The new era of positive psychology | Martin Seligman

Martin Seligman về tâm lý học tích cực

1,420,712 views

2008-07-21 ・ TED


New videos

The new era of positive psychology | Martin Seligman

Martin Seligman về tâm lý học tích cực

1,420,712 views ・ 2008-07-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Hien Pham
00:12
When I was President of the American Psychological Association,
0
12604
3072
Khi tôi còn là chủ tịch Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ
00:15
they tried to media-train me.
1
15700
1626
họ cố gắng đào tạo tôi để tiếp xúc với giới truyền thông,
00:17
And an encounter I had with CNN summarizes
2
17350
5563
và một cuộc gặp với CNN
tóm tắt những điều tôi định nói hôm nay
00:23
what I'm going to be talking about today,
3
23050
1988
đó là "Lý do thứ 11 để lạc quan".
00:25
which is the eleventh reason to be optimistic.
4
25062
3074
00:28
The editor of Discover told us 10 of them;
5
28160
5176
Biên tâp viên báo Discover đã đưa ra 10 lý do,
00:34
I'm going to give you the eleventh.
6
34359
2095
tôi sẽ cho các bạn lý do thứ 11.
00:36
So they came to me, CNN, and they said, "Professor Seligman --
7
36478
3759
Họ đến tìm tôi, CNN, và nói rằng "Giáo sư Seligman,
ông có thể cho biết về tình hình bộ môn tâm lý học hiện nay?
00:41
would you tell us about the state of psychology today?
8
41710
3213
00:44
We'd like to interview you about that."
9
44947
1917
Chúng tôi muốn phỏng vấn ông về vấn đề đó." Và tôi nói, "Được thôi."
00:46
And I said, "Great."
10
46888
1214
00:48
And she said, "But this is CNN, so you only get a sound bite."
11
48126
4333
Và cô ấy nói, "Nhưng đây là CNN, do vậy ông chỉ có một đoạn ngắn thôi."
00:53
I said, "Well, how many words do I get?"
12
53469
2468
Tôi hỏi "Tôi được nói bao nhiêu từ?"
00:56
And she said, "Well, one."
13
56707
1637
thì cô ấy trả lời "Một."
00:58
(Laughter)
14
58368
1356
(Tiếng cười)
Và các camera vào vị trí, và cô ấy nói "Giáo sư Seligman,
01:00
And the cameras rolled, and she said,
15
60178
2339
01:02
"Professor Seligman, what is the state of psychology today?"
16
62541
3317
tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:07
"Good."
17
67388
1159
'Tốt."
01:08
(Laughter)
18
68571
2128
(Tiếng cười)
01:10
"Cut! Cut. That won't do.
19
70723
3000
"Cắt. Cắt. Thế không được.
Chúng tôi nên cho ông nhiều thời lượng hơn."
01:15
We'd really better give you a longer sound bite."
20
75064
2782
01:17
"How many words do I get this time?"
21
77870
1730
"Vậy giờ tôi được nói bao nhiêu từ?" "Tôi nghĩ là, chắc, là, hai.
01:19
"Well, you get two."
22
79624
1416
01:21
(Laughter)
23
81064
1732
01:22
"Doctor Seligman, what is the state of psychology today?"
24
82820
3104
Tiến sĩ Seligman, tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:27
"Not good."
25
87767
1172
01:28
(Laughter)
26
88963
7000
"Không tốt."
(Tiếng cười)
"Tiến sĩ Seligman,
01:40
"Look, Doctor Seligman,
27
100717
1172
01:41
we can see you're really not comfortable in this medium.
28
101913
2994
chúng tôi thấy ông có vẻ không thât sự thoải mái với cách này.
01:44
We'd better give you a real sound bite.
29
104931
2389
Chúng tôi nên cho ông một đoạn clip ngắn thực sự.
01:47
This time you can have three words.
30
107344
2555
Lần này ông có 3 từ.
01:50
Professor Seligman, what is the state of psychology today?"
31
110449
3429
Giáo sư Seligman, tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:55
"Not good enough."
32
115362
1150
"Không đủ tốt." Và đó là điều tôi sẽ nói hôm nay.
01:58
That's what I'm going to be talking about.
33
118165
2084
02:00
I want to say why psychology was good, why it was not good,
34
120273
4109
Tôi muốn nói tai sao tâm lý học đã khá tốt, tại sao không tốt,
02:04
and how it may become, in the next 10 years, good enough.
35
124406
4100
và như thế nào mà trong 10 năm tới, có thể đủ tốt.
02:08
And by parallel summary, I want to say the same thing about technology,
36
128902
4312
Và bằng cách đối chiếu song song, tôi muốn nói điều tương tự về công nghệ,
02:13
about entertainment and design,
37
133238
1705
về giải trí, và thiết kế, vì tôi nghĩ những vấn đề của chúng rất giống nhau.
02:14
because I think the issues are very similar.
38
134967
2181
02:17
So, why was psychology good?
39
137495
2674
Vậy thì tại sao tâm lý học lúc bấy giờ lại tốt?
02:20
Well, for more than 60 years, psychology worked within the disease model.
40
140547
4589
Hơn 60 năm, tâm lý học được áp dụng trong điều trị bệnh.
02:25
Ten years ago, when I was on an airplane
41
145160
1976
10 năm trước, khi tôi đi máy bay
02:27
and I introduced myself to my seatmate, and told them what I did,
42
147160
4023
và giới thiệu bản thân với người ngồi bên cạnh, cho họ biết tôi làm nghề gì,
02:31
they'd move away from me,
43
151207
1593
họ liền tránh xa tôi ra.
Và bởi vì, không sai, mọi người đều nói
02:34
because, quite rightly, they were saying
44
154022
2451
02:36
psychology is about finding what's wrong with you.
45
156497
2599
tâm lý học là tìm xem anh không bình thường ở đâu. "Đi tìm thằng điên."
02:39
Spot the loony.
46
159120
1411
02:40
And now, when I tell people what I do, they move toward me.
47
160555
3955
Và giờ khi tôi giới thiệu công việc của mình với mọi người, họ tiến lại gần tôi.
02:44
What was good about psychology --
48
164951
4389
Điều tốt đẹp về tâm lý học,
về 30 tỉ đô được đầu tư bởi Viện Tâm thần Quốc gia,
02:49
about the $30 billion investment NIMH made,
49
169364
3022
02:52
about working in the disease model,
50
172410
1726
về nghiên cứu chữa trị bệnh tâm thần,
02:54
about what you mean by psychology --
51
174160
2457
về định nghĩa của tâm lý học,
02:56
is that, 60 years ago, none of the disorders were treatable;
52
176641
4390
đó là 60 năm trước không chứng rối loạn nào có thể chữa trị được --
03:01
it was entirely smoke and mirrors.
53
181055
1912
"chữa trị" là một từ bị dùng sai.
03:02
And now, 14 of the disorders are treatable,
54
182991
2463
Và giờ 14 chứng rối loạn đã có thể điều trị được,
03:05
two of them actually curable.
55
185478
1904
hai trong số đó thực sự có thể được chữa khỏi.
03:07
And the other thing that happened is that a science developed,
56
187891
4725
Một việc nữa đó là một ngành khoa học đã được phát triển,
03:12
a science of mental illness.
57
192640
1928
khoa học về bệnh lý tâm thần.
03:14
We found out we could take fuzzy concepts
58
194592
4776
Chúng ta đã có thể đo lường những khái niệm mơ hồ như trầm cảm, nghiện rượu
03:19
like depression, alcoholism,
59
199392
2980
03:22
and measure them with rigor;
60
202396
1591
với sự chính xác cao độ.
03:24
that we could create a classification of the mental illnesses;
61
204429
3829
Chúng ta đã có thể phân loại các chứng bệnh.
03:28
that we could understand the causality of the mental illnesses.
62
208604
4681
Chúng ta đã có thể hiểu nguyên nhân của các bệnh lý tâm thần.
03:33
We could look across time at the same people --
63
213309
3827
Chúng ta đã có thể biết được quá khứ của một người --
03:37
people, for example, who were genetically vulnerable to schizophrenia --
64
217160
3977
chẳng hạn, những người về mặt di truyền có nguy cơ mắc chứng ảo tưởng,
03:41
and ask what the contribution of mothering, of genetics are,
65
221161
5212
chúng ta có thể biết được giai đoạn trong bụng mẹ hay yếu tố di truyền quyết định bao nhiêu phần trăm
và chúng ta có thể cô lập được yếu tố quyết định thứ ba
03:46
and we could isolate third variables
66
226397
2364
03:48
by doing experiments on the mental illnesses.
67
228785
2351
bằng những thí nghiệm về các bệnh lý tâm thần.
03:51
And best of all, we were able, in the last 50 years,
68
231649
3502
Và hơn hết, chúng ta đã có khả năng, trong 50 năm qua,
03:55
to invent drug treatments and psychological treatments.
69
235175
3829
cho ra đời những phương pháp chữa trị bằng tâm lý và bằng thuốc,
03:59
And then we were able to test them rigorously,
70
239882
3254
và đã có khả năng thử nghiệm chúng môt cách nghiêm ngặt
04:03
in random-assignment, placebo-controlled designs,
71
243160
3293
trong những bài thử ngẫu nhiên và có giả nghiệm đối chứng --
04:06
throw out the things that didn't work,
72
246477
2252
bỏ đi những thứ không phù hợp, giữ lại những thứ mang hiệu quả cao.
04:08
keep the things that actively did.
73
248753
1724
04:10
The conclusion of that is,
74
250856
3163
Và kết luận việc này đó là tâm lý học và tâm thần học, trong 60 năm qua,
04:14
psychology and psychiatry of the last 60 years
75
254043
3093
04:17
can actually claim that we can make miserable people less miserable.
76
257160
5153
có thể thực sự nói rằng chúng tôi có khả năng khiến những người khốn khổ bớt khốn khổ hơn.
04:22
And I think that's terrific.
77
262818
2152
Và tôi nghĩ thật tuyệt vời. Tôi tự hào về điều đó.
04:24
I'm proud of it.
78
264994
1386
04:29
But what was not good, the consequences of that,
79
269993
3568
Nhưng những điều không tốt, những hệ quả của điều đó, gồm 3 thứ.
04:33
were three things.
80
273675
1416
04:35
The first was moral;
81
275115
1778
Đầu tiên là về mặt đạo đức --
04:36
that psychologists and psychiatrists became victimologists, pathologizers;
82
276917
4794
những nhà tâm lý học và tâm thần học trở thành những người chuyên nghiên cứu nạn nhân và bệnh tật;
04:41
that our view of human nature was that if you were in trouble,
83
281735
3042
quan niệm về con người của chúng tôi là nếu anh đang gặp khó khăn, có nghĩa là anh không may rồi.
04:44
bricks fell on you.
84
284801
1397
04:46
And we forgot that people made choices and decisions.
85
286574
2741
Và chúng tôi quên mất rằng họ cũng có lựa chọn và quyết định.
04:49
We forgot responsibility.
86
289339
1498
Chúng tôi quên mất trách nhiệm. Đó là cái giá phải trả đầu tiên.
04:51
That was the first cost.
87
291228
1675
04:53
The second cost was that we forgot about you people.
88
293377
3759
Thứ hai đó là chúng tôi quên mất những người khác.
04:57
We forgot about improving normal lives.
89
297681
3555
Chúng tôi quên mất việc cải thiện đời sống của những người bình thường.
05:01
We forgot about a mission to make relatively untroubled people happier,
90
301260
5876
Chúng tôi quên mất nhiệm vụ làm cho những người bình thường hạnh phúc hơn,
05:07
more fulfilled, more productive.
91
307160
2780
mãn nguyện hơn, hiệu quả hơn, và "thiên tài", "xuất chúng" trở thành những từ rẻ rúng.
05:09
And "genius," "high-talent," became a dirty word.
92
309964
3306
05:13
No one works on that.
93
313687
1536
Không ai nghiên cứu về điều đó.
05:15
And the third problem about the disease model is,
94
315722
3414
Vấn đề thứ ba về việc chỉ nghiên cứu bệnh tật đó là,
05:19
in our rush to do something about people in trouble,
95
319160
3281
khi hối hả đi điều trị cho những người mắc bệnh,
05:22
in our rush to do something about repairing damage,
96
322465
3716
khi hối hả điều trị cho những tổn thương,
05:27
it never occurred to us to develop interventions
97
327593
2615
chúng tôi không bao giờ nghĩ đến những biện pháp
05:30
to make people happier -- positive interventions.
98
330232
3759
làm cho mọi người hạnh phúc hơn, những biện pháp tích cực.
05:34
So that was not good.
99
334495
1841
Vậy nên điều đó là không tốt.
05:36
And so that's what led people like Nancy Etcoff, Dan Gilbert,
100
336360
4829
Đó là điều khiến những người như Nancy Etcoff, Dan Gilbert,
05:41
Mike Csikszentmihalyi and myself
101
341213
1909
Mike Csikszentimihalyi và bản thân tôi đi nghiên cứu một lĩnh vực mà tôi gọi là tâm lý học tích cực,
05:43
to work in something I call, "positive psychology,"
102
343146
2860
với 3 mục đích.
05:46
which has three aims.
103
346030
1412
05:47
The first is that psychology should be just as concerned
104
347839
4886
Thứ nhất đó là tâm lý học nên quan tâm đến
05:52
with human strength as it is with weakness.
105
352749
2716
sức mạnh của con người như nó đã quan tâm đến những điểm yếu.
05:56
It should be just as concerned with building strength
106
356160
4646
Nó nên đặt việc tạo ra sức mạnh ngang bằng với việc chữa trị tổn thương.
06:00
as with repairing damage.
107
360830
2138
06:02
It should be interested in the best things in life.
108
362992
2683
Nó nên hướng đến những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống,
06:05
And it should be just as concerned
109
365699
1874
và nó cũng nên quan tâm đến việc làm cho cuộc sống của những người bình thường thêm hạnh phúc
06:07
with making the lives of normal people fulfilling,
110
367597
3713
06:11
and with genius, with nurturing high talent.
111
371334
3949
và việc nuôi dưỡng những tài năng xuất chúng.
06:16
So in the last 10 years and the hope for the future,
112
376228
4483
Vậy nên trong 10 năm vừa rồi
06:20
we've seen the beginnings of a science of positive psychology,
113
380735
3401
chúng ta đã thấy những bước khởi đầu của ngành khoa học tâm lý hoc tích cực:
06:24
a science of what makes life worth living.
114
384160
2175
một ngành khoa học hướng đến những điều làm cuộc đời đáng sống.
06:26
It turns out that we can measure different forms of happiness.
115
386699
4545
Chúng ta mới phát hiện ra rằng ta có thể đo đạc những dạng thức khác nhau của sự hạnh phúc.
06:31
And any of you, for free, can go to that website --
116
391268
3480
Và bất kỳ ai trong số các bạn đều có thể lên trang web đó, miễn phí
06:34
[www.authentichappiness.org]
117
394772
1391
và thử hàng loạt bài kiểm tra hạnh phúc.
06:36
and take the entire panoply of tests of happiness.
118
396187
2479
06:38
You can ask, how do you stack up for positive emotion, for meaning,
119
398690
4446
Bạn có thể đặt câu hỏi, làm thế nào các anh so sánh được cảm xúc tích cực, ý nghĩa,
06:43
for flow, against literally tens of thousands of other people?
120
403160
4028
sự tâp trung, của hàng chục nghìn người ?
06:47
We created the opposite of the diagnostic manual of the insanities:
121
407878
5258
Chúng tôi tạo ra phiên bản ngược của hệ thống chẩn đoán bệnh tâm thần:
06:53
a classification of the strengths and virtues that looks at the sex ratio,
122
413160
5221
sự phân loại về ưu điểm và các giá trị đạo đức trong đó có tính đến tỉ lệ giới tính,
06:58
how they're defined, how to diagnose them,
123
418405
2206
cách chúng được định nghĩa, làm thế nào để chẩn đoán được,
07:00
what builds them and what gets in their way.
124
420635
2818
điều gì tạo nên chúng và điều gì ngăn trở chúng.
07:05
We found that we could discover the causation of the positive states,
125
425160
4439
Chúng tôi phát hiện ra rằng mình có thể khám phá căn nguyên của những trạng thái tinh thần tích cực,
07:09
the relationship between left hemispheric activity
126
429623
3513
quan hệ giữa hoạt động của bán cầu trái
07:13
and right hemispheric activity, as a cause of happiness.
127
433160
6000
và hoạt động của bán cầu phải để đi đến yếu tố tạo nên sự hạnh phúc.
07:20
I've spent my life working on extremely miserable people,
128
440660
2977
Tôi đã dành cuộc đời mình nghiên cứu cho những người vô cùng khốn khổ,
07:23
and I've asked the question:
129
443661
1387
và tôi đã hỏi câu hỏi,
07:25
How do extremely miserable people differ from the rest of you?
130
445072
3653
những người vô cùng khốn khổ khác các bạn như thế nào?
07:28
And starting about six years ago, we asked about extremely happy people.
131
448749
4387
Và bắt đầu từ 6 năm trước, chúng tôi hỏi về những người vô cùng hạnh phúc,
07:33
How do they differ from the rest of us?
132
453160
2540
và cách họ khác biệt với chúng ta như thế nào?
07:35
It turns out there's one way, very surprising --
133
455724
3483
Và hóa ra là có một cách.
07:39
they're not more religious, they're not in better shape,
134
459231
2668
Họ không tin vào tôn giáo nhiều hơn, họ không có cơ thể khỏe mạnh hơn,
07:41
they don't have more money, they're not better looking,
135
461923
3088
họ không có nhiều tiền hơn, họ không đẹp hơn,
họ không có nhiều điềm lành và ít biến cố hơn chúng ta.
07:45
they don't have more good events and fewer bad events.
136
465035
2755
07:47
The one way in which they differ: they're extremely social.
137
467814
3388
Một điều mà họ khác biệt đó là họ vô cùng hoạt bát trong giao tiếp.
07:52
They don't sit in seminars on Saturday morning.
138
472964
2701
Họ không ngồi nghe hội thảo vào sáng thứ bảy.
07:55
(Laughter)
139
475689
3955
(Tiếng cười)
Họ không đi về một mình.
08:00
They don't spend time alone.
140
480137
1500
08:01
Each of them is in a romantic relationship
141
481661
2198
Mỗi người trong số họ đều có mối quan hệ lãng mạn
08:03
and each has a rich repertoire of friends.
142
483883
3148
và mỗi người có rất nhiều bạn bè.
Nhưng hãy cẩn thận. Đây chỉ là dữ liệu liên quan đơn thuần, không phải nguyên nhân,
08:07
But watch out here -- this is merely correlational data, not causal,
143
487055
4377
08:11
and it's about happiness in the first, "Hollywood" sense,
144
491456
3598
và tôi sẽ nói về sự hạnh phúc theo đúng nghĩa Hollywood:
08:15
I'm going to talk about,
145
495078
1212
08:16
happiness of ebullience and giggling and good cheer.
146
496314
4166
sự hạnh phúc khi sống sôi nổi, cười khúc khích và reo hò thoải mái.
08:20
And I'm going to suggest to you that's not nearly enough,
147
500504
2835
Và tôi muốn nói rằng chỉ nhìn vào một khoảnh khắc là chưa đủ.
08:23
in just a moment.
148
503363
1150
Chúng tôi thấy rằng mình có thể bắt đầu xem lại những biện pháp từ các thế kỷ trước,
08:25
We found we could begin to look at interventions over the centuries,
149
505584
4381
08:29
from the Buddha to Tony Robbins.
150
509989
1793
từ Phật Tổ tới Tony Robbins.
08:31
About 120 interventions have been proposed that allegedly make people happy.
151
511806
4783
Khoảng 120 phương pháp được cho rằng
có thể làm con người hạnh phúc đã được đưa ra.
08:37
And we find that we've been able to manualize many of them,
152
517016
4622
Chúng tôi nhận thấy mình có thể thực hiện phần lớn số đó,
08:41
and we actually carry out
153
521662
1919
và thực tế đã tiến hành một số thử nghiệm ngẫu nhiên
08:43
random-assignment efficacy and effectiveness studies.
154
523605
3642
về hiệu quả thực tiễn và hiệu quả trong phòng thí nghiêm.
08:47
That is, which ones actually make people lastingly happier?
155
527271
4156
Đó là, phương pháp nào thực sự làm con người hạnh phúc hơn về lâu dài?
08:51
In a couple of minutes, I'll tell you about some of those results.
156
531451
3227
Trong một vài phút tôi sẽ cho các bạn thấy một số kết quả.
08:54
But the upshot of this is that the mission I want psychology to have,
157
534702
6434
Nhưng thành quả của việc này là sứ mệnh mà tôi muốn tâm lý học đi theo,
09:01
in addition to its mission of curing the mentally ill,
158
541160
3487
ngoài nhiệm vụ chữa trị bệnh thần kinh,
09:04
and in addition to its mission of making miserable people less miserable,
159
544671
4274
và ngoài nhiện vụ làm cho những người khốn khổ bớt khốn khổ hơn,
09:08
is, can psychology actually make people happier?
160
548969
3571
đó là liệu tâm lý học có thể thực sự khiến con người hạnh phúc hơn?
09:12
And to ask that question -- "happy" is not a word I use very much --
161
552922
4146
Và để hỏi câu hỏi đó -- hạnh phúc không phải là một từ tôi dùng thường xuyên --
09:17
we've had to break it down
162
557595
1413
chúng tôi phải chia nó ra thành những phần mà tôi nghĩ rằng có thể điều tra được về hạnh phúc.
09:19
into what I think is askable about "happy."
163
559032
2532
09:21
And I believe there are three different --
164
561588
2986
Và tôi tin rằng có 3 lối sống khác nhau --
tôi cho rằng chúng khác nhau bởi những phương pháp dẫn đến chúng là khác nhau,
09:25
I call them "different" because different interventions build them,
165
565339
3283
09:28
it's possible to have one rather than the other --
166
568646
2401
anh có thể có một kiểu mà không có kiểu khác --
09:31
three different happy lives.
167
571071
1977
ba lối sống hạnh phúc khác nhau.
09:33
The first happy life is the pleasant life.
168
573072
3117
Lối sống hạnh phúc đầu tiên là lối sống lạc thú.
09:36
This is a life in which you have as much positive emotion
169
576213
3385
Đây là lối sống mà bạn có tất cả những cảm xúc tích cực mà bạn có thể,
09:39
as you possibly can,
170
579622
1514
09:41
and the skills to amplify it.
171
581160
2101
và có những kỹ năng để tự tăng cường nó.
09:43
The second is a life of engagement:
172
583285
2180
Thứ hai là lối sống gắn bó:
09:45
a life in your work, your parenting, your love, your leisure;
173
585489
5365
một cuộc sống gắn bó với công việc, cha mẹ, tình yêu, sở thích, như thời gian dừng lại cho bạn.
09:50
time stops for you.
174
590878
1306
09:53
That's what Aristotle was talking about.
175
593302
2048
Đó là điều mà Aristotle đã nói đến.
09:55
And third, the meaningful life.
176
595374
2067
Và thứ ba, lối sống có ý nghĩa.
09:57
I want to say a little bit about each of those lives
177
597465
2671
Tôi sẽ nói một chút về từng lối sống này
10:00
and what we know about them.
178
600160
1817
và chúng ta đã biết những gì về chúng.
10:02
The first life is the pleasant life, and it's simply, as best we can find it,
179
602001
4978
Lối sống đầu tiên là lối sống lạc thú và đó đơn giản là
10:07
it's having as many of the pleasures as you can,
180
607003
2287
đi theo những thú vui một cách tối đa, bạn có thể,
10:09
as much positive emotion as you can,
181
609314
2109
tạo ra những cảm xúc tích cực một cách tối đa
10:11
and learning the skills -- savoring, mindfulness -- that amplify them,
182
611713
6222
và học lấy những kỹ năng, cách thưởng thức, cách chú tâm, để tăng cường chúng,
10:18
that stretch them over time and space.
183
618274
2862
để lưu giữ chúng qua thời gian và không gian.
10:21
But the pleasant life has three drawbacks,
184
621160
3976
Nhưng lối sống lạc thú có 3 hạn chế,
10:25
and it's why positive psychology is not happy-ology,
185
625160
3508
và đó là lý do tại sao tâm lý học không phải hạnh phúc học và tại sao nó không dừng lại ở đây.
10:28
and why it doesn't end here.
186
628692
1877
10:31
The first drawback is, it turns out the pleasant life,
187
631041
3095
Hạn chế thứ nhất đó là lối sống lạc thú,
10:34
your experience of positive emotion,
188
634160
2437
những trải nghiệm với cảm xúc tích cực, được di truyền,
10:36
is about 50 percent heritable,
189
636819
4723
khoảng 50% do di truyền, và đó là một thực tế khó thay đổi.
10:41
and, in fact, not very modifiable.
190
641566
3570
10:45
So the different tricks that Matthieu and I and others know
191
645160
4539
Những kỹ thuật mà Matthieu [Richard], tôi và một số người khác biết
10:49
about increasing the amount of positive emotion in your life
192
649723
3611
để tăng thêm lượng cảm xúc tích cực trong cuộc sống của bạn
10:53
are 15 to 20 percent tricks, getting more of it.
193
653358
3976
đóng góp từ 15 đến 20% và đang tăng dần lên.
10:57
Second is that positive emotion habituates.
194
657656
4242
Thứ hai là cảm xúc tích cực sẽ trở nên nhàm chán, nó phai nhạt đi rất nhanh.
11:01
It habituates rapidly, indeed.
195
661922
3800
11:05
It's all like French vanilla ice cream:
196
665746
2370
Giống như kem Pháp vị vani, lần đầu ăn là 100%,
11:08
the first taste is 100 percent;
197
668140
2615
11:10
by the time you're down to the sixth taste,
198
670779
2169
đến que thứ 6, hương vị đó đã mất.
11:12
it's gone.
199
672972
1157
11:15
And, as I said, it's not particularly malleable.
200
675817
3132
Và, như tôi nói, nó không dễ bị tác động.
Điều này dẫn tới lối sống thứ hai.
11:20
And this leads to the second life.
201
680600
1867
11:22
I have to tell you about my friend Len,
202
682491
1938
Tôi phải kể với các bạn về ông bạn Len,
11:24
to talk about why positive psychology is more than positive emotion,
203
684453
5911
để giải thích tại sao tâm lý học tích cực không chỉ là cảm xúc tích cực,
11:30
more than building pleasure.
204
690388
1748
không chỉ là theo đuổi lạc thú.
11:32
In two of the three great arenas of life, by the time Len was 30,
205
692160
3976
Trong hai trên ba yếu tố quan trọng nhất của cuộc đời, tới tuổi 30,
11:36
Len was enormously successful.
206
696160
2424
Len đã là một người vô cùng thành công. Yếu tố đầu tiên là công việc.
11:38
The first arena was work.
207
698608
3528
11:42
By the time he was 20, he was an options trader.
208
702160
2636
Tới 20 tuổi ông ấy đã là một nhà môi giới chứng khoán.
11:44
By the time he was 25, he was a multimillionaire
209
704820
2427
Tới tuổi 25, ông ấy là một đại triệu phú
11:47
and the head of an options trading company.
210
707271
2346
và lãnh đạo một công ty môi giới chứng khoán.
11:50
Second, in play, he's a national champion bridge player.
211
710160
5147
Thứ hai là về chơi bời: ông ta là nhà vô địch quốc gia về trò bridge.
Nhưng trong yếu tố thứ ba của cuộc sống, tình yêu, Len là một kẻ thất bại thảm thương.
11:57
But in the third great arena of life, love, Len is an abysmal failure.
212
717366
4770
12:02
And the reason he was, was that Len is a cold fish.
213
722160
4942
Nguyên nhân là, Len là người lãnh cảm.
12:08
(Laughter)
214
728160
1150
(Tiếng cười)
12:10
Len is an introvert.
215
730254
1906
Ông ấy là một người hướng nội.
12:14
American women said to Len, when he dated them,
216
734692
3444
Phụ nữ Mỹ nói với ông ta, khi họ hẹn hò,
12:18
"You're no fun. You don't have positive emotion. Get lost."
217
738160
3976
"Anh không có gì hay cả. Anh không có cảm xúc tích cực. Uổng công."
12:22
And Len was wealthy enough to be able to afford a Park Avenue psychoanalyst,
218
742947
5189
Và Len đủ giàu có để tìm một nhà phân tích tâm lý tại Đại Lộ Park,
12:28
who for five years tried to find the sexual trauma
219
748160
3744
người mà trong 5 năm cố gắng đi tìm cản trở về giới tính
12:31
that had somehow locked positive emotion inside of him.
220
751928
3426
mà khóa chặt những cảm xúc tích cực trong lòng ông ta.
12:35
But it turned out there wasn't any sexual trauma.
221
755897
3154
Nhưng hóa ra không có cản trở nào cả.
12:39
It turned out that --
222
759075
2191
Hóa ra là...Len lớn lên tại Long Island
12:41
Len grew up in Long Island
223
761290
2379
12:43
and he played football and watched football, and played bridge.
224
763693
5582
ông ấy chơi bóng đá và xem bóng đá, và chơi bài bridge...
Len thuộc về nhóm 5% mà chúng tôi gọi là nhóm khiếm khuyết cảm xúc tích cực.
12:50
Len is in the bottom five percent of what we call positive affectivities.
225
770536
4210
12:54
The question is: Is Len unhappy?
226
774770
1785
Câu hỏi là, tại sao Len không hạnh phúc? Và tôi muốn nói rằng không phải thế.
12:56
And I want to say, not.
227
776818
1419
12:58
Contrary to what psychology told us
228
778587
2959
Trái ngược với những gì tâm lý học cho ta biết về 5% dưới cùng
13:01
about the bottom 50 percent of the human race in positive affectivity,
229
781570
4152
của loài người mà thuộc nhóm khiếm khuyết sự tích cực,
13:05
I think Len is one of the happiest people I know.
230
785746
2592
tôi cho rằng Len là một trong những người hạnh phúc nhất tôi biết.
13:08
He's not consigned to the hell of unhappiness,
231
788362
2646
Ông ấy không bị bó buộc trong địa ngục đau khổ
13:11
and that's because Len, like most of you,
232
791032
3915
và đó là bởi vì Len, giống như hầu hết các bạn, có khả năng 'phiêu'.
13:14
is enormously capable of flow.
233
794971
2062
13:17
When he walks onto the floor of the American Exchange
234
797057
2974
Khi ông ấy đi vào sàn giao dịch chứng khoán Mỹ lúc 9:30 sáng,
13:20
at 9:30 in the morning,
235
800055
1750
13:22
time stops for him.
236
802318
1291
thời gian dừng lại cho ông ta. Và nó dừng lại như thế đến khi chuông hết giờ reo.
13:23
And it stops till the closing bell.
237
803633
1762
13:25
When the first card is played till 10 days later,
238
805419
2900
Khi lá bài đầu tiên được chia,
cho đến khi kết thúc 10 ngày của giải đấu, thời gian dừng lại cho Len.
13:28
when the tournament is over,
239
808343
1358
13:29
time stops for Len.
240
809725
1410
13:31
And this is indeed what Mike Csikszentmihalyi
241
811836
3212
Và đây chính là điều mà Mike Csikszentmihalyi đã nói,
13:35
has been talking about, about flow.
242
815072
1902
về cảm giác phiêu, và nó khác với lạc thú ở điểm rất quan trọng.
13:36
And it's distinct from pleasure in a very important way:
243
816998
3377
13:40
pleasure has raw feel -- you know it's happening; it's thought and feeling.
244
820399
5404
Thú vui cảm thấy rất rõ: bạn biết nó đang diễn ra. Nó là suy nghĩ và cảm xúc.
13:45
But what Mike told you yesterday -- during flow ...
245
825827
3089
Nhưng điều mà Mike đã nói cho các bạn hôm qua, trong khi phiêu, bạn không cảm thấy bất cứ điều gì.
13:51
you can't feel anything.
246
831079
2105
13:54
You're one with the music.
247
834732
1651
Bạn hòa vào âm nhạc. Thời gian dừng lại.
13:56
Time stops.
248
836824
1253
13:58
You have intense concentration.
249
838101
1894
Bạn tập trung cao độ.
14:00
And this is indeed the characteristic of what we think of as the good life.
250
840019
4751
Và đây chính là đặc trưng của một cuộc sống tốt.
14:05
And we think there's a recipe for it,
251
845262
2785
Chúng tôi nghĩ rằng có một phương thức tạo ra nó,
14:08
and it's knowing what your highest strengths are --
252
848071
2594
và đó là biết được thế mạnh lớn nhất của bạn là gì.
14:10
again, there's a valid test
253
850689
2294
Một lần nữa, có một bài kiểm tra xác thực
về năm điểm mạnh nhất của bạn.
14:13
of what your five highest strengths are --
254
853007
2383
14:15
and then re-crafting your life
255
855414
2729
Và khi đó hãy tổ chức lại cuộc sống của bạn để tận dụng chúng một cách tối đa.
14:18
to use them as much as you possibly can.
256
858167
3260
14:21
Re-crafting your work, your love,
257
861451
2685
Tổ chức lại công việc, tình yêu,
14:24
your play, your friendship, your parenting.
258
864160
2757
những thú vui, tình bạn, việc nuôi con.
14:26
Just one example.
259
866941
1580
Ví dụ: một người tôi đã làm việc cùng làm nghề đóng gói hàng hóa ở Genuardi.
14:29
One person I worked with was a bagger at Genuardi's.
260
869248
3608
Ghét công việc đó.
14:33
Hated the job.
261
873316
1165
14:34
She's working her way through college.
262
874505
1893
Cô ấy đang làm việc để học nốt đại học.
14:36
Her highest strength was social intelligence.
263
876929
3135
Thế mạnh của cô ấy là trí thông minh xã hội,
14:40
So she re-crafted bagging to make the encounter with her
264
880088
4715
thế nên cô ấy thay đổi việc đóng hàng để khiến việc gặp gỡ cô
14:44
the social highlight of every customer's day.
265
884827
2771
trở thành điểm sáng cho một ngày của mỗi khách hàng.
Dĩ nhiên là cô ta đã không thành công trước đó.
14:48
Now, obviously she failed.
266
888082
1716
14:49
But what she did was to take her highest strengths,
267
889822
3314
Nhưng cô ấy đã sử dụng thế mạnh của bản thân,
14:53
and re-craft work to use them as much as possible.
268
893160
3408
thay đổi công việc để tận dụng chúng một cách tối đa.
14:57
What you get out of that is not smiley-ness.
269
897160
2348
Thứ mà bạn có được không phải là một khuôn mặt hớn hở.
14:59
You don't look like Debbie Reynolds.
270
899532
1903
Bạn không trông như Debbie Reynolds.
15:01
You don't giggle a lot.
271
901459
1404
Bạn không cười đùa nhiều. Thứ bạn đạt được là sự miệt mài với công việc.
15:02
What you get is more absorption.
272
902887
2586
15:06
So, that's the second path.
273
906160
2074
Đó là cách thứ hai. Cách thứ nhất là cảm xúc tích cực.
15:08
The first path, positive emotion;
274
908258
2352
15:10
the second path is eudaemonian flow;
275
910634
3096
Cách thứ hai là cảm giác hạnh phúc tuôn trào.
15:13
and the third path is meaning.
276
913754
2382
Và thứ ba là ý nghĩa.
15:16
This is the most venerable of the happinesses, traditionally.
277
916160
3976
Đây là niềm hạnh phúc được tôn trọng nhất từ xưa đến nay.
15:20
And meaning, in this view, consists of --
278
920160
3499
Ý nghĩa ở khái niệm này bao gồm -- rất giống như dòng cảm xúc tuôn trào,
15:23
very parallel to eudaemonia --
279
923683
2920
15:26
it consists of knowing what your highest strengths are,
280
926627
3563
bao gồm việc ý thức rõ những thế mạnh của bản thân và sử dụng chúng
15:30
and using them to belong to and in the service of
281
930214
4643
để đi theo cũng như phục vụ một điều gì đó lớn lao hơn bản thân.
15:34
something larger than you are.
282
934881
2143
15:39
I mentioned that for all three kinds of lives --
283
939082
3252
Tôi đã đề cập rằng với cả ba loại cuộc sống, cuộc sống lạc thú,
15:43
the pleasant life, the good life, the meaningful life --
284
943407
3343
cuộc sống tốt, và cuộc sống ý nghĩa, mọi người tự hỏi,
15:46
people are now hard at work on the question:
285
946774
2164
15:48
Are there things that lastingly change those lives?
286
948962
3927
liệu những điều đó có thay đổi cuộc sống của chúng ta một cách lâu dài không?
15:53
And the answer seems to be yes.
287
953928
2999
Và câu trả lời dường như là có. Tôi sẽ cho các bạn xem một số nghiên cứu ví dụ.
15:56
And I'll just give you some samples of it.
288
956951
2555
15:59
It's being done in a rigorous manner.
289
959530
2164
Chúng được thực hiện rất nghiêm ngặt.
16:01
It's being done in the same way that we test drugs
290
961718
2837
Chúng được thực hiện giống như cách mà chúng ta thử nghiệm thuốc xem loại nào thực sự hiệu quả.
16:04
to see what really works.
291
964579
1609
16:06
So we do random-assignment, placebo-controlled,
292
966673
4813
Vậy là chúng tôi thực hành các bài tập ngẫu nhiên, có sử dụng giả nghiệm đối chứng,
16:11
long-term studies of different interventions.
293
971510
2847
những nghiên cứu dài hạn về các phương pháp khác nhau.
16:14
Just to sample the kind of interventions that we find have an effect:
294
974381
4505
Và để thử nghiệm những phương pháp mà chúng tôi thấy có hiệu quả,
16:18
when we teach people about the pleasant life,
295
978910
3226
chúng tôi dạy cho mọi người về cuộc sống lạc thú,
16:22
how to have more pleasure in your life,
296
982160
1976
làm thế nào để có nhiều thú vui hơn trong cuộc sống,
16:24
one of your assignments is to take the mindfulness skills,
297
984160
4019
một trong những bài tập của bạn là sử dụng kỹ năng tập trung, kỹ năng thưởng thức,
16:28
the savoring skills,
298
988203
2415
16:30
and you're assigned to design a beautiful day.
299
990642
2758
và sắp xếp một ngày tuyệt vời cho mình.
16:34
Next Saturday, set a day aside, design yourself a beautiful day,
300
994333
5014
Thứ Bảy tới hãy dành cả ngày để lên kế hoạch cho một ngày tuyệt vời,
16:39
and use savoring and mindfulness to enhance those pleasures.
301
999371
4194
sử dụng kỹ năng thưởng thức và tập trung để tăng cường các lạc thú đó.
16:43
And we can show in that way that the pleasant life is enhanced.
302
1003589
4501
Và chúng tôi có thể chứng minh rằng cách đó thực sự khiến cuộc sống thêm hạnh phúc.
16:49
Gratitude visit.
303
1009898
1224
Chuyến thăm của lòng biết ơn. Tôi muốn tất cả các bạn cùng làm với tôi ngay bây giờ, nếu các bạn muốn.
16:53
I want you all to do this with me now, if you would.
304
1013243
2656
16:55
Close your eyes.
305
1015923
1248
Hãy nhắm mắt lại.
16:58
I'd like you to remember someone
306
1018972
4344
Tôi muốn bạn nhớ đến một người, người đó đã làm một việc vô cùng quan trọng
17:03
who did something enormously important
307
1023340
3048
17:06
that changed your life in a good direction,
308
1026412
3724
mà thay đổi cuộc sống của bạn theo hướng tốt đẹp hơn,
17:10
and who you never properly thanked.
309
1030160
1933
và người đó bạn chưa bao giờ cảm ơn đúng cách.
17:13
The person has to be alive.
310
1033307
1489
Người đó phải còn sống. OK.
17:16
Now, OK, you can open your eyes.
311
1036160
2163
Giờ thì, được rồi, các bạn có thể mở mắt.
17:18
I hope all of you have such a person.
312
1038347
2334
Hi vọng ai cũng có một người như thế.
17:20
Your assignment, when you're learning the gratitude visit,
313
1040705
3598
Bài tập của bạn khi đang học về chuyến thăm của lòng biết ơn
17:24
is to write a 300-word testimonial to that person,
314
1044327
3649
đó là viết một đoạn văn 300 từ cho người đó,
17:28
call them on the phone in Phoenix,
315
1048694
1929
gọi điện thoại cho họ ở Phoenix,
17:31
ask if you can visit, don't tell them why.
316
1051321
2647
hỏi xem bạn có đến thăm được không, đừng nói tại sao, đến trước cửa nhà họ,
17:33
Show up at their door,
317
1053992
1503
17:36
you read the testimonial -- everyone weeps when this happens.
318
1056459
3997
đọc đoạn văn đó -- bất cứ ai cũng sẽ khóc khi điều này diễn ra --
17:41
And what happens is, when we test people
319
1061739
2902
và khi chúng tôi kiểm tra lại những người đó sau một tuần, một tháng,
17:44
one week later, a month later, three months later,
320
1064665
3119
ba tháng, họ đều hạnh phúc hơn và bớt chán nản.
17:47
they're both happier and less depressed.
321
1067808
2658
17:51
Another example is a strengths date,
322
1071882
2335
Một ví dụ khác là 'cuộc hẹn hò ưu điểm', trong đó chúng tôi để các cặp đôi
17:54
in which we get couples to identify their highest strengths
323
1074241
4182
tìm ra điểm mạnh nhất của mình dựa trên bài kiểm tra ưu điểm,
17:58
on the strengths test,
324
1078447
1375
17:59
and then to design an evening in which they both use their strengths.
325
1079846
5081
và sau đó lên kế hoạch cho một buổi tối mà cả hai đều có thể tận dụng ưu điểm của mình,
18:04
We find this is a strengthener of relationships.
326
1084951
3493
và chúng tôi nhận thấy đây là một cách củng cố quan hệ.
18:08
And fun versus philanthropy.
327
1088948
1974
Và 'vui đùa' hay 'hoạt động từ thiện'.
18:10
It's so heartening to be in a group like this,
328
1090946
2720
Tôi rất phấn khởi khi được ở trong một nhóm như thế này,
18:13
in which so many of you have turned your lives to philanthropy.
329
1093690
3600
với rất nhiều trong số các bạn đã cống hiến cuộc đời cho việc từ thiện.
18:17
Well, my undergraduates and the people I work with haven't discovered this,
330
1097314
3658
Những sinh viên và đồng nghiệp của tôi vẫn chưa phát hiện ra điều đó,
18:20
so we actually have people do something altruistic
331
1100996
2808
nên chúng tôi yêu cầu người khác làm một số việc từ thiện
18:24
and do something fun,
332
1104582
1664
và một số trò vui đùa, để đối chiếu chúng với nhau.
18:26
and contrast it.
333
1106357
1154
18:27
And what you find is when you do something fun,
334
1107535
2601
Các bạn sẽ thấy là khi mình chơi đùa,
18:30
it has a square wave walk set.
335
1110160
1889
niềm vui chỉ là tức thời mà thôi.
18:32
When you do something philanthropic to help another person,
336
1112073
3636
Khi bạn làm việc thiện để giúp đỡ người khác, nó sẽ kéo dài và tồn tại mãi.
18:35
it lasts and it lasts.
337
1115733
2089
18:38
So those are examples of positive interventions.
338
1118686
3520
Đó là những ví dụ về các biện pháp tích cực.
18:42
So the next to last thing I want to say is:
339
1122840
3416
Trước khi đi đến kết thúc tôi muốn nói rằng
18:47
we're interested in how much life satisfaction people have.
340
1127160
3119
chúng tôi quan tâm đến mức độ thỏa mãn với cuộc sống của mọi người,
18:50
This is really what you're about.
341
1130303
1940
và đó chính là điều các bạn hướng tới. Và đó chính là số liệu đích của chúng tôi.
18:52
And that's our target variable.
342
1132267
1869
18:54
And we ask the question as a function of the three different lives,
343
1134160
3976
Chúng tôi hỏi câu hỏi này giống như biểu thức chung cho cả ba lối sống,
18:58
how much life satisfaction do you get?
344
1138160
2216
bạn thỏa mãn với cuộc sống của mình đến đâu?
19:00
So we ask -- and we've done this in 15 replications,
345
1140907
3105
Chúng tôi hỏi rằng -- và chúng tôi đã làm việc này trong 15 lần điều tra phản hồi trên hàng nghìn người --
19:04
involving thousands of people:
346
1144036
2378
19:06
To what extent does the pursuit of pleasure,
347
1146438
2495
rằng việc đi tìm những thú vui,
19:08
the pursuit of positive emotion,
348
1148957
1772
tìm kiếm những cảm xúc tích cực, một cuộc sống đầy lạc thú,
19:11
the pleasant life,
349
1151303
1174
19:12
the pursuit of engagement, time stopping for you,
350
1152501
3408
tìm kiếm sự gắn bó,
19:15
and the pursuit of meaning contribute to life satisfaction?
351
1155933
3374
và tìm kiếm ý nghĩa, chúng đóng góp cho sự thỏa mãn với cuộc sống như thế nào?
19:19
And our results surprised us; they were backward of what we thought.
352
1159331
3594
Và kết quả đã khiến chúng tôi sửng sốt, trái ngược với những gì chúng tôi đã nghĩ.
19:22
It turns out the pursuit of pleasure has almost no contribution
353
1162949
3504
Hóa ra những lạc thú gần như không đóng góp cho sự thỏa mãn với cuộc sống.
19:26
to life satisfaction.
354
1166477
1659
19:28
The pursuit of meaning is the strongest.
355
1168160
2529
Sự tìm kiếm ý nghĩa ảnh hưởng mạnh mẽ nhất.
19:30
The pursuit of engagement is also very strong.
356
1170713
4147
Sự tìm kiếm gắn bó cũng rất mạnh.
19:35
Where pleasure matters is if you have both engagement
357
1175160
4634
Những lạc thú chỉ thêm vào khi bạn đã có cả sự gắn bó
19:39
and you have meaning,
358
1179818
1609
và ý nghĩa, khi đó chúng giống như kem phủ và trái sơ-ri.
19:41
then pleasure's the whipped cream and the cherry.
359
1181451
2289
19:43
Which is to say, the full life -- the sum is greater than the parts,
360
1183764
6518
Điều đó nói lên trong cuộc sống đầy đủ, tổng sẽ lớn hơn những phần riêng biệt khi bạn có cả ba.
19:50
if you've got all three.
361
1190306
1406
19:51
Conversely, if you have none of the three, the empty life,
362
1191736
3242
Ngược lại, nếu bạn không có gì,
một cuộc sống vô vị, tổng sẽ nhỏ hơn các phần cộng lại.
19:55
the sum is less than the parts.
363
1195002
1657
19:56
And what we're asking now is: Does the very same relationship --
364
1196683
4251
Và điều chúng tôi đang muốn hỏi đó là
liệu rằng sức khỏe, bệnh tật
20:00
physical health, morbidity, how long you live and productivity --
365
1200958
4943
tuổi thọ và hiệu quả lao động có quan hệ với nhau một cách tương tự hay không?
20:05
follow the same relationship?
366
1205925
1409
20:07
That is, in a corporation,
367
1207358
2478
Nói cách khác, trong một thể thống nhất,
20:09
is productivity a function of positive emotion, engagement and meaning?
368
1209860
5839
liệu hiệu quả lao động có là một hàm số của cảm xúc tích cực, sự gắn bó và ý nghĩa?
20:15
Is health a function of positive engagement,
369
1215723
3167
Liệu sức khỏe có phụ thuộc vào sự gắn bó tích cực,
20:18
of pleasure, and of meaning in life?
370
1218914
2737
vào những lạc thú, và ý nghĩa trong cuộc sống?
20:21
And there is reason to think the answer to both of those may well be yes.
371
1221675
4215
Và có lý do để cho rằng câu trả lời cho cả hai câu hỏi là có.
20:28
So, Chris said that the last speaker had a chance
372
1228364
4429
Chris có nói rằng diễn giả trước có cơ hội để đưa những điều anh đã được nghe vào bài nói,
20:32
to try to integrate what he heard,
373
1232817
2421
20:35
and so this was amazing for me.
374
1235262
1706
và sự kiện này thật sự rất tuyệt vời đối với tôi. Tôi chưa bao giờ được tham dự một hội thảo như thế này.
20:36
I've never been in a gathering like this.
375
1236992
3294
20:40
I've never seen speakers stretch beyond themselves so much,
376
1240961
3724
Tôi chưa bao giờ thấy những diễn giả vượt qua giới hạn bản thân đến thế,
20:44
which was one of the remarkable things.
377
1244709
2072
và đó là một trong những điều đáng ghi nhận.
20:47
But I found that the problems of psychology seemed to be parallel
378
1247160
3976
Nhưng tôi cho rằng những vấn đề của tâm lý học dường như cũng song song
20:51
to the problems of technology, entertainment and design
379
1251160
4215
với những vấn đề của công nghệ, giải trí và thiết kết như sau.
20:55
in the following way:
380
1255399
1475
20:56
we all know that technology, entertainment and design
381
1256898
3482
Chúng ta đều biết rằng công nghệ, giải trí và thiết kế
21:00
have been and can be used for destructive purposes.
382
1260404
5000
đã và có thể bị lạm dụng cho những mục đích phá hoại.
21:06
We also know that technology, entertainment and design
383
1266531
4155
Chúng ta đều biết rằng công nghệ, giải trí và thiết kế
21:10
can be used to relieve misery.
384
1270710
2519
có thể được sử dụng để giảm nhẹ khó khăn.
21:13
And by the way, the distinction between relieving misery
385
1273711
3425
Và tiện đây, sự khác nhau giữa giảm nhẹ đau khổ
21:17
and building happiness is extremely important.
386
1277160
2976
và tạo ra hạnh phúc là vô cùng quan trọng.
21:20
I thought, when I first became a therapist 30 years ago,
387
1280160
3611
Tôi đã từng nghĩ, khi tôi mới làm điều trị viên 30 năm trước,
21:23
that if I was good enough to make someone not depressed,
388
1283795
5341
rằng nếu tôi làm đủ tốt để khiến ai đó không còn trầm cảm,
21:29
not anxious, not angry,
389
1289160
3048
không còn lo âu, không còn giận dữ, tôi sẽ có thể khiến họ hạnh phúc.
21:33
that I'd make them happy.
390
1293027
1466
21:35
And I never found that;
391
1295062
1375
Và tôi chưa bao giờ làm được như vậy. Tôi nghiệm ra điều tốt nhất anh có thể làm là đưa về số 0.
21:36
I found the best you could ever do
392
1296461
2022
21:38
was to get to zero;
393
1298507
1402
21:40
that they were empty.
394
1300510
1214
Nhưng thế là trống rỗng.
21:41
And it turns out the skills of happiness, the skills of the pleasant life,
395
1301748
5606
Và hóa ra những kỹ năng để đạt được hạnh phúc, những kỹ năng để đạt được một cuộc sống tốt đẹp,
21:47
the skills of engagement, the skills of meaning,
396
1307378
2371
những kỹ năng để đạt được sự gắn bó, ý nghĩa cuộc sống,
21:49
are different from the skills of relieving misery.
397
1309773
4151
chúng không giống những kỹ năng để giảm bớt đau khổ.
21:54
And so, the parallel thing holds with technology, entertainment
398
1314495
5371
Và điều tương tự tôi tin rằng cũng đúng với
công nghệ, giải trí và thiết kế.
21:59
and design, I believe.
399
1319890
1573
22:01
That is, it is possible for these three drivers of our world
400
1321487
6879
Đó là, ba nhân tố chi phối thế giới này có khả năng
22:08
to increase happiness,
401
1328390
2215
đem lại thêm hạnh phúc, thêm cảm xúc tích cực,
22:10
to increase positive emotion.
402
1330918
2888
22:13
And that's typically how they've been used.
403
1333830
2187
và đó vẫn là mục đích chính của chúng trước nay.
22:16
But once you fractionate happiness the way I do --
404
1336041
2610
Nhưng một khi các bạn nghĩ về những yếu tố tạo nên hạnh phúc như tôi làm,
22:19
not just positive emotion, that's not nearly enough --
405
1339063
3073
không chỉ có cảm xúc tích cực -- thế vẫn chưa đủ --
22:22
there's flow in life, and there's meaning in life.
406
1342160
3133
còn có sự gắn bó, còn có ý nghĩa trong cuộc sống.
22:25
As Laura Lee told us,
407
1345666
1470
Như Lauralee đã nói với chúng ta,
22:27
design and, I believe, entertainment and technology,
408
1347160
3668
thiết kế, và tôi tin rằng cả giải trí và công nghệ nữa,
22:30
can be used to increase meaning engagement in life as well.
409
1350852
4731
có thể tăng thêm sự gắn bó ý nghĩa trong cuộc sống.
22:35
So in conclusion,
410
1355607
1620
Vậy kết luận lại, lý do thứ 11 để lạc quan,
22:37
the eleventh reason for optimism,
411
1357251
2427
22:39
in addition to the space elevator,
412
1359702
3175
bên cạnh để chờ thang máy lên vũ trụ,
22:42
is that I think with technology, entertainment and design,
413
1362901
5131
đó là tôi cho rằng với công nghệ, giải trí và thiết kế,
22:48
we can actually increase the amount of tonnage
414
1368056
3748
chúng ta có thể thực sự tăng thêm
22:51
of human happiness on the planet.
415
1371828
2250
hạnh phúc cho nhân loại trên hành tinh này.
22:54
And if technology can, in the next decade or two,
416
1374681
4263
Và nếu công nghệ, trong một hai thập niên nữa, có thể tăng thêm cuộc sống vui vẻ,
22:58
increase the pleasant life, the good life and the meaningful life,
417
1378968
3864
cuộc sống tốt và cuộc sống ý nghĩa, mọi việc sẽ tốt đẹp đủ cho chúng ta.
23:02
it will be good enough.
418
1382856
1490
23:04
If entertainment can be diverted to also increase positive emotion,
419
1384370
5605
Nếu giải trí có thể đi theo hướng tăng thêm cảm xúc tích cực,
23:10
meaning eudaemonia,
420
1390127
3094
ý nghĩa, niềm hân hoan, mọi việc sẽ tốt đẹp đủ cho chúng ta.
23:13
it will be good enough.
421
1393245
1439
23:14
And if design can increase positive emotion,
422
1394708
4566
Và nếu thiết kết có thể đem lại thêm cảm xúc tích cực,
23:20
eudaemonia, and flow and meaning,
423
1400742
2995
sự hân hoan, cảm giác phiêu diêu và ý nghĩa trong cuộc sống,
23:23
what we're all doing together will become good enough.
424
1403761
3539
mọi việc chúng ta đang cùng làm bây giờ sẽ trở nên tốt đẹp. Cảm ơn các bạn.
23:27
Thank you.
425
1407324
1179
23:28
(Applause)
426
1408527
5802
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7