Drawings that show the beauty and fragility of Earth | Zaria Forman

299,221 views ・ 2016-06-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu vu Reviewer: Anh Pham
00:12
I consider it my life's mission
0
12634
3219
Tôi nghĩ rằng sứ mệnh cuộc đời tôi
00:15
to convey the urgency of climate change through my work.
1
15877
3638
là truyền tải sự cấp bách của biến đổi khí hậu qua những tác phẩm của mình,
00:19
I've traveled north to the Arctic to the capture the unfolding story
2
19961
3741
Tôi từng tới Bắc Cực để phác hoạ câu chuyện đang dần được hé lộ
00:23
of polar melt,
3
23726
1479
về băng tan,
00:25
and south to the Equator to document the subsequent rising seas.
4
25229
3912
và về phía Nam tới xích đạo để thu thập tài liệu về hậu quả nước biển dâng.
00:29
Most recently, I visited the icy coast of Greenland
5
29903
3690
Gần đây nhất, tôi đi thăm bờ biển băng giá ở Greenland
00:33
and the low-lying islands of the Maldives,
6
33617
2866
và quần đảo nằm rất thấp so với mực nước biển ở Maldives,
00:36
connecting two seemingly disparate but equally endangered
7
36507
4477
kết nối hai vùng miền có vẻ không liên quan đến nhau
nhưng đều đang gặp nguy hiểm như nhau trên hành tinh chúng ta.
00:41
parts of our planet.
8
41008
1467
00:43
My drawings explore moments of transition, turbulence
9
43504
6043
Những bức tranh của tôi khám phá những khoảnh khắc chuyển giao,
đầy biến động và bình yên của phong cảnh
00:49
and tranquility in the landscape,
10
49571
2714
00:52
allowing viewers to emotionally connect
11
52309
3482
làm cho người xem có thể kết nối cảm xúc
00:55
with a place you might never have the chance to visit.
12
55815
2715
với một nơi bạn có thể không bao giờ có cơ hội tới thăm.
00:59
I choose to convey the beauty as opposed to the devastation.
13
59185
4394
Tôi chọn việc truyền tải vẻ đẹp của những nơi này thay vì sự tàn phá.
01:04
If you can experience the sublimity of these landscapes,
14
64230
4432
Nếu bạn có thể cảm nhận được sự hùng vĩ của những phong cảnh đó,
01:08
perhaps you'll be inspired to protect and preserve them.
15
68686
3613
có lẽ bạn sẽ có động lực để bảo vệ và gìn giữ chúng.
01:13
Behavioral psychology tells us that we take action
16
73545
3367
Tâm lý học chỉ ra rằng chúng ta hành động
01:16
and make decisions based on our emotions above all else.
17
76936
4126
và quyết định dựa vào trên hết là cảm xúc của chính mình.
01:21
And studies have shown that art impacts our emotions
18
81497
3436
Và nghiên cứu đã chứng minh rằng nghệ thuật ảnh hưởng tới cảm xúc
01:24
more effectively than a scary news report.
19
84957
3327
một cách mạnh mẽ hơn so với một bản tin đáng sợ.
01:29
Experts predict ice-free Arctic summers
20
89193
3444
Các chuyên gia dự đoán băng sẽ sớm tan hết
01:32
as early as 2020.
21
92661
2502
vào năm 2020.
01:35
And sea levels are likely to rise between two and ten feet
22
95521
4167
Và mực nước biển sẽ dâng lên từ 2 đến 10 feet (0.6 đến 3 m)
01:39
by century's end.
23
99712
1326
vào trước cuối thế kỷ này.
01:42
I have dedicated my career to illuminating these projections
24
102364
4676
Tôi đã cống hiến cả sự nghiệp mình để phác hoạ rõ nét những dự đoán này
01:47
with an accessible medium,
25
107064
2064
bằng một phương tiện gần gũi,
01:49
one that moves us in a way that statistics may not.
26
109152
4454
có thể làm chúng ta động lòng theo cách mà những con số thống kê không làm được.
01:54
My process begins with traveling to the places
27
114684
2679
Hành trình của tôi bắt đầu với việc đi tới những nơi
01:57
at the forefront of climate change.
28
117387
2299
chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khi hậu.
01:59
On-site, I take thousands of photographs.
29
119710
2962
Tại những nơi đó, tôi chụp hàng nghìn tấm ảnh.
02:02
Back in the studio,
30
122696
1243
Khi về phòng tranh,
02:03
I work from both my memory of the experience and the photographs
31
123963
4260
tôi vẽ từ ký ức về trải nghiệm của mình và những tấm ảnh,
02:08
to create very large-scale compositions,
32
128247
2255
tạo nên những tác phẩm với kích thước lớn
02:10
sometimes over 10 feet wide.
33
130526
2140
đôi khi có chiều rộng tới hơn 10 feet.
02:13
I draw with soft pastel, which is dry like charcoal, but colors.
34
133412
4492
Tôi vẽ bằng sáp mềm, tuy khô như chì than nhưng có màu sắc rất sống động.
02:18
I consider my work drawings but others call them painting.
35
138456
3298
Tôi gọi tác phẩm của tôi là bức vẽ, nhưng người khác lại gọi là bức tranh
02:22
I cringe, though, when I'm referred to as a "finger painter."
36
142203
4021
Tôi thì thấy rùng mình, khi họ gọi tôi là "hoạ sĩ tô màu bằng ngón tay."
02:26
(Laughter)
37
146248
1118
(Cười)
02:27
But I don't use any tools
38
147390
2305
Nhưng tôi không sử dụng bất kì công cụ nào
02:29
and I have always used my fingers and palms
39
149719
2477
và tôi luôn dùng ngón tay và lòng bàn tay mình
02:32
to manipulate the pigment on the paper.
40
152220
2426
để thao tác với các sắc tố trên giấy.
02:35
Drawing is a form of meditation for me.
41
155990
3586
Vẽ là một hình thức thiền định đối với tôi
02:40
It quiets my mind.
42
160354
1627
Nó giúp tâm hồn tôi yên bình
02:42
I don't perceive what I'm drawing
43
162437
1807
Tôi không coi những gì tôi đang vẽ
02:44
as ice or water.
44
164268
1373
là băng hay nước.
02:45
Instead, the image is stripped down
45
165665
2462
Thay vào đó, hình ảnh được rút gọn
02:48
to its most basic form of color and shape.
46
168151
3689
đến mức có hình thức cơ bản nhất về màu sắc và hình dạng .
02:52
Once the piece is complete,
47
172964
1342
Khi tác phẩm đã hoàn chỉnh,
02:54
I can finally experience the composition as a whole,
48
174330
3136
tôi mới có thể trải nghiệm mọi thứ một cách đồng bộ,
02:57
as an iceberg floating through glassy water,
49
177490
2562
như một tảng băng trôi nổi trên mặt nước thủy tinh,
03:00
or a wave cresting with foam.
50
180076
2690
hay một đỉnh sóng với bọt biển
03:03
On average, a piece this size takes me about,
51
183884
3922
Trung bình, để vẽ một bức cỡ này, tôi mất khoảng,
03:07
as you can see, 10 seconds.
52
187830
1690
như các bạn thấy đấy, 10 giây.
03:09
(Laughter)
53
189544
1780
(Cười)
03:11
(Applause)
54
191348
3523
(Vỗ tay)
03:15
Really, more like 200 hours, 250 hours for something that size.
55
195336
4456
Thật ra, đúng hơn là 200 - 250 tiếng cho một bức với kích thước đó.
03:19
But I've been drawing ever since I could hold a crayon, really.
56
199816
2982
Nhưng thật ra tôi đã vẽ từ khi tôi có thể cầm một cây bút màu.
03:22
My mom was an artist, and growing up,
57
202822
1913
Mẹ tôi là họa sĩ, và khi tôi lớn lên,
03:24
we always had art supplies all over the house.
58
204759
2486
chúng tôi luôn có đồ để vẽ tranh khắp nơi trong nhà.
03:27
My mother's love of photography
59
207269
2553
Mẹ tôi có tình yêu đặc biệt với nhiếp ảnh
03:29
propelled her to the most remote regions of the earth,
60
209846
3535
điều đó đã đưa bà ấy đến những mảnh đất xa xôi nhất,
03:33
and my family and I were fortunate enough
61
213405
2406
và gia đình tôi và tôi đã thực sự có đủ may mắn
03:35
to join and support her on these adventures.
62
215835
2701
để tham gia và ủng hộ bà trong những cuộc hành trình này.
03:39
We rode camels in Northern Africa
63
219139
2708
Chúng tôi cưỡi lạc đà ở Bắc Phi
03:41
and mushed on dog sleds near the North Pole.
64
221871
3047
và ngồi trên xe trượt tuyết chó gần Bắc Cực.
03:45
In August of 2012, I led my first expedition,
65
225871
4196
Vào tháng Tám năm 2012, Tôi đã dẫn đoàn thám hiểm đầu tiên của tôi
03:50
taking a group of artists and scholars up the northwest coast of Greenland.
66
230091
4514
tham gia một nhóm các nghệ sĩ và học giả lên bờ biển phía tây bắc của Greenland.
03:56
My mother was originally supposed to lead this trip.
67
236232
2890
Mẹ tôi đáng lẽ phải dẫn chuyến đi này.
03:59
She and I were in the early stages of planning,
68
239146
2715
Mẹ tôi và tôi đang trong giai đoạn lập kế hoạch,
04:01
as we had intended to go together,
69
241885
2562
vì chúng tôi đã có ý định đi cùng nhau,
04:04
when she fell victim to a brain tumor.
70
244471
2675
thì bà được chuẩn đoán bị u não.
04:07
The cancer quickly took over her body and mind,
71
247812
3997
Căn bệnh ung thư đã nhanh chóng lan ra cơ thể và tâm trí của bà,
04:11
and she passed away six months later.
72
251833
2547
và bà đã qua đời sáu tháng sau đó.
04:15
During the months of her illness, though,
73
255110
1985
Trong những tháng bà mang bệnh
04:17
her dedication to the expedition never wavered, and I made a promise
74
257119
5500
tâm huyết của bà với chuyến thám hiểm không hề thay đổi, và tôi đã hứa
04:22
to carry out her final journey.
75
262643
1865
sẽ hoàn thành mong ước đó của bà.
04:25
My mother's passion for the Arctic
76
265374
3143
Niềm đam mê của mẹ tôi đối với Bắc Cực
04:28
echoed through my experience in Greenland,
77
268541
3373
vang vọng qua trải nghiệm của tôi ở Greenland,
04:31
and I felt the power
78
271938
2976
và tôi cảm thấy được sức mạnh
04:34
and the fragility of the landscape.
79
274938
2550
cũng như sự mong manh của cảnh quan.
04:38
The sheer size of the icebergs
80
278738
2660
Kích thước tuyệt đối của tảng băng trôi
04:41
is humbling.
81
281422
1404
thật khiêm nhường.
04:43
The ice fields are alive with movement and sound
82
283168
3423
Các cánh đồng băng sống động với những chuyển động và âm thanh
04:46
in a way that I never expected.
83
286615
2137
theo một cách tôi không hề mong đợi.
04:49
I expanded the scale of my compositions
84
289284
2248
Tôi mở rộng quy mô của tác phẩm của mình
04:51
to give you that same sense of awe that I experienced.
85
291556
4761
để mang tới cho bạn cảm giác choáng ngợp mà tôi đã trải qua.
04:57
Yet, while the grandeur of the ice is evident,
86
297021
3695
Tuy nhiên, trong khi sự hùng vĩ của băng là điều hiển nhiên,
05:00
so, too, is its vulnerability.
87
300740
1936
nó cũng rất dễ bị tổn thương .
05:03
From our boat,
88
303042
1215
Từ thuyền của chúng tôi,
05:04
I could see the ice sweating under the unseasonably warm sun.
89
304281
5364
Tôi có thể nhìn thấy nước đá tan chảy dưới ánh mặt trời ấm áp trái mùa.
05:10
We had a chance to visit many of the Inuit communities in Greenland
90
310940
3563
Chúng tôi đã có dịp đến thăm nhiều cộng đồng người Inuit ở Greenland
05:14
that now face huge challenges.
91
314527
2830
mà bây giờ phải đối mặt với những thách thức rất lớn.
05:17
The locals spoke to me of vast areas of sea ice
92
317381
3316
Những người dân bản địa nói với tôi các khu vực rộng lớn của biển băng
05:20
that are no longer freezing over as they once did.
93
320721
2686
đã không còn đóng băng như ngày trước.
05:23
And without ice, their hunting and harvesting grounds
94
323431
3078
Và không có băng, việc săn bắn của họ và thu hoạch
05:26
are severely diminished,
95
326533
1762
đang giảm nghiêm trọng,
05:28
threatening their way of life and survival.
96
328319
2841
đe dọa cuộc sống và sự tồn tại của họ
05:32
The melting glaciers in Greenland
97
332616
1895
Các sông băng tan chảy ở Greenland
05:34
are one of the largest contributing factors to rising sea levels,
98
334535
4344
là một trong những nhân tố lớn nhất góp phần tăng mực nước biển,
05:38
which have already begun to drown
99
338903
2116
mà đã bắt đầu nhấn chìm
05:41
some of our world's lowest-lying islands.
100
341043
2830
một số hòn đảo thấp nhất của thế giới .
05:44
One year after my trip to Greenland, I visited the Maldives,
101
344942
3516
Một năm sau khi chuyến đi của tôi đến Greenland, Tôi đến thăm Maldives,
05:49
the lowest and flattest country in the entire world.
102
349145
3207
đất nước thấp nhất và bằng phẳng nhất thế giới
05:52
While I was there, I collected images and inspiration
103
352752
4033
Trong khi tôi ở đó, tôi thu thập được hình ảnh và cảm hứng
05:56
for a new body of work:
104
356809
1701
cho một sáng tạo mới của công việc:
05:59
drawings of waves lapping on the coast of a nation
105
359072
4033
bản vẽ của sóng vỗ trên bờ biển của một quốc gia
06:03
that could be entirely underwater within this century.
106
363129
4154
mà có thể hoàn toàn bị nhấn chìm trong thế kỉ này.
06:09
Devastating events happen every day
107
369484
3543
Các sự kiện khủng khiếp xảy ra mỗi ngày
06:13
on scales both global and personal.
108
373051
3248
trên quy mô toàn cầu và cá nhân.
06:16
When I was in Greenland,
109
376844
1263
Khi tôi ở Greenland,
06:18
I scattered my mother's ashes amidst the melting ice.
110
378131
3914
Tôi thả tro của mẹ tôi giữa các băng tan chảy.
06:22
Now she remains a part of the landscape she loved so much,
111
382743
5087
Bây giờ bà ấy trở thành một phần của cảnh quan bà ấy đã yêu rất nhiều,
06:27
even as it, too, passes and takes on new form.
112
387854
4087
ngay cả khi nó cũng biến đổi và ở một dạng mới.
06:33
Among the many gifts my mother gave me
113
393095
2768
Trong số nhiều quà tặng mẹ tôi đã cho tôi
06:35
was the ability to focus on the positive,
114
395887
3000
là khả năng tập trung vào mặt tích cực,
06:38
rather than the negative.
115
398911
1523
chứ không phải tiêu cực.
06:41
My drawings celebrate the beauty of what we all stand to lose.
116
401083
6081
Những bức vẽ của tôi ca tụng vẻ đẹp của những cảnh quan đang dần mất đi.
06:47
I hope they can serve as records of sublime landscapes in flux,
117
407845
5794
Tôi hy vọng chúng sẽ là minh chứng cho cảnh quan tuyệt đẹp đang biến đổi,
06:53
documenting the transition and inspiring our global community
118
413663
4622
ghi lại quá trình chuyển đổi và tạo cảm hứng cho cộng đồng toàn cầu
06:58
to take action for the future.
119
418309
2118
để hành động vì tương lai.
07:01
Thank you.
120
421102
1207
Cảm ơn các bạn
07:02
(Applause)
121
422333
10645
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7