What if every satellite suddenly disappeared? - Moriba Jah

366,493 views ・ 2021-02-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Đinh Reviewer: Thu Ha Tran
00:06
One day, without warning or apparent cause,
0
6788
3166
Một ngày, không hề có cảnh báo trước hay một nguyên nhân rõ ràng,
00:09
all of humanity’s artificial satellites suddenly disappear.
1
9954
4542
tất cả các vệ tinh nhân tạo của nhân loại đột ngột biến mất.
00:14
The first to understand the situation
2
14538
1958
Người đầu tiên hiểu được tình hình này
00:16
are a handful of government and commercial operators.
3
16496
3750
là một số ít các chính phủ và những nhà điều hành thương mại.
00:20
But well before they have time to process what’s happened,
4
20246
3250
Nhưng trước khi họ có thời gian để xử lý những gì đã xảy ra,
00:23
millions sitting on their couches become aware that something is amiss.
5
23496
4750
hàng triệu người ngồi trên đi-văng đã nhận biết được điều gì đó không ổn.
00:28
TV that’s broadcast from or routed through satellites dominate the market
6
28246
4583
TV được phát hoặc định tuyến thông qua vệ tinh được dùng phổ biến trên thị trường
00:32
for international programming as well as some local channels,
7
32829
3417
cho chương trình quốc tế và một vài kênh địa phương,
00:36
so the disappearance causes immediate disruptions, worldwide.
8
36246
4708
nên sự biến mất ngay lập tức sẽ gây ra sự gián đoạn trên toàn thế giới.
00:40
The next people affected are those traveling by air, sea, or land,
9
40954
4750
Những người kế tiếp bị ảnh hưởng là người du lịch bằng đường bay, biển hay đường bộ,
00:45
as global positioning, navigation and timing services, have entirely ceased.
10
45704
6000
vì định vị toàn cầu, định hướng và dịch vụ thời gian, đã hoàn toàn ngừng hoạt động.
00:51
Pilots, captains, and drivers have to determine their locations
11
51704
3458
Phi công, thuyền trưởng và tài xế phải xác định vị trí của họ
00:55
using analog instruments and maps.
12
55162
3042
bằng cách sử dụng công cụ và bản đồ tương tự.
00:58
Aircraft, ships, and ground vehicles get stopped, grounded, or returned to port.
13
58204
6042
Máy bay, tàu và phương tiện mặt đất dừng lại, hạ cánh hoặc trở về cảng.
01:04
In the meantime, air traffic controllers have a difficult task on their hands
14
64246
4375
Trong khi đó, các kiểm soát viên không lưu nhân một nhiệm vụ khó khăn
01:08
to prevent plane crashes.
15
68621
1833
nhằm ngăn chặn các vụ tai nạn máy bay.
01:10
Within hours, most of the planet’s traffic grinds to a halt.
16
70454
4125
Trong vòng vài giờ, hầu hết các giao thông trên hành tinh sẽ chầm chậm ngừng lại.
01:15
The effects aren’t limited to entertainment and travel.
17
75288
3291
Không chỉ ngành du lịch và giải trí bị tác động.
01:18
All sorts of machines, from heating and cooling systems to assembly lines,
18
78579
4042
Tất cả các loại máy móc, từ hệ thống sưởi ấm và làm mát đến dây chuyền lắp ráp,
01:22
rely on super-accurate satellite-based timing systems,
19
82621
4125
đều dựa trên các hệ thống thời gian siêu chính xác căn cứ vào vệ tinh,
01:26
and many have little-to-no backup options.
20
86746
3042
và nhiều máy có tùy chọn sao lưu từ ít cho đến không.
01:29
Stoplights and other traffic control systems stop synchronizing,
21
89788
4041
Đèn giao thông và các hệ thống kiểm soát giao thông khác ngừng đồng bộ hóa,
01:33
so police and good Samaritans step in to direct the remaining cars
22
93829
4417
nên cảnh sát và những người Samari nhân từ bước ra để hướng dẫn những xe còn lại
01:38
and prevent as many accidents as possible.
23
98246
3000
và ngăn chặn tai nạn nhiều nhất có thể.
01:41
The most catastrophic impact is yet to come.
24
101246
3167
Tác động thê thảm nhất vẫn chưa xảy ra.
01:44
Because in the next few hours, the world economy shuts down.
25
104413
4416
Bởi vì trong vài giờ kế tiếp, nền kinh tế trên thế giới sẽ ngừng hoạt động.
01:48
Satellite-based timestamps play a critical part in everything
26
108829
4375
Dấu thời gian đóng vai trò quan trọng trong mọi thứ
01:53
from credit card readers and stock exchanges
27
113204
2917
từ máy quẹt thẻ tín dụng và sàn giao dịch chứng khoán
01:56
to the systems that keep track of transactions.
28
116121
3000
đến các hệ thống theo dõi các giao dịch.
01:59
People are unable to withdraw cash or make electronic payments.
29
119121
4292
Mọi người không thể rút lại tiền mặt hay thực hiện thanh toán điện tử.
02:03
Logistics and supply chains for crucial goods like food and medicine fragment,
30
123413
5250
Hậu cần và các chuỗi cung ứng cho các mặt hàng thiết yếu như thuốc và thực phẩm
02:08
leaving people to survive on whatever is locally available.
31
128663
3958
khiến mọi người phải tồn tại với những gì hiện có sẵn tại địa phương.
02:12
Most countries declare a state of emergency
32
132621
2667
Đa số các quốc gia đều công bố tình trạng khẩn cấp
02:15
and call on the military to restore order.
33
135288
2916
và kêu gọi quân đội lập lại trật tự.
02:18
That may take quite a while.
34
138204
2042
Điều đó có thể tốn khá nhiều thời gian.
02:20
Most navigation and communication systems are no longer operational,
35
140246
4167
Hầu hết các hệ thống định vị và liên lạc không còn hoạt động,
02:24
so military chains of command may be in disarray.
36
144413
4208
nên chuỗi chỉ huy quân sự có thể bị hỗn loạn.
02:28
Many troops, including those actively deployed, are left to their own devices.
37
148621
5458
Nhiều đội quân, bao gồm đội chủ động được triển khai, được để lại thiết bi riêng.
02:34
Commanders of nuclear submarines and missile control centers
38
154079
3459
Chỉ huy tàu ngầm hạt nhân và các trung tâm điều khiển tên lửa
02:37
wonder if the disruption is the result of a hostile attack.
39
157538
3708
tự hỏi liệu sự gián đoạn có phải là kết quả của sự một tấn công chống đối.
02:41
What sorts of decisions do they make with partial information?
40
161246
4083
Những loại quyết định nào mà họ đưa ra với một phần thông tin?
02:45
Even in the best-case scenario,
41
165871
2125
Ngay cả trong trường hợp tốt nhất,
02:47
our civilization gets set back by decades at the very least.
42
167996
4375
nền văn minh của chúng ta quay trở lại ít nhất nhiều thập kỉ trước.
02:52
That’s because, despite being a relatively new phenomenon,
43
172371
3750
Đó là bởi vì, mặc dù là một hiện tượng tương đối mới,
02:56
satellites have quickly replaced more traditional long range technologies.
44
176121
4333
nhưng vệ tinh đã nhanh chóng thay thế nhiều công nghệ truyền thống tầm xa.
03:00
The combination of global positioning and internet
45
180454
2792
Sự kết hợp giữa định vị toàn cầu và internet
03:03
has allowed for near-instant signals that can be synchronized worldwide.
46
183246
4708
đã cho phép các tín hiệu gần có thể đồng bộ hóa trên toàn thế giới.
03:07
Many systems we use daily have been built upon this foundation.
47
187954
4084
Nhiều hệ thống chúng ta sử dụng hàng ngày đã được xây dựng trên nền tảng này.
03:12
Going back to the communication systems of the mid-20th century
48
192038
4041
Quay lại các hệ thống liên lạc ở giữa thế kỉ 20
03:16
would not be a simple matter.
49
196079
1959
sẽ không phải là một vấn đề đơn giản.
03:18
In many cases, they’d have to be rebuilt from the ground up.
50
198038
4666
Trong nhiều trường hợp, chúng phải được xây dựng lại từ đầu.
03:22
While the sudden disappearance in this thought experiment is unlikely,
51
202704
3792
Mặc dù sự biến mất đột ngột trong ví dụ này là hi hữu,
03:26
there are two very real scenarios that could lead to the same results.
52
206496
4833
sẽ có đến hai tình huống thực tế mà có thể dẫn đến kết quả tương tự.
03:31
The first is a solar flare so strong it fries satellite circuitry–
53
211329
5334
Đầu tiên là mặt trời bùng sáng lên quá mạnh, làm cháy mạch của các vệ tinh
03:36
as well as many other devices and power grids around the world.
54
216663
4000
cũng như các thiết bị và lưới điện khác trên thế giới.
03:40
And the second is an orbital chain reaction of collisions.
55
220663
4375
Và thứ hai là chuỗi quy đạo phản ứng của các va chạm.
03:45
With about 7,500 metric tons of defunct spacecraft, spent boosters,
56
225038
6291
Với khoảng 7500 tấn tàu vũ trụ không còn hiệu lực, tên lửa đẩy đã qua sử dụng,
03:51
and discarded equipment orbiting our planet
57
231329
2834
và dụng cụ bị loại bỏ xoay quanh hành tinh của chúng ta
03:54
at relative speeds up to 56,000 kilometers per hour,
58
234163
4791
ở tốc độ tương đối lên tới 56 000 km mỗi giờ,
03:58
even small objects can be highly destructive.
59
238954
3417
kể cả những vật nhỏ có thể có tính phá hủy khá cao.
04:02
A single collision in space could create thousands of new pieces of debris,
60
242371
5583
Một sự va chạm đơn giản trong không gian có thể tạo ra hàng nghìn mảnh vụn mới,
04:07
leading to a chain reaction.
61
247954
2209
dẫn đến một chuỗi phản ứng.
04:10
Space is huge, but many of the thousands of satellites currently in orbit
62
250163
5416
Không gian rất lớn, nhưng nhiều trong hàng ngàn vệ tinh hiện đang ở quỹ đạo
04:15
share the same orbital highways for their specific purposes.
63
255579
4292
chia sẻ quốc lộ quỹ đạo giống nhau cho mục đích cụ thể của chúng.
04:19
And since most objects sent to space are not designed with disposal in mind,
64
259871
5292
Và vì đa số các vật thể ngoài không gian không được thiết kế với mục đích xử lý,
04:25
these highways only become more congested over time.
65
265163
4416
những quốc lộ này chỉ trở nên chật cứng theo thời gian.
04:29
The good news is, we can protect ourselves by studying our solar system,
66
269579
4584
Tin tốt là chúng ta có thể bảo vệ bản thân bằng cách nghiên cứu hệ mặt trời,
04:34
creating backup options for our satellite networks,
67
274163
3208
tạo ra những sự lựa chọn sao lưu cho mạng vệ tinh của chúng ta,
04:37
and cooperating to avoid an orbital tragedy of the commons.
68
277371
4625
và hợp tác để tránh một bi kịch quỹ đạo của tài nguyên chung.
04:41
The space kilometers above our heads is like our forests,
69
281996
3667
Không gian phía trên chúng ta hàng ngàn km tựa như những khu rừng,
04:45
the ocean’s biodiversity and clean air:
70
285663
2833
không khí sạch và đa dạng sinh học của đại dương.
04:48
If we don't treat it as a finite resource,
71
288496
2750
Nếu chúng ta không xem nó như là một tài nguyên hữu hạn,
04:51
we may wake up one day to find we no longer have it at all.
72
291246
4500
có thể một ngày nào đó khi thức dậy, ta sẽ không còn nó nữa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7