What are animals thinking and feeling? | Carl Safina

265,269 views ・ 2015-12-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linndy V Reviewer: Quỳnh Hoa
00:12
Have you ever wondered what animals think and feel?
0
12999
3516
Bạn đã bao giờ tự hỏi động vật nghĩ và cảm thấy điều gì?
00:17
Let's start with a question:
1
17020
1884
Hãy bắt đầu với một câu hỏi:
00:19
Does my dog really love me, or does she just want a treat?
2
19654
4119
Chú cún của tôi có thực sự yêu tôi, hay nó chỉ muốn được thưởng?
00:24
Well, it's easy to see that our dog really loves us,
3
24991
4967
Ừm, thật dễ dàng để thấy được chó của ta thực sự yêu ta,
00:29
easy to see, right,
4
29982
2081
dễ dể thấy, đúng vậy,
00:32
what's going on in that fuzzy little head.
5
32087
3650
điều gì đang diễn ra trong cái đầu xù bé nhỏ đó.
00:36
What is going on?
6
36593
1375
Điều gì đang diễn ra?
00:39
Something's going on.
7
39155
1726
Một điều gì đó đang diễn ra.
00:41
But why is the question always do they love us?
8
41864
4399
Nhưng tại sao câu hỏi luôn là liệu chúng có yêu ta không?
00:46
Why is it always about us?
9
46287
2111
Tại sao luôn là về chúng ta?
00:48
Why are we such narcissists?
10
48422
2643
Tại sao chúng ta lại là những kẻ quá yêu bản thân vậy?
00:52
I found a different question to ask animals.
11
52674
3039
Tôi tìm ra một câu hỏi khác để hỏi động vật.
00:57
Who are you?
12
57911
1417
Bạn là ai?
01:01
There are capacities of the human mind
13
61910
2895
Có những khả năng của trí óc con người
01:04
that we tend to think are capacities only of the human mind.
14
64829
4862
chúng ta thường nghĩ chỉ của trí óc loài người.
01:10
But is that true?
15
70176
1358
Nhưng điều đó có đúng ko?
01:12
What are other beings doing with those brains?
16
72047
3975
Những loài khác thì làm gì với trí não đó?
01:16
What are they thinking and feeling?
17
76554
2353
Chúng đang nghĩ và cảm thấy gì?
01:19
Is there a way to know?
18
79570
1633
Có cách nào để biết không?
01:21
I think there is a way in.
19
81227
1674
Tôi nghĩ là có một cách.
01:22
I think there are several ways in.
20
82925
1690
Tôi nghĩ là có một vài cách.
01:24
We can look at evolution, we can look at their brains
21
84950
4122
Ta có thể nhìn vào sự tiến hóa, ta có thể nhìn vào trí não chúng
01:29
and we can watch what they do.
22
89096
2480
và ta có thể xem chúng làm gì.
01:33
The first thing to remember is: our brain is inherited.
23
93316
3939
Điều đầu tiên cần nhớ là: não của chúng ta là được thừa hưởng.
01:38
The first neurons came from jellyfish.
24
98253
3707
Những dây thần kinh đầu tiên đến từ loài sứa.
01:42
Jellyfish gave rise to the first chordates.
25
102435
2840
Sứa khởi nguồn cho những động vật có dây sống đầu tiên.
01:45
The first chordates gave rise to the first vertebrates.
26
105299
3668
Động vật có dây sống đầu tiên khởi nguồn những động vật có xương sống đầu tiên.
01:49
The vertebrates came out of the sea,
27
109277
2418
Động vật có xương sống ra ngoài biển khơi,
01:51
and here we are.
28
111719
1336
và rồi có chúng ta ở đây.
01:54
But it's still true that a neuron, a nerve cell, looks the same
29
114737
5590
Nhưng vẫn đúng rằng một dây thần kinh, một tế bào thần kinh, nhìn giống như
02:00
in a crayfish, a bird or you.
30
120351
3417
trong một con tôm, một con chim hay chính bạn.
02:04
What does that say about the minds of crayfish?
31
124427
3541
Điều đó cho thấy gì về trí óc của tôm?
02:08
Can we tell anything about that?
32
128880
1557
Chúng ta có thể nói gì về nó không?
02:10
Well, it turns out that if you give a crayfish
33
130461
4029
Ừm, thì ra là nếu bạn đưa đến một con tôm
02:14
a lot of little tiny electric shocks
34
134514
2657
rất nhiều sốc điện nhỏ tí xíu
02:17
every time it tries to come out of its burrow,
35
137195
2296
mỗi lần nó cố ra khỏi hang,
02:19
it will develop anxiety.
36
139515
2185
nó sẽ dẫn đến bị bồn chồn lo lắng.
02:23
If you give the crayfish the same drug
37
143133
3418
Nếu bạn cho con tôm đó cùng loại thuốc
02:26
used to treat anxiety disorder in humans,
38
146575
2923
dùng để chữa rối loạn lo âu ở người,
02:29
it relaxes and comes out and explores.
39
149522
3081
nó sẽ thư giãn và ra khỏi hang và khám phá.
02:34
How do we show how much we care about crayfish anxiety?
40
154308
3087
Chúng ta thể hiện ta quan tâm thế nào đến chứng lo âu của loài tôm?
02:37
Mostly, we boil them.
41
157905
1354
Hầu như là, ta luộc chúng lên.
02:39
(Laughter)
42
159283
1316
(Tiếng cười)
02:42
Octopuses use tools, as well as do most apes
43
162490
5358
Bạch tuộc sử dụng công cụ, cũng giống như phần lớn loài khỉ
02:47
and they recognize human faces.
44
167872
2343
và chúng nhận biết được khuôn mặt người.
02:50
How do we celebrate the ape-like intelligence of this invertebrate?
45
170808
4784
Ta ăn mừng trí thông minh giống-khỉ của động vật không xương sống này thế nào?
02:55
Mostly boiled.
46
175999
1447
Hầu như là luộc lên.
02:58
If a grouper chases a fish into a crevice in the coral,
47
178669
4306
Nếu như con cá mú đuổi theo một con cá vào một kẽ hở trong rạn san hô,
03:02
it will sometimes go to where it knows a moray eel is sleeping
48
182999
4976
nó sẽ đôi khi đi vào nơi nó biết một con lươn biển Moray đang ngủ
03:07
and it will signal to the moray, "Follow me,"
49
187999
3573
và nó sẽ ra hiệu cho con Moray rằng, "Đi theo tôi,"
03:11
and the moray will understand that signal.
50
191596
2541
và con Moray sẽ hiểu tín hiệu đó.
03:14
The moray may go into the crevice and get the fish,
51
194816
2977
Con Moray có thể đi vào hang và bắt con cá đó,
03:17
but the fish may bolt and the grouper may get it.
52
197817
2658
nhưng con cá này có thể lao thật nhanh ra và con cá mú có thể bắt được nó.
03:20
This is an ancient partnership that we have just recently found out about.
53
200880
6031
Đây là một sự hợp tác cổ xưa mà chúng tôi vừa phát hiện ra gần đây.
03:26
How do we celebrate that ancient partnership?
54
206935
3085
Chúng ta ăn mừng sự hợp tác cổ xưa này thế nào?
03:30
Mostly fried.
55
210044
1578
Hầu như là rán lên.
03:32
A pattern is emerging and it says a lot more about us
56
212918
3600
Một kiểu mẫu đang hiện rõ lên và nó nói lên rất nhiều về chúng ta
03:36
than it does about them.
57
216542
2160
hơn là về chúng.
03:39
Sea otters use tools
58
219610
2405
Rái cá biển sử dụng công cụ
03:42
and they take time away from what they're doing
59
222039
2977
và chúng dùng thời gian không làm việc đang làm
03:45
to show their babies what to do, which is called teaching.
60
225040
4141
để chỉ cho con chúng những gì cần làm, gọi là dạy bảo.
03:49
Chimpanzees don't teach.
61
229205
2678
Tinh tinh không dạy dỗ.
03:52
Killer whales teach and killer whales share food.
62
232999
3810
Cá voi sát thủ dạy bảo và cá voi sát thủ chia sẻ đồ ăn.
03:58
When evolution makes something new,
63
238879
2034
Khi sự tiến hóa tạo ra điều gì đó mới,
04:00
it uses the parts it has in stock, off the shelf,
64
240937
4353
nó dùng những phần đã có sẵn,
04:05
before it fabricates a new twist.
65
245314
2462
trước khi chế tạo ra một vòng xoắn mới.
04:07
And our brain has come to us
66
247800
2176
Và não chúng ta đã đến với ta
04:10
through the enormity of the deep sweep of time.
67
250000
4401
qua sự tán ác của sự quét nhanh của thời gian.
04:14
If you look at the human brain compared to a chimpanzee brain,
68
254425
3589
Nếu bạn nhìn vào não con người so sánh với não của một con tinh tinh,
04:18
what you see is we have basically a very big chimpanzee brain.
69
258038
3664
cái bạn nhìn thấy là chúng ta cơ bản có bộ não rất lớn của một con tinh tinh.
04:21
It's a good thing ours is bigger, because we're also really insecure.
70
261726
3941
Thật là tốt khi não chúng ta lớn hơn, bởi vì chúng ta cũng rất bấp bênh.
04:25
(Laughter)
71
265691
2062
(Tiếng cười)
04:27
But, uh oh, there's a dolphin,
72
267777
3116
Nhưng, ớ ầu, có một con cá heo,
04:30
a bigger brain with more convolutions.
73
270917
2976
một bộ não lớn hơn với nhiều nếp nhăn hơn.
04:34
OK, maybe you're saying, all right, well, we see brains,
74
274777
2707
Được thôi, có lẽ bạn đang nói rằng, được thôi, ừm, chúng tôi thấy những bộ não,
04:37
but what does that have to say about minds?
75
277508
2427
nhưng đó thì nói lên điều gì về trí tuệ?
04:40
Well, we can see the working of the mind
76
280347
3871
Ừm, chúng ta có thể nhìn thấy sự làm việc của trí óc
04:44
in the logic of behaviors.
77
284242
1709
trong lô-gíc của những hành vi.
04:46
So these elephants, you can see,
78
286530
3631
Vậy nên những chú voi này, bạn thấy được,
04:50
obviously, they are resting.
79
290185
2600
quá rõ ràng, chúng đang nghỉ ngơi.
04:53
They have found a patch of shade under the palm trees
80
293118
4364
Chúng đã tìm thấy một mảnh đất có bóng râm dưới những cây cọ
04:57
under which to let their babies sleep,
81
297506
2800
để những đứa con của chúng ngủ,
05:00
while they doze but remain vigilant.
82
300330
2619
trong khi chúng chợp mắt nhưng vẫn giữ cảnh giác.
05:03
We make perfect sense of that image
83
303491
2852
Chúng ta giải thích hoàn toàn hợp lý về hình ảnh đó
05:06
just as they make perfect sense of what they're doing
84
306367
3631
giống như chúng giải mã hoàn toàn hợp lý về điều chúng đang làm
05:10
because under the arc of the same sun on the same plains,
85
310022
3802
vì dưới vòng cung của cùng một mặt trời trên cùng những đồng bằng,
05:13
listening to the howls of the same dangers,
86
313848
3426
lắng nghe những tiếng tru của cùng những mối nguy,
05:17
they became who they are and we became who we are.
87
317298
4411
chúng trở nên đúng bản chất chúng, và ta trở nên đúng bản chất ta.
05:22
We've been neighbors for a very long time.
88
322536
2176
Chúng ta đã là láng giềng rất lâu rồi.
05:24
No one would mistake these elephants as being relaxed.
89
324736
3444
Không ai có thể nhầm rằng những chú voi này đang thư giãn.
05:28
They're obviously very concerned about something.
90
328204
2912
Chúng rõ ràng đang rất lo ngại về điều gì đó.
05:31
What are they concerned about?
91
331140
1976
Chúng lo ngại về điều gì?
05:33
It turns out that if you record the voices of tourists
92
333680
3640
Hóa ra nếu chúng ta thu âm giọng nói của khách du lịch
05:37
and you play that recording from a speaker hidden in bushes,
93
337344
4694
và ta mở bản ghi âm đó từ một cái loa giấu trong bụi cây,
05:42
elephants will ignore it, because tourists never bother elephants.
94
342062
3635
những chú voi sẽ lờ nó đi, vì du khách chẳng bao giờ làm phiền voi.
05:46
But if you record the voices of herders
95
346102
4742
Nhưng nếu bạn thu âm tiếng của những người chăn thả động vật
05:50
who carry spears and often hurt elephants in confrontations at water holes,
96
350868
5089
những người mang theo giáo, mác và thường hại voi khi chạm trán ở xoáy nước,
05:55
the elephants will bunch up and run away from the hidden speaker.
97
355981
4694
đàn voi sẽ túm tụm lại và chạy xa khỏi cái loa giấu kín.
06:00
Not only do elephants know that there are humans,
98
360699
3359
Không chỉ những chú voi biết rằng có người,
06:04
they know that there are different kinds of humans,
99
364082
2536
chúng còn biết có những loại người khác nhau,
06:06
and that some are OK and some are dangerous.
100
366642
3582
và rằng một số ổn và một số thì nguy hiểm.
06:10
They have been watching us for much longer than we have been watching them.
101
370248
5067
Chúng đã theo dõi ta lâu hơn nhiều so với khi ta theo dõi chúng.
06:15
They know us better than we know them.
102
375339
2290
Chúng biết về ta nhiều hơn ta biết về chúng.
06:18
We have the same imperatives:
103
378272
2848
Chúng ta có những nhu cầu như nhau:
06:21
take care of our babies, find food, try to stay alive.
104
381144
4495
chăm sóc con ta, tìm thức ăn, cố gắng để tồn tại.
06:26
Whether we're outfitted for hiking in the hills of Africa
105
386478
3829
Chúng ta được trang bị để leo những ngọn đồi của châu Phi
06:30
or outfitted for diving under the sea, we are basically the same.
106
390331
4183
hay trang bị để lặn dưới biển sâu, chúng ta về cơ bản là như nhau.
06:34
We are kin under the skin.
107
394538
1978
Chúng ta về bản chất là cùng dòng dõi.
06:36
The elephant has the same skeleton,
108
396999
2403
Loài voi có xương sống tương tự,
06:39
the killer whale has the same skeleton,
109
399426
2342
cá voi sát thủ có xương sống tương tự,
06:41
as do we.
110
401792
1236
như chúng ta vậy.
06:45
We see helping where help is needed.
111
405674
2262
Chúng ta thấy giúp đỡ khi sự giúp đỡ được cần đến.
06:48
We see curiosity in the young.
112
408560
2628
Chúng ta thấy sự tò mò trong con trẻ.
06:52
We see the bonds of family connections.
113
412467
3603
Chúng ta thấy sự gắn kết của những mối quan hệ gia đình.
06:57
We recognize affection.
114
417776
2047
Chúng ta nhận ra lòng yêu thương.
07:00
Courtship is courtship.
115
420522
2161
Sự tìm hiểu là sự tìm hiểu.
07:03
And then we ask, "Are they conscious?"
116
423999
2683
Và rồi chúng ta hỏi, "Chúng có ý thức không?"
07:07
When you get general anesthesia, it makes you unconscious,
117
427300
2900
Khi bạn bị gây mê tổng quát, nó làm bạn bất tỉnh,
07:10
which means you have no sensation of anything.
118
430224
2835
có nghĩa là bạn không có cảm giác về bất cứ điều gì.
07:13
Consciousness is simply the thing that feels like something.
119
433083
3571
Ý thức đơn giản là điều mà cảm giác như thứ gì đó.
07:17
If you see, if you hear, if you feel, if you're aware of anything,
120
437292
4149
Nếu bạn nhìn, nếu bạn nghe, nếu bản cảm nhận, nếu bạn nhận thức điều gì đó,
07:21
you are conscious, and they are conscious.
121
441465
3052
bạn có ý thức, và chúng có ý thức.
07:27
Some people say
122
447165
1166
Một số người nói,
07:28
well, there are certain things that make humans humans,
123
448355
2605
ừm, có một số thứ nhất định khiến con người làm con người,
07:30
and one of those things is empathy.
124
450984
1922
và một trong số đó là sự đồng cảm.
07:32
Empathy is the mind's ability to match moods with your companions.
125
452930
5687
Đồng cảm là khả năng của trí não kết nối tâm trạng phù hợp với những bạn đồng hành.
07:39
It's a very useful thing.
126
459442
1583
Đó là điều rất hữu ích.
07:41
If your companions start to move quickly,
127
461049
2160
Nếu những bạn đồng hành của bạn bắt đầu dịch chuyển nhanh,
07:43
you have to feel like you need to hurry up.
128
463233
2235
bạn sẽ phải cảm thấy bạn cần nhanh lên.
07:45
We're all in a hurry now.
129
465492
1730
Tất cả chúng ta đều đang vội vàng.
07:47
The oldest form of empathy is contagious fear.
130
467246
3487
Dạng cổ nhất của đồng cảm là nỗi sợ hãi lây lan.
07:50
If your companions suddenly startle and fly away,
131
470757
2846
Nếu những người bạn của bạn đột nhiên giật mình và bay đi,
07:53
it does not work very well for you to say,
132
473627
2164
nó không làm tốt lắm trong việc để bạn nói,
07:55
"Jeez, I wonder why everybody just left."
133
475815
2903
"Trời, tôi tự hỏi tại sao mọi người lại bỏ đi."
07:58
(Laughter)
134
478742
1532
(Tiếng cười)
08:03
Empathy is old, but empathy, like everything else in life,
135
483136
3839
Đồng cảm có từ lâu, nhưng đồng cảm, như mọi thứ khác trong cuộc sống,
08:06
comes on a sliding scale and has its elaboration.
136
486999
3911
hiện diện trên một cầu trượt và có sự tỉ mỉ của nó.
08:10
So there's basic empathy: you feel sad, it makes me sad.
137
490934
3721
Vậy nên có những đồng cảm cơ bản: bạn thấy buồn, nó khiến tôi buồn.
08:14
I see you happy, it makes me happy.
138
494679
1937
Tôi thấy bạn vui, nó khiến tôi vui.
08:17
Then there's something that I call sympathy,
139
497192
2783
Rồi có thứ gì đó tôi gọi là đồng cảm,
08:19
a little more removed:
140
499999
1860
có một chút khác biệt hơn:
08:22
"I'm sorry to hear that your grandmother has just passed away.
141
502365
3467
"Tôi rất tiếc khi biết tin bà bạn vừa mất.
08:25
I don't feel that same grief, but I get it; I know what you feel
142
505856
3627
Tôi không cảm thấy đau buồn như bạn, nhưng tôi hiểu; tôi biết bạn cảm thấy thế nào
08:29
and it concerns me."
143
509507
1413
và nó khiến tôi quan tâm."
08:30
And then if we're motivated to act on sympathy,
144
510944
2617
Và rồi nếu ta được thúc đẩy để hành động vì đồng cảm,
08:33
I call that compassion.
145
513585
1806
tôi gọi đó là lòng trắc ẩn.
08:36
Far from being the thing that makes us human,
146
516061
3550
Khác xa so với điều làm chúng ta là con người.
08:39
human empathy is far from perfect.
147
519635
3340
lòng đồng cảm con người không hề hoàn hảo.
08:42
We round up empathic creatures, we kill them and we eat them.
148
522999
5011
Ta dồn những sinh vật thương cảm lại, ta giết chúng và ta ăn chúng.
08:48
Now, maybe you say OK, well, those are different species.
149
528034
2867
Giờ thì, có lẽ bạn nói OK, ừm, chúng là những loài khác nhau.
08:50
That's just predation, and humans are predators.
150
530925
3718
Đó đơn giản là sự ăn thịt, và con người là loài ăn thịt.
08:54
But we don't treat our own kind too well either.
151
534667
5336
Nhưng ta cũng không đối xử tốt với chính đồng loại mình.
09:01
People who seem to know only one thing about animal behavior
152
541212
3154
Những người có vẻ biết chỉ một điều về thái độ động vật
09:04
know that you must never attribute human thoughts and emotions
153
544390
3973
biết rằng bạn phải không bao giờ quy kết suy nghĩ và cảm xúc con người
09:08
to other species.
154
548387
1801
cho các loài khác.
09:10
Well, I think that's silly,
155
550723
1821
Ừm, tôi nghĩ thế là ngốc nghếch,
09:12
because attributing human thoughts and emotions to other species
156
552568
4122
vì quy suy nghĩ và cảm xúc con người cho các loài khác
09:16
is the best first guess about what they're doing and how they're feeling,
157
556714
4251
là sự dự đoán đầu tiên tốt nhất về điều chúng đang làm và cảm thấy gì,
09:20
because their brains are basically the same as ours.
158
560989
3313
vì não của chúng về cơ bản là giống chúng ta.
09:24
They have the same structures.
159
564326
1731
Chúng có cấu trúc giống nhau.
09:26
The same hormones that create mood and motivation in us
160
566081
5050
Hóc-môn giống nhau tạo ra tâm trạng và động lực trong chúng ta,
09:31
are in those brains as well.
161
571155
2258
cũng có trong não chúng.
09:35
It is not scientific to say that they are hungry when they're hunting
162
575050
5070
Không khoa học khi nói chúng đói khi chúng săn mồi
09:40
and they're tired when their tongues are hanging out,
163
580144
2947
và chúng mệt khi chúng lè lưỡi,
09:43
and then say when they're playing with their children
164
583115
2690
và rồi nói khi chúng chơi đùa vói những đứa con
09:45
and acting joyful and happy,
165
585829
1911
và thể hiện niềm vui và hạnh phúc.
09:47
we have no idea if they can possibly be experiencing anything.
166
587764
4789
chúng ta không thể biết gì nếu chúng có thể đang trải qua điều gì đó.
09:52
That is not scientific.
167
592577
1994
Đó không phải là khoa học.
09:55
So OK, so a reporter said to me,
168
595619
2685
Vậy OK, một phóng viên nói với tôi,
09:58
"Maybe, but how do you really know that other animals can think and feel?"
169
598328
4308
"Có thể, nhưng làm sao bạn thực sự hiểu các loài động vật khác có thể nghĩ và cảm nhận?
10:02
And I started to rifle through all the hundreds
170
602660
3055
Và tôi bắt đầu rà soát toàn bộ hàng trăm
10:05
of scientific references that I put in my book
171
605739
2499
tài liệu khoa học tham khảo mà tôi đưa vào trong sách
10:08
and I realized that the answer was right in the room with me.
172
608262
3240
và tôi nhận ra câu trả lời ở ngay trong phòng cùng tôi.
10:11
When my dog gets off the rug and comes over to me --
173
611526
3753
Khi chú cún của tôi đứng dậy khỏi thảm và tiến về phía tôi --
10:15
not to the couch, to me --
174
615303
1762
không phải về phía ghế đi-văng, về phía tôi --
10:17
and she rolls over on her back and exposes her belly,
175
617089
4177
và nó lăn qua lăn lại và và giơ bụng ra,
10:21
she has had the thought, "I would like my belly rubbed.
176
621290
2868
nó đã có suy nghĩ, "Mình muốn được gãi bụng.
10:26
I know that I can go over to Carl,
177
626565
2536
Mình biết có thể ra chỗ Carl,
10:29
he will understand what I'm asking.
178
629125
2313
anh ấy sẽ hiểu mình đang muốn gì.
10:32
I know I can trust him because we're family.
179
632084
2496
Mình biết có thể tin anh ấy vì chúng mình là một gia đình.
10:35
He'll get the job done, and it will feel good."
180
635406
2715
Anh ấy sẽ làm việc đó, và nó sẽ có cảm giác rất tuyệt."
10:38
(Laughter)
181
638145
1886
(Tiếng cười)
10:40
She has thought and she has felt,
182
640055
3329
Nó đã nghĩ và nó đã cảm nhận,
10:43
and it's really not more complicated than that.
183
643408
2664
và nó thực sự không phức tạp hơn thế.
10:46
But we see other animals and we say, "Oh look, killer whales,
184
646096
4613
Nhưng ta nhìn những động vật khác và ta nói, "Ôi nhìn kìa, cá voi sát thủ,
10:50
wolves, elephants:
185
650733
2410
chó sói, voi:
10:53
that's not how they see it."
186
653167
1611
đó không phải cách chúng nhìn nhận nó."
10:55
That tall-finned male is L41.
187
655714
4294
Con đực vây dài kia là L41.
11:00
He's 38 years old.
188
660032
2047
Nó 38 tuổi.
11:02
The female right on his left side is L22.
189
662103
3472
Con cái ngay bên phía trái của nó là L22.
11:05
She's 44.
190
665899
1552
Nó 44 tuổi.
11:07
They've known each other for decades.
191
667475
2635
Chúng đã biết nhau hàng thập kỉ nay.
11:10
They know exactly who they are.
192
670650
1972
Chúng biết chính xác chúng là ai.
11:12
They know who their friends are.
193
672646
1551
Chúng biết bạn chúng là ai.
11:14
They know who their rivals are.
194
674221
1698
Chúng biết đối thủ chúng là ai.
11:15
Their life follows the arc of a career.
195
675943
2113
Cuộc sống của chúng đi theo vòng cung một sự nghiệp.
11:18
They know where they are all the time.
196
678802
2234
Chúng biết chúng ở đâu mọi lúc.
11:22
This is an elephant named Philo.
197
682863
2375
Đây là chú voi tên Philo.
11:25
He was a young male.
198
685667
1828
Chú là một con đực non.
11:27
This is him four days later.
199
687519
1818
Đây là nó bốn ngày sau đó.
11:30
Humans not only can feel grief, we create an awful lot of it.
200
690999
5330
Con người không chỉ cảm thấy đau buồn, ta còn tạo ra rất nhiều cảm giác đó.
11:38
We want to carve their teeth.
201
698648
2314
Ta muốn cắt ngà của chúng.
11:42
Why can't we wait for them to die?
202
702153
3304
Tại sao ta không thể chờ chúng chết đi?
11:47
Elephants once ranged from the shores of the Mediterranean Sea
203
707998
3468
Loài voi đã từng có thời phân bố khắp từ những bờ Biển Địa Trung Hải
11:51
all the way down to the Cape of Good Hope.
204
711490
2075
xuôi xuống tận Mũi Hảo Vọng.
11:53
In 1980, there were vast strongholds of elephant range
205
713589
3386
Vào năm 1980, có những đồn lũy mênh mông của loài voi
11:56
in Central and Eastern Africa.
206
716999
2188
ở Trung và Đông Phi.
11:59
And now their range is shattered into little shards.
207
719211
4337
Và giờ phạm vi của chúng bị phân tán thành những vùng rải rác.
12:03
This is the geography of an animal that we are driving to extinction,
208
723572
4679
Đây là địa lý của một loài động vật mà ta đang đưa đến bờ tuyệt chủng,
12:08
a fellow being, the most magnificent creature on land.
209
728275
3849
một sự sống gần gũi, sinh vật tráng lệ nhất trên đất liền.
12:13
Of course, we take much better care of our wildlife in the United States.
210
733288
4028
Đương nhiên, ta quan tâm nhiều hơn nhiều tới sinh vật hoang dã của ta ở Hoa Kỳ.
12:17
In Yellowstone National Park, we killed every single wolf.
211
737681
4235
Tại Công viên Quốc gia Yellowstone, ta giết mọi con sói.
12:21
We killed every single wolf south of the Canadian border, actually.
212
741940
3449
Ta giết mọi con sói, thực sự, ở phía nam Biên giới Canada.
12:25
But in the park, park rangers did that in the 1920s,
213
745413
4393
Nhưng trong công viên, những bảo vệ đã làm điều đó trong những năm 1920,
12:29
and then 60 years later they had to bring them back,
214
749830
2591
và rồi 60 năm sau đó họ phải đưa chúng trở lại,
12:32
because the elk numbers had gotten out of control.
215
752445
2907
bởi vì số lượng nai sừng tấm đã vượt quá tầm kiểm soát.
12:36
And then people came.
216
756511
1274
Và rồi con người tới.
12:37
People came by the thousands to see the wolves,
217
757809
3724
Hàng ngàn người tới để xem những con sói,
12:41
the most accessibly visible wolves in the world.
218
761557
3495
bầy sói có thể tiếp cận, nhìn thấy được dễ dàng nhất thế giới.
12:45
And I went there and I watched this incredible family of wolves.
219
765512
3252
Và rồi tôi tới đó và tôi ngắm gia đình sói đáng kinh ngạc này.
12:48
A pack is a family.
220
768788
1453
Một đàn là một gia đình.
12:50
It has some breeding adults and the young of several generations.
221
770265
3575
Nó có một số con sinh sản trưởng thành và những con non của một vài thế hệ.
12:55
And I watched the most famous, most stable pack in Yellowstone National Park.
222
775158
4616
Và tôi ngắm đàn sói nổi tiếng, ổn định nhất ở Vườn Quốc gia Yellowstone.
13:00
And then, when they wandered just outside the border,
223
780370
3130
Và rồi, khi chúng lang thang ngay bên ngoài biên giới,
13:03
two of their adults were killed,
224
783524
2681
hai trong số những con trưởng thành bị giết,
13:06
including the mother,
225
786229
2253
gồm cả con sói mẹ,
13:08
which we sometimes call the alpha female.
226
788506
2178
mà ta đôi khi gọi là con cái alpha.
13:11
The rest of the family immediately descended into sibling rivalry.
227
791502
4243
Những con còn lại trong gia đình lập tức xuống dốc, tranh giành giữa ruột thịt.
13:16
Sisters kicked out other sisters.
228
796871
2241
Những con chị em đuổi các chị em khác đi.
13:19
That one on the left tried for days to rejoin her family.
229
799565
3481
Con bên trái đã cố gắng mấy ngày liền để tái gia nhập gia đình.
13:23
They wouldn't let her because they were jealous of her.
230
803070
2692
Chúng không cho phép nó vì chúng ghen tị với nó.
13:25
She was getting too much attention from two new males,
231
805786
2813
Nó đã được chú ý quá nhiều bởi hai con đực mới,
13:28
and she was the precocious one.
232
808623
2018
và nó là một con sớm phát triển.
13:30
That was too much for them.
233
810665
1653
Điều đó quá sức với chúng.
13:32
She wound up wandering outside the park and getting shot.
234
812342
2725
Nó kết thúc sự sống khi lang thang bên ngoài công viên và bị bắn.
13:36
The alpha male wound up being ejected from his own family.
235
816463
3409
Con đực alpha kết thúc khi bị chối bỏ bởi chính gia đình mình.
13:40
As winter was coming in,
236
820436
2003
Khi mùa đông đang tới,
13:42
he lost his territory, his hunting support,
237
822463
3750
nó mất lãnh thổ, sự hỗ trợ săn mồi,
13:46
the members of his family and his mate.
238
826237
2471
các thành viên trong gia đình và bạn đời của nó.
13:50
We cause so much pain to them.
239
830883
3624
Chúng ta đã gây ra quá nhiều nỗi đau cho chúng.
13:55
The mystery is, why don't they hurt us more than they do?
240
835665
4960
Bí ẩn là, vì sao chúng không hại ta nhiều hơn chúng?
14:01
This whale had just finished eating part of a grey whale
241
841855
3198
Con cá voi này vừa mới ăn xong một phần con cá voi xám
14:05
with his companions who had killed that whale.
242
845077
2579
cùng với các bạn nó đã giết con cá voi kia.
14:07
Those people in the boat had nothing at all to fear.
243
847680
3084
Những người trên thuyền kia không có gì phải sợ cả.
14:11
This whale is T20.
244
851999
1989
Con cá voi này là T20.
14:14
He had just finished tearing a seal into three pieces with two companions.
245
854488
4251
Nó vừa xé xong một con hải cẩu thành ba mảnh cùng với hai bạn nó.
14:19
The seal weighed about as much as the people in the boat.
246
859168
2692
Con hải cẩu nặng tương đương những người trên thuyền.
14:21
They had nothing to fear.
247
861884
1503
Chúng chẳng có gì phải sợ.
14:24
They eat seals.
248
864189
1422
Chúng ăn hải cẩu.
14:26
Why don't they eat us?
249
866699
1686
Tại sao chúng không ăn ta?
14:30
Why can we trust them around our toddlers?
250
870823
3760
Tại sao ta có thể tin chúng khi chúng ở quanh con nhỏ của ta?
14:36
Why is it that killer whales have returned to researchers lost in thick fog
251
876488
5902
Tại sao cá voi sát thủ quay lại với những nhà thám hiểm lạc trong sương mù dày
14:42
and led them miles until the fog parted
252
882414
3330
và dẫn họ đi hàng dặm đến khi sương mù tan đi
14:45
and the researchers' home was right there on the shoreline?
253
885768
3165
và nhà những người thám hiểm thì ngay ở đó trên bờ?
14:48
And that's happened more than one time.
254
888957
2016
Và điều đó xảy ra nhiều hơn một lần.
14:53
In the Bahamas, there's a woman named Denise Herzing,
255
893171
2575
Tại Bahamas, có một người phụ nữ tên Denise Herzing,
14:55
and she studies spotted dolphins and they know her.
256
895770
3324
và cô ấy nghiên cứu cá heo đốm và chúng biết cô.
14:59
She knows them very well. She knows who they all are.
257
899118
2598
Cô hiểu chúng rất rõ. Cô hiểu tất cả chúng là ai.
15:01
They know her. They recognize the research boat.
258
901740
2262
Chúng biết cô. Chúng nhận ra tàu nghiên cứu.
15:04
When she shows up, it's a big happy reunion.
259
904026
2230
Khi cô ấy xuất hiện, đó là sự đoàn tụ hạnh phúc lớn lao.
15:06
Except, one time showed up and they didn't want to come near the boat,
260
906280
3315
Ngoại trừ, một lần cô xuất hiện và chúng không muốn đến gần con tàu,
15:09
and that was really strange.
261
909619
2074
và điều đó rất kỳ lạ.
15:11
And they couldn't figure out what was going on
262
911717
2164
Và họ không thể hiểu điều gì đang diễn ra
15:13
until somebody came out on deck
263
913905
1500
tới tận khi một ai đó đi ra trên boong tàu
15:15
and announced that one of the people onboard had died
264
915429
2635
và thông báo rằng một người trên tàu đã chết
15:18
during a nap in his bunk.
265
918088
1771
khi đang chợp mắt trên giường.
15:20
How could dolphins know that one of the human hearts
266
920740
3926
Làm thế nào cá heo biết được một trong những trái tim của con người
15:24
had just stopped?
267
924690
1469
đã vừa ngừng lại?
15:26
Why would they care?
268
926818
2290
Tại sao chúng lại quan tâm?
15:29
And why would it spook them?
269
929132
2193
Và tại sao nó lại làm chúng sợ hãi?
15:33
These mysterious things just hint at all of the things that are going on
270
933111
5299
Những điều bí ẩn này vừa gợi ý tất cả những thứ đang diễn ra
15:38
in the minds that are with us on Earth
271
938434
2742
trong những trí óc ở cùng chúng ta trên Trái Đất
15:41
that we almost never think about at all.
272
941200
4231
mà ta hầu như không bao giờ nghĩ tới.
15:46
At an aquarium in South Africa
273
946258
2172
Ở bể nuôi cá và loài thủy sinh tại Nam Phi
15:48
was a little baby bottle-nosed dolphin named Dolly.
274
948454
3224
có một cô cá heo mũi-chai nhỏ tên Dolly.
15:52
She was nursing, and one day a keeper took a cigarette break
275
952178
6144
Nó đang được cho bú, và một ngày người trông coi nghỉ giải lao để hút thuốc
15:58
and he was looking into the window into their pool, smoking.
276
958346
4107
và anh ấy nhìn qua cửa sổ, nhìn vào bể, hút thuốc.
16:02
Dolly came over and looked at him,
277
962477
2374
Dolly lại gần và nhìn anh ấy,
16:04
went back to her mother, nursed for a minute or two,
278
964875
3878
quay lại với mẹ, bú mẹ trong một hoặc hai phút,
16:08
came back to the window
279
968777
1803
quay lại cửa sổ
16:10
and released a cloud of milk that enveloped her head like smoke.
280
970604
5665
và nhả ra một đám mây sữa bao quanh đầu như khói vậy.
16:16
Somehow, this baby bottle-nosed dolphin
281
976293
3106
Bằng cách nào đó, chú cá heo mũi chai mới sinh này
16:19
got the idea of using milk to represent smoke.
282
979423
4289
có ý nghĩ sử dụng sữa để tượng trưng cho làn khói.
16:24
When human beings use one thing to represent another,
283
984211
3348
Khi loài người dùng một thứ để biểu trưng cho thứ khác,
16:27
we call that art.
284
987583
2025
ta gọi đó là nghệ thuật.
16:29
(Laughter)
285
989632
2023
(Tiếng cười)
16:31
The things that make us human
286
991679
1531
Những điều làm ta thành con người
16:33
are not the things that we think make us human.
287
993234
3080
không phải những điều mà ta nghĩ làm ta thành con người.
16:36
What makes us human is that,
288
996781
2324
Điều khiến ta thành con người là,
16:39
of all these things that our minds and their minds have,
289
999129
3136
trong tất cả những điều trí não ta và trí não chúng có,
16:42
we are the most extreme.
290
1002289
2240
chúng ta cực độ nhất.
16:46
We are the most compassionate,
291
1006347
2289
Chúng ta là loài vật có lòng trắc ẩn nhất,
16:48
most violent, most creative
292
1008660
3017
bạo lực nhất, sáng tạo nhất
16:51
and most destructive animal that has ever been on this planet,
293
1011701
4660
và sức hủy diệt lớn nhất từng tồn tại trên hành tinh này,
16:56
and we are all of those things all jumbled up together.
294
1016385
3724
và ta là tất cả những thứ đó lộn xộn lẫn vào nhau.
17:01
But love is not the thing that makes us human.
295
1021341
4238
Nhưng tình yêu không phải điều khiến ta là con người.
17:06
It's not special to us.
296
1026242
2352
Nó không riêng biệt với ta.
17:09
We are not the only ones who care about our mates.
297
1029674
3971
Chúng ta không phải loài duy nhất quan tâm đến bạn ta.
17:13
We are not the only ones who care about our children.
298
1033669
3338
Chúng ta không phải loài duy nhất quan tâm đến con cái ta.
17:18
Albatrosses frequently fly six, sometimes ten thousand miles
299
1038904
4970
Loài hải âu lớn thường bay sáu, đôi khi mười ngàn dặm
17:23
over several weeks to deliver one meal, one big meal,
300
1043898
4487
qua vài tuần để vận chuyển một bữa ăn, một bữa ăn lớn,
17:28
to their chick who is waiting for them.
301
1048409
1976
về cho con chúng đang đợi chúng.
17:30
They nest on the most remote islands in the oceans of the world,
302
1050835
4398
Chúng làm tổ trên những đảo xa xôi nhất ở những đại dương của thế giới,
17:35
and this is what it looks like.
303
1055257
2373
và nó trông như thế này.
17:39
Passing life from one generation to the next is the chain of being.
304
1059370
4180
Truyền sự sống từ thế hệ này sang thế hệ tiếp theo là chuỗi sự sống.
17:43
If that stops, it all goes away.
305
1063574
2976
Nếu nó dừng lại, mọi thứ sẽ biến mất.
17:46
If anything is sacred, that is, and into that sacred relationship
306
1066975
4650
Nếu bất cứ thứ gì là linh thiêng, và vào trong mối quan hệ linh thiêng đó
17:51
comes our plastic trash.
307
1071649
2831
xuất hiện rác ni-lông của chúng ta.
17:54
All of these birds have plastic in them now.
308
1074504
2687
Toàn bộ những chú chim này giờ có ni-lông trong chúng.
17:57
This is an albatross six months old, ready to fledge --
309
1077990
4651
Đây là một chú hải âu lớn sáu tháng tuổi, sẵn sàng đủ lông đủ cánh để bay --
18:02
died, packed with red cigarette lighters.
310
1082665
4001
đã chết, chứa đầy bật lửa thuốc lá đỏ.
18:06
This is not the relationship we are supposed to have
311
1086690
3285
Đây không phải mối quan hệ ta đáng ra phải có
18:09
with the rest of the world.
312
1089999
1586
với phần còn lại của thế giới.
18:11
But we, who have named ourselves after our brains,
313
1091609
3324
Nhưng ta, những người đã đặt tên chính bản thân theo trí óc mình,
18:16
never think about the consequences.
314
1096195
3386
không bao giờ nghĩ về những hậu quả.
18:21
When we welcome new human life into the world,
315
1101041
3120
Khi ta chào đón sinh mệnh con người mới đến với thế giới,
18:24
we welcome our babies into the company of other creatures.
316
1104185
4503
ta chào đón những đứa con ta vào sự bầu bạn của những sinh vật khác.
18:28
We paint animals on the walls.
317
1108712
2093
Ta sơn hình những con vật trên tường.
18:30
We don't paint cell phones.
318
1110829
1828
Ta không sơn điện thoại di động.
18:32
We don't paint work cubicles.
319
1112681
2143
Ta không sơn phòng ngủ nhỏ nơi làm việc.
18:34
We paint animals to show them that we are not alone.
320
1114848
3901
Ta sơn hình động vật để chúng thấy ta không hề đơn độc.
18:39
We have company.
321
1119316
1743
Ta có bạn đồng hành.
18:42
And every one of those animals in every painting of Noah's ark,
322
1122527
4740
Và mọi động vật trong số đó ở mọi bức vẽ trên thuyền Noah,
18:47
deemed worthy of salvation is in mortal danger now,
323
1127291
4340
tưởng như xứng đáng sự cứu tế giờ đang trong nguy hiểm sống còn,
18:51
and their flood is us.
324
1131655
2253
và nạn lụt của chúng là chúng ta.
18:55
So we started with a question:
325
1135704
2299
Vậy ta bắt đầu với một câu hỏi:
18:58
Do they love us?
326
1138027
1864
Chúng có yêu ta không?
19:01
We're going to ask another question.
327
1141999
2048
Ta sẽ hỏi một câu hỏi khác.
19:04
Are we capable of using what we have
328
1144999
3610
Liệu ta có khả năng sử dụng thứ ta có
19:09
to care enough to simply let them continue?
329
1149918
4173
để đủ quan tâm để đơn giản khiến chúng tiếp tục?
19:16
Thank you very much.
330
1156725
1341
Cảm ơn rất nhiều.
19:18
(Applause)
331
1158090
5640
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7