Embracing otherness, embracing myself | Thandiwe Newton

Thandie Newton: Đón nhận sự khác biệt, đón nhận bản thân

485,430 views

2011-07-20 ・ TED


New videos

Embracing otherness, embracing myself | Thandiwe Newton

Thandie Newton: Đón nhận sự khác biệt, đón nhận bản thân

485,430 views ・ 2011-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Maya Pham Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
Embracing otherness.
0
15260
3000
Đón nhận sự khác biệt.
00:18
When I first heard this theme,
1
18260
2000
Lần đầu tiên nghe thấy điều này,
00:20
I thought, well, embracing otherness
2
20260
2000
tôi đã nghĩ, đón nhận sự khác biệt
00:22
is embracing myself.
3
22260
3000
tức là đón nhận chính bản thân mình.
00:25
And the journey to that place
4
25260
2000
Và cuộc hành trình
00:27
of understanding and acceptance
5
27260
2000
đến với sự thấu hiểu và chấp nhận
00:29
has been an interesting one for me,
6
29260
3000
quả thật rất thú vị đối với tôi,
00:32
and it's given me an insight
7
32260
2000
Nó đã mang đến cho tôi một cái nhìn sâu sắc
00:34
into the whole notion of self,
8
34260
2000
và toàn diện về ý niệm bản ngã của mỗi người,
00:36
which I think is worth sharing with you today.
9
36260
4000
và tôi muốn chia sẻ điều này với các bạn ngày hôm nay.
00:40
We each have a self,
10
40260
2000
Mỗi chúng ta đều có một cái tôi,
00:42
but I don't think that we're born with one.
11
42260
3000
nhưng tôi không nghĩ rằng nó có sẵn ở đó từ khi chúng ta được sinh ra.
00:45
You know how newborn babies
12
45260
2000
Các bạn có biết rằng những đứa bé sơ sinh
00:47
believe they're part of everything;
13
47260
2000
đồng nhất chúng với toàn bộ thế giới xung quanh;
00:49
they're not separate?
14
49260
2000
rằng chúng không hề khác biệt hay tách rời nhau.
00:51
Well that fundamental sense of oneness
15
51260
3000
Thế nhưng ý niệm về sự đồng nhất với thế giới xung quanh ấy
00:54
is lost on us very quickly.
16
54260
2000
nhanh chóng biến mất.
00:56
It's like that initial stage is over --
17
56260
2000
Giai đoạn ban đầu đã kết thúc --
00:58
oneness: infancy,
18
58260
2000
ý thức về sự đồng nhất: thuở ấu thơ,
01:00
unformed, primitive.
19
60260
2000
thời kỳ non nớt, trạng thái nguyên thuỷ.
01:02
It's no longer valid or real.
20
62260
3000
Chúng không còn hiện hữu nữa.
01:05
What is real is separateness,
21
65260
2000
Thay vào đó là sự khác biệt.
01:07
and at some point in early babyhood,
22
67260
2000
Một lúc nào đó trong những năm tháng đầu đời,
01:09
the idea of self
23
69260
2000
trong bạn đã có một bản ngã
01:11
starts to form.
24
71260
2000
xuất hiện.
01:13
Our little portion of oneness is given a name,
25
73260
3000
Một mẩu nhỏ bé trong cái ý niệm đồng nhất tách rời ra,
01:16
is told all kinds of things about itself,
26
76260
3000
và lớn dần với những niềm tin bao bọc xung quanh nó.
01:19
and these details,
27
79260
2000
Tất cả những điều này,
01:21
opinions and ideas
28
81260
2000
quan điểm, tư tưởng,
01:23
become facts,
29
83260
2000
trở thành sự thật,
01:25
which go towards building ourselves,
30
85260
2000
và bắt đầu hình thành nên tính cách của chúng ta,
01:27
our identity.
31
87260
2000
giá trị của chúng ta.
01:29
And that self becomes the vehicle
32
89260
2000
Chính cái tôi ấy trở thành phương tiện
01:31
for navigating our social world.
33
91260
3000
điều khiển cách thức chúng ta ứng xử trong cuộc sống thực tại.
01:34
But the self is a projection
34
94260
3000
Nhưng bản thân cái tôi đó là một sự phản chiếu
01:37
based on other people's projections.
35
97260
2000
dựa trên sự phản chiếu của người khác.
01:39
Is it who we really are?
36
99260
3000
Đó có thật là chúng ta hay không?
01:42
Or who we really want to be, or should be?
37
102260
3000
Hay đó là con người mà chúng ta muốn trở thành, hay nên trở thành?
01:45
So this whole interaction
38
105260
3000
Đi tìm lời giải đáp cho sự tương tác
01:48
with self and identity
39
108260
2000
giữa cái tôi và giá trị thực của bản thân
01:50
was a very difficult one for me growing up.
40
110260
2000
là một điều vô cùng khó khăn trong suốt thời kỳ trưởng thành của tôi.
01:52
The self that I attempted to take out into the world
41
112260
3000
Cái bản ngã mà tôi mang theo vào đời
01:55
was rejected over and over again.
42
115260
3000
đã bị từ chối hết lần này đến lần khác.
01:58
And my panic
43
118260
2000
Tôi hoảng loạn
02:00
at not having a self that fit,
44
120260
2000
khi thấy nó không thể hòa nhập vào bất cứ nơi đâu,
02:02
and the confusion that came
45
122260
2000
Và tôi hoang mang
02:04
from my self being rejected,
46
124260
2000
khi thấy nó bị từ chối.
02:06
created anxiety, shame
47
126260
3000
Tất cả những điều đó khiến tôi sợ hãi, tự ti
02:09
and hopelessness,
48
129260
2000
và vô vọng.
02:11
which kind of defined me for a long time.
49
131260
3000
Tôi đã sống trong sự ám ảnh về bản thân suốt một thời gian dài.
02:14
But in retrospect,
50
134260
2000
Nhưng ngược lại,
02:16
the destruction of my self was so repetitive
51
136260
3000
cái tôi của tôi bị hủy hoại nhiều đến mức
02:19
that I started to see a pattern.
52
139260
2000
tôi bắt đầu nhận ra nó tồn tại theo một mô thức nào đó.
02:21
The self changed,
53
141260
3000
Bản ngã của tôi biến đổi,
02:24
got affected, broken, destroyed,
54
144260
3000
bị tác động, bị phá huỷ
02:27
but another one would evolve --
55
147260
3000
nhưng một điều gì đó đã trỗi dậy -
02:30
sometimes stronger,
56
150260
2000
có lúc mạnh mẽ hơn,
02:32
sometimes hateful,
57
152260
2000
có lúc đầy hận thù,
02:34
sometimes not wanting to be there at all.
58
154260
2000
và nó không muốn ở đó chút nào.
02:36
The self was not constant.
59
156260
3000
Cái thực thể gọi là bản ngã ấy luôn biến đổi.
02:40
And how many times
60
160260
2000
Và không biết bao nhiêu lần
02:42
would my self have to die
61
162260
2000
bản ngã của tôi mất đi
02:44
before I realized
62
164260
2000
trước khi tôi nhận ra rằng
02:46
that it was never alive in the first place?
63
166260
3000
nó chưa bao giờ tồn tại?
02:49
I grew up on the coast of England
64
169260
2000
Tôi lớn lên ở bờ biển Anh quốc
02:51
in the '70s.
65
171260
2000
vào những năm 70.
02:53
My dad is white from Cornwall,
66
173260
3000
Cha tôi là người da trắng đến từ Cornwall
02:56
and my mom is black from Zimbabwe.
67
176260
4000
và mẹ tôi là người da đen đến từ Zimbabwe.
03:00
Even the idea of us as a family
68
180260
2000
Ngay cả ý nghĩ rằng chúng tôi là một gia đình
03:02
was challenging to most people.
69
182260
3000
cũng khó chấp nhận đối với nhiều người.
03:05
But nature had its wicked way,
70
185260
2000
Nhưng Tạo hóa có cách thức riêng của Người,
03:07
and brown babies were born.
71
187260
2000
và một đứa trẻ da nâu ra đời.
03:09
But from about the age of five,
72
189260
2000
Nhưng khi tôi được chừng 5 tuổi,
03:11
I was aware that I didn't fit.
73
191260
3000
Tôi nhận ra rằng mình không giống những đứa trẻ khác.
03:14
I was the black atheist kid
74
194260
3000
Tôi là một đứa bé da đen, không tôn giáo
03:17
in the all-white Catholic school run by nuns.
75
197260
3000
theo học tại một ngôi trường Thiên chúa của người da trắng.
03:20
I was an anomaly,
76
200260
2000
Tôi là một người không bình thường.
03:22
and my self was rooting around for definition
77
202260
4000
Và bản ngã của tôi đã phải chạy vòng quanh để xác định nơi tôi thuộc về,
03:26
and trying to plug in.
78
206260
3000
để tôi cố gắng hoà mình vào nơi đó.
03:29
Because the self likes to fit,
79
209260
2000
Bởi vì cái tôi của tôi muốn hòa nhập,
03:31
to see itself replicated,
80
211260
2000
muốn nhân bản chính nó,
03:33
to belong.
81
213260
2000
muốn cảm giác được thuộc về một nơi nào đó.
03:35
That confirms its existence
82
215260
2000
Điều đó khẳng định sự tồn tại
03:37
and its importance.
83
217260
2000
và tầm quan trọng của nó.
03:39
And it is important.
84
219260
2000
Và điều này rất quan trọng.
03:41
It has an extremely important function.
85
221260
2000
Nó đóng một vai trò vô cùng thiết yếu.
03:43
Without it, we literally can't interface with others.
86
223260
4000
Không có cái tôi, chúng ta không thể đối mặt với những thứ khác.
03:47
We can't hatch plans
87
227260
2000
Chúng ta không thể ấp ủ những dự định,
03:49
and climb that stairway of popularity,
88
229260
3000
bước lên bậc thang danh vọng,
03:52
of success.
89
232260
2000
đến ngưỡng cửa thành công.
03:54
But my skin color wasn't right.
90
234260
3000
Nhưng màu da của tôi không ổn.
03:57
My hair wasn't right.
91
237260
2000
Mái tóc của tôi không ổn.
03:59
My history wasn't right.
92
239260
2000
Cuộc đời tôi cũng không ổn.
04:01
My self became defined
93
241260
2000
Bản thân tôi
04:03
by otherness,
94
243260
2000
là một cá thể khác biệt,
04:05
which meant that, in that social world,
95
245260
2000
nghĩa là, trong xã hội này
04:07
I didn't really exist.
96
247260
2000
tôi không thực sự tồn tại.
04:09
And I was "other" before being anything else --
97
249260
3000
Và tôi biệt lập ngay trước khi tôi trở thành bất cứ thứ gì khác
04:12
even before being a girl.
98
252260
3000
ngay cả trước khi trở thành một cô gái.
04:15
I was a noticeable nobody.
99
255260
3000
Tôi chỉ là một con số không biệt lập.
04:18
Another world was opening up
100
258260
3000
Nhưng một thế giới khác đã mở ra
04:21
around this time:
101
261260
2000
quanh tôi, đó là:
04:23
performance and dancing.
102
263260
3000
nghệ thuật biểu diễn và khiêu vũ.
04:26
That nagging dread of self-hood
103
266260
3000
Nỗi ám ảnh của cái tôi
04:29
didn't exist when I was dancing.
104
269260
3000
không còn đeo đẳng khi tôi nhảy múa.
04:32
I'd literally lose myself.
105
272260
3000
Tôi hoàn toàn quên mất bản thân mình.
04:35
And I was a really good dancer.
106
275260
3000
Và thực sự, tôi là một vũ công giỏi.
04:38
I would put
107
278260
2000
Tôi muốn mang
04:40
all my emotional expression
108
280260
2000
tất cả cảm xúc của mình
04:42
into my dancing.
109
282260
2000
vào trong điệu nhảy.
04:44
I could be in the movement
110
284260
3000
Tôi nhìn thấy một con người hoàn toàn khác
04:47
in a way that I wasn't able to be
111
287260
2000
so với tôi
04:49
in my real life, in myself.
112
289260
3000
trong đời thực.
04:52
And at 16,
113
292260
2000
Vào tuổi 16,
04:54
I stumbled across another opportunity,
114
294260
3000
Tôi bắt gặp một cơ hội khác,
04:57
and I earned my first acting role in a film.
115
297260
4000
tôi nhận vai diễn đầu tiên trong một bộ phim.
05:01
I can hardly find the words
116
301260
2000
Thật khó khăn để diễn đạt bằng ngôn từ
05:03
to describe the peace I felt
117
303260
3000
cảm giác bình yên mà tôi có được
05:06
when I was acting.
118
306260
2000
khi hóa thân vào vai diễn.
05:08
My dysfunctional self
119
308260
2000
Cái bản ngã trúc trắc của tôi
05:10
could actually plug in
120
310260
2000
đã thực sự hòa nhập vào
05:12
to another self, not my own,
121
312260
2000
một cá thể riêng biệt khác.
05:14
and it felt so good.
122
314260
3000
Cảm giác ấy thật tuyệt vời.
05:17
It was the first time that I existed
123
317260
2000
Đó là lần đầu tiên tôi cảm nhận sự tồn tại của mình
05:19
inside a fully-functioning self --
124
319260
3000
bên trong một cá thể hoàn chỉnh -
05:22
one that I controlled,
125
322260
3000
mà tôi có thể chế ngự,
05:25
that I steered,
126
325260
2000
định đoạt
05:27
that I gave life to.
127
327260
3000
và mang hơi thở sự sống đến cho nó.
05:30
But the shooting day would end,
128
330260
2000
Nhưng rồi bộ phim kết thúc,
05:32
and I'd return
129
332260
2000
tôi trở về
05:34
to my gnarly, awkward self.
130
334260
3000
với cái tôi tan vỡ của mình.
05:37
By 19,
131
337260
3000
19 tuổi,
05:40
I was a fully-fledged movie actor,
132
340260
2000
Tôi đã là một diễn viên chuyên nghiệp,
05:42
but still searching for definition.
133
342260
3000
nhưng vẫn hoang mang trên con đường tìm kiếm bản thân mình.
05:45
I applied to read anthropology
134
345260
2000
Tôi đăng ký ngành nhân chủng học
05:47
at university.
135
347260
2000
tại trường đại học.
05:49
Dr. Phyllis Lee gave me my interview,
136
349260
3000
Giáo sư Phyllis đã phỏng vấn tôi,
05:52
and she asked me, "How would you define race?"
137
352260
4000
Bà hỏi tôi : "Em định nghĩa như thế nào về chủng tộc?"
05:56
Well, I thought I had the answer to that one,
138
356260
2000
Ồ, tôi nghĩ mình có câu trả lời cho câu hỏi này.
05:58
and I said, "Skin color."
139
358260
3000
Và tôi nói, "Màu da."
06:01
"So biology, genetics?" she said.
140
361260
4000
"Vậy có nghĩa là về sinh học, di truyền học?" Bà hỏi.
06:05
"Because, Thandie, that's not accurate.
141
365260
2000
Bởi vì, Thandie này, điều đó không chính xác.
06:07
Because there's actually more genetic difference
142
367260
3000
Thực ra có rất nhiều sự khác biệt về mặt di truyền
06:10
between a black Kenyan
143
370260
2000
giữa một người da đen Kenya
06:12
and a black Ugandan
144
372260
2000
và một người da đen Uganda
06:14
than there is between a black Kenyan
145
374260
3000
hơn là giữa một người da đen Kenya
06:17
and, say, a white Norwegian.
146
377260
2000
và một người da trắng Na Uy.
06:19
Because we all stem from Africa.
147
379260
2000
Và vì nguồn gốc của tất cả chúng ta đều bắt đầu từ Châu Phi,
06:21
So in Africa,
148
381260
2000
vậy nên ở châu Phi,
06:23
there's been more time
149
383260
2000
chúng ta sẽ có nhiều cơ hội hơn
06:25
to create genetic diversity."
150
385260
2000
để tạo ra sự đa dạng di truyền."
06:27
In other words,
151
387260
2000
Nói một cách khác
06:29
race has no basis
152
389260
2000
xuất phát điểm của chủng tộc
06:31
in biological or scientific fact.
153
391260
3000
không bắt nguồn từ dữ liệu sinh học hay khoa học.
06:34
On the one hand, result.
154
394260
3000
Một mặt, kết quả.
06:37
Right?
155
397260
2000
Đúng không?
06:39
On the other hand, my definition of self
156
399260
3000
Mặt khác, định nghĩa của tôi về bản ngã
06:42
just lost a huge chunk of its credibility.
157
402260
3000
đã mất đi nhiều tính tin cậy của nó.
06:45
But what was credible,
158
405260
2000
Nhưng điều gì mới là đúng đắn,
06:47
what is biological and scientific fact,
159
407260
3000
dữ liệu sinh học và khoa học là gì,
06:50
is that we all stem from Africa --
160
410260
3000
có thực là tất cả chúng ta đều đến từ Châu Phi -
06:53
in fact, from a woman called Mitochondrial Eve
161
413260
3000
trên thực tế, là từ một người phụ nữ tên Eva
06:56
who lived 160,000 years ago.
162
416260
3000
sống cách đây 160,000 năm.
06:59
And race is an illegitimate concept
163
419260
3000
Và chủng tộc là một ý niệm phi logic
07:02
which our selves have created
164
422260
2000
mà con người tạo ra
07:04
based on fear and ignorance.
165
424260
4000
từ chính sự sợ hãi và thiếu hiểu biết của mình.
07:08
Strangely, these revelations
166
428260
2000
Kỳ lạ thay, những kiến thức mới mẻ này
07:10
didn't cure my low self-esteem,
167
430260
3000
cũng không chữa trị được căn bệnh tự ti,
07:13
that feeling of otherness.
168
433260
3000
và ám ảnh khác biệt của tôi.
07:16
My desire to disappear
169
436260
2000
Khao khát được biến mất của tôi
07:18
was still very powerful.
170
438260
2000
vẫn rất mãnh liệt.
07:20
I had a degree from Cambridge;
171
440260
2000
Tôi tốt nghiệp Cambridge;
07:22
I had a thriving career,
172
442260
2000
Tôi có một sự nghiệp tươi sáng;
07:24
but my self was a car crash,
173
444260
3000
nhưng tôi vẫn mang trong mình một cái tôi tan rã, vụn vỡ.
07:27
and I wound up with bulimia
174
447260
2000
Tôi cố chữa lành vết thương bằng cách ăn uống vô độ
07:29
and on a therapist's couch.
175
449260
2000
và rồi tìm đến một bác sĩ trị liệu.
07:31
And of course I did.
176
451260
2000
Và đương nhiên là tôi đã làm như thế.
07:33
I still believed
177
453260
2000
Tôi vẫn tin rằng
07:35
my self was all I was.
178
455260
2000
cái tôi của mình vẫn luôn luôn như vậy
07:37
I still valued self-worth
179
457260
2000
Tôi vẫn đặt niềm tin vào giá trị bản thân
07:39
above all other worth,
180
459260
2000
lên trên tất cả mọi thứ khác.
07:41
and what was there to suggest otherwise?
181
461260
3000
Và ngoài ra thì còn có thể gợi ý gì được nữa?
07:44
We've created entire value systems
182
464260
2000
Chúng ta đã tạo ra một hệ thống giá trị hoàn chỉnh
07:46
and a physical reality
183
466260
2000
và một thực tế khách quan
07:48
to support the worth of self.
184
468260
2000
để làm điểm tựa cho giá trị của bản thân.
07:50
Look at the industry for self-image
185
470260
2000
Hãy nhìn vào ngành công nghiệp xây dựng hình ảnh bản thân
07:52
and the jobs it creates,
186
472260
2000
những loại hình công việc nó sản sinh ra,
07:54
the revenue it turns over.
187
474260
3000
doanh thu nó mang lại.
07:57
We'd be right in assuming
188
477260
2000
Chúng ta đã chính xác với giả thuyết rằng
07:59
that the self is an actual living thing.
189
479260
2000
bản ngã của mỗi người là một thực thể sống.
08:01
But it's not. It's a projection
190
481260
3000
Nhưng không phải vậy, nó chỉ đơn thuần là một sự phản chiếu,
08:04
which our clever brains create
191
484260
2000
bộ não thông minh của chúng ta vẽ ra
08:06
in order to cheat ourselves
192
486260
2000
để lừa gạt chính chúng ta
08:08
from the reality of death.
193
488260
3000
từ một thực tế bất động.
08:12
But there is something
194
492260
2000
Nhưng có một điều
08:14
that can give the self
195
494260
2000
có thể mang lại cho cái tôi
08:16
ultimate and infinite connection --
196
496260
3000
một sự nối kết sơ khai và vô tận --
08:19
and that thing is oneness,
197
499260
2000
đó chính là sự đồng nhất
08:21
our essence.
198
501260
2000
là cốt lõi nguyên thủy của chúng ta.
08:23
The self's struggle
199
503260
2000
Cuộc đấu tranh của cái tôi
08:25
for authenticity and definition
200
505260
2000
trong hành trình tìm kiếm chính bản thân nó
08:27
will never end
201
507260
2000
sẽ không bao giờ có điểm dừng
08:29
unless it's connected to its creator --
202
509260
2000
trừ khi xuất hiện một kết nối giữa nó và người tạo ra nó -
08:31
to you and to me.
203
511260
3000
một kết nối với các bạn và với tôi.
08:34
And that can happen with awareness --
204
514260
3000
Và đó là khi bạn ý thức
08:37
awareness of the reality of oneness
205
517260
3000
về sự hợp nhất sơ khai
08:40
and the projection of self-hood.
206
520260
3000
và sự phản chiếu của cái tôi.
08:43
For a start, we can think about
207
523260
2000
Đầu tiên, chúng ta hãy nghĩ về
08:45
all the times when we do lose ourselves.
208
525260
3000
những thời điểm chúng ta quên đi chính bản thân mình.
08:48
It happens when I dance,
209
528260
2000
Đó là những khi tôi nhảy múa,
08:50
when I'm acting.
210
530260
2000
hay hóa thân vào vai diễn.
08:52
I'm earthed in my essence,
211
532260
2000
Tôi được nối kết với bản chất nguyên thủy của mình,
08:54
and my self is suspended.
212
534260
3000
và bản ngã của tôi tan biến.
08:57
In those moments,
213
537260
2000
Trong những thời điểm đó,
08:59
I'm connected to everything --
214
539260
2000
tôi cảm thấy mình được nối kết với mọi thứ chung quanh
09:01
the ground, the air,
215
541260
3000
mặt đất, không khí,
09:04
the sounds, the energy from the audience.
216
544260
2000
âm thanh, nguồn năng lượng từ khán giả.
09:06
All my senses are alert and alive
217
546260
4000
Tất thảy giác quan của tôi đều sống động
09:10
in much the same way as an infant might feel --
218
550260
3000
như cách một đứa bé cảm nhận về thế giới chung quanh nó -
09:13
that feeling of oneness.
219
553260
3000
cảm giác về sự hợp nhất.
09:16
And when I'm acting a role,
220
556260
3000
Và khi diễn xuất,
09:19
I inhabit another self,
221
559260
2000
tôi hóa thân vào một cái tôi khác,
09:21
and I give it life for awhile,
222
561260
2000
tôi truyền sự sống vào bản thể đó.
09:23
because when the self is suspended
223
563260
3000
Vì khi cái tôi biến mất
09:26
so is divisiveness
224
566260
2000
thì sự khác biệt,
09:28
and judgment.
225
568260
2000
phán xét cũng không còn tồn tại.
09:30
And I've played everything
226
570260
2000
Tôi đảm nhận mọi vai diễn
09:32
from a vengeful ghost in the time of slavery
227
572260
2000
từ một hồn ma chất chứa thù hận trong chế độ chiếm hữu nô lệ
09:34
to Secretary of State in 2004.
228
574260
4000
đến một vị bộ trưởng ngoại giao năm 2004.
09:38
And no matter how other
229
578260
2000
Dù là vai diễn
09:40
these selves might be,
230
580260
2000
nào
09:42
they're all related in me.
231
582260
4000
tất cả đều gắn liền với bản thân tôi.
09:46
And I honestly believe
232
586260
2000
Tôi thực sự tin rằng
09:48
the key to my success as an actor
233
588260
2000
chìa khóa thành công trong sự nghiệp điện ảnh
09:50
and my progress as a person
234
590260
2000
cũng như trong hành trình tìm kiếm bản thân tôi
09:52
has been the very lack of self
235
592260
3000
chính là sự từ bỏ cái bản ngã
09:55
that used to make me feel
236
595260
2000
đã từng khiến tôi
09:57
so anxious and insecure.
237
597260
2000
sợ hãi và bất an.
09:59
I always wondered
238
599260
2000
Tôi luôn tự hỏi
10:01
why I could feel others' pain so deeply,
239
601260
4000
vì sao mình lại có thể cảm nhận nỗi đau của người khác một cách sâu sắc
10:05
why I could recognize
240
605260
2000
vì sao tôi có thể nhìn thấy
10:07
the somebody in the nobody.
241
607260
3000
một điều gì đó đặc biệt từ một người rất đỗi bình thường.
10:10
It's because I didn't have a self to get in the way.
242
610260
4000
Đó là vì tôi không để cái tôi ảnh hưởng đến cảm nhận và đánh giá của mình.
10:14
I thought I lacked substance,
243
614260
3000
Tôi nghĩ bản thân mình đã thiếu mất một thứ gì đó
10:17
and the fact that I could feel others'
244
617260
2000
và việc tôi có khả năng thấu hiểu cảm giác của người khác
10:19
meant that I had nothing of myself to feel.
245
619260
3000
đồng nghĩa với việc tôi không có bất kỳ cảm nhận gì về bản thân mình.
10:22
The thing that was a source of shame
246
622260
3000
Cái tôi đầy mặc cảm
10:25
was actually a source of enlightenment.
247
625260
3000
thực chất lại dẫn tôi đến với con đường của sự khai sáng.
10:28
And when I realized
248
628260
2000
Khi tôi nhận ra
10:30
and really understood
249
630260
2000
và hiểu rõ rằng
10:32
that my self is a projection and that it has a function,
250
632260
3000
bản ngã của tôi chỉ là một sự phản chiếu và nó có một chức năng nào đó,
10:35
a funny thing happened.
251
635260
2000
một điều thú vị đã xảy ra.
10:37
I stopped giving it so much authority.
252
637260
2000
Tôi không để nó tác động quá nhiều đến mình nữa.
10:39
I give it its due.
253
639260
2000
Tôi xác lập quyền lợi cho nó.
10:41
I take it to therapy.
254
641260
2000
Tôi tìm kiếm liệu pháp cho nó.
10:43
I've become very familiar
255
643260
2000
Tôi bắt đầu quen
10:45
with its dysfunctional behavior.
256
645260
2000
với sự thất thường của nó.
10:47
But I'm not ashamed of my self.
257
647260
3000
Nhưng tôi không e dè về bản ngã của mình nữa.
10:50
In fact, I respect my self
258
650260
2000
Tôi tôn trọng bản ngã của tôi
10:52
and its function.
259
652260
2000
và những đặc tính của nó.
10:54
And over time and with practice,
260
654260
3000
Dần dà, tôi luyện tập
10:57
I've tried to live
261
657260
2000
thói quen
10:59
more and more from my essence.
262
659260
2000
sống theo bản chất sơ khai của mình.
11:01
And if you can do that,
263
661260
3000
Một khi bạn làm được điều này
11:04
incredible things happen.
264
664260
2000
phép màu sẽ đến.
11:06
I was in Congo in February,
265
666260
3000
Tôi đến Congo vào tháng 2,
11:09
dancing and celebrating
266
669260
2000
ca hát và nhảy múa
11:11
with women who've survived
267
671260
2000
với những người phụ nữ
11:13
the destruction of their selves
268
673260
2000
đã vượt qua sự hủy hoại của bản ngã
11:15
in literally unthinkable ways --
269
675260
3000
một cách kỳ diệu
11:18
destroyed because other brutalized, psychopathic selves
270
678260
3000
Những cá thể
11:21
all over that beautiful land
271
681260
3000
trên mảnh đất tươi đẹp đó
11:24
are fueling our selves' addiction
272
684260
3000
đang bị hủy hoại vì
11:27
to iPods, Pads, and bling,
273
687260
3000
chính những iPods, Pads va Bling,
11:30
which further disconnect ourselves
274
690260
2000
Tất cả những thứ tiện nghi này
11:32
from ever feeling their pain,
275
692260
2000
đang tước đi khả năng đồng cảm, thấu hiểu
11:34
their suffering,
276
694260
2000
nỗi đau và mất mát
11:36
their death.
277
696260
2000
của những người bên cạnh chúng ta.
11:38
Because, hey,
278
698260
2000
Bởi vì
11:40
if we're all living in ourselves
279
700260
2000
nếu chúng ta tiếp tục sống
11:42
and mistaking it for life,
280
702260
2000
với cái tôi sai lầm của mình
11:44
then we're devaluing
281
704260
2000
tức là chúng ta đang làm giảm giá trị cuộc sống
11:46
and desensitizing life.
282
706260
2000
đồng thời tự tách mình ra khỏi thế giới chung quanh.
11:48
And in that disconnected state,
283
708260
2000
Và trong thế giới tan rã đó,
11:50
yeah, we can build factory farms with no windows,
284
710260
4000
chúng ta xây dựng hàng loạt nhà máy tối tăm kín bưng
11:54
destroy marine life
285
714260
2000
phá hủy thế giới đại dương
11:56
and use rape as a weapon of war.
286
716260
3000
và cưỡng hiếp phụ nữ trong những cuộc chiến tranh cuồng nộ.
12:00
So here's a note to self:
287
720260
3000
Hãy nhìn lại cái tôi của mỗi người và bạn sẽ thấy:
12:03
The cracks have started to show
288
723260
2000
Những đứt gãy đã bắt đầu xuất hiện
12:05
in our constructed world,
289
725260
3000
trong một thế giới mà ta đã dày công xây dựng
12:08
and oceans will continue
290
728260
2000
Đại dương tiếp tục trào dâng
12:10
to surge through the cracks,
291
730260
2000
cơn thịnh nộ qua những vệt nứt gãy
12:12
and oil and blood,
292
732260
3000
dầu hỏa và
12:15
rivers of it.
293
735260
3000
biển máu.
12:18
Crucially, we haven't been figuring out
294
738260
2000
Điều quan trọng là chúng ta chưa biết làm thế nào
12:20
how to live in oneness
295
740260
2000
để sống hài hòa
12:22
with the Earth and every other living thing.
296
742260
3000
với thiên nhiên và vạn vật.
12:25
We've just been insanely trying to figure out
297
745260
3000
Chúng ta chỉ đang điên cuồng tìm cách
12:28
how to live with each other -- billions of each other.
298
748260
3000
để sống với chính loài người chúng ta mà thôi -- hàng tỷ con người chúng ta.
12:31
Only we're not living with each other;
299
751260
2000
Mà cũng không hẳn là thế,
12:33
our crazy selves are living with each other
300
753260
3000
chính xác hơn là những cái tôi của chúng ta đang cố tìm cách để sống với nhau
12:36
and perpetuating an epidemic
301
756260
2000
và rồi sự tan rã trong mối dây cố kết con người
12:38
of disconnection.
302
758260
3000
dần trở nên sâu sắc hơn.
12:41
Let's live with each other
303
761260
3000
Chúng ta hãy cùng sống với nhau
12:44
and take it a breath at a time.
304
764260
3000
nghỉ ngơi mỗi khi cần.
12:47
If we can get under that heavy self,
305
767260
4000
Khi từ bỏ gánh nặng của bản ngã,
12:51
light a torch of awareness,
306
771260
2000
chúng ta sẽ đến gần hơn với ánh sáng của tri thức,
12:53
and find our essence,
307
773260
2000
và tìm thấy bản chất sâu thẳm bên trong mình,
12:55
our connection to the infinite
308
775260
2000
sự kết nối với vũ trụ
12:57
and every other living thing.
309
777260
3000
và hàng vạn sinh linh khác.
13:00
We knew it from the day we were born.
310
780260
2000
Chúng ta đã từng nghiệm chứng sự hợp nhất này từ thuở ấu thơ.
13:02
Let's not be freaked out
311
782260
2000
Đừng sợ hãi
13:04
by our bountiful nothingness.
312
784260
3000
sự trống rỗng vô biên.
13:07
It's more a reality
313
787260
2000
Nó thực hơn
13:09
than the ones our selves have created.
314
789260
2000
tất thảy những gì chúng ta tự tạo ra.
13:11
Imagine what kind of existence we can have
315
791260
4000
Hãy nghĩ đến một cuộc sống
13:15
if we honor inevitable death of self,
316
795260
4000
khi chúng ta đề cao tính vô ngã,
13:19
appreciate the privilege of life
317
799260
4000
trân trọng những đặc ân của cuộc đời
13:23
and marvel at what comes next.
318
803260
4000
và tin tưởng vào tương lai diệu kỳ.
13:27
Simple awareness is where it begins.
319
807260
3000
Cuộc sống bắt đầu từ sự nhận thức giản đơn.
13:30
Thank you for listening.
320
810260
2000
Cảm ơn.
13:32
(Applause)
321
812260
17000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7