Annie Murphy Paul: What we learn before we're born

Annie Murphy Paul: Chúng ta đã học được những gì trước khi chào đời

284,151 views

2011-11-29 ・ TED


New videos

Annie Murphy Paul: What we learn before we're born

Annie Murphy Paul: Chúng ta đã học được những gì trước khi chào đời

284,151 views ・ 2011-11-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh thi-thu-tam Reviewer: Maya Pham
00:15
My subject today is learning.
0
15260
3000
Hôm nay tôi xin trình bày về chủ đề nhận thức.
00:18
And in that spirit, I want to spring on you all a pop quiz.
1
18260
3000
Với chủ đề này, tôi có một câu đố.
00:21
Ready?
2
21260
2000
Các bạn đã sẵn sàng chưa?
00:23
When does learning begin?
3
23260
3000
Quá trình nhận thức bắt đầu từ khi nào?
00:26
Now as you ponder that question,
4
26260
2000
Để trả lời câu hỏi này,
00:28
maybe you're thinking about the first day of preschool
5
28260
2000
có thể các bạn đang nghĩ về ngày đầu tiên ở trường tiểu học,
00:30
or kindergarten,
6
30260
2000
hoặc nhà trẻ,
00:32
the first time that kids are in a classroom with a teacher.
7
32260
3000
lần đầu tiên mà trẻ con ở trong phòng học cùng giáo viên.
00:35
Or maybe you've called to mind the toddler phase
8
35260
3000
Hoặc cũng có thể chúng ta liên tưởng đến lúc còn nhỏ
00:38
when children are learning how to walk and talk
9
38260
3000
khi trẻ con học đi, học nói
00:41
and use a fork.
10
41260
2000
và học cách dùng nĩa.
00:43
Maybe you've encountered the Zero-to-Three movement,
11
43260
3000
Hoặc có thể chúng ta sẽ nghĩ ngay đến giai đoạn từ 1 đến 3 tuổi,
00:46
which asserts that the most important years for learning
12
46260
3000
thời kỳ quan trọng nhất của quá trình nhận thức
00:49
are the earliest ones.
13
49260
2000
là những năm tháng đầu đời.
00:51
And so your answer to my question would be:
14
51260
3000
Vì thế câu trả lời cho câu hỏi của tôi sẽ là:
00:54
Learning begins at birth.
15
54260
2000
Việc học bắt đầu từ khi trẻ sinh ra.
00:56
Well today I want to present to you
16
56260
2000
Hôm nay tôi xin được trình bày cùng các bạn
00:58
an idea that may be surprising
17
58260
3000
một chủ đề mà có thể sẽ làm cho các bạn ngạc nhiên
01:01
and may even seem implausible,
18
61260
3000
và có vẻ sẽ làm các bạn hoài nghi.
01:04
but which is supported by the latest evidence
19
64260
2000
Nhưng vấn đề này đã được chứng minh qua các bằng chứng mới nhất
01:06
from psychology and biology.
20
66260
3000
từ ngành tâm lý học và cả ngành sinh học.
01:09
And that is that some of the most important learning we ever do
21
69260
3000
Đó chính là: Một vài quá trình nhận thức quan trọng nhất của mỗi người
01:12
happens before we're born,
22
72260
2000
đã diễn ra trước khi chúng ta được sinh ra,
01:14
while we're still in the womb.
23
74260
3000
tức là, chúng diễn ra khi chúng ta còn trong bụng mẹ.
01:17
Now I'm a science reporter.
24
77260
2000
Hiện nay tôi là một phóng viên mảng khoa học.
01:19
I write books and magazine articles.
25
79260
2000
Tôi viết báo và các chuyên đề tạp chí.
01:21
And I'm also a mother.
26
81260
2000
Và tôi cũng là một người mẹ,
01:23
And those two roles came together for me
27
83260
3000
Và hai vai trò này cùng được thể hiện
01:26
in a book that I wrote called "Origins."
28
86260
3000
trong cuốn sách tôi đã viết có tên gọi "Nguồn Gốc".
01:29
"Origins" is a report from the front lines
29
89260
3000
"Nguồn gốc" là phần khởi đầu quan trọng
01:32
of an exciting new field
30
92260
2000
của một lĩnh vực mới và thú vị
01:34
called fetal origins.
31
94260
2000
được gọi là nguồn gốc bào thai.
01:36
Fetal origins is a scientific discipline
32
96260
3000
Nguồn gốc bào thai là một nguyên lý khoa học
01:39
that emerged just about two decades ago,
33
99260
3000
chỉ vừa mới xuất hiện trong hai thập kỷ vừa qua,
01:42
and it's based on the theory
34
102260
3000
và nó được dựa trên một lý thuyết
01:45
that our health and well-being throughout our lives
35
105260
3000
cho rằng sức khỏe và thể trạng trong suốt cuộc đời của chúng ta
01:48
is crucially affected
36
108260
2000
bị ảnh hưởng chủ yếu
01:50
by the nine months we spend in the womb.
37
110260
3000
bởi khoảng thời gian chín tháng chúng ta nằm trong bụng mẹ.
01:53
Now this theory was of more than just intellectual interest to me.
38
113260
4000
Lý thuyết này không chỉ hấp dẫn tôi về mặt khoa học thuần túy,
01:57
I was myself pregnant
39
117260
2000
mà tôi còn bị thu hút với tư cách của một người sắp làm mẹ
01:59
while I was doing the research for the book.
40
119260
3000
trong lúc đang nghiên cứu về đề tài này.
02:02
And one of the most fascinating insights
41
122260
2000
Và một trong những điều thú vị nhất
02:04
I took from this work
42
124260
2000
mà tôi gặt hái được từ công việc này,
02:06
is that we're all learning about the world
43
126260
3000
đó là tất cả chúng ta đều đang tìm hiểu và khám phá về thế giới
02:09
even before we enter it.
44
129260
3000
trước cả khi chúng ta chào đời.
02:12
When we hold our babies for the first time,
45
132260
2000
Khi lần đầu bồng ẵm những đứa bé trên tay,
02:14
we might imagine that they're clean slates,
46
134260
3000
chúng ta nghĩ rằng chúng là những tinh thể trong suốt,
02:17
unmarked by life,
47
137260
2000
vô tri vô giác về mặt chức năng,
02:19
when in fact, they've already been shaped by us
48
139260
3000
nhưng thực tế, chính chúng ta đã góp phần định hình nên các bé
02:22
and by the particular world we live in.
49
142260
4000
từ chính thế giới mình đang sống.
02:26
Today I want to share with you some of the amazing things
50
146260
2000
Hôm nay tôi muốn chia sẻ cùng các bạn những điều kỳ diệu
02:28
that scientists are discovering
51
148260
2000
mà các nhà khoa học đang khám phá
02:30
about what fetuses learn
52
150260
2000
về quá trình nhận thức của bào thai
02:32
while they're still in their mothers' bellies.
53
152260
3000
khi chúng vẫn còn trong bụng mẹ.
02:36
First of all,
54
156260
2000
Trước tiên hết
02:38
they learn the sound of their mothers' voices.
55
158260
3000
chúng nhận biết được giọng nói của người mẹ.
02:41
Because sounds from the outside world
56
161260
3000
Vì các âm thanh từ thế giới bên ngoài
02:44
have to travel through the mother's abdominal tissue
57
164260
3000
phải đi qua lớp màn bụng dưới
02:47
and through the amniotic fluid that surrounds the fetus,
58
167260
4000
và qua bọc nước ối,
02:51
the voices fetuses hear,
59
171260
2000
những âm thanh bào thai nhận biết được,
02:53
starting around the fourth month of gestation,
60
173260
3000
bắt đầu từ tháng thứ tư,
02:56
are muted and muffled.
61
176260
2000
là không âm hoặc âm bị rò.
02:58
One researcher says
62
178260
2000
Một nhà nghiên cứu cho rằng
03:00
that they probably sound a lot like the the voice of Charlie Brown's teacher
63
180260
3000
những âm thanh đó nghe giống như tiếng của thầy của Charlie Brown
03:03
in the old "Peanuts" cartoon.
64
183260
3000
trong bộ phim hoạt hình xưa "Những hạt đậu phụng"(Peanuts).
03:06
But the pregnant woman's own voice
65
186260
3000
Nhưng tiếng nói của người mẹ
03:09
reverberates through her body,
66
189260
2000
vang lại trong cơ thể của mình,
03:11
reaching the fetus much more readily.
67
191260
3000
và truyền đến bào thai dễ dàng hơn.
03:14
And because the fetus is with her all the time,
68
194260
3000
Và bởi vì bào thai luôn nằm bên trong người mẹ,
03:17
it hears her voice a lot.
69
197260
3000
nên nó có thể cảm nhận được âm thanh của người mẹ nhiều hơn.
03:20
Once the baby's born, it recognizes her voice
70
200260
3000
Một khi em bé chào đời, nó sẽ nhận ra được giọng nói của mẹ
03:23
and it prefers listening to her voice
71
203260
2000
và trẻ nhỏ luôn muốn nghe giọng của mẹ mình
03:25
over anyone else's.
72
205260
2000
hơn giọng của những người khác.
03:27
How can we know this?
73
207260
2000
Từ đâu chúng ta biết được điều này?
03:29
Newborn babies can't do much,
74
209260
2000
Trẻ sơ sinh hầu như chưa thể làm được điều gì,
03:31
but one thing they're really good at is sucking.
75
211260
3000
ngoại trừ một việc chúng rất giỏi: đó là bú.
03:34
Researchers take advantage of this fact
76
214260
3000
Các nhà nghiên cứu đã dựa vào thực tế này
03:37
by rigging up two rubber nipples,
77
217260
3000
để lắp đặt hai núm vú cao su.
03:40
so that if a baby sucks on one,
78
220260
2000
Khi em bé bú một núm vú cao su,
03:42
it hears a recording of its mother's voice
79
222260
2000
thì nó sẽ nghe được giọng của mẹ mình
03:44
on a pair of headphones,
80
224260
2000
trong tai nghe.
03:46
and if it sucks on the other nipple,
81
226260
2000
Và nếu nó bú vào núm vú còn lại
03:48
it hears a recording of a female stranger's voice.
82
228260
4000
thì nó sẽ nghe giọng của một người phụ nữ khác.
03:52
Babies quickly show their preference
83
232260
3000
Đứa bé sẽ thể hiện ngay rằng nó thích giọng của mẹ mình
03:55
by choosing the first one.
84
235260
3000
bằng cách chọn cái núm vú đầu tiên.
03:58
Scientists also take advantage of the fact
85
238260
3000
Các nhà khoa học cũng chỉ ra rằng
04:01
that babies will slow down their sucking
86
241260
2000
trẻ sẽ giảm tốc độ bú
04:03
when something interests them
87
243260
2000
khi bị hấp dẫn bởi một điều gì đó,
04:05
and resume their fast sucking
88
245260
2000
và bú bình thường trở lại
04:07
when they get bored.
89
247260
3000
khi chúng bắt đầu chán.
04:10
This is how researchers discovered
90
250260
2000
Đây là những gì mà các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra:
04:12
that, after women repeatedly read aloud
91
252260
3000
Khi những người mẹ cứ đọc đi đọc lại
04:15
a section of Dr. Seuss' "The Cat in the Hat" while they were pregnant,
92
255260
4000
một đoạn của tác phẩm "Con Mèo trong cái nón" của Giáo sư Seuss trong lúc họ đang mang thai,
04:19
their newborn babies recognized that passage
93
259260
3000
thì những đứa bé khi chào đời
04:22
when they hear it outside the womb.
94
262260
3000
cũng sẽ nhận biết được đoạn văn đó.
04:25
My favorite experiment of this kind
95
265260
3000
Một kiểu thí nghiệm mà tôi rất thích
04:28
is the one that showed that the babies
96
268260
2000
đó là khi những phụ nữ đang mang thai
04:30
of women who watched a certain soap opera
97
270260
2000
xem một bộ phim truyền hình dài tập nào đó
04:32
every day during pregnancy
98
272260
3000
trong suốt quá trình mang thai
04:35
recognized the theme song of that show
99
275260
3000
thì đứa bé của họ khi sinh ra
04:38
once they were born.
100
278260
3000
có thể nhận biết được nhạc nền của bộ phim đó.
04:41
So fetuses are even learning
101
281260
2000
Các bào thai còn nhận biết được
04:43
about the particular language that's spoken
102
283260
3000
cả ngôn ngữ được dùng
04:46
in the world that they'll be born into.
103
286260
2000
trong môi trường chúng được sinh ra.
04:48
A study published last year
104
288260
3000
Một nghiên cứu năm ngoái
04:51
found that from birth, from the moment of birth,
105
291260
3000
cho thấy rằng từ khi sinh ra, từ thời điểm được sinh ra,
04:54
babies cry in the accent
106
294260
2000
trẻ khóc theo ngữ giọng đặc trưng
04:56
of their mother's native language.
107
296260
3000
tiếng mẹ đẻ của chúng.
04:59
French babies cry on a rising note
108
299260
3000
Trẻ em Pháp khóc theo nốt cao
05:02
while German babies end on a falling note,
109
302260
3000
trong khi trẻ em Đức kết thúc bằng nốt trầm,
05:05
imitating the melodic contours
110
305260
2000
bắt chước theo tông điệu
05:07
of those languages.
111
307260
2000
của những ngôn ngữ này.
05:09
Now why would this kind of fetal learning
112
309260
2000
Vậy tại sao quá trình nhận thức trong giai đoạn bào thai này
05:11
be useful?
113
311260
2000
lại hữu dụng?
05:13
It may have evolved to aid the baby's survival.
114
313260
3000
Đó có thể là cách giúp giúp bé tồn tại.
05:16
From the moment of birth,
115
316260
2000
Ngay từ thời điểm được sinh ra,
05:18
the baby responds most to the voice
116
318260
2000
trẻ em đáp lại giọng nói
05:20
of the person who is most likely to care for it --
117
320260
2000
của người chăm sóc chúng nhiều nhất -
05:22
its mother.
118
322260
2000
đó là người mẹ.
05:24
It even makes its cries
119
324260
2000
Thậm chí cả khi khóc,
05:26
sound like the mother's language,
120
326260
2000
tiếng khóc cũng giống như tiếng nói của mẹ,
05:28
which may further endear the baby to the mother,
121
328260
3000
và chính điều này càng thắt chặt tình mẫu tử hơn,
05:31
and which may give the baby a head start
122
331260
2000
Cũng có thể chính điều này
05:33
in the critical task
123
333260
2000
là một lực đẩy
05:35
of learning how to understand and speak
124
335260
3000
giúp bé học, hiểu và nói
05:38
its native language.
125
338260
2000
tiếng mẹ đẻ.
05:40
But it's not just sounds
126
340260
2000
Nhưng âm thanh không phải là điều duy nhất
05:42
that fetuses are learning about in utero.
127
342260
2000
mà bào thai nhận biết được khi còn trong bụng mẹ.
05:44
It's also tastes and smells.
128
344260
3000
Còn cả khứu giác và vị giác.
05:47
By seven months of gestation,
129
347260
2000
Trong bảy tháng đầu tiên,
05:49
the fetus' taste buds are fully developed,
130
349260
2000
các chồi vị giác của bào thai được phát triển hoàn toàn,
05:51
and its olfactory receptors, which allow it to smell,
131
351260
3000
đồng thời, các thụ quan khứu giác giúp trẻ tiếp nhận và phân biệt mùi vị
05:54
are functioning.
132
354260
2000
bắt đầu hoạt động.
05:56
The flavors of the food a pregnant woman eats
133
356260
3000
Mùi vị thức ăn mà người mẹ hấp thụ
05:59
find their way into the amniotic fluid,
134
359260
2000
truyền qua lớp nước ối,
06:01
which is continuously swallowed
135
361260
2000
được hấp thụ một lần nữa
06:03
by the fetus.
136
363260
2000
bởi bào thai.
06:05
Babies seem to remember and prefer these tastes
137
365260
3000
Trẻ nhỏ thường nhớ và có xu hướng thích những mùi vị này
06:08
once they're out in the world.
138
368260
3000
một khi được sinh ra đời.
06:11
In one experiment, a group of pregnant women
139
371260
3000
Trong một cuộc thăm dò, một nhóm phụ nữ có thai
06:14
was asked to drink a lot of carrot juice
140
374260
2000
được yêu cầu uống nhiều nước ép cà rốt
06:16
during their third trimester of pregnancy,
141
376260
3000
trong 3 tháng cuối của quá trình mang thai,
06:19
while another group of pregnant women
142
379260
2000
trong khi một nhóm khác
06:21
drank only water.
143
381260
2000
chỉ uống nước lọc.
06:23
Six months later, the women's infants
144
383260
3000
Sáu tháng sau, người ta để cho các bé uống
06:26
were offered cereal mixed with carrot juice,
145
386260
3000
hỗn hợp nước ép cà rốt và ngũ cốc,
06:29
and their facial expressions were observed while they ate it.
146
389260
4000
đồng thời ghi nhận lại những nét mặt và biểu cảm của các bé khi chúng uống.
06:33
The offspring of the carrot juice drinking women
147
393260
2000
Những đứa bé có mẹ đã uống nước ép cà rốt trước đó
06:35
ate more carrot-flavored cereal,
148
395260
2000
thì uống thứ hỗn hợp này nhiều hơn.
06:37
and from the looks of it,
149
397260
2000
Và vẻ mặt của các bé cho thấy
06:39
they seemed to enjoy it more.
150
399260
2000
dường như chúng muốn uống thêm nhiều hơn nữa.
06:41
A sort of French version of this experiment
151
401260
3000
Một thí nghiệm khác của Pháp
06:44
was carried out in Dijon, France
152
404260
2000
diễn ra ở Dijon
06:46
where researchers found
153
406260
2000
đã chỉ ra rằng
06:48
that mothers who consumed food and drink
154
408260
3000
những người mẹ hấp thụ thức ăn
06:51
flavored with licorice-flavored anise during pregnancy
155
411260
5000
có vị cam thảo và hoa hồi trong quá trình mang thai
06:56
showed a preference for anise
156
416260
2000
thì đứa bé sẽ thể hiện sự ưa thích của mình đối với vị hoa hồi
06:58
on their first day of life,
157
418260
2000
trong ngày đầu tiên của đời mình,
07:00
and again, when they were tested later,
158
420260
2000
và được chứng thực lại một lần nữa
07:02
on their fourth day of life.
159
422260
2000
trong ngày thứ tư sau khi chào đời.
07:04
Babies whose mothers did not eat anise during pregnancy
160
424260
4000
Những đứa bé mà mẹ chúng không ăn hoa hồi trong quá trong quá trình mang thai
07:08
showed a reaction that translated roughly as "yuck."
161
428260
4000
thì cho rằng hoa hồi "ghê quá".
07:12
What this means
162
432260
2000
Điều này nghĩa là
07:14
is that fetuses are effectively being taught by their mothers
163
434260
2000
người mẹ đã dạy cho bào thai nhận biết
07:16
about what is safe and good to eat.
164
436260
3000
những món ăn nào ngon và an toàn cho chúng.
07:19
Fetuses are also being taught
165
439260
2000
Bào thai cũng được dạy
07:21
about the particular culture that they'll be joining
166
441260
3000
về nền văn hóa đặc trưng mà trẻ sắp trở thành một thành viên trong đó
07:24
through one of culture's most powerful expressions,
167
444260
3000
thông qua một trong những yếu tố quan trọng của văn hóa,
07:27
which is food.
168
447260
2000
đó là thức ăn.
07:29
They're being introduced to the characteristic flavors and spices
169
449260
3000
Trẻ được giới thiệu những đặc trưng về mùi vị
07:32
of their culture's cuisine
170
452260
2000
của nền văn hóa ẩm thực địa phương
07:34
even before birth.
171
454260
3000
trước cả khi chúng được sinh ra.
07:37
Now it turns out that fetuses are learning even bigger lessons.
172
457260
3000
Mà thật ra những bào thai này còn được dạy những bài học lớn hơn.
07:40
But before I get to that,
173
460260
2000
Nhưng trước khi bàn về vấn đề đó,
07:42
I want to address something that you may be wondering about.
174
462260
4000
Tôi muốn nhắc đến một chuyện mà chắc các bạn đang thắc mắc.
07:46
The notion of fetal learning
175
466260
2000
Ý niệm về quá trình nhận thức của bào thai
07:48
may conjure up for you attempts to enrich the fetus --
176
468260
3000
có thể khuyến khích các bạn càng nỗ lực hơn trong việc nuôi dưỡng bào thai -
07:51
like playing Mozart through headphones
177
471260
2000
bằng cách mở nhạc Mozart cho các bé nghe
07:53
placed on a pregnant belly.
178
473260
2000
thông qua những headphones được đặt trên bụng.
07:55
But actually, the nine-month-long process
179
475260
3000
Nhưng thực ra, quá trình mang thai chín tháng,
07:58
of molding and shaping that goes on in the womb
180
478260
3000
quá trình hình thành và phát triển diễn ra trong bụng
08:01
is a lot more visceral and consequential than that.
181
481260
4000
lại có sức ảnh hưởng lớn hơn thế.
08:05
Much of what a pregnant woman encounters in her daily life --
182
485260
4000
Hầu hết những điều mà phụ nữ mang thai gặp phải hàng ngày --
08:09
the air she breathes,
183
489260
2000
bầu không khí,
08:11
the food and drink she consumes,
184
491260
2000
đồ ăn thức uống,
08:13
the chemicals she's exposed to,
185
493260
2000
các loại dược phẩm,
08:15
even the emotions she feels --
186
495260
2000
thậm chí cả cảm xúc của người mẹ --
08:17
are shared in some fashion with her fetus.
187
497260
3000
đều ảnh hưởng đến bào thai.
08:20
They make up a mix of influences
188
500260
3000
Chúng là một chuỗi ảnh hưởng
08:23
as individual and idiosyncratic
189
503260
2000
mang đặc tính cá nhân
08:25
as the woman herself.
190
505260
2000
như bản thân của người phụ nữ.
08:27
The fetus incorporates these offerings
191
507260
2000
Bào thai tiếp nhận những đặc tính này
08:29
into its own body,
192
509260
2000
vào trong cơ thể,
08:31
makes them part of its flesh and blood.
193
511260
3000
và biến chúng thành một phần của chính cơ thể mình.
08:34
And often it does something more.
194
514260
2000
Không chỉ thế,
08:36
It treats these maternal contributions
195
516260
3000
bào thai còn tiếp nhận những đặc trưng của người mẹ
08:39
as information,
196
519260
2000
như một nguồn thông tin
08:41
as what I like to call biological postcards
197
521260
2000
mà tôi gọi là những tấm danh thiếp di truyền
08:43
from the world outside.
198
523260
3000
từ thế giới bên ngoài.
08:46
So what a fetus is learning about in utero
199
526260
3000
Vậy nên những gì bào thai nhận biết được khi còn trong bụng mẹ
08:49
is not Mozart's "Magic Flute"
200
529260
2000
không phải là bản nhạc "Magic Flute" của Mozart
08:51
but answers to questions much more critical to its survival.
201
531260
4000
mà là những câu trả lời đóng vai trò thiết yếu cho sự tồn tại của chính đứa bé.
08:55
Will it be born into a world of abundance
202
535260
2000
Liệu đứa bé sẽ được sinh ra trong một gia cảnh sung túc
08:57
or scarcity?
203
537260
2000
hay thiếu thốn?
08:59
Will it be safe and protected,
204
539260
3000
Được chở che, chăm sóc
09:02
or will it face constant dangers and threats?
205
542260
3000
hay phải đối mặt với những hiểm nguy và đe dọa?
09:05
Will it live a long, fruitful life
206
545260
2000
Liệu trẻ có được sống một cuộc sống dài lâu và tươi đẹp
09:07
or a short, harried one?
207
547260
3000
hay ngắn ngủi và vội vã?
09:10
The pregnant woman's diet and stress level in particular
208
550260
3000
Đặc biệt, mức độ ăn kiêng và căng thẳng của người phụ nữ mang thai
09:13
provide important clues to prevailing conditions
209
553260
3000
cũng đưa ra những gợi ý quan trọng về điều kiện tồn tại của bé,
09:16
like a finger lifted to the wind.
210
556260
3000
như một ngón tay lớn lên trong gió.
09:19
The resulting tuning and tweaking
211
559260
2000
Sự điều chỉnh có định hướng
09:21
of a fetus' brain and other organs
212
561260
3000
của bộ não thai nhi và các bộ phận khác trong cơ thể
09:24
are part of what give us humans
213
564260
2000
là một trong những đặc tính riêng biệt chỉ con người mới sở hữu.
09:26
our enormous flexibility,
214
566260
2000
Khả năng thích ứng linh hoạt,
09:28
our ability to thrive
215
568260
2000
khả năng ứng phó
09:30
in a huge variety of environments,
216
570260
2000
trước sự đa dạng của môi trường sống,
09:32
from the country to the city,
217
572260
2000
từ nông thôn đến thành phố,
09:34
from the tundra to the desert.
218
574260
3000
từ lãnh nguyên lạnh giá đến sa mạc cằn cỗi.
09:37
To conclude, I want to tell you two stories
219
577260
2000
Để kết thúc phần này, tôi muốn kể cho các bạn nghe hai câu chuyện
09:39
about how mothers teach their children about the world
220
579260
3000
về cách thức mà những người mẹ đã dạy cho đứa bé biết về thế giới xung quanh
09:42
even before they're born.
221
582260
3000
trước khi chúng chào đời.
09:46
In the autumn of 1944,
222
586260
2000
Vào mùa thu năm 1944
09:48
the darkest days of World War II,
223
588260
3000
những ngày đen tối nhất của Chiến Tranh Thế Giới thứ II,
09:51
German troops blockaded Western Holland,
224
591260
3000
Quân đội Đức phong tỏa phía Tây của Hà Lan,
09:54
turning away all shipments of food.
225
594260
3000
và cùng lúc, vứt bỏ hết các chuyến hàng chở lương thực, thực phẩm.
09:57
The opening of the Nazi's siege
226
597260
2000
Cuộc vây hãm của Đảng Quốc Xã này
09:59
was followed by one of the harshest winters in decades --
227
599260
3000
đã diễn ra ngay trong mùa đông buốt giá - một trong những mùa đông khắc nghiệt nhất trong vài thập kỷ qua.
10:02
so cold the water in the canals froze solid.
228
602260
4000
Trời lạnh đến nỗi các con kênh đều bị đóng băng.
10:06
Soon food became scarce,
229
606260
2000
Thực phẩm nhanh chóng trở nên khan hiếm,
10:08
with many Dutch surviving on just 500 calories a day --
230
608260
4000
nhiều người Hà Lan chỉ được tiêu thụ 500 calo cho một ngày -
10:12
a quarter of what they consumed before the war.
231
612260
3000
chỉ bằng một phần tư so với khẩu phần ăn trước chiến tranh.
10:15
As weeks of deprivation stretched into months,
232
615260
3000
Khi việc thiếu lương thực kéo dài hàng tháng liền,
10:18
some resorted to eating tulip bulbs.
233
618260
3000
một vài người đã phải ăn củ của hoa tulip.
10:21
By the beginning of May,
234
621260
2000
Đầu tháng năm,
10:23
the nation's carefully rationed food reserve
235
623260
2000
nguồn lương thực dự trữ vốn dĩ đã hạn chế của quốc gia
10:25
was completely exhausted.
236
625260
2000
bị cạn kiệt hoàn toàn.
10:27
The specter of mass starvation loomed.
237
627260
3000
Bóng ma chết chóc của nạn đói bao trùm khắp nơi.
10:30
And then on May 5th, 1945,
238
630260
3000
Và đến ngày 5 tháng 5 năm 1945,
10:33
the siege came to a sudden end
239
633260
2000
cuộc vây hãm kết thúc đột ngột
10:35
when Holland was liberated
240
635260
2000
khi Hà Lan được giải phóng
10:37
by the Allies.
241
637260
2000
với sự trợ giúp của Các Nước Liên Bang.
10:39
The "Hunger Winter," as it came to be known,
242
639260
3000
Người ta cho rằng "Mùa Đông Đói kém" này
10:42
killed some 10,000 people
243
642260
2000
đã giết chết khoảng 10,000 người
10:44
and weakened thousands more.
244
644260
2000
và làm cho hàng ngàn người khác lâm vào bệnh tật.
10:46
But there was another population that was affected --
245
646260
3000
Và một phần dân số khác cũng bị ảnh hưởng --
10:49
the 40,000 fetuses
246
649260
2000
40,000 bào thai
10:51
in utero during the siege.
247
651260
3000
trong bụng mẹ vào thời điểm cuộc vây hãm đang diễn ra.
10:54
Some of the effects of malnutrition during pregnancy
248
654260
2000
Sự suy dinh dưỡng trong quá trình mang thai
10:56
were immediately apparent
249
656260
2000
đã để lại một vài hậu quả rõ ràng ngay sau đó.
10:58
in higher rates of stillbirths,
250
658260
2000
Tỷ lệ trẻ bị chết non,
11:00
birth defects, low birth weights
251
660260
2000
dị dạng, suy dinh dưỡng
11:02
and infant mortality.
252
662260
2000
và chết yểu cao hơn.
11:04
But others wouldn't be discovered for many years.
253
664260
3000
Nhưng những hậu quả khác thì chưa hiển hiện ra ngoài trong nhiều năm sau đó.
11:07
Decades after the "Hunger Winter,"
254
667260
2000
Hàng thập niên sau "Mùa Đông Đói",
11:09
researchers documented
255
669260
2000
các nhà nghiên cứu đã ghi nhận lại những trường hợp
11:11
that people whose mothers were pregnant during the siege
256
671260
4000
một số người ra đời trong thời kỳ đó
11:15
have more obesity, more diabetes
257
675260
2000
có khuynh hướng mắc phải bệnh béo phì, tiểu đường
11:17
and more heart disease in later life
258
677260
3000
và các bệnh liên quan đến tim mạch khi về già
11:20
than individuals who were gestated under normal conditions.
259
680260
3000
hơn những người có điều kiện phát triển bình thường trong bụng mẹ.
11:23
These individuals' prenatal experience of starvation
260
683260
4000
Những cá thể đã trải qua tình trạng thiếu dinh dưỡng trong thời kỳ còn là bào thai
11:27
seems to have changed their bodies
261
687260
2000
có vẻ như đã thay đổi cơ thể họ
11:29
in myriad ways.
262
689260
2000
theo vô số hướng khác nhau.
11:31
They have higher blood pressure,
263
691260
2000
Họ phải chịu chứng cao huyết áp,
11:33
poorer cholesterol profiles
264
693260
2000
thiếu cholesterol,
11:35
and reduced glucose tolerance --
265
695260
2000
hạ đường huyết,
11:37
a precursor of diabetes.
266
697260
3000
và chứng tiền tiểu đường.
11:40
Why would undernutrition in the womb
267
700260
2000
Tại sao việc thiếu dinh dưỡng trong bụng mẹ
11:42
result in disease later?
268
702260
2000
lại gây ra những chứng bệnh như vậy?
11:44
One explanation
269
704260
2000
Người ta lý giải rằng
11:46
is that fetuses are making the best of a bad situation.
270
706260
3000
đó là vì các bào thai đã cố tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt nhất.
11:49
When food is scarce,
271
709260
2000
Khi thực phẩm trở nên khan hiếm,
11:51
they divert nutrients towards the really critical organ, the brain,
272
711260
3000
các bào thai đã chuyển nguồn dinh dưỡng đến bộ phận thiết yếu nhất trong cơ thể, đó là não,
11:54
and away from other organs
273
714260
2000
và dành ít dưỡng chất hơn cho những bộ phận khác,
11:56
like the heart and liver.
274
716260
2000
như tim và gan.
11:58
This keeps the fetus alive in the short-term,
275
718260
3000
Điều này sẽ giúp bào thai duy trì sự sống trong thời gian ngắn,
12:01
but the bill comes due later on in life
276
721260
3000
nhưng hệ quả tất yếu sẽ đến sau này -
12:04
when those other organs, deprived early on,
277
724260
2000
những bộ phận bị thiếu dinh dưỡng trước đó
12:06
become more susceptible to disease.
278
726260
3000
dễ tổn thương và dễ mắc bệnh.
12:09
But that may not be all that's going on.
279
729260
3000
Nhưng có thể đó chưa phải là tất cả những gì đang diễn ra.
12:12
It seems that fetuses are taking cues
280
732260
2000
Dường như những bào thai được chỉ dẫn
12:14
from the intrauterine environment
281
734260
3000
từ trong bụng mẹ
12:17
and tailoring their physiology accordingly.
282
737260
2000
để điều chỉnh chức năng sinh lý một cách phù hợp.
12:19
They're preparing themselves
283
739260
2000
Chúng tự trang bị cho mình
12:21
for the kind of world they will encounter
284
741260
2000
để thích nghi với thế giới mà chúng sắp phải đối mặt
12:23
on the other side of the womb.
285
743260
2000
ngay bên ngoài bụng mẹ.
12:25
The fetus adjusts its metabolism
286
745260
2000
Bào thai điều chỉnh quá trình trao đổi chất
12:27
and other physiological processes
287
747260
3000
và các quá trình sinh lý học
12:30
in anticipation of the environment that awaits it.
288
750260
3000
để phù hợp với môi trường đang chờ đợi nó.
12:33
And the basis of the fetus' prediction
289
753260
3000
Và cơ sở thông tin cho các bào thai
12:36
is what its mother eats.
290
756260
2000
đó là dựa vào những gì mẹ chúng ăn.
12:38
The meals a pregnant woman consumes
291
758260
2000
Bữa ăn mà một phụ nữ mang thai hấp thụ
12:40
constitute a kind of story,
292
760260
2000
được xem như một câu chuyện,
12:42
a fairy tale of abundance
293
762260
2000
một chuyện cổ tích về sự sung túc đủ đầy
12:44
or a grim chronicle of deprivation.
294
764260
3000
hoặc một chuỗi của những thiếu thốn, nghèo khổ.
12:47
This story imparts information
295
767260
3000
Câu chuyện này truyền đạt thông tin
12:50
that the fetus uses
296
770260
2000
đến bào thai
12:52
to organize its body and its systems --
297
772260
2000
và giúp bào thai cấu trúc cơ thế và hệ cơ quan của nó --
12:54
an adaptation to prevailing circumstances
298
774260
3000
để phù hợp với những điều kiện sống
12:57
that facilitates its future survival.
299
777260
3000
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của nó trong tương lai.
13:00
Faced with severely limited resources,
300
780260
3000
Đối mặt với nguồn lực cực kỳ khan hiếm,
13:03
a smaller-sized child with reduced energy requirements
301
783260
3000
một đứa trẻ có thể trạng nhỏ bé với nhu cầu năng lượng khiêm tốn
13:06
will, in fact, have a better chance
302
786260
2000
thực ra sẽ có nhiều cơ hội hơn
13:08
of living to adulthood.
303
788260
2000
để sống đến tuổi trưởng thành.
13:10
The real trouble comes
304
790260
2000
Vấn đề chỉ thật sự xuất hiện
13:12
when pregnant women are, in a sense, unreliable narrators,
305
792260
3000
khi những người phụ nữ mang thai, theo một cách nào đó, lại là những người kể chuyện không chính xác,
13:15
when fetuses are led
306
795260
2000
khi các bào thai nhận được thông tin
13:17
to expect a world of scarcity
307
797260
2000
về một thế giới khan hiếm bên ngoài bụng mẹ
13:19
and are born instead into a world of plenty.
308
799260
3000
nhưng cuối cùng, chúng lại được sinh ra trong một gia cảnh đầy đủ, sung túc.
13:22
This is what happened to the children of the Dutch "Hunger Winter."
309
802260
3000
Đây là những gì xảy ra với những đứa trẻ của Hà Lan vào "Mùa Đông Đói".
13:25
And their higher rates of obesity,
310
805260
2000
Và tỷ lệ cao hơn của bệnh béo phì,
13:27
diabetes and heart disease
311
807260
2000
tiểu đường và bệnh tim mạch
13:29
are the result.
312
809260
2000
là kết quả của việc đó.
13:31
Bodies that were built to hang onto every calorie
313
811260
3000
Những cơ thể mà trước đây phải chắt chiu từng calorie
13:34
found themselves swimming in the superfluous calories
314
814260
2000
thì nay lại được cung cấp một nguồn calories dồi dào
13:36
of the post-war Western diet.
315
816260
3000
từ chế độ dinh dưỡng thời hậu chiến tranh phía Tây.
13:39
The world they had learned about while in utero
316
819260
3000
Thế giới mà chúng nhận thức trong bụng mẹ
13:42
was not the same
317
822260
2000
hóa ra lại không giống
13:44
as the world into which they were born.
318
824260
3000
với thế giới mà chúng được sinh ra.
13:47
Here's another story.
319
827260
2000
Và đây là một câu chuyện khác.
13:49
At 8:46 a.m. on September 11th, 2001,
320
829260
4000
Vào lúc 8:46 sáng ngày 11 tháng 09 năm 2001,
13:53
there were tens of thousands of people
321
833260
2000
có khoảng hàng ngàn người
13:55
in the vicinity of the World Trade Center
322
835260
2000
trong khu Trung Tâm Thương Mại Thế Giới
13:57
in New York --
323
837260
2000
tại New York --
13:59
commuters spilling off trains,
324
839260
2000
đã đổ xô ra khỏi tàu lửa,
14:01
waitresses setting tables for the morning rush,
325
841260
3000
các cô phục vụ chuẩn bị bàn ghế cho một buổi sáng đông đúc,
14:04
brokers already working the phones on Wall Street.
326
844260
4000
các nhà môi giới đang làm việc trên điện thoại tại phố Wall.
14:08
1,700 of these people were pregnant women.
327
848260
3000
1.700 người trong số những người này là các phụ nữ đang mang thai.
14:11
When the planes struck and the towers collapsed,
328
851260
3000
Khi chứng kiến cảnh máy bay đâm thẳng vào hai tòa tháp và chúng đổ sập xuống,
14:14
many of these women experienced the same horrors
329
854260
3000
rất nhiều phụ nữ mang thai đã bị ám ảnh bởi nỗi kinh hoàng đó -
14:17
inflicted on other survivors of the disaster --
330
857260
3000
nó cũng ảnh hưởng đến những người sống sót khác trong thảm họa này -
14:20
the overwhelming chaos and confusion,
331
860260
2000
sự hỗn loạn tràn ngập khắp nơi,
14:22
the rolling clouds
332
862260
2000
những đám mây cuộn tròn
14:24
of potentially toxic dust and debris,
333
864260
4000
bụi và xà bần,
14:28
the heart-pounding fear for their lives.
334
868260
2000
nỗi sợ hãi về cái chết làm tim đập liên hồi.
14:30
About a year after 9/11,
335
870260
2000
Một năm sau sau thảm họa 9/11,
14:32
researchers examined a group of women
336
872260
3000
các nhà nghiên cứu đã kiểm tra một nhóm phụ nữ
14:35
who were pregnant
337
875260
2000
mang thai
14:37
when they were exposed to the World Trade Center attack.
338
877260
2000
đã từng chứng kiến cuộc tấn công vào Tòa Nhà thương mại thế giới.
14:39
In the babies of those women
339
879260
2000
Những đứa con của những người phụ nữ này
14:41
who developed post-traumatic stress syndrome, or PTSD,
340
881260
3000
bắt đầu có những dấu hiệu của chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý, gọi tắt là PTSD,
14:44
following their ordeal,
341
884260
2000
vì những gì họ đã trải qua.
14:46
researchers discovered a biological marker
342
886260
3000
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra một đặc điểm về mặt sinh học
14:49
of susceptibility to PTSD --
343
889260
2000
có khả năng dẫn đến chứng PTSD -
14:51
an effect that was most pronounced
344
891260
3000
một tác động được nhắc đến nhiều nhất
14:54
in infants whose mothers experienced the catastrophe
345
894260
3000
đối với những đứa trẻ có mẹ đã trải qua những biến cố
14:57
in their third trimester.
346
897260
2000
trong ba tháng cuối của thai kỳ.
14:59
In other words,
347
899260
2000
Hay nói cách khác,
15:01
the mothers with post-traumatic stress syndrome
348
901260
3000
những người mẹ với chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý
15:04
had passed on a vulnerability to the condition
349
904260
3000
sẽ chuyển tiếp tình trạng dễ tổn thương của mình
15:07
to their children while they were still in utero.
350
907260
3000
vào đứa con trong lúc chúng vẫn còn trong bụng.
15:10
Now consider this:
351
910260
2000
Và bây giờ hãy nghĩ về điều này:
15:12
post-traumatic stress syndrome
352
912260
2000
Chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý
15:14
appears to be a reaction to stress gone very wrong,
353
914260
3000
là một phản ứng sai lệch của cơ thể nhằm chống lại căng thẳng,
15:17
causing its victims tremendous unnecessary suffering.
354
917260
4000
khiến cho nạn nhân phải chịu đựng vô vàn đau đớn một cách không cần thiết.
15:21
But there's another way of thinking about PTSD.
355
921260
3000
Nhưng có một cách nghĩ khác về PTSD.
15:24
What looks like pathology to us
356
924260
3000
Cái hiện tượng mà chúng ta xem như một bệnh lý
15:27
may actually be a useful adaptation
357
927260
2000
đôi khi lại là một sự thích nghi hữu dụng
15:29
in some circumstances.
358
929260
2000
trong một vài trường hợp.
15:31
In a particularly dangerous environment,
359
931260
3000
Nhất là trong một môi trường nguy hiểm,
15:34
the characteristic manifestations of PTSD --
360
934260
3000
những biểu hiện đặc trưng của PTSD --
15:37
a hyper-awareness of one's surroundings,
361
937260
3000
sự chú ý thái quá đến môi trường xung quanh,
15:40
a quick-trigger response to danger --
362
940260
3000
khả năng phản ứng nhanh đối với nguy hiểm --
15:43
could save someone's life.
363
943260
3000
có thể cứu được bản thân người đó.
15:46
The notion that the prenatal transmission of PTSD risk is adaptive
364
946260
4000
Có người cho rằng sự di truyền triệu chứng PTSD từ trong bụng mẹ mang tính thích ứng
15:50
is still speculative,
365
950260
2000
chỉ là suy đoán mà thôi,
15:52
but I find it rather poignant.
366
952260
3000
nhưng tôi cảm thấy ý kiến này tương đối hợp lý.
15:55
It would mean that, even before birth,
367
955260
2000
Nó có nghĩa là, thậm chí trong thời kỳ thai nghén,
15:57
mothers are warning their children
368
957260
2000
những người mẹ đã báo hiệu cho đứa bé
15:59
that it's a wild world out there,
369
959260
2000
rằng ngoài kia là một thế giới dữ dội,
16:01
telling them, "Be careful."
370
961260
3000
họ nói với chúng rằng, "Cẩn thận con nhé."
16:04
Let me be clear.
371
964260
2000
Cho tôi được giải thích thêm.
16:06
Fetal origins research is not about blaming women
372
966260
3000
Nghiên cứu về bào thai không nhằm đổ lỗi cho người mẹ
16:09
for what happens during pregnancy.
373
969260
2000
về những gì xảy ra trong quá trình mang thai,
16:11
It's about discovering how best to promote
374
971260
3000
mà là tìm ra cách tốt nhất để cải thiện
16:14
the health and well-being of the next generation.
375
974260
3000
sức khỏe và thể trạng của thế hệ tiếp theo.
16:17
That important effort must include a focus
376
977260
2000
Nỗ lực quan trọng phải bao gồm việc tập trung
16:19
on what fetuses learn
377
979260
2000
vào quá trình nhận thức của bào thai
16:21
during the nine months they spend in the womb.
378
981260
3000
trong chín tháng ở trong bụng mẹ.
16:24
Learning is one of life's most essential activities,
379
984260
3000
Nhận thức là một trong những hoạt động trọng yếu nhất của con người
16:27
and it begins much earlier
380
987260
2000
và nó bắt đầu ở một giai đoạn sớm hơn nhiều
16:29
than we ever imagined.
381
989260
2000
so với những gì chúng ta từng nghĩ.
16:31
Thank you.
382
991260
2000
Xin cảm ơn.
16:33
(Applause)
383
993260
7000
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7