Louie Schwartzberg: Nature. Beauty. Gratitude.

Louie Schwartzberg: Thiên nhiên. Vẻ đẹp. Và sự biết ơn.

301,286 views

2014-04-18 ・ TED


New videos

Louie Schwartzberg: Nature. Beauty. Gratitude.

Louie Schwartzberg: Thiên nhiên. Vẻ đẹp. Và sự biết ơn.

301,286 views ・ 2014-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hoa Huynh Reviewer: tran thao
00:16
When I graduated UCLA, I moved to Northern California,
1
16093
3778
Khi tôi tốt nghiệp đại học UCLA, tôi chuyển tới sống ở Bắc California.
00:19
and I lived in a little town called Elk, on the Mendocino coast.
2
19895
3511
Đến một thị trấn gọi là Elk.
Nó nằm bên bờ biển Mendocino.
00:23
And I didn't have a phone or TV, but I had US mail.
3
23993
4434
Lúc đó không có điện thoại hay TV, nhưng mà có dịch vụ đưa thư.
00:28
And life was good back then -- if you could remember it.
4
28451
3370
Cuộc sống hồi đó khá là an nhàn, nếu như bạn còn chút kí ức về nó.
00:32
I'd go to the general store for a cup of coffee and a brownie,
5
32953
3912
Tôi đến tiệm bách hóa mua một cốc cà phê...
... và cả một cái bánh sô-cô-la hạnh nhân. Sau đó tôi đặt chuyển về một bộ phim...
00:36
I'd ship my film to San Francisco,
6
36889
2241
... tới San Francisco, và xem kìa, chỉ 2 ngày sau...
00:39
and lo and behold, two days later,
7
39154
3517
00:42
it would end up on my front door,
8
42695
1599
... nó đã được chuyển tới nhà.
00:44
which was way better than having to fight the traffic of Hollywood.
9
44318
4240
Còn nhanh hơn là nhích từ chút trong làn xe kẹt cứng...
... ở Hollywood.
00:49
I didn't have much money,
10
49185
1668
Hồi đó tôi không có nhiều tiền...
00:50
(Music)
11
50877
2241
00:53
but I had time and a sense of wonder.
12
53142
2818
Nhưng tôi có thời gian và sự hiếu kỳ. (Tiếng nhạc nổi lên)
00:55
So I started shooting time-lapse photography.
13
55984
2864
Vậy là tôi bắt đầu chụp ảnh theo kĩ thuật quay nhanh.
Tôi mất cả tháng trời để có được một khung ảnh dài bốn phút.
00:59
It would take me a month to shoot a four-minute roll of film,
14
59247
4060
Bởi vì tôi chỉ có đủ tiền để chụp nhiêu đó.
01:03
because that's all I could afford.
15
63331
1803
01:06
I've been shooting time-lapse flowers continuously, nonstop,
16
66219
3852
Tôi say mê chụp các bức ảnh hoa nở nhanh...
Không ngừng nghỉ, liên tục 24/7.
01:10
24 hours a day, seven days a week,
17
70095
1789
01:11
for over 30 years.
18
71908
1863
Và làm như thế suốt 30 năm liền.
01:13
And to see them move is a dance I'll never get tired of.
19
73795
3723
Nhìn những bông hoa như đang múa làm tôi quên đi tất cả mệt mỏi.
01:18
Their beauty immerses us with color, taste, touch.
20
78677
4757
Vẻ đẹp từ màu sắc, hương vị, và xúc giác mà chúng mang lại khiến chúng ta ngỡ ngàng.
01:23
It also provides a third of the food we eat.
21
83458
2811
Nó còn là nguồn thực phẩm cho chúng ta hằng ngày.
01:26
(Music)
22
86293
3076
(Tiếng nhạc dịu nhẹ)
01:29
Beauty and seduction are nature's tools for survival,
23
89393
3832
Vẻ đẹp và sự quyến rũ chính là vũ khí sinh tồn của tự nhiên.
01:33
because we protect what we fall in love with.
24
93249
2312
Bởi vì chúng ta bảo vệ những gì mà mình yêu mến.
01:36
It opens our hearts
25
96360
1172
Nó khiến chúng ta mở lòng...
01:37
and makes us realize we are a part of nature,
26
97556
2502
Và nhận ra rằng chúng ta là một phần không thể tách rời của thiên nhiên.
01:40
and we're not separate from it.
27
100082
1733
01:43
When we see ourselves in nature,
28
103269
2024
Khi chúng ta hòa mình vào thiên nhiên...
01:45
it also connects us to every one of us,
29
105317
2981
... nó khiến chúng ta kết nối lại với nhau...
01:48
because it's clear that it's all connected in one.
30
108322
2883
Vì rõ ràng rằng tất cả chúng ta là một.
01:52
When people see my images, a lot of times they'll say,
31
112953
3040
Khi người ta ngắm các bức ảnh tôi chụp, rất nhiều lần họ thốt lên rằng:
01:56
"Oh my God."
32
116017
1290
"Ôi trời đất tôi." Bạn có bao giờ tự hỏi nó nghĩa là gì không?
01:57
Have you ever wondered what that meant?
33
117953
1968
02:00
The "oh" means it caught your attention;
34
120365
2689
Từ "ôi" cho biết bạn đã thực sự bị thu hút...
Nó làm bạn thức tỉnh, đánh thức sự quan tâm của bạn.
02:03
it makes you present, makes you mindful.
35
123078
2257
02:06
The "my" means it connects with something deep inside your soul.
36
126200
3957
Từ "tôi" nghĩa là nó đã chạm tới sâu thẳm...
... trong tâm hồn bạn.
02:10
It creates a gateway for your inner voice to rise up and be heard.
37
130880
3881
Nó mở rộng cánh cửa để tiếng nói từ nội tâm được vang lên và được lắng nghe.
Còn "trời đất?"
02:15
And "God"?
38
135429
1277
Đó chính là một cuộc hành trình cá nhân mà ai trong chúng ta đều muốn được đi tới...
02:17
God is that personal journey we all want to be on,
39
137325
3181
02:20
to be inspired,
40
140530
1271
... được truyền cảm hứng, được thấy rằng chúng ta thực sự hòa vào vũ trụ...
02:22
to feel like we're connected to a universe that celebrates life.
41
142977
3508
Ở nơi mà chứa đầy sự sống.
02:28
Did you know that 80 percent of the information we receive
42
148485
4063
Bạn có biết 80% thông tin...
.. mà chúng ta nhận được là từ đôi mắt?
02:32
comes through our eyes,
43
152572
2127
02:34
and if you compare light energy to musical scales,
44
154723
3185
Và nếu bạn so sánh năng lượng ánh sáng với khoảng âm...
02:37
it would only be one octave that the naked eye could see,
45
157932
2826
... thì nó chỉ tương đương với một quãng tám mà một đôi mắt trần có thể thấy được.
02:40
which is right in the middle?
46
160782
1484
... có nghĩa là rơi đúng vào khoảng giữa.
02:43
And aren't we grateful for our brains,
47
163138
1929
Và chúng ta không cảm thấy may mắn khi bộ não của chúng có thể...
02:45
that can take this electrical impulse that comes from light energy
48
165091
3966
... chuyển xung lực điện từ năng lượng ánh sáng...
02:49
to create images in order for us to explore our world?
49
169081
3421
... để tạo thành hình ảnh truyền tới mắt, cho chúng ta tha hồ khám phá thế giới xung quanh.
02:54
And aren't we grateful that we have hearts that can feel these vibrations
50
174401
4194
Và bạn không thấy hạnh phúc sao khi trái tim đập trong lồng ngực...
... mang lại một cảm rung động...
02:58
in order for us to allow ourselves
51
178619
2576
... khi chúng ta thưởng thức và đắm chìm trong sự vỡ òa...
03:01
to feel the pleasure and the beauty of nature?
52
181219
2453
... trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời?
(Tiếng nhạc vang lên)
Vẻ đẹp của thiên nhiên chính là món quà...
03:09
Nature's beauty is a gift
53
189171
1354
03:10
that cultivates appreciation and gratitude.
54
190549
3264
... mang đến sự nhận thức biết ơn sâu sắc.
(Tiếng nhạc)
03:17
So, I have a gift I want to share with you today,
55
197982
2659
Vậy nên món quà mà tôi muốn chia sẻ với mọi người hôm nay...
03:20
a project I'm working on called "Happiness Revealed."
56
200665
3495
... chính là dự án tôi đang thực hiên mang tên: Vén Màn Hạnh Phúc
03:24
And it'll give us a glimpse into that perspective --
57
204184
3071
Dự án này cho chúng ta biết sơ qua hạnh phúc là gì...
03:27
from the point of view of a child and an elderly man --
58
207279
3389
... từ cái nhìn của một đứa bé tới một ông lão...
03:30
of that world.
59
210692
1293
... ở thế giới ấy.
03:35
Little girl: When I watch TV,
60
215756
2773
Khi cháu xem TV...
03:40
it's just some shows that you just -- that are pretend.
61
220569
5159
Nó giống như một chương trình truyền hình, cảm giác không có thật...
03:45
And when you explore,
62
225752
2422
Nhưng khi thực sự khám phá...
03:48
you get more imagination than you already had,
63
228198
4956
... bạn sẽ hình dung ra nhiều thứ hơn bạn tưởng...
03:53
and when you get more imagination,
64
233178
3172
Và khi tiếp nhận nhiều sự tưởng tượng...
03:56
it makes you want to go deeper in
65
236374
2499
... nó khiến cho bạn muốn đi sâu hơn...
03:58
so you can get more and see beautifuller things,
66
238897
3180
... để có thể được nhìn thấy nhiều cảnh đẹp hơn...
Nó như một con đường vậy, nó có thể dẫn đến một bãi biển xanh mát...
04:02
like the path,
67
242101
2431
04:04
if it's a path, it could lead you to a beach or something,
68
244556
4825
Hoặc cũng có thể là một thứ khác, tươi đẹp hơn.
04:09
and it could be beautiful.
69
249405
1643
(Âm nhạc)
04:14
(Music)
70
254012
5332
Tiếng ông lão: Bạn nghĩ hôm nay chỉ là một ngày bình thường như bao ngày khác ư?
04:40
(Narrator) Brother David Steindl-Rast: Do you think this is just another day
71
280471
3678
04:44
in your life?
72
284174
1491
04:46
It's not just another day.
73
286967
2676
Thực ra không phải vậy. Đây chính là một ngày được trao cho bạn...
04:49
It's the one day that is given to you:
74
289667
3838
04:53
today.
75
293529
1320
Ngày hôm nay.
04:54
(Music)
76
294873
2306
04:57
It's given to you.
77
297203
1911
Nó được ban tặng, là một món quà.
05:00
It's a gift.
78
300234
1447
05:03
It's the only gift that you have right now.
79
303370
3104
Là món quà mà chỉ có khoảnh khắc này bạn mới có...
05:07
And the only appropriate response
80
307356
2881
Và phản ứng thích hợp nhất...
05:10
is gratefulness.
81
310261
1778
... chính là cảm thấy may mắn.
05:13
(Music)
82
313673
4548
Nếu như bạn luôn có một tấm lòng biết ơn...
05:21
If you do nothing else but to cultivate that response
83
321352
5973
05:27
to the great gift that this unique day is,
84
327349
4188
... đối với món quà to lớn là ngày đặc biệt hôm nay bạn nhận được...
Nếu bạn học cách đón nhận như thế...
05:32
if you learn to respond as if it were the first day in your life
85
332738
6426
... như thể đây là ngày đầu tiên...
... và cuối cùng của cuộc đời bạn...
05:39
and the very last day,
86
339188
2682
05:41
then you will have spent this day very well.
87
341894
5062
... thì một ngày của bạn trôi qua rất có ý nghĩa.
05:47
(Music)
88
347924
2000
Bắt đầu một ngày mới bằng cách mở to đôi mắt...
05:50
Begin by opening your eyes
89
350620
2105
05:52
and be surprised that you have eyes you can open,
90
352749
3475
... và thích thú với việc bạn có thể mở to đôi mắt...
05:57
that incredible array of colors that is constantly offered to us
91
357477
5256
... trước những dãy màu cuộc sống phơi bày trước mắt...
06:02
for our pure enjoyment.
92
362757
2151
... chỉ để cho húng ta thưởng thức.
Hãy nhìn lên bầu trời đi.
06:07
Look at the sky.
93
367202
1772
Chúng ta hiếm khi ngước nhìn lên trời.
06:10
We so rarely look at the sky.
94
370619
2373
... nên chúng ta ít khi nhận ra nó khác biệt thế nào...
06:14
We so rarely note how different it is from moment to moment,
95
374094
6329
Lúc trước và lúc sau đều khác biệt, với những đám mây đến rồi đi.
06:20
with clouds coming and going.
96
380447
1881
Chúng ta chỉ để ý đến thời tiết.
06:24
We just think of the weather,
97
384181
2361
06:26
and even with the weather,
98
386566
1269
Mà với thời tiết, chúng ta cũng chẳng để ý nhiều.
06:27
we don't think of all the many nuances of weather.
99
387859
3275
Ta không quan tâm đến sự thay đổi đa dạng của nó.
06:31
We just think of "good weather" and "bad weather."
100
391718
3070
... mà chỉ biết có thời tiết tốt và thời tiết xấu.
06:35
This day, right now, has unique weather,
101
395907
3500
Ngày hôm nay, thời tiết rất đặc biệt.
06:40
maybe a kind that will never exactly, in that form, come again.
102
400619
5832
Nó có thể chỉ xảy ra một lần trong đời...
... và không bao giờ có lần thứ hai.
06:46
The formation of clouds in the sky will never be the same
103
406475
4047
Những vần mây trên trời sẽ không bao giờ như thế...
06:50
as it is right now.
104
410546
1714
... giống như lúc này đây.
06:53
Open your eyes. Look at that.
105
413387
2464
Hãy mở to đôi mắt, và ngắm nhìn xung quanh.
06:56
(Music)
106
416707
2000
Hãy nhìn những gương mặt mà bạn đã gặp gỡ.
06:59
Look at the faces of people whom you meet.
107
419273
3156
Mỗi người đều có một câu chuyện riêng của chính mình đằng sau gương mặt ấy.
07:04
Each one has an incredible story
108
424081
4232
07:08
behind their face,
109
428337
3080
Một câu chuyện mà bạn có lẽ không bao giờ thấu hiểu...
07:11
a story that you could never fully fathom,
110
431441
4551
07:17
not only their own story, but the story of their ancestors.
111
437704
4634
... không chỉ có câu chuyện của họ, mà cả của tổ tiên họ.
07:24
We all go back so far,
112
444711
1993
Chúng ta lướt qua quá khứ...
... và ngay khoảnh khác này đây, ngày hôm nay...
07:28
and in this present moment, on this day,
113
448742
3772
07:32
all the people you meet, all that life from generations
114
452538
4687
... những người bạn đã gặp, những cuộc đời qua nhiều thế hệ...
07:37
and from so many places all over the world
115
457249
2954
... và ở khắp nơi trên khắp trái đất này...
07:41
flows together and meets you here,
116
461415
2637
... cùng chảy về đây và gặp bạn tại nơi này...
... như một dòng nước mát đầy sinh lực, nếu như bạn chịu mở rộng tấm lòng và uống nó.
07:45
like a life-giving water,
117
465099
2189
07:47
if you only open your heart and drink.
118
467312
2815
07:51
(Music)
119
471000
6823
(Tiếng nhạc)
Hãy mở lòng và đón nhận những món quà mà nền văn minh nhân loại...
07:58
Open your heart to the incredible gifts
120
478740
3612
08:02
that civilization gives to us.
121
482376
2633
... đã ban cho chúng ta.
08:05
You flip a switch, and there is electric light.
122
485620
3733
Như khi bạn bật công tắc, đèn điện phát sáng.
08:09
You turn a faucet, and there is warm water and cold water,
123
489377
5618
Như khi vặn vòi nước, nước ấm, nước lạnh tuôn ra...
08:15
and drinkable water.
124
495019
1882
... và thậm chí cả nước uống được.
08:17
It's a gift that millions and millions in the world
125
497540
4470
Đó là món quà mà hàng triệu triệu người trên thế giới này...
... sẽ không bao giờ nhận được.
08:22
will never experience.
126
502034
1964
08:25
So these are just a few of an enormous number of gifts
127
505097
5140
Đây chỉ là vài trong vô số món quà...
... có thể khiến chúng ta mở rộng trái tim.
08:30
to which we can open your heart.
128
510261
1829
08:33
And so I wish you that you will open your heart
129
513773
3271
Và tôi ước rằng bạn sẽ mở lòng...
08:37
to all these blessings,
130
517068
2943
... trước những điều may mắn ấy và để nó chảy trong con người bạn...
08:40
and let them flow through you,
131
520035
2416
08:43
that everyone whom you will meet on this day
132
523530
3338
... và để những người bạn gặp được hôm nay...
08:46
will be blessed by you,
133
526892
2257
... sẽ cảm thấy may mắn vì con người bạn...
08:50
just by your eyes,
134
530859
1729
Vì đôi mắt bạn...
08:54
by your smile,
135
534308
1612
Vì nụ cười của bạn...
Vì cái khẽ chạm của bạn...
08:58
by your touch,
136
538095
1420
Hay chỉ vì sự hiện diện của bạn.
09:01
just by your presence.
137
541413
1933
09:05
Let the gratefulness overflow
138
545777
3544
Hãy để sự biết ơn này ngập tràn...
09:09
into blessing all around you.
139
549345
2538
... trong trái tim bạn và những người xung quanh...
09:12
(Music)
140
552661
2000
09:15
And then, it will really be
141
555349
3455
... như thế, hôm nay sẽ là một ngày thật tuyệt vời. (Âm nhạc)
09:18
a good day.
142
558828
2169
09:30
(Applause)
143
570910
1308
(Tiếng vỗ tay)
Louie Schwartzberg: Xin cảm ơn.
09:32
Louie Schwartzberg: Thank you.
144
572242
1437
09:33
(Applause)
145
573703
1096
09:34
Thank you very much.
146
574823
1545
Cảm ơn rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
09:36
(Applause)
147
576392
5399
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7