Why you think you're right -- even if you're wrong | Julia Galef

2,159,946 views ・ 2016-08-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Sharon Nguyen
00:12
So I'd like you to imagine for a moment
0
12826
2643
Bạn hãy thử tưởng tượng
00:15
that you're a soldier in the heat of battle.
1
15493
2380
mình là một người lính đang trong trận chiến.
00:18
Maybe you're a Roman foot soldier or a medieval archer
2
18730
3531
Bạn có thể là một đấu sĩ La Mã, một xạ thủ thời trung cổ
00:22
or maybe you're a Zulu warrior.
3
22285
1880
hay một chiến binh Zulu.
00:24
Regardless of your time and place, there are some things that are constant.
4
24189
4254
Dù là ở thời nào, ở đâu, có những thứ không hề thay đổi.
00:28
Your adrenaline is elevated,
5
28467
1894
Khi nồng độ adrenaline của bạn tăng lên,
00:30
and your actions are stemming from these deeply ingrained reflexes,
6
30385
4809
những phản xạ học được sẽ dẫn đến hành động của bạn,
00:35
reflexes rooted in a need to protect yourself and your side
7
35218
4356
chúng nói rằng bạn phải bảo vệ bản thân và đồng đội
00:39
and to defeat the enemy.
8
39598
1689
và đánh bại kẻ thù.
00:42
So now, I'd like you to imagine playing a very different role,
9
42826
3537
Còn bây giờ, bạn hãy hình dung mình đang đóng vai
00:46
that of the scout.
10
46387
1601
một người do thám xem nào.
00:48
The scout's job is not to attack or defend.
11
48012
3389
Một nhà do thám không có nhiệm vụ tấn công hay phòng thủ.
00:51
The scout's job is to understand.
12
51425
2395
Họ cần phải thông đạt sự việc.
00:54
The scout is the one going out,
13
54233
2061
Họ sẽ là người ra ngoài,
00:56
mapping the terrain, identifying potential obstacles.
14
56318
4063
vẽ lại địa hình, định vị những chặng đường hiểm trở.
01:00
And the scout may hope to learn that, say, there's a bridge
15
60405
3576
Còn nữa, một nhà do thám sẽ nắm được có một cây cầu bắc qua sông
01:04
in a convenient location across a river.
16
64005
2334
ở một địa thế thuận lợi.
01:06
But above all, the scout wants to know what's really there,
17
66363
3047
Nhưng trên hết, họ muốn biết chắc ở đó có gì,
01:09
as accurately as possible.
18
69434
1593
càng chính xác càng tốt.
01:12
And in a real, actual army, both the soldier and the scout are essential.
19
72195
5046
Trong một đội quân thật, cả người lính và người do thám đều quan trọng.
01:17
But you can also think of each of these roles as a mindset --
20
77265
5310
Bạn có thể hiểu là mỗi vai có một lối tư duy khác nhau:
01:22
a metaphor for how all of us process information and ideas
21
82599
3627
đó là hình ảnh ẩn dụ cho cách ta xử lý thông tin và ý tưởng
01:26
in our daily lives.
22
86250
1467
trong đời sống hằng ngày.
01:28
What I'm going to argue today is that having good judgment,
23
88192
3830
Cái tôi muốn nói hôm nay chính là: khả năng đánh giá đúng,
01:32
making accurate predictions, making good decisions,
24
92046
3214
dự đoán chính xác, quyết định hợp lý,
01:35
is mostly about which mindset you're in.
25
95284
2758
hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào cách bạn tư duy.
01:38
To illustrate these mindsets in action,
26
98994
2593
Để minh họa cho những hoạt động tư duy,
01:41
I'm going to take you back to 19th-century France,
27
101611
3484
tôi sẽ đưa các bạn quay về nước Pháp thế kỉ 19,
01:45
where this innocuous-looking piece of paper
28
105119
2983
là nơi mà mảnh giấy tưởng chừng vô hại này
01:48
launched one of the biggest political scandals in history.
29
108126
3038
lại gây ra một trong những vụ bê bối chính trị lớn nhất lịch sử.
01:51
It was discovered in 1894 by officers in the French general staff.
30
111718
4397
Năm 1894, chính các sĩ quan Pháp đã đưa chuyện này ra ánh sáng.
01:56
It was torn up in a wastepaper basket,
31
116616
2692
Ban đầu, tờ giấy bị xé và ném vào sọt rác,
01:59
but when they pieced it back together,
32
119332
1925
nhưng khi họ ghép chúng lại với nhau,
02:01
they discovered that someone in their ranks
33
121281
2032
họ đã phát hiện có ai đó trong doanh ngũ
02:03
had been selling military secrets to Germany.
34
123337
2363
đang bán bí mật quân sự cho Đức.
02:06
So they launched a big investigation,
35
126462
2357
Cho nên họ tiến hành một cuộc điều tra lớn,
02:08
and their suspicions quickly converged on this man,
36
128843
3866
và nghi ngờ của họ nhanh chóng tập trung vào người này,
02:12
Alfred Dreyfus.
37
132733
1332
Alfred Dreyfus.
02:14
He had a sterling record,
38
134867
1318
Ông có lí lịch trong sạch,
02:16
no past history of wrongdoing, no motive as far as they could tell.
39
136209
3520
chưa từng có hành vi sai phạm, không hề có động cơ nào tìm thấy.
02:20
But Dreyfus was the only Jewish officer at that rank in the army,
40
140342
5118
Nhưng Dreyfus là người Do Thái duy nhất được giữ chức sĩ quan,
02:25
and unfortunately at this time, the French Army was highly anti-Semitic.
41
145484
4175
và không may lúc đó, quân đội Pháp vô cùng kì thì bộ tộc Semitic.
02:29
They compared Dreyfus's handwriting to that on the memo
42
149683
3222
Họ so nét chữ của Dreyfus với nét chữ trên mẩu giấy đó
02:32
and concluded that it was a match,
43
152929
1937
và kết luận chúng trùng khớp với nhau,
02:34
even though outside professional handwriting experts
44
154890
3042
dù tới những chuyên gia phân tích nét chữ
02:37
were much less confident in the similarity,
45
157956
2150
cũng không dám chắc chúng tương đồng,
02:40
but never mind that.
46
160130
1390
mà cũng không hề gì.
02:41
They went and searched Dreyfus's apartment,
47
161544
2040
Vì sau đó họ đã lục soát căn hộ của Dreyfus,
02:43
looking for any signs of espionage.
48
163608
1756
để truy tìm dấu vết tình báo.
02:45
They went through his files, and they didn't find anything.
49
165388
2960
Họ lục tung đống tài liệu của ông và không tìm được gì.
02:48
This just convinced them more that Dreyfus was not only guilty,
50
168372
3134
Điều này càng khiến họ tin rằng Dreyfus không chỉ có tội,
02:51
but sneaky as well, because clearly he had hidden all of the evidence
51
171530
3293
mà còn ranh ma nữa, vì rõ ràng ông đã giấu hết chứng cứ
02:54
before they had managed to get to it.
52
174847
1849
trước khi họ đến nhà lục soát.
02:57
Next, they went and looked through his personal history
53
177212
2692
Tiếp theo, họ đi điều tra lai lịch của ông
02:59
for any incriminating details.
54
179928
2301
xem liệu có bất cứ chi tiết buộc tội nào không.
03:02
They talked to his teachers,
55
182253
1602
Họ nói chuyện với giáo viên của ông,
03:03
they found that he had studied foreign languages in school,
56
183879
2785
và biết được hồi còn đi học, ông đã học nhiều ngoại ngữ,
03:06
which clearly showed a desire to conspire with foreign governments
57
186688
4053
càng làm rõ ông có tham vọng cấu kết với chính phủ nước ngoài
03:10
later in life.
58
190765
1183
thời gian sau này.
03:11
His teachers also said that Dreyfus was known for having a good memory,
59
191972
6011
Giáo viên của ông cũng nói rằng Dreyfus mệnh danh là người có trí nhớ tốt,,
03:18
which was highly suspicious, right?
60
198007
2112
điều này cũng rất đáng nghi, đúng không?
03:20
You know, because a spy has to remember a lot of things.
61
200143
3340
Bạn biết đó, vì một điệp viên phải ghi nhớ rất nhiều thứ.
03:24
So the case went to trial, and Dreyfus was found guilty.
62
204439
3660
Cho nên vụ việc được đưa ra tòa và Dreyfus bị kết tội.
03:28
Afterwards, they took him out into this public square
63
208816
3320
Sau đó, họ đưa ông ra quảng trường công
03:32
and ritualistically tore his insignia from his uniform
64
212160
3724
và tiến hành tước bỏ huy hiệu trên đồng phục ông
03:35
and broke his sword in two.
65
215908
1905
rồi bẻ đôi thanh gươm của ông.
03:37
This was called the Degradation of Dreyfus.
66
217837
2015
Đây được gọi là Buổi giáng chức Dreyfus.
03:40
And they sentenced him to life imprisonment
67
220860
2517
Và ông phải chịu án tù chung thân
03:43
on the aptly named Devil's Island,
68
223401
2740
tại một nơi đặt tên rất khéo: Đảo Quỷ,
03:46
which is this barren rock off the coast of South America.
69
226165
2824
là một vùng khô cằn sỏi đá ở ngoài khơi bờ biển Nam Mĩ.
03:49
So there he went, and there he spent his days alone,
70
229556
3750
Thế là ông bị đẩy ra đó, và trong suốt những ngày đơn độc,
03:53
writing letters and letters to the French government
71
233330
2504
ông đã viết thư cho chính phủ Pháp, hết lá này đến lá khác,
03:55
begging them to reopen his case so they could discover his innocence.
72
235858
3308
cầu xin họ điều tra lại vụ việc để thấy được ông vô tội.
03:59
But for the most part, France considered the matter closed.
73
239634
2913
Nhưng nước Pháp hầu như đã coi đó là kết quả cuối cùng rồi.
04:03
One thing that's really interesting to me about the Dreyfus Affair
74
243301
4293
Tôi thấy có một chỗ rất hay ho trong Vụ án Dreyfus
04:07
is this question of why the officers were so convinced
75
247618
3778
chính là tại sao các sĩ quan ấy lại cực kì quả quyết
04:11
that Dreyfus was guilty.
76
251420
1721
rằng Dreyfus có tội.
04:13
I mean, you might even assume that they were setting him up,
77
253556
2847
Ý tôi là, có khi bạn cho rằng họ dựng chuyện để gài ông ấy,
04:16
that they were intentionally framing him.
78
256427
1968
là họ cố tình đẩy ông vào tù.
04:18
But historians don't think that's what happened.
79
258419
2267
Nhưng các nhà sử học không hề nghĩ đến điều này.
04:20
As far as we can tell,
80
260710
1159
Chúng ta chỉ có thể nói,
04:21
the officers genuinely believed that the case against Dreyfus was strong.
81
261893
4237
các sĩ quan đã một mực tin rằng Dreyfus có tội là chính xác.
04:26
Which makes you wonder:
82
266154
2476
Đó chính là thứ khiến ta tự hỏi:
04:28
What does it say about the human mind
83
268654
2274
Chuyện này phản ánh gì về tư duy con người
04:30
that we can find such paltry evidence
84
270952
2313
khi ta xem những chứng cứ vụn vặt
04:33
to be compelling enough to convict a man?
85
273289
2087
là đủ thuyết phục để luận tội một người?
04:36
Well, this is a case of what scientists call "motivated reasoning."
86
276210
4286
Đây là ví dụ cho cái mà khoa học gọi là "Lý giải có động cơ'.
04:40
It's this phenomenon in which our unconscious motivations,
87
280520
3054
Đây là hiện tượng mà những động cơ hình thành vô thức,
04:43
our desires and fears,
88
283598
2352
chính là những khát khao và nỗi sợ của chúng ta,
04:45
shape the way we interpret information.
89
285974
2346
quy định cách ta lý giải thông tin.
04:48
Some information, some ideas, feel like our allies.
90
288344
3410
Một số thông tin, ý tưởng, nghe ra thì như chúng cùng phe với ta.
04:51
We want them to win. We want to defend them.
91
291778
2642
Ta muốn chúng thắng. Ta muốn bênh vực chúng.
04:54
And other information or ideas are the enemy,
92
294444
2531
Còn những thông tin, ý tưởng khác đều là kẻ thù,
04:56
and we want to shoot them down.
93
296999
1568
và chúng ta muốn bắn hạ chúng.
04:59
So this is why I call motivated reasoning, "soldier mindset."
94
299408
3707
Nên đây là lí do tôi gọi lý giải có động cơ là "tư duy người lính."
05:03
Probably most of you have never persecuted
95
303988
3005
Chắc hầu hết các bạn chưa từng lấn lướt
05:07
a French-Jewish officer for high treason,
96
307017
2281
một sĩ quan Pháp gốc Do Thái nào vì tội phản quốc,
05:09
I assume,
97
309322
1473
tôi nghĩ thế,
05:10
but maybe you've followed sports or politics, so you might have noticed
98
310819
4859
nhưng khi xem thể thao hay chính trị, chắc bạn thấy được
05:15
that when the referee judges that your team committed a foul,
99
315702
4122
mỗi khi trọng tài tuyên bố rằng đội mà bạn thích phạm lỗi,
05:19
for example,
100
319848
1162
đó là ví dụ,
05:21
you're highly motivated to find reasons why he's wrong.
101
321034
3093
vậy là bạn hào hứng tìm cho ra lý do tại sao anh ta sai.
05:24
But if he judges that the other team committed a foul -- awesome!
102
324482
3112
Nhưng khi anh ta tuyên bố đội đối thủ phạm lỗi: thiệt hết sẩy!
05:27
That's a good call, let's not examine it too closely.
103
327618
2562
Đó là ví dụ hay mà tôi nhớ ra thôi, đừng mổ xẻ nó kĩ quá.
05:30
Or, maybe you've read an article or a study
104
330792
2117
Hay như vầy, chắc bạn từng đọc một bài báo hay bài nghiên cứu
05:32
that examined some controversial policy,
105
332933
2706
bàn về chính sách gây tranh cãi nào đó,
05:35
like capital punishment.
106
335663
1216
Án tử hình chẳng hạn.
05:37
And, as researchers have demonstrated,
107
337735
2117
Thì, khi các nhà nghiên cứu chứng minh,
05:39
if you support capital punishment
108
339876
1705
giả sử bạn ủng hộ án tử hình nhé,
05:41
and the study shows that it's not effective,
109
341605
2516
hoặc họ đưa ra được bằng chứng cho thấy nó không hiệu quả,
05:44
then you're highly motivated to find all the reasons
110
344145
3246
bạn sẽ hồ hởi tìm bằng được mọi lí do
05:47
why the study was poorly designed.
111
347415
2173
khiến bài nghiên cứu được trình bày tệ tới vậy.
05:49
But if it shows that capital punishment works,
112
349612
2206
Nhưng nếu nó chứng tỏ án tử hình hiệu quả,
05:51
it's a good study.
113
351842
1159
đó sẽ là bài nghiên cứu hay.
05:53
And vice versa: if you don't support capital punishment, same thing.
114
353025
3248
Và ngược lại: nếu các bạn không ủng hộ án tử hình, cũng giống vậy.
05:56
Our judgment is strongly influenced, unconsciously,
115
356297
2829
Đánh giá của chúng ta bị chi phối rất nhiều trong vô thức,
05:59
by which side we want to win.
116
359150
2278
tùy vào phe mà chúng ta chọn..
06:02
And this is ubiquitous.
117
362071
1889
Và bè phái có ở khắp nơi.
06:03
This shapes how we think about our health, our relationships,
118
363984
3038
Nó quy định cách chúng ta nghĩ về sức khỏe, các mối quan hệ,
06:07
how we decide how to vote,
119
367046
1896
cách chúng ta muốn bầu cử,
06:08
what we consider fair or ethical.
120
368966
2368
cũng như quan điểm của ta về công bằng hay đạo đức.
Điều tôi sợ nhất về lý giải có động cơ
06:12
What's most scary to me about motivated reasoning
121
372036
2763
06:14
or soldier mindset,
122
374823
1151
còn gọi là tư duy người lính,
06:15
is how unconscious it is.
123
375998
1247
là độ vô thức kinh khủng của nó.
06:17
We can think we're being objective and fair-minded
124
377269
3280
Chúng ta vẫn có thể tin là mình khách quan và công bằng
06:20
and still wind up ruining the life of an innocent man.
125
380573
3467
rồi cuối cùng hủy hoại cuộc đời của một người vô tội.
06:25
However, fortunately for Dreyfus, his story is not over.
126
385008
2883
Tuy nhiên, may cho Dreyfus, chuyện vẫn chưa kết thúc.
06:27
This is Colonel Picquart.
127
387915
1368
Đây là thượng tá Picquart.
06:29
He's another high-ranking officer in the French Army,
128
389307
2544
Ông là một sĩ quan cấp cao khác của quân đội Pháp,
06:31
and like most people, he assumed Dreyfus was guilty.
129
391875
2629
giống hầu hết mọi người, ông cho rằng Dreyfus có tội.
06:34
Also like most people in the army, he was at least casually anti-Semitic.
130
394893
4425
Cũng giống nhiều người trong quân đội, ông cũng có lúc chống lại tộc Semitic.
06:39
But at a certain point, Picquart began to suspect:
131
399342
3365
Nhưng tại một thời điểm nào đó, Picquart bắt đầu nghi ngờ:
06:43
"What if we're all wrong about Dreyfus?"
132
403302
2775
"Lỡ chúng ta hiểu lầm Dreyfus thì sao?"
06:46
What happened was, he had discovered evidence
133
406448
2178
Chuyện là, ông đã phát hiện bằng chứng chứng tỏ
06:48
that the spying for Germany had continued,
134
408650
2477
công việc tình báo cho Đức vẫn diễn ra,
06:51
even after Dreyfus was in prison.
135
411151
1975
ngay cả khi Dreyfus đã vào nhà giam.
06:53
And he had also discovered that another officer in the army
136
413516
3296
Và ông cũng phát hiện rằng một sĩ quan khác trong quân đội
06:56
had handwriting that perfectly matched the memo,
137
416836
2573
có nét chữ hoàn toàn khớp với bản ghi chép,
06:59
much closer than Dreyfus's handwriting.
138
419433
2361
mà còn khớp hơn bản viết tay của Dreyfus.
07:02
So he brought these discoveries to his superiors,
139
422382
2841
Anh đã đem những phát hiện này đưa cho cấp trên,
07:06
but to his dismay, they either didn't care
140
426017
3677
nhưng thất vọng thay cho ông, họ cũng không thèm quan tâm
07:09
or came up with elaborate rationalizations to explain his findings,
141
429718
3588
hay nghiêm túc lí giải những gì ông phát hiện,
07:13
like, "Well, all you've really shown, Picquart, is that there's another spy
142
433330
5373
họ kiểu như, "Ờ, Picquart à, những thứ này chỉ cho thấy còn một gián điệp nữa
07:18
who learned how to mimic Dreyfus's handwriting,
143
438727
2373
hắn biết nhái theo nét chữ của Dreyfus,
07:21
and he picked up the torch of spying after Dreyfus left.
144
441124
3540
hắn đã tiếp quản hoạt động gián điệp sau khi Dreyfus đi khỏi.
07:25
But Dreyfus is still guilty."
145
445148
1650
Nhưng Dreyfus vẫn có tội."
07:27
Eventually, Picquart managed to get Dreyfus exonerated.
146
447854
3025
Cuối cùng, Picquart cũng giải oan thành công cho Dreyfus.
07:30
But it took him 10 years,
147
450903
1528
Nhưng ông đã mất đến 10 năm,
07:32
and for part of that time, he himself was in prison
148
452455
2531
và trong mười năm đó, bản thân ông cũng vào tù mấy năm
07:35
for the crime of disloyalty to the army.
149
455010
2298
vì tội bất trung với quân đội.
07:38
A lot of people feel like Picquart can't really be the hero of this story
150
458491
6000
Nhiều người thấy Picquart không phải anh hùng thật sự trong vụ này
07:44
because he was an anti-Semite and that's bad, which I agree with.
151
464515
4229
vì ông cũng từng kì thị người Semitic và tệ thật, tôi đồng ý.
07:49
But personally, for me, the fact that Picquart was anti-Semitic
152
469323
4651
Nhưng cá nhân tôi cho rằng, sự thật Picquart từng kì thị tộc Semitic
07:53
actually makes his actions more admirable,
153
473998
2585
lại khiến cho điều ông làm đáng ngưỡng mộ hơn,
07:56
because he had the same prejudices, the same reasons to be biased
154
476607
3116
vì ông từng có cùng những định kiến, và cùng lí do để có định kiến
07:59
as his fellow officers,
155
479747
1785
với các sĩ quan đồng nghiệp của mình,
08:01
but his motivation to find the truth and uphold it trumped all of that.
156
481556
4635
nhưng nỗ lực tìm ra sự thật và giữ vững nó của ông đã vượt lên tất cả.
08:07
So to me,
157
487108
1189
Nên đối với tôi,
08:08
Picquart is a poster child for what I call "scout mindset."
158
488321
3806
Picquart là một ví dụ điển hình cho người sở hữu "tư duy do thám."
08:12
It's the drive not to make one idea win or another lose,
159
492598
4076
Động lực không phải là bênh vực ý này, chống lại ý kia,
08:16
but just to see what's really there
160
496698
1924
mà để biết thực hư thế nào trong vụ này
08:18
as honestly and accurately as you can,
161
498646
2475
càng trung thực và chính xác càng tốt,
08:21
even if it's not pretty or convenient or pleasant.
162
501145
3280
ngay cả khi sự thật chẳng đẹp đẽ hay dễ chịu gì.
08:25
This mindset is what I'm personally passionate about.
163
505444
3246
Đây chính là cách tư duy mà tôi đặc biệt đam mê.
08:28
And I've spent the last few years examining and trying to figure out
164
508714
5129
Và trong vài năm qua, tôi đã nghiên cứu để tìm cho ra
08:33
what causes scout mindset.
165
513867
1983
điều gì làm nên tư duy do thám.
08:35
Why are some people, sometimes at least,
166
515874
3148
Tại sao có người, ít ra là đôi khi,
08:39
able to cut through their own prejudices and biases and motivations
167
519046
3788
lại có thể gạt bỏ định kiến, sự thiên vị và động lực của mình
08:42
and just try to see the facts and the evidence
168
522858
2295
chỉ để tìm ra được sự thật và chứng cứ
08:45
as objectively as they can?
169
525177
1473
càng khách quan càng tốt?
08:47
And the answer is emotional.
170
527602
3011
Câu trả lời chính là cảm xúc.
08:51
So, just as soldier mindset is rooted in emotions
171
531119
3767
Cho nên, nếu tư duy người lính gắn liền với cảm xúc
08:54
like defensiveness or tribalism,
172
534910
2988
thể hiện qua việc phòng thủ hay lòng trung thành,
08:58
scout mindset is, too.
173
538615
1366
thì tư duy do thám cũng vậy.
09:00
It's just rooted in different emotions.
174
540005
1986
Có điều nó gắn với những cảm xúc khác.
09:02
For example, scouts are curious.
175
542015
3419
Ví dụ, người do thám rất tò mò.
09:05
They're more likely to say they feel pleasure
176
545458
3546
Họ thường hay nói là họ thấy vui
09:09
when they learn new information
177
549028
1660
khi họ học được điều gì mới
09:10
or an itch to solve a puzzle.
178
550712
2311
hay muốn tìm lời giải cho một câu đố.
09:13
They're more likely to feel intrigued when they encounter something
179
553544
3169
Óc tò mò của họ thường bị kích thích khi bắt gặp chuyện gì đó
09:16
that contradicts their expectations.
180
556737
2096
đi ngược lại mong muốn của họ.
09:19
Scouts also have different values.
181
559206
1977
Người do thám cũng có những phẩm chất khác nhau.
09:21
They're more likely to say they think it's virtuous
182
561207
3072
Họ có xu hướng nói rằng, với họ, tự xét lại niềm tin
09:24
to test your own beliefs,
183
564303
1489
là một việc làm đúng đắn,
09:25
and they're less likely to say that someone who changes his mind
184
565816
3706
và họ ít khi nhận xét một người hay thay đổi suy nghĩ
09:29
seems weak.
185
569546
1262
trông thật yếu đuối.
09:30
And above all, scouts are grounded,
186
570832
1885
Quan trọng hơn cả, nền tảng của người do thám,
09:32
which means their self-worth as a person
187
572741
3905
cái khẳng định giá trị cá nhân của họ
09:36
isn't tied to how right or wrong they are about any particular topic.
188
576670
5466
không gắn với việc mức độ đúng-sai của họ khi bàn về một vấn đề.
09:42
So they can believe that capital punishment works.
189
582160
3254
Cho nên họ có thể tin rằng án tử hình hiệu quả.
09:45
If studies come out showing that it doesn't, they can say,
190
585438
2813
Nhưng nếu nhiều nghiên cứu chỉ ra nó không hiệu quả, họ có thể nói,
09:48
"Huh. Looks like I might be wrong. Doesn't mean I'm bad or stupid."
191
588275
3909
"Ủa, hình như tôi nhầm rồi. Nhưng không có nghĩa là tôi xấu xa hay ngu ngốc."
09:53
This cluster of traits is what researchers have found --
192
593954
4326
Hàng loạt những đặc trưng này do các nhà nghiên cứu tìm ra
09:58
and I've also found anecdotally --
193
598304
1706
và tôi cũng thấy được
10:00
predicts good judgment.
194
600034
1831
chúng có thể giúp phán đoán đúng.
10:02
And the key takeaway I want to leave you with about those traits
195
602386
3283
Điều chủ yếu tôi muốn nhắn nhủ với các bạn qua những đặc trưng này
10:05
is that they're primarily not about how smart you are
196
605693
3637
chính là: điều quan trọng không phải là bạn thông minh cỡ nào
10:09
or about how much you know.
197
609354
1998
hay biết nhiều bao nhiêu.
10:11
In fact, they don't correlate very much with IQ at all.
198
611376
2806
Thật ra, chúng không hề liên quan đến chỉ số IQ.
10:14
They're about how you feel.
199
614638
1650
Chúng nói về cách bạn cảm nhận.
10:16
There's a quote that I keep coming back to, by Saint-Exupéry.
200
616849
4023
Có một câu nói mà tôi luôn tâm đắc, của Saint-Exupéry.
10:20
He's the author of "The Little Prince."
201
620896
1941
Ông là tác giả cuốn "Hoàng tử bé."
10:22
He said, "If you want to build a ship,
202
622861
2769
Ông nói, "Nếu bạn muốn đóng một con tàu,
10:26
don't drum up your men to collect wood and give orders
203
626234
4621
đừng thúc giục thuyền viên của mình đi khai thác gỗ, ra lệnh
10:30
and distribute the work.
204
630879
1420
và chỉ định nhiệm vụ cho họ.
10:32
Instead, teach them to yearn for the vast and endless sea."
205
632669
4567
Thay vào đó, hãy dạy họ cách khao khát về vùng đại dương mênh mông vô tận."
10:38
In other words, I claim,
206
638252
2146
Nói cách khác, tôi tin rằng,
10:40
if we really want to improve our judgment as individuals
207
640850
3160
nếu ta thật sự muốn cải thiện đánh giá của mình khi là cá thể
10:44
and as societies,
208
644034
1443
và khi ở trong một tập thể,
10:45
what we need most is not more instruction in logic
209
645501
3509
cái ta cần nhất là không chỉ là những bài học logic thuần lý thuyết,
10:49
or rhetoric or probability or economics,
210
649034
3548
hay lời nói hoa mĩ, môn xác xuất hay kinh tế học,
10:52
even though those things are quite valuable.
211
652606
2083
dù những thứ đó cũng tương đối giá trị.
10:54
But what we most need to use those principles well
212
654713
3304
Nhưng thứ chúng ta cần nhất để áp dụng tốt những qui tắc này
10:58
is scout mindset.
213
658041
1418
là một bộ óc tư duy do thám.
10:59
We need to change the way we feel.
214
659483
1880
Chúng ta cần thay đổi cách cảm nhận.
11:01
We need to learn how to feel proud instead of ashamed
215
661759
3810
Chúng ta cần học cách cảm thấy tự hào thay vì xấu hổ
11:05
when we notice we might have been wrong about something.
216
665593
2638
khi chúng ta thấy được mình có thể mắc sai lầm.
11:08
We need to learn how to feel intrigued instead of defensive
217
668255
3128
Chúng ta cần học cách cảm thấy tò mò thay vì cảnh giác
11:11
when we encounter some information that contradicts our beliefs.
218
671407
4243
khi chúng ta bắt gặp một số thông tin đi ngược lại niềm tin của mình.
11:16
So the question I want to leave you with is:
219
676555
2860
Cho nên câu hỏi tôi muốn nhắc các bạn là:
11:19
What do you most yearn for?
220
679817
2150
Các bạn mong muốn điều gì nhất?
11:22
Do you yearn to defend your own beliefs?
221
682771
2627
Bạn khao khát bảo vệ niềm tin của riêng mình,
11:26
Or do you yearn to see the world as clearly as you possibly can?
222
686128
3594
hay muốn thấy thế giới càng rõ ràng càng tốt?
11:30
Thank you.
223
690352
1151
Cảm ơn.
11:31
(Applause)
224
691527
4997
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7