóc búa
05:36
between the leaders of Russia and the leaders of Chechnya.
120
336768
3223
giữa các lãnh tụ của Nga
và các lãnh tụ của Chechnya
05:40
There was a war going on, as you know.
121
340689
1977
Có một cuộc chiến đang diễn ra, như các bạn biết.
Và chúng tôi họp ở Tòa Án Quốc Tế (The Hague),
05:43
And we met in the Hague, in the Peace Palace,
122
343055
3181
trong Cung Điện Hòa Bình (Peace Palace),
05:46
in the same room where the Yugoslav war-crimes tribunal was taking place.
123
346260
5107
trong cùng một phòng, nơi mà tòa án tội ác chiến tranh Yugoslav
đã được xét xử.
05:51
And the talks got off to a rather rocky start
124
351391
2872
Và cuộc nói chuyện khởi đầu rất khó chịu
khi mà phó tổng thống của Chechnya
05:54
when the vice president of Chechnya began by pointing at the Russians
125
354287
3408
bắt đầu bằng cách chỉ vào bên Nga và nói,
05:57
and said, "You should stay right here in your seats,
126
357719
2517
"Các người nên ngồi yên trên ghế,
06:00
because you're going to be on trial for war crimes."
127
360260
2811
vì các người sẽ bị xét xử vì tội ác chiến tranh."
Và rồi ông ta tiếp tục, và quay sang tôi và nói,
06:03
And then he turned to me and said,
128
363095
1810
06:04
"You're an American.
129
364929
1182
"Ông là người Mỹ.
06:06
Look at what you Americans are doing in Puerto Rico."
130
366135
3226
Nhìn lại xem người Mỹ đang làm gì ở Puerto Rico."
06:09
And my mind started racing, "Puerto Rico? What do I know about Puerto Rico?"
131
369385
3623
Và đầu óc tôi bắt đầu chạy, "Puerto Rico? Tôi biết gì về Puerto Rico?"
Tôi bắt đầu phản ứng lại,
06:13
I started reacting.
132
373032
1152
06:14
(Laughter)
133
374208
1001
nhưng rồi tôi cố gắng nhớ là đi lên ban công.
06:15
But then, I tried to remember to go to the balcony.
134
375233
2836
Và rồi khi ông ta dừng lại,
06:18
And then when he paused
135
378093
1198
06:19
and everyone looked at me for a response,
136
379315
2081
và mọi người nhìn tôi chờ đợi phản hồi,
06:21
from a balcony perspective, I was able to thank him for his remarks
137
381420
3378
từ cái nhìn từ ban công, tôi đã có thể cảm ơn vì sự lưu ý của ông ta
06:24
and say, "I appreciate your criticism of my country
138
384822
2777
và nói, "Tôi thật sự biết ơn vì sự phê bình của ông cho đất nước tôi,
06:27
and I take it as a sign that we're among friends
139
387623
2447
và tôi nhận nó như là dấu hiệu chúng ta là bạn
và có thể nói chuyện thẳng thắn với nhau.
06:30
and can speak candidly to one another."
140
390094
1891
06:32
(Laughter)
141
392009
1001
Và cái mà chúng ta đang bàn ở đây không phải là về Puerto Rico hay là quá khứ.
06:33
"And what we're here to do is not to talk about Puerto Rico or the past.
142
393034
3381
Cái mà chúng ta đang bàn ở đây là tìm cách
06:36
We're here to see if we can figure out a way
143
396439
2181
06:38
to stop the suffering and the bloodshed in Chechnya."
144
398644
2592
dừng lại sự đau khổ và đổ máu ở Chechnya."
Và cuộc đối thoại quay lại chủ đề chính.
06:42
The conversation got back on track.
145
402111
2315
06:44
That's the role of the third side,
146
404450
1659
Đó chính là vai trò của phía thứ ba,
06:46
to help the parties go to the balcony.
147
406133
2081
là để giúp cho các bên có thể đi tới ban công.
Và bây giờ để tôi nói một chút
06:49
Now let me take you, for a moment,
148
409082
2227
06:51
to what's widely regarded as the world's most difficult conflict,
149
411333
3065
và mà được đa số coi là xung đột khó khăn nhất trên thế giới,
hay là cuộc xung đột gần như không thể giải quyết,
06:54
or the most impossible conflict, the Middle East.
150
414422
2541
đó là vấn đề Trung Đông (Middle East).
06:56
Question is: where's the third side there?
151
416987
3249
Câu hỏi là: Ở đó thì phía thứ ba là ai?
07:00
How could we possibly go to the balcony?
152
420260
2164
Làm thế nào để chúng ta đi đến ban công?
07:02
Now, I don't pretend to have an answer to the Middle East conflict,
153
422765
3977
Bây giờ tôi không giả bộ là có một câu trả lời
cho vấn đề ở Trung Đông,
07:06
but I think I've got a first step -- literally, a first step --
154
426766
3960
nhưng tôi nghĩ tôi biết bước đầu tiên,
cơ bản là bước đầu tiên,
07:10
something that any one of us could do as third-siders.
155
430750
2987
thứ mà ai trong chúng ta cũng có thể làm trong vai trò là phía thứ ba.
07:13
Let me just ask you one question first.
156
433761
2207
Để tôi hỏi các bạn một câu hỏi trước.
07:15
How many of you in the last years
157
435992
3993
Bao nhiêu trong các bạn
trong các năm gần đây
từng thấy mình quan tâm đến vấn đề ở Trung Đông
07:20
have ever found yourself worrying about the Middle East
158
440009
3035
và tự hỏi ai có thể làm gì?
07:23
and wondering what anyone could do?
159
443068
1752
07:24
Just out of curiosity, how many of you?
160
444844
2117
Chỉ tò mò thôi, bao nhiêu người?
07:26
OK, so the great majority of us.
161
446985
2492
Ok, vậy là hầu hết mọi người.
07:29
And here, it's so far away.
162
449977
1604
Và đây, điều này rất xa vời.
07:31
Why do we pay so much attention to this conflict?
163
451605
2916
Tại sao chúng ta lại phải quan tâm đến cuộc xung đột này?
07:34
Is it the number of deaths?
164
454545
1691
Có phải là vì số người chết?
07:36
There are a hundred times more people who die in a conflict in Africa
165
456260
3397
Số lượng người chết gấp hàng trăm lần
trong một cuộc xung đột ở Châu Phi hơn là ở Trung Đông.
07:39
than in the Middle East.
166
459681
1151
07:40
No, it's because of the story,
167
460856
2087
Không phải vì số người chết, nó là vì câu chuyện ở đó,
07:42
because we feel personally involved in that story.
168
462967
3708
vì mỗi cá nhân chúng ta cảm thấy liên quan
đến câu chuyện đó.
07:46
Whether we're Christians, Muslims or Jews, religious or non-religious,
169
466699
3829
Dù chúng ta là Đạo Thiên Chúa, Đạo Hồi hay là Đạo Do Thái,
theo đạo hay không theo đạo,
07:50
we feel we have a personal stake in it.
170
470552
1873
chúng ta cảm thấy chúng ta có liên quan đến nó.
07:52
Stories matter;
171
472449
1151
Những câu chuyện mang tầm quan trọng lớn. Tôi biết điều đó với cương vị là một nhân chủng học.
07:53
as an anthropologist, I know that.
172
473624
1758
07:55
Stories are what we use to transmit knowledge.
173
475406
3618
Những câu chuyện mà chúng ta dùng để truyền tải kiến thức.
Chúng mang đến ý nghĩa cho cuộc sống.
07:59
They give meaning to our lives.
174
479048
1521
08:00
That's what we tell here at TED, we tell stories.
175
480593
2697
Điều mà chúng ta làm ở TED - chúng ta kể chuyện.
Các câu chuyện là chìa khóa.
08:03
Stories are the key.
176
483314
1154
08:04
And so my question is --
177
484492
2571
Và vì vậy câu hỏi của tôi là,
08:07
yes, let's try and resolve the politics there in the Middle East,
178
487730
4176
Vâng, thử giải quyết chính trị
ở Trung Đông,
08:11
but let's also take a look at the story.
179
491930
2524
nhưng hãy cũng nhìn vào câu chuyện.
08:14
Let's try to get at the root of what it's all about.
180
494478
2444
Thử nhìn vào gốc rễ của tất cả mọi chuyện.
08:16
Let's see if we can apply the third side to it.
181
496946
2220
Thử xem nếu chúng ta có thể áp dụng bên thứ ba vào.
Điều đó nghĩa là gì? Và câu chuyện ở đây là gì?
08:19
What would that mean? What is the story there?
182
499190
2804
Bây giờ, với tư cách là những nhà nhân chủng học, chúng ta biết
08:22
Now, as anthropologists, we know that every culture has an origin story.
183
502018
4218
rằng mọi nền văn hóa đều có một câu chuyện về nguồn gốc của nó.
08:26
What's the origin story of the Middle East?
184
506756
2101
Câu chuyện về nguồn gốc của Trung Đông là gì?
08:28
In a phrase, it's:
185
508881
1355
Trong một mệnh đề, nó như thế này:
08:30
Four thousand years ago,
186
510260
1591
4.000 năm trước, một người đàn ông và gia đình ông ta
08:31
a man and his family walked across the Middle East,
187
511875
3990
đi xuyên qua Trung Đông,
08:35
and the world has never been the same since.
188
515889
2571
và thế giới lúc đó chưa như bây giờ.
Người đàn ông đó, tất nhiên,
08:39
That man, of course, was Abraham.
189
519071
2435
là Abraham.
08:42
And what he stood for was unity, the unity of the family;
190
522569
3667
Và cái mà ông ta đi là vì sự đoàn kết,
sự kết gia đình.
08:46
he's the father of us all.
191
526260
1976
Ông ta là cha của tất cả chúng ta.
08:48
But it's not just what he stood for, it's what his message was.
192
528260
2989
Nhưng không phải chỉ là cái mà ông ta đai diện, nó là thông điệp của ông ta.
Thông điệp ban sơ của ông ta cũng là đoàn kết,
08:51
His basic message was unity too,
193
531273
1963
08:53
the interconnectedness of it all, the unity of it all.
194
533260
3210
sự liên hệ của nó và sự đoàn kết của nó.
08:56
And his basic value was respect,
195
536494
3310
Và giá trị cơ bản của ông ta là sự tôn trọng,
08:59
was kindness toward strangers.
196
539828
1868
là lòng tốt với những người lạ.
09:01
That's what he's known for, his hospitality.
197
541720
3017
Đó là cái mà ông ta nổi tiếng, lòng hiếu khách của ông ta.
Vì vậy,
09:05
So in that sense,
198
545308
1627
09:06
he's the symbolic third side of the Middle East.
199
546959
3960
ông ta là phía thứ ba tượng trưng
của Trung Đông.
09:10
He's the one who reminds us that we're all part of a greater whole.
200
550943
4423
Ông ta là người nhắc nhở chúng ta
rằng chúng ta là một phần của một tập thể lớn hơn.
09:15
Now, think about that for a moment.
201
555707
3293
Bây giờ, các bạn hãy --
bây giờ nghĩ về điều đó một chút.
09:19
Today, we face the scourge of terrorism.
202
559674
2448
Hiện tại, chúng ta đối mặt với khủng bố.
09:22
What is terrorism?
203
562551
1278
Khủng bố là gì?
09:24
Terrorism is basically taking an innocent stranger
204
564408
3259
Khủng bố cơ bản là lấy người lạ
09:27
and treating them as an enemy whom you kill in order to create fear.
205
567691
4545
và đối xử với họ như là kẻ thù mà bạn muốn tiêu diệt
để gây ra sợ hãi.
09:32
What's the opposite of terrorism?
206
572863
1786
Cái gì là đối lập của chủ nghĩa khủng bố?
Đó là lấy người lạ
09:35
It's taking an innocent stranger
207
575236
1720
09:36
and treating them as a friend whom you welcome into your home,
208
576980
4387
và đối xử với họ như là bạn bè
người mà bạn chào đón ở nhà mình
09:41
in order to sow and create understanding
209
581391
2692
để kết giao bằng hữu và tạo sự hiểu biết,
hay kính trọng, hay tình yêu thương.
09:44
or respect, or love.
210
584107
1788
09:46
So what if, then, you took the story of Abraham,
211
586853
4660
Vậy chuyện gì xảy ra nếu
bạn lấy câu chuyện của Abraham,
09:51
which is a third-side story,
212
591537
1633
là câu chuyện của phía thứ ba,
09:53
what if that could be --
213
593194
2042
chuyện gì nếu điều đó có thể là --
09:55
because Abraham stands for hospitality --
214
595260
3321
vì Abraham tượng trưng cho lòng hiếu khách --
09:58
what if that could be an antidote to terrorism?
215
598605
3214
chuyện gì xảy ra nếu đó là liều thuốc cho chủ nghĩa khủng bố?
10:01
What if that could be a vaccine against religious intolerance?
216
601843
3822
Chuyện gì xảy ra nếu đó là liều vắc-xin
chống lại phân biệt tôn giáo?
10:05
How would you bring that story to life?
217
605689
2547
Làm cách nào bạn đem câu chuyện đó vào đời sống?
10:08
Now, it's not enough just to tell a story.
218
608260
2762
Bây giờ nó không đủ khi chỉ kể một câu chuyện --
đó là mạnh mẽ --
10:11
That's powerful, but people need to experience the story.
219
611046
3394
nhưng người ta cần trải nghiệm câu chuyện.
10:14
They need to be able to live the story.
220
614464
1954
Họ cần phải có thể sống như câu chuyện. Làm cách nào bạn làm được điều đó?
10:16
How would you do that?
221
616442
1276
10:17
And that was my thinking of how would you do that.
222
617742
2494
Và đó là suy nghĩ của tôi làm cách nào mà để làm được điều đó.
10:20
And that's what comes to the first step here.
223
620260
2143
Và đó là điều dẫn đến bước đầu tiên.
10:22
Because the simple way to do that is:
224
622427
2723
Vì cách đơn giản để thực hiện điều đó là
đi bộ.
10:25
you go for a walk.
225
625174
1785
10:26
You go for a walk in the footsteps of Abraham.
226
626983
3415
Bạn đi bộ theo hành trình của Abraham.
10:30
You retrace the footsteps of Abraham.
227
630422
2928
Bạn men theo hành trình của Abraham.
10:33
Because walking has a real power.
228
633374
2909
Vì đi bộ có một sức mạnh thực sự.
10:36
You know, as an anthropologist, walking is what made us human.
229
636670
3057
Các bạn biết, là một nhà nhân chủng học, đi bộ là cái mà làm cho chúng là là con người.
10:39
It's funny -- when you walk, you walk side-by-side,
230
639751
4195
Nó buồn cười, khi bạn đi bộ,
bạn đi kề bên nhau
10:43
in the same common direction.
231
643970
2266
về cùng một hướng.
10:46
Now if I were to come to you face-to-face
232
646612
2061
Bây giờ, nếu tôi đi đến bạn mặt đối mặt
10:48
and come this close to you,
233
648697
2246
và đi đến gần bạn thế này,
10:50
you would feel threatened.
234
650967
3399
bạn sẽ cảm thấy bị đe dọa.
10:54
But if I walk shoulder-to-shoulder,
235
654977
2055
Nhưng nếu tôi đi bộ vai kề vai,
thậm chí chạm vai,
10:57
even touching shoulders,
236
657056
1881
10:58
it's no problem.
237
658961
1275
thì không vấn đề gì cả.
11:00
Who fights while they walk?
238
660668
1568
Ai chiến đâu khi đi bộ?
11:02
That's why in negotiations, often, when things get tough,
239
662260
2976
Đó là lý do tại sao trong đàm phá, thường khi mọi thứ trở nên căng thẳng,
11:05
people go for walks in the woods.
240
665260
2395
người ta đi bô trong rừng.
11:07
So the idea came to me of, what about inspiring a path,
241
667679
5422
Vì vậy ý tưởng đến với tôi
về cái mà truyền cảm hứng
một lối đi, một con đường --
11:13
a route -- think the Silk Route, think the Appalachian Trail --
242
673125
3638
nghĩ về con đường tơ lụa, nghĩ về con đường Appalachian --
11:16
that followed in the footsteps of Abraham?
243
676787
4226
đã đi theo bước chân
của Abraham
Người ta nói: "Thật điên rồi. Không thể làm được.
11:21
People said, "That's crazy. You can't.
244
681037
1825
11:22
You can't retrace the footsteps of Abraham -- it's too insecure,
245
682886
3012
Không thể nào đi lại con đường của Abraham được. Nó quá nguy hiểm.
11:25
you've got to cross all these borders,
246
685922
1858
Các bạn phải đi qua tất cả các biên giới.
11:27
it goes across 10 different countries in the Middle East,
247
687804
2682
Nó đi ngang qua 10 quốc gia khác nhau ở Trung Đông,
bởi vì nó thống nhất tất cả."
11:30
because it unites them all."
248
690510
1397
Và vì vậy chúng tôi nghiên cứu ý tưởng đó ở Harvard.
11:32
And so we studied the idea at Harvard.
249
692350
1836
Chúng tôi chuẩn bị.
11:34
We did our due diligence.
250
694210
1230
11:35
And then a few years ago,
251
695464
1199
Và rồi một vài năm trước, nhóm chúng tôi,
11:36
a group of us, about 25 of us from 10 different countries,
252
696687
2730
khoảng 25 người từ 10 quốc gia khác nhau,
11:39
decided to see if we could retrace the footsteps of Abraham,
253
699441
3180
quyết định thử xem chúng tôi có thể đi lại hành trình của Abraham không,
đi từ nới ông ấy sinh ra ở thành phố Urfa
11:42
going from his initial birthplace in the city of Urfa
254
702645
2500
ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ, phía bắc Mesopotamia.
11:45
in Southern Turkey, Northern Mesopotamia.
255
705169
2171
11:47
And we then took a bus and took some walks
256
707848
2960
Và chúng tôi đi xe buýt và đi bộ
11:50
and went to Harran, where, in the Bible, he sets off on his journey.
257
710832
4157
và đi tới Harran,
nơi, theo kinh thánh, ông bắt đầu cuộc hành trình.
11:55
Then we crossed the border into Syria, went to Aleppo,
258
715013
2553
Rồi chúng tôi đi qua biên giới vào Syria, đi tới Aleppo,
11:57
which, turns out, is named after Abraham.
259
717590
2348
nơi mà hóa ra có tên được đặt theo Abraham.
11:59
We went to Damascus,
260
719962
1274
Chúng tôi đi tới Damascus,
12:01
which has a long history associated with Abraham.
261
721260
2744
nơi mà có một lịch sử lâu đời liên quan đến Abraham.
Chúng tôi đến phía bắc Jordan,
12:04
We then came to Northern Jordan,
262
724028
2762
12:06
to Jerusalem -- which is all about Abraham -- to Bethlehem,
263
726814
5026
tới Jerusalem,
nơi mà mọi thức về Abraham, tới Bethlehem,
12:11
and finally, to the place where he's buried, in Hebron.
264
731864
3371
và cuối cùng tới nơi mà ông ta được chôn cất
ở Hebron.
12:15
So effectively, we went from womb to tomb.
265
735259
2283
Thật hiệu quả, chúng tôi đã đi từ nơi sinh ra đến nơi chết đi.
12:17
We showed it could be done.
266
737566
1301
Chúng tôi đã chứng minh nó có thể làm được. Nó là một cuộc hành trình tuyệt vời.
12:18
It was an amazing journey.
267
738891
1369
12:20
Let me ask you a question.
268
740594
1642
Tôi hỏi các bạn một câu.
12:22
How many of you have had the experience of being in a strange neighborhood
269
742260
4363
Bao nhiêu người trong các bạn đã từng có kinh nghiệm
ở trong một khu phố lạ,
12:26
or strange land,
270
746647
2216
hay là một miền đất lạ,
12:28
and a total stranger, perfect stranger,
271
748887
3165
và một người hoàn toàn xa lạ, một người xa lạ hoàn hảo,
đi đến bạn và cho bạn thấy sự tốt bụng,
12:32
comes up to you and shows you some kindness --
272
752076
2722
12:34
maybe invites you into their home, gives you a drink,
273
754822
2499
có thể là mời bạn đến nhà họ, mời bạn ly nước,
mời bạn cà phê, mời bạn một bữa ăn?
12:37
gives you a coffee, gives you a meal?
274
757345
1779
Bao nhiêu người trong các bạn đã từng có kinh nghiệm đó?
12:39
How many of you have ever had that experience?
275
759148
2170
Đó chính là bản chất
12:41
That's the essence of the Abraham Path.
276
761342
2791
của con đường Abraham.
12:44
That's what you discover as you go into these villages in the Middle East
277
764157
3517
Nhưng cái mà bạn khám phá, là bạn đi tới những ngôi làng ở Trung Đông
nơi mà bạn mong đợi sự hiếu khách,
12:47
where you expect hostility,
278
767698
1335
và bạn nhận được sự hiếu khách tuyệt vời nhất,
12:49
and you get the most amazing hospitality,
279
769057
2547
tất cả liên quan đến Abraham.
12:51
all associated with Abraham:
280
771628
1409
"Nhân danh cha Abraham,
12:53
"In the name of Father Ibrahim, let me offer you some food."
281
773061
3760
tôi mang cho bạn một ít thức ăn."
12:56
So what we discovered
282
776845
1183
Vì vậy cái mà chúng tôi đã khám phá
12:58
is that Abraham is not just a figure out of a book for those people;
283
778052
3208
là Abraham không phải chỉ là một hình tượng trong sách đối với những người ở đó,
13:01
he's alive, he's a living presence.
284
781284
3156
Ông ta sống, ông ta là một hình tượng sống.
13:04
And to make a long story short,
285
784464
2127
Và để làm một câu chuyện dài ngắn lại,
13:06
in the last couple of years now,
286
786615
2062
trong vài năm gần đây,
13:08
thousands of people have begun to walk parts of the path of Abraham
287
788701
4836
hàng ngàn người
đã bắt đầu đi bộ từng phần của con đường Abraham
ở Trung Đông,
13:13
in the Middle East,
288
793561
1333
13:14
enjoying the hospitality of the people there.
289
794918
3055
tận hưởng lòng hiếu khách của người dân ở đó.
13:17
They've begun to walk in Israel and Palestine,
290
797997
3239
Họ bắt đầu đi bộ
ở Israel và Palestine,
13:21
in Jordan, in Turkey, in Syria.
291
801260
2720
ở Jordan, ở Thổ Nhĩ Kỳ, ở Syria.
Nó là một trải nghiệm tuyệt vời.
13:24
It's an amazing experience.
292
804004
1309
13:25
Men, women, young people, old people --
293
805337
2285
Đàn ông, phụ nữ, thanh niên, người già --
13:27
more women than men, actually, interestingly.
294
807646
2831
nhiều phụ nữ hơn đàn ông, thật sự, một cách thú vị.
13:30
For those who can't walk,
295
810501
1935
Những người không thể đi,
13:32
who are unable to get there right now,
296
812460
2515
những người mà không thể tới đó bây giờ,
13:34
people started to organize walks in cities, in their own communities.
297
814999
3620
người ta bắt đầu tổ chức các cuộc đi bộ đồng hành
ở các thành phố, trong chính cộng đồng của họ.
13:38
In Cincinnati, for instance, they organized a walk
298
818643
2374
Cụ thể là ở Cincinmati, người ta tổ chức một cuộc đi bộ
từ một nhà thờ Thiên Chúa tới một nhà thờ Hồi giáo rồi tới một nhà thờ Do Thái
13:41
from a church to a mosque to a synagogue and all had an Abrahamic meal together.
299
821041
3842
và tất cả có một bữa ăn Abraham cùng nhau.
13:44
It was Abraham Path Day.
300
824907
1462
Nó là ngày con đường Abraham.
13:46
In São Paulo, Brazil, it's become an annual event
301
826393
2406
Ở Sao Paulo, Brazil, nó trở thành một sự kiện thường niên
13:48
for thousands of people to run in a virtual Abraham Path Run,
302
828823
3828
cho hàng ngàn người chạy
trong một con đường Abraham tưởng tượng,
13:52
uniting the different communities.
303
832675
1771
kết nối nhiều cộng đồng khác nhau.
13:54
The media love it; they really adore it.
304
834470
2980
Các phương tiện truyền thông yêu thích và quý mến nó.
13:57
They lavish attention on it because it's visual
305
837474
3454
Họ chú rất nhiều đến nó
vì nó bắt mắt,
14:00
and it spreads the idea,
306
840952
1664
và nó truyền bá tư tưởng,
14:02
this idea of Abrahamic hospitality, of kindness towards strangers.
307
842640
4382
tư tưởng về lòng hiếu khách của Abraham
về lòng tốt đối với những người xa lạ.
14:07
And just a couple weeks ago, there was an NPR story on it.
308
847046
4190
Và mới chỉ vài tuần trước,
có một câu chuyện trên đài phát thanh quốc gia (NPR) về nó.
14:11
Last month,
309
851849
1168
Tháng trước,
14:13
there was a piece in the Manchester Guardian about it,
310
853041
5917
có một mẫu chuyện trong tờ Guardian,
trong tờ Manchester Guardian, về nó --
14:18
two whole pages.
311
858982
1865
hẳn hai trang.
14:21
And they quoted a villager
312
861609
3220
Và họ trích dẫn một người dân làng
14:24
who said, "This walk connects us to the world."
313
864853
3087
rằng, "Cuộc đi bộ này kết nối chúng tôi với thế giới."
14:27
He said, "It was like a light that went on in our lives --
314
867964
2817
Ông ta nói nó giống như là một tia sáng lóe lên trong cuộc đời chúng tôi.
14:30
it brought us hope."
315
870805
1431
Nó mang chúng tôi hy vọng.
14:32
And so that's what it's about.
316
872696
2082
Và nó là như vậy.
14:34
But it's not just about psychology;
317
874802
1806
Nhưng nó không phải chỉ là về tâm lý,
14:36
it's about economics.
318
876632
1476
nó còn về kinh tế,
14:38
Because as people walk, they spend money.
319
878132
3104
vì khi người ta đi bộ người ta tiêu tiền.
14:41
And this woman right here, Um Ahmad,
320
881260
2976
Và người phụ nữ này, Um Ahmad,
14:44
is a woman who lives on the path in Northern Jordan.
321
884260
3150
là một phụ nữ sống ở trên đường ở Bắc Jordan.
14:47
She's desperately poor.
322
887434
1802
Bà ta cực kỳ nghèo.
14:49
She's partially blind, her husband can't work,
323
889260
3645
Bà ta mù một bên, chồng bà ta mất sức lao động,
14:52
she's got seven kids.
324
892929
1952
Bà ta có bảy đứa con.
14:55
But what she can do is cook.
325
895373
1863
Nhưng cái mà ba ta có thể làm là nấu ăn.
14:57
And so she's begun to cook for some groups of walkers
326
897931
2541
Và vì vậy bà ta bắt đầu nấu ăn cho vài nhóm những người đi bộ
15:00
who come through the village and have a meal in her home.
327
900496
3604
đi ngang qua làng và có một bữa ăn trong nhà bà ta.
Họ ngồi dưới sàn.
15:04
They sit on the floor -- she doesn't even have a tablecloth.
328
904124
3300
Bà ta thậm chí không có khăn trải.
15:07
She makes the most delicious food,
329
907448
1788
Bà ta nấu đồ ăn ngon nhất
15:09
that's fresh from the herbs in the surrounding countryside.
330
909260
3122
từ thảo mộc tươi có sẵn ở vùng quê này.
15:12
And so more and more walkers have come,
331
912406
2127
Và vì vậy ngày càng nhiều người đi bộ đến.
15:14
and lately she's begun to earn an income to support her family.
332
914557
3894
Và mới đây bà ta bắt đầu có thu nhập
để hỗ trợ gia đình.
15:18
And so she told our team there, she said,
333
918475
2877
Và vì vậy bà ta kể với nhóm chúng tôi, bà ta nói,
15:21
"You have made me visible
334
921376
3166
"Các bạn đã làm cho tôi được nhìn nhận
15:24
in a village where people were once ashamed to look at me."
335
924566
3670
trong một ngôi làng mà mọi người từng mất mặt
khi nhìn tôi."
Đó là tiềm năng của con đường Abraham.
15:29
That's the potential of the Abraham Path.
336
929015
2221
15:31
There are literally hundreds of those kinds of communities
337
931260
2762
Có hàng trăm cộng đồng kiểu như vậy
ở Trung Đông, dọc theo con đường.
15:34
across the Middle East, across the path.
338
934046
2466
15:37
The potential is basically to change the game.
339
937456
2906
Cái tiềm năng cơ bản là thay đổi trò chơi.
15:40
And to change the game, you have to change the frame, the way we see things --
340
940719
3706
Và để đổi trò chơi này, bạn phải thay đổi cái khung,
cái cách mà chúng ta nhìn sự việc ==
15:44
to change the frame from hostility to hospitality,
341
944449
5318
để thay đổi cái khung
từ thù địch sang hiếu khách,
15:49
from terrorism to tourism.
342
949791
2445
từ khủng bố sang du lịch,
15:52
And in that sense, the Abraham Path
343
952260
2737
Và với tư tưởng đó, con đường Abraham
là nhân tố thay đổi cuộc chơi.
15:55
is a game-changer.
344
955021
1611
Để tôi cho các bạn xem một thứ.
15:57
Let me just show you one thing.
345
957147
1778
15:58
I have a little acorn here
346
958949
1610
Tôi có một trái sồi nhỏ ở đây
16:00
that I picked up while I was walking on the path earlier this year.
347
960583
3487
mà tôi đã nhặt được trong khi tôi đi bộ
vào đầu năm đây.
16:04
Now, the acorn is associated with the oak tree, of course --
348
964626
2847
Bây giờ quả sồi thì gắn với cây sồi, tất nhiên rồi --
lớn lên thành một cây sồi,
16:07
grows into an oak tree, which is associated with Abraham.
349
967497
3078
cái mà gắn với Abraham.
16:10
The path right now is like an acorn;
350
970599
1943
Con đường bây giờ thì giống như một trái sồi;
16:12
it's still in its early phase.
351
972566
1670
Nó vẫn chỉ mới ở giai đoạn đầu.
16:14
What would the oak tree look like?
352
974653
1920
Cây sồi sẽ trông như thế nào?
16:16
When I think back to my childhood,
353
976597
1639
Tôi nghĩ về thời thơ ấu của tôi
16:18
a good part of which I spent, after being born here in Chicago,
354
978260
2953
một khoảng thời gian đẹp, sau khi tôi sinh ra ở Chicago.
Tôi ở Châu Âu.
16:21
I spent in Europe.
355
981237
1355
Nếu bạn đã từng
16:23
If you had been in the ruins of, say, London in 1945, or Berlin,
356
983071
6706
ở trong một đống hoang tàn, như là, Luân Đôn
vào năm 1945, hay Berlin,
16:29
and you had said,
357
989801
1199
và bạn nói,
16:31
"Sixty years from now,
358
991024
1683
"60 năm sau,
16:32
this is going to be the most peaceful, prosperous part of the planet,"
359
992731
3325
đây sẽ là phần thanh bình, giàu có nhất của hành tinh,"
người ta sẽ nghĩ
16:36
people would have thought you were certifiably insane.
360
996080
3314
bạn thật điên rồ.
16:39
But they did it, thanks to a common identity, Europe,
361
999418
3818
Nhưng họ làm được, cảm ơn đại diện chung -- Châu Âu --
16:43
and a common economy.
362
1003260
1976
và nền kinh tế chung.
16:45
So my question is, if it can be done in Europe,
363
1005260
3309
Vì vậy câu hỏi của tôi là, nếu người ta làm được ở Châu Âu,
16:48
why not in the Middle East?
364
1008593
1643
thì tại sao không ở Trung Đông?
16:50
Why not, thanks to a common identity, which is the story of Abraham,
365
1010260
4687
Tại sao không, cảm ơn đại diện chung --
chính là câu chuyện về Abraham --
16:54
and thanks to a common economy that would be based, in good part, on tourism?
366
1014971
4694
và cảm ơn nền kinh tế chung
có thể dựa trên phần tốt của du lịch?
17:00
So let me conclude, then,
367
1020450
2207
Vì vậy tôi kết luận
17:02
by saying that in the last 35 years,
368
1022681
3349
với tư cách là trong 35 năm vừa qua,
tôi làm việc
17:06
as I've worked in some of the most dangerous,
369
1026054
2417
trong những nơi nguy hiểm, khó khăn và nan giải
17:08
difficult and intractable conflicts around the planet,
370
1028495
2927
về xung đột nhất hành tinh,
17:11
I have yet to see one conflict that I felt could not be transformed.
371
1031446
5605
Tôi chưa từng thấy một xung đột nào
mà tôi cảm thấy không thể nào thay đổi được.
17:17
It's not easy, of course.
372
1037598
1853
Nó không dễ, tất nhiên,
17:19
But it's possible.
373
1039963
1273
nhưng nó có thể.
17:21
It was done in South Africa.
374
1041726
1940
Nó đã từng thành công ở Nam Phi.
17:23
It was done in Northern Ireland.
375
1043690
1885
Nó đã từng thành công ở Bắc Ireland.
17:25
It could be done anywhere.
376
1045599
1517
Nó có thể thành công ở bất cứ nơi nào.
17:27
It simply depends on us.
377
1047140
2626
Nó chỉ đơn giản là dựa vào chúng ta.
17:29
It depends on us taking the third side.
378
1049790
2852
Nó dựa vào chúng ta như là phía thứ ba.
Vì vậy để tôi mời bạn
17:33
So let me invite you to consider taking the third side,
379
1053182
3612
xem xét làm bên thứ ba
17:36
even as a very small step.
380
1056818
1666
dù chỉ với một bước rất nhỏ.
17:38
We're about to take a break in a moment.
381
1058508
2222
Chúng ta sắp đến giờ giải lao.
17:40
Just go up to someone
382
1060754
1977
Các bạn hãy gặp một ai đó
17:42
who's from a different culture, a different country,
383
1062755
2643
người có một nền văn hóa khác, một đất nước khác,
17:45
a different ethnicity -- some difference --
384
1065422
2355
một chủng tộc khác, và sự khác biệt,
17:47
and engage them in a conversation.
385
1067801
1637
và nói chuyện với họ; lắng nghe họ,
17:49
Listen to them.
386
1069462
1234
17:50
That's a third-side act.
387
1070720
1516
Đó là hành động của bên thứ ba.
17:52
That's walking Abraham's Path.
388
1072260
2284
Đó là đi theo con đường Abraham.
17:54
After a TED Talk,
389
1074568
1525
Sau một buổi nói chuyện của TED (TEDTalk),
17:56
why not a TED Walk?
390
1076117
1449
tại sao không là một cuộc đi bộ của TED (TEDWalk)?
17:57
(Laughter)
391
1077590
1421
Vì vậy tôi để cho các bạn
17:59
So let me just leave you with three things.
392
1079035
4163
ba điều.
Một là, bí mật của hòa bình
18:03
One is, the secret to peace is the third side.
393
1083222
4709
là bên thứ ba.
18:08
The third side is us.
394
1088646
2420
Bên thứ ba là chúng ta,
mỗi chúng ta,
18:11
Each of us, with a single step,
395
1091090
3571
với một chỉ bước,
18:14
can take the world, can bring the world
396
1094685
2720
có thể mang thế giới
18:17
a step closer to peace.
397
1097429
1906
một bước gần hơn tới hòa bình,
18:20
There's an old African proverb that goes:
398
1100578
2056
Có một câu tục ngữ cổ của Châu Phi rằng:
18:22
"When spiderwebs unite,
399
1102658
2166
"Khi các lưới nhện kết hợp,
18:24
they can halt even the lion."
400
1104848
2563
chúng có thể cản cả một con sư tử."
18:27
If we're able to unite our third-side webs of peace,
401
1107930
4275
Nếu chúng ta có thể kết hợp
những cái lưới bên thứ ba của hòa bình,
chúng ta có thể cản cả con sư tử chiến tranh.
18:32
we can even halt the lion of war.
402
1112229
3008
Cảm ơn rất nhiều.
18:35
Thank you very much.
403
1115261
1151
18:36
(Applause)
404
1116436
3319
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7