Paul Zak: Trust, morality - and oxytocin

Paui Zak: Lòng tin, đạo đức -- và oxytocin

349,035 views

2011-11-01 ・ TED


New videos

Paul Zak: Trust, morality - and oxytocin

Paui Zak: Lòng tin, đạo đức -- và oxytocin

349,035 views ・ 2011-11-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh thi-thu-tam Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
Is there anything unique about human beings?
0
15260
3000
Liệu có điều gì đó khiến con người trở nên độc đáo?
00:18
There is.
1
18260
2000
Có đấy!
00:20
We're the only creatures
2
20260
2000
Chúng ta là những sinh vật duy nhất
00:22
with fully developed moral sentiments.
3
22260
2000
với tình cảm đạo đức được phát triển đầy đủ.
00:24
We're obsessed with morality as social creatures.
4
24260
3000
Là những sinh vật xã hội, chúng ta bị ám ảnh bởi đạo đức.
00:27
We need to know why people are doing what they're doing.
5
27260
3000
Chúng ta cần biết tại sao người ta lại đang làm những việc họ đang làm.
00:30
And I personally am obsessed with morality.
6
30260
3000
Và cá nhân tôi cũng bị ám ảnh bởi đạo đức.
00:33
It was all due to this woman,
7
33260
2000
Tất cả là do người phụ nữ này,
00:35
Sister Mary Marastela,
8
35260
2000
bà Mary Marastela,
00:37
also known as my mom.
9
37260
3000
mẹ tôi.
00:41
As an altar boy, I breathed in a lot of incense,
10
41260
3000
Khi còn là một tiểu đồng trong các buổi lễ ban thánh thể, tôi đã hít vào rất nhiều hương khói,
00:44
and I learned to say phrases in Latin,
11
44260
2000
và tôi đã học được vài cụm từ tiếng Latin,
00:46
but I also had time to think
12
46260
2000
nhưng tôi cũng có thời gian để suy nghĩ
00:48
about whether my mother's top-down morality
13
48260
2000
liệu đạo đức cao vời của mẹ tôi
00:50
applied to everybody.
14
50260
2000
có phù hợp với tất cả mọi người hay không.
00:52
I saw that people who were religious and non-religious
15
52260
3000
Tôi đã thấy cả những người theo đạo và không theo đạo
00:55
were equally obsessed with morality.
16
55260
2000
đều bị ám ảnh bởi vấn đề đạo đức như nhau.
00:57
I thought, maybe there's some earthly basis
17
57260
2000
Tôi nghĩ, có thể có một số nền tảng khả thi
00:59
for moral decisions.
18
59260
2000
cho các quyết định đạo đức.
01:01
But I wanted to go further
19
61260
2000
Nhưng tôi đã muốn đi xa hơn
01:03
than to say our brains make us moral.
20
63260
2000
để nói rằng não bộ khiến chúng ta trở nên đạo đức.
01:05
I want to know if there's a chemistry of morality.
21
65260
3000
Tối muốn biết liệu có một hóa chất cho đạo đức hay không.
01:08
I want to know
22
68260
2000
Tôi muốn biết
01:10
if there was a moral molecule.
23
70260
2000
liệu có một phân tử đạo đức hay không.
01:12
After 10 years of experiments,
24
72260
2000
Sau 10 năm thí nghiệm,
01:14
I found it.
25
74260
2000
tôi đã tìm ra nó.
01:16
Would you like to see it? I brought some with me.
26
76260
3000
Bạn có muốn thấy nó không? Tôi mang một chút theo mình đây.
01:20
This little syringe
27
80260
2000
Cái ống nhỏ này
01:22
contains the moral molecule.
28
82260
3000
có chứa phân tử đạo đức.
01:31
(Laughter)
29
91260
3000
(Cười)
01:34
It's called oxytocin.
30
94260
2000
Nó được gọi là oxytocin.
01:36
So oxytocin is a simple and ancient molecule
31
96260
3000
Oxytocin là một phân tử đơn giản và lâu đời
01:39
found only in mammals.
32
99260
2000
chỉ được tìm thấy ở loài có vú.
01:41
In rodents, it was known
33
101260
2000
Ở các loài gặm nhấm, nó được biết đến là đã
01:43
to make mothers care for their offspring,
34
103260
2000
khiến cho các bà mẹ chăm sóc cho con cái chúng,
01:45
and in some creatures,
35
105260
2000
và trong một số loài khác,
01:47
allowed for toleration of burrowmates.
36
107260
2000
nó cho phép lòng cảm thông giữa những động vật cùng hang.
01:49
But in humans, it was only known
37
109260
2000
Nhưng ở loài người, nó chỉ được biết đến trong việc
01:51
to facilitate birth and breastfeeding in women,
38
111260
2000
hỗ trợ trong giai đoạn sinh đẻ và cho con bú của phụ nữ,
01:53
and is released by both sexes during sex.
39
113260
3000
và nó được giải phóng ở cả hai giới trong khi quan hệ tình dục.
01:57
So I had this idea that oxytocin might be the moral molecule.
40
117260
3000
Tôi có ý tưởng rằng oxytocin có thể là phân tử đạo đức.
02:00
I did what most of us do -- I tried it on some colleagues.
41
120260
3000
Tôi đã làm điều mà hầu hết chúng ta làm -- tôi đã thử nó trên một số đồng nghiệp.
02:03
One of them told me,
42
123260
2000
Một trong số họ nói với tôi,
02:05
"Paul, that is the world's stupidist idea.
43
125260
3000
"Paul, đó là ý tưởng ngu ngốc nhất trên thế giới.
02:08
It is," he said, "only a female molecule.
44
128260
2000
Nó chỉ là một phân tử của phái yếu mà thôi," anh ta nói.
02:10
It can't be that important."
45
130260
2000
Nó không thể quan trọng như anh nghĩ."
02:12
But I countered, "Well men's brains make this too.
46
132260
3000
Nhưng tôi bác lại, "Não bộ của nam giới cũng tạo ra nó mà.
02:15
There must be a reason why."
47
135260
2000
Hẳn là có lý do của nó."
02:17
But he was right, it was a stupid idea.
48
137260
3000
Nhưng anh ta đã đúng, đó quả thật là một ý tưởng ngu ngốc.
02:20
But it was testably stupid.
49
140260
2000
Nhưng mà là quá ngu ngốc để có thể kiểm chứng.
02:22
In other words, I thought I could design an experiment
50
142260
3000
Nói cách khác, tôi đã nghĩ tôi có thể thiết kế một thí nghiẹm
02:25
to see if oxytocin made people moral.
51
145260
3000
để xem liệu oxytocin có khiến con người ta trở nên đạo đức hay không.
02:29
Turns out it wasn't so easy.
52
149260
2000
Nhưng hóa ra nó lại không quá dễ dàng như vậy.
02:31
First of all, oxytocin is a shy molecule.
53
151260
3000
Đầu tiên, oxytocin là một phân tử rất nhát.
02:34
Baseline levels are near zero,
54
154260
2000
Các mức độ chuẩn là gần như bằng không,
02:36
without some stimulus to cause its release.
55
156260
3000
mà không có những kích thích khiến nó phóng thích.
02:39
And when it's produced, it has a three-minute half-life,
56
159260
2000
Và khi nó được sản sinh, nó có chu kỳ phân rã trong ba phút,
02:41
and degrades rapidly at room temperature.
57
161260
3000
và phân rã càng nhanh hơn ở nhiệt độ phòng.
02:44
So this experiment would have to cause a surge of oxytocin,
58
164260
2000
Thí nghiệm mà tôi phải thiết kế sẽ phải tạo ra sự phóng thích oxytocin,
02:46
have to grab it fast and keep it cold.
59
166260
2000
nhanh chóng chộp lấy nó và giữ nó trong một môi trường lạnh.
02:48
I think I can do that.
60
168260
2000
Tôi nghĩ tôi có thể làm được điều đó.
02:50
Now luckily, oxytocin is produced
61
170260
2000
Điều may mắn là, oxytocin đã được sản sinh
02:52
both in the brain and in the blood,
62
172260
3000
cả trong não bộ và trong máu,
02:55
so I could do this experiment without learning neurosurgery.
63
175260
3000
nên tôi có thể làm thí nghiệm này mà không cần biết gì về phẫu thật thần kinh.
02:59
Then I had to measure morality.
64
179260
3000
Rồi sau đó tôi còn phải đo đạc sự đạo đức.
03:02
So taking on Morality with a capital M is a huge project.
65
182260
3000
Nói về đạo đức với chữ Đ viết hoa là một chủ đề rất rộng.
03:05
So I started smaller.
66
185260
2000
Tôi đã bắt đầu từ một vấn đề nhỏ hơn.
03:07
I studied one single virtue:
67
187260
3000
Tôi nghiên cứu một phẩm chất duy nhất:
03:10
trustworthiness.
68
190260
2000
sự đáng tin cậy.
03:12
Why? I had shown in the early 2000s
69
192260
3000
Tại sao? Tôi đã đề cập vào đầu những năm 2000
03:15
that countries with a higher proportion of trustworthy people
70
195260
3000
các quốc gia có số lượng người đáng tin cậy cao hơn
03:18
are more prosperous.
71
198260
2000
thì giàu có và phát triển hơn.
03:20
So in these countries, more economic transactions occur
72
200260
3000
Ở các quốc gia này, nhiều giao dịch kinh tế diễn ra hơn
03:23
and more wealth is created,
73
203260
2000
và nhiều của cải được tạo ra hơn,
03:25
alleviating poverty.
74
205260
2000
tình trạng nghèo đói được giảm nhiều.
03:27
So poor countries are by and large low trust countries.
75
207260
3000
Các quốc gia nghèo nhìn chung là các quốc gia có sự tin cậy thấp.
03:30
So if I understood the chemistry of trustworthiness,
76
210260
3000
Vậy là nếu tôi hiểu hóa chất của lòng tin,
03:33
I might help alleviate poverty.
77
213260
2000
tôi có thể giúp giảm bớt nghèo đói.
03:35
But I'm also a skeptic.
78
215260
2000
Nhưng tôi cũng là một người hoài nghi.
03:37
I don't want to just ask people, "Are you trustworthy?"
79
217260
2000
Tôi không muốn chỉ hỏi mọi người, "Anh có phải là người đáng tin không?"
03:39
So instead I use
80
219260
2000
Thay vì thế, tôi sử dụng
03:41
the Jerry Maguire approach to research.
81
221260
2000
cách tiếp cận của Jerry Maguire để nghiên cứu:
03:43
If you're so virtuous,
82
223260
2000
Nếu bạn là người đức hạnh,
03:45
show me the money.
83
225260
2000
hãy cho tôi tiền của bạn.
03:47
So what we do in my lab
84
227260
2000
Những gì chúng tôi làm trong phòng thí nghiệm
03:49
is we tempt people with virtue and vice by using money.
85
229260
2000
là chúng tôi dùng tiền để thử xem mọi người đạo đức hay không.
03:51
Let me show you how we do that.
86
231260
2000
Để tôi cho bạn xem chúng tôi đã làm như thế nào.
03:53
So we recruit some people for an experiment.
87
233260
2000
Chúng tôi đã thuê một số người để làm thí nghiệm.
03:55
They all get $10 if they agree to show up.
88
235260
3000
Tất cả đều nhận được 10 đô la nếu họ đồng ý tham dự.
03:58
We give them lots of instruction, and we never ever deceive them.
89
238260
3000
Chúng tôi đưa cho họ rất nhiều chỉ dẫn, và chúng tôi không bao giờ lừa họ.
04:01
Then we match them in pairs by computer.
90
241260
3000
Sau đó chúng tôi chia họ thành từng cặp bằng máy tính.
04:04
And in that pair, one person gets a message saying,
91
244260
2000
Và trong mỗi cặp đôi đó, một người nhận được thông điệp nói rằng,
04:06
"Do you want to give up some of your $10
92
246260
2000
"Bạn có muốn bỏ 10$
04:08
you earned for being here
93
248260
2000
bạn kiếm được ở đây
04:10
and ship it to someone else in the lab?"
94
250260
2000
để cho ai đó trong thí nghiệm này?"
04:12
The trick is you can't see them,
95
252260
2000
Vấn đề là bạn không thể nhìn thấy người đó,
04:14
you can't talk to them.
96
254260
2000
bạn không thể nói chuyện với người đó.
04:16
You only do it one time.
97
256260
2000
Bạn chỉ có thể làm việc đó một lần.
04:18
Now whatever you give up
98
258260
2000
Giờ thì bất kể bạn bỏ ra bao nhiêu tiền
04:20
gets tripled in the other person's account.
99
260260
3000
nó đều nhân lên gấp ba lần trong tài khoản của người kia
04:23
You're going to make them a lot wealthier.
100
263260
2000
Bạn sẽ giúp họ giàu hơn nhiều,
04:25
And they get a message by computer saying
101
265260
2000
Và họ sẽ nhận được một lời nhắn qua máy tính
04:27
person one sent you this amount of money.
102
267260
2000
rằng có một người đã gửi cho bạn khoản tiền này.
04:29
Do you want to keep it all,
103
269260
2000
Bạn có muốn ôm hết số tiền này không,
04:31
or do you want to send some amount back?
104
271260
3000
hay bạn muốn gửi lại một ít cho chủ nhân của nó?
04:34
So think about this experiment for minute.
105
274260
2000
Vậy thử nghĩ đôi chút về thí nghiệm này nhé.
04:36
You're going to sit on these hard chairs for an hour and a half.
106
276260
3000
Bạn sẽ phải ngồi trên mấy chiếc ghế cứng này trong một giờ rưỡi.
04:39
Some mad scientist is going to jab your arm with a needle
107
279260
2000
Một nhà khoa học điên khùng nào đó sẽ đâm kim tiêm vào tay bạn
04:41
and take four tubes of blood.
108
281260
2000
và lấy ra bốn ống máu.
04:43
And now you want me to give up this money and ship it to a stranger?
109
283260
3000
Và bây giờ bạn lại muốn tôi từ bỏ số tiền này và gửi nó cho một người lạ ư?
04:46
So this was the birth of vampire economics.
110
286260
3000
Chính điều này sinh ra kinh tế học ma cà rồng.
04:49
Make a decision and give me some blood.
111
289260
3000
Hãy quyết định đi và cho tôi chút máu.
04:52
So in fact, experimental economists
112
292260
2000
Thực ra, các nhà kinh tế học thực nghiệm
04:54
had run this test around the world,
113
294260
2000
đã làm thử nghiệm này ở nhiều nơi trên thế giới,
04:56
and for much higher stakes,
114
296260
2000
với chi phí lớn hơn nhiều,
04:58
and the consensus view
115
298260
2000
và nhất trí quan điểm rằng
05:00
was that the measure from the first person to the second was a measure of trust,
116
300260
3000
số đo từ người thứ nhất đến người thứ hai là số đo lòng tin,
05:03
and the transfer from the second person back to the first
117
303260
3000
và số tiền người thứ hai gửi lại cho người thứ nhất
05:06
measured trustworthiness.
118
306260
2000
chính là thước đo mức độ đáng tin cậy.
05:08
But in fact, economists were flummoxed
119
308260
2000
Nhưng trên thực tế, các nhà kinh tế lại bị lúng túng
05:10
on why the second person would ever return any money.
120
310260
3000
với câu hỏi tại sao người thứ hai lại trả lại tiền.
05:13
They assumed money is good,
121
313260
2000
Họ cho rằng tiền là tốt
05:15
why not keep it all?
122
315260
2000
vậy sao không giữ lại hết?
05:17
That's not what we found.
123
317260
2000
Nhưng đó không phải là những gì chúng tôi phát hiện ra.
05:19
We found 90 percent of the first decision-makers sent money,
124
319260
3000
Cái chúng tôi phát hiện chính là 90% những người ra quyết định đầu tiên đều gửi tiền đi,
05:22
and of those who received money,
125
322260
2000
và có 95% những người nhận được tiền
05:24
95 percent returned some of it.
126
324260
2000
đã gửi trả lại một ít cho chủ nhân của nó.
05:26
But why?
127
326260
2000
Nhưng tại sao?
05:28
Well by measuring oxytocin
128
328260
2000
Bằng việc đo nồng độ oxytocin
05:30
we found that the more money the second person received,
129
330260
2000
chúng tôi phát hiện ra rằng người thứ hai càng nhận được nhiều tiền,
05:32
the more their brain produced oxytocin,
130
332260
2000
thì não của họ cũng tạo ra nhiều oxytoxin hơn,
05:34
and the more oxytocin on board,
131
334260
2000
và càng có nhiều oxytocin
05:36
the more money they returned.
132
336260
3000
họ càng trả lại nhiều tiền hơn.
05:39
So we have a biology of trustworthiness.
133
339260
3000
Vậy là chúng ta có một bài sinh vật học về mức độ đáng tin cậy.
05:42
But wait. What's wrong with this experiment?
134
342260
3000
Nhưng khoan. Thí nghiệm này sai sót ở chỗ nào?
05:45
Two things.
135
345260
2000
Có hai điều.
05:47
One is that nothing in the body happens in isolation.
136
347260
3000
Một là không có thứ gì trong cơ thể lại có thể đơn độc xảy ra cả.
05:50
So we measured nine other molecules that interact with oxytocin,
137
350260
3000
Vậy là chúng tôi đo thêm 9 phân tử khác có phản ứng với oxytocin,
05:53
but they didn't have any effect.
138
353260
2000
nhưng chúng không mang lại kết quả gì.
05:55
But the second is
139
355260
2000
Còn điều thứ hai là
05:57
that I still only had this indirect relationship
140
357260
2000
tôi chỉ tìm ra một mối liên hệ gián tiếp
05:59
between oxytocin and trustworthiness.
141
359260
2000
giữa oxytocin và độ đáng tin cậy.
06:01
I didn't know for sure
142
361260
2000
Tôi không biết chắc được
06:03
oxytocin caused trustworthiness.
143
363260
2000
liệu oxytocin có tạo nên sự đáng tin cậy không.
06:05
So to make the experiment,
144
365260
2000
Tôi biết, để thực hiện thí nghiệm này,
06:07
I knew I'd have to go into the brain
145
367260
2000
tôi phải vào sâu bên trong bộ não
06:09
and manipulate oxytocin directly.
146
369260
2000
và trực tiếp điều chỉnh lượng oxytocin.
06:11
I used everything short of a drill
147
371260
2000
Tôi đã dùng bất kể thứ gì, chỉ thiếu điều dùng hẳn một cái khoan,
06:13
to get oxytocin into my own brain.
148
373260
3000
để đưa oxytocin vào bên trong não của mình.
06:16
And I found I could do it
149
376260
2000
Và tôi khám phá ra rằng tôi có thể làm được điều đó
06:18
with a nasal inhaler.
150
378260
2000
với một chiếc thông mũi.
06:20
So along with colleagues in Zurich,
151
380260
2000
Vậy là cùng với các đồng nghiệp ở Zurich,
06:22
we put 200 men on oxytocin or placebo,
152
382260
2000
chúng tôi cho 200 người sử dụng hoặc là oxytocin hoặc là thuốc giả (không có tác dụng gì cả)
06:24
had that same trust test with money,
153
384260
2000
và tiến hành thử nghiệm lòng tin bằng tiền y như vậy,
06:26
and we found that those on oxytocin not only showed more trust,
154
386260
3000
và chúng tôi phát hiện ra những người có sử dụng oxytocin không những chỉ biểu hiện một lòng tin mạnh mẽ hơn,
06:29
we can more than double the number of people
155
389260
3000
chúng tôi còn phát hiện ra số người gửi tiền cho người lạ
06:32
who sent all their money to a stranger --
156
392260
2000
tăng gấp đôi --
06:34
all without altering mood or cognition.
157
394260
3000
tất cả đều không có thay đổi về cảm xúc hay nhận thức nào cả.
06:38
So oxytocin is the trust molecule,
158
398260
4000
Như vậy oxytocin chính là phân tử lòng tin,
06:42
but is it the moral molecule?
159
402260
3000
nhưng liệu đó có phải là phân tử đạo đức không?
06:45
Using the oxytocin inhaler,
160
405260
2000
Chúng tôi đã tiến hành nhiều nghiên cứu hơn nữa
06:47
we ran more studies.
161
407260
2000
sử dụng thông mũi có chứa oxytocin.
06:49
We showed that oxytocin infusion
162
409260
2000
Chúng tôi đã chứng minh rằng truyền oxytocin
06:51
increases generosity
163
411260
2000
làm tăng sự rộng lượng
06:53
in unilateral monetary transfers
164
413260
2000
đến 80%
06:55
by 80 percent.
165
415260
2000
trong các lần chuyển khoản đơn phương.
06:57
We showed it increases donations to charity
166
417260
2000
Chúng tôi cũng cho thấy rằng oxytocin làm tăng tiền quyên góp vào từ thiện
06:59
by 50 percent.
167
419260
2000
thêm 50%.
07:01
We've also investigated
168
421260
2000
Chúng tôi cũng đã thử nghiên cứu
07:03
non-pharmacologic ways to raise oxytocin.
169
423260
2000
các phương pháp làm tăng lượng oxytocin mà không sử dụng thuốc.
07:05
These include massage,
170
425260
2000
Các phương pháp này bao gồm mát-xa,
07:07
dancing and praying.
171
427260
2000
khiêu vũ và cầu nguyện.
07:09
Yes, my mom was happy about that last one.
172
429260
3000
Vâng, mẹ tôi rất hài lòng với phương pháp cuối.
07:12
And whenever we raise oxytocin,
173
432260
2000
Và bất kể khi nào chúng tôi tăng lượng oxytocin,
07:14
people willingly open up their wallets
174
434260
2000
người ta lại sẵn lòng mở hầu bao
07:16
and share money with strangers.
175
436260
2000
và chia sẻ tiền của cho người lạ.
07:18
But why do they do this?
176
438260
2000
Nhưng tại sao họ lại làm như vậy?
07:20
What does it feel like
177
440260
2000
Cảm giác sẽ như thế nào
07:22
when your brain is flooded with oxytocin?
178
442260
2000
nếu não của bạn tràn ngập oxytocin?
07:24
To investigate this question, we ran an experiment
179
444260
3000
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi đã tiến hành một thí nghiệm.
07:27
where we had people watch a video
180
447260
2000
Chúng tôi cho người ta xem một đoạn video
07:29
of a father and his four year-old son,
181
449260
2000
về một người cha và đứa con trai 4 tuổi.
07:31
and his son has terminal brain cancer.
182
451260
2000
Thằng bé bị ung thư não thời kỳ cuối.
07:33
After they watched the video, we had them rate their feelings
183
453260
3000
Sau khi xem video, chúng tôi yêu cầu họ đánh giá cảm xúc của mình
07:36
and took blood before and after to measure oxytocin.
184
456260
3000
và lấy máu cả trước và sau khi xem video để đo lượng oxytocin.
07:39
The change in oxytocin
185
459260
2000
Sự thay đổi mức oxytocin
07:41
predicted their feelings of empathy.
186
461260
3000
có thể dự báo được sự cảm thông của họ.
07:45
So it's empathy
187
465260
2000
Vậy là chính sự cảm thông
07:47
that makes us connect to other people.
188
467260
2000
đã liên kết chúng ta với những người khác.
07:49
It's empathy that makes us help other people.
189
469260
3000
Chính là sự cảm thông đã khiến chúng ta biết giúp đỡ kẻ khác.
07:52
It's empathy that makes us moral.
190
472260
4000
Chính sự cảm thông khiến chúng ta sống có đạo đức.
07:56
Now this idea is not new.
191
476260
2000
Ý tưởng này chẳng có gì mới cả.
07:58
A then unknown philosopher named Adam Smith
192
478260
2000
Một nhà triết học ít được biết đến thời bấy giờ tên là Adam Smith
08:00
wrote a book in 1759
193
480260
2000
đã viết một quyển sách vào năm 1759
08:02
called "The Theory of Moral Sentiments."
194
482260
2000
tựa là "Lý thuyết về các tình cảm luân lý."
08:04
In this book, Smith argued
195
484260
3000
Trong quyển sách này, Smith lập luận rằng
08:07
that we are moral creatures, not because of a top-down reason,
196
487260
3000
chúng ta là những sinh vật sống có đạo đức, không phải vì một lý do từ trên xuống
08:10
but for a bottom-up reason.
197
490260
2000
mà là từ dưới lên.
08:12
He said we're social creatures,
198
492260
2000
Ông cho rằng chúng ta là các sinh vật xã hội,
08:14
so we share the emotions of others.
199
494260
2000
vì thế chúng ta chia sẻ cảm xúc với đồng loại.
08:16
So if I do something that hurts you, I feel that pain.
200
496260
3000
Thế nên nếu tôi làm điều gì đó khiến bạn bị tổn thương, tôi cũng cảm thấy sự đau đớn đó.
08:19
So I tend to avoid that.
201
499260
2000
Vì thế tôi có xu hướng tránh làm những việc như vậy.
08:21
If I do something that makes you happy, I get to share your joy.
202
501260
3000
Nếu tôi làm điều gì đó khiến bạn vui, tôi cũng cùng chia sẻ niềm vui đó với bạn.
08:24
So I tend to do those things.
203
504260
2000
Vì thế tôi có xu hướng làm những điều này.
08:26
Now this is the same Adam Smith who, 17 years later,
204
506260
2000
Và đây cũng chính là Adam Smith 17 năm sau
08:28
would write a little book called "The Wealth of Nations" --
205
508260
3000
người đã viết một quyển sách nhỏ tựa đề là "Của cải của các quốc gia" --
08:31
the founding document of economics.
206
511260
2000
tài liệu nền tảng của kinh tế học.
08:33
But he was, in fact, a moral philosopher,
207
513260
3000
Nhưng thực ra ông ấy lại là một nhà triết học về đạo đức,
08:36
and he was right on why we're moral.
208
516260
2000
và ông ta đã đúng về lý do tại sao chúng ta sống có đạo đức.
08:38
I just found the molecule behind it.
209
518260
3000
Tôi vừa tìm ra thứ phân tử đứng đằng sau đạo đức.
08:41
But knowing that molecule is valuable,
210
521260
3000
Nhưng thật quý giá khi biết đến phân tử này,
08:44
because it tells us how to turn up this behavior
211
524260
3000
vì nó cho chúng ta biết cách làm thế nào để kích thích những hành vi này
08:47
and what turns it off.
212
527260
2000
và loại bỏ những hành vi khác.
08:49
In particular, it tells us
213
529260
2000
Đặc biệt là, nó cho chúng ta biết
08:51
why we see immorality.
214
531260
3000
vì sao chúng ta có thể nhận thấy sự vô đạo đức.
08:54
So to investigate immorality,
215
534260
2000
Vậy là để tìm hiểu về sự vô đạo đức,
08:56
let me bring you back now to 1980.
216
536260
2000
hãy để tôi đưa bạn về thời kỳ 1980.
08:58
I'm working at a gas station
217
538260
2000
Lúc đó tôi làm việc ở một cây xăng
09:00
on the outskirts of Santa Barbara, California.
218
540260
3000
ở vùng ngoại thành Santa Barbara, California.
09:03
You sit in a gas station all day,
219
543260
2000
Bạn mà ngồi ở cây xăng cả ngày xem,
09:05
you see lots of morality and immorality, let me tell you.
220
545260
2000
bạn sẽ thấy rất nhiều điều có đạo đức và vô đạo đức, để tôi kể cho mà nghe.
09:07
So one Sunday afternoon, a man walks into my cashier's booth
221
547260
3000
Vào một buổi chiều Chủ nhật, một người đàn ông bước vào quầy thu ngân của tôi
09:10
with this beautiful jewelry box.
222
550260
2000
với một hộp nữ trang xinh xắn.
09:12
Opens it up and there's a pearl necklace inside.
223
552260
2000
Mở nó ra và bên trong là một dây chuyền ngọc trai.
09:14
And he said, "Hey, I was in the men's room.
224
554260
2000
Và anh ta bảo: "Nè, vừa nãy tôi ở trong phòng vệ sinh nam.
09:16
I just found this. What do you think we should do with it?"
225
556260
3000
Và tôi thấy cái này. Anh nghĩ xem ta nên làm gì với nó đây?"
09:19
"I don't know, put it in the lost and found."
226
559260
2000
"Tôi không biết, gửi nó cho phòng giữ đồ bị thất lạc đi."
09:21
"Well this is very valuable.
227
561260
2000
"Chà cái này đáng giá lắm đó.
09:23
We have to find the owner for this." I said, "Yea."
228
563260
2000
Chúng ta phải tìm xem ai là chủ nhân của nó." Tôi đáp: "Phải."
09:25
So we're trying to decide what to do with this,
229
565260
2000
Thế là chúng tôi đang cố gắng quyết định xem nên làm gì với nó
09:27
and the phone rings.
230
567260
2000
vừa lúc điện thoại reo.
09:29
And a man says very excitedly,
231
569260
2000
Và người đàn ông trong điện thoại nói với giọng rất hứng khởi,
09:31
"I was in your gas station a while ago,
232
571260
2000
"Lúc nãy tôi có ghé chỗ cây xăng của anh,
09:33
and I bought this jewelry for my wife, and I can't find it."
233
573260
2000
và tôi có mua nữ trang cho vợ của tôi, nhưng tôi không tài nào tìm lại được."
09:35
I said, "Pearl necklace?" "Yeah."
234
575260
2000
Tôi đáp: "Dây chuyền ngọc trai đúng không?" "Vâng."
09:37
"Hey, a guy just found it."
235
577260
2000
"Nè, có anh bạn vừa tìm thấy nó đấy."
09:39
"Oh, you're saving my life. Here's my phone number.
236
579260
2000
"Ôi, anh vừa cứu đời tôi. Đây là số điện thoại của tôi.
09:41
Tell that guy to wait half an hour.
237
581260
2000
Anh bảo anh ấy chờ tôi nửa tiếng nữa nhé.
09:43
I'll be there and I'll give him a $200 reward."
238
583260
2000
Tôi sẽ đến đó ngay và hậu ta anh ấy 200 đô la."
09:45
Great, so I tell the guy, "Look, relax.
239
585260
2000
Tuyệt quá, vậy là tôi bảo với người đàn ông kia: "Nghe này, thư giãn đi.
09:47
Get yourself a fat reward. Life's good."
240
587260
3000
Hãy tận hưởng phần thưởng ngọt ngào nhé. Cuộc đời mới đẹp làm sao."
09:50
He said, "I can't do it.
241
590260
2000
Anh ta đáp: "Tôi không làm thế được anh à.
09:52
I have this job interview in Galena in 15 minutes,
242
592260
2000
Tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc ở Galena trong 15 phút nữa,
09:54
and I need this job, I've got to go."
243
594260
3000
và tôi rất cần công việc này, tôi phải đi thôi."
09:57
Again he asked me, "What do you think we should do?"
244
597260
2000
Anh ta lại hỏi tôi, "Anh nghĩ chúng ta nên làm gì đây?"
09:59
I'm in high school. I have no idea.
245
599260
3000
Tôi đang học trung học. Tôi không biết phải làm gì cả.
10:02
So I said, "I'll hold it for you."
246
602260
2000
Thế nên tôi nói: "Tôi sẽ giữ giúp anh vậy."
10:04
He said, "You know, you've been so nice, let's split the reward."
247
604260
3000
Anh ta đáp: "Anh biết không, anh thật là tốt bụng, vậy chúng ta cưa đôi tiền thưởng nhé."
10:07
I'll give you the jewelry, you give me a hundred dollars,
248
607260
2000
Tôi sẽ đưa anh sợi dây chuyền, anh đưa tôi một trăm đô la,
10:09
and when the guy comes ... "
249
609260
2000
và khi anh bạn kia tới... "
10:11
You see it. I was conned.
250
611260
2000
Bạn thấy đó. Tôi bị lừa.
10:13
So this is a classic con called the pigeon drop,
251
613260
3000
Đây là trò lừa cổ điển được gọi tên là trò bồ câu nhả thư,
10:16
and I was the pigeon.
252
616260
2000
và tôi chính là con bồ câu.
10:18
So the way many cons work
253
618260
2000
Cách thức hoạt động của các chiêu lừa này
10:20
is not that the conman gets the victim to trust him,
254
620260
3000
không phải là làm sao cho nạn nhân tin mình,
10:23
it's that he shows he trusts the victim.
255
623260
3000
mà làm sao để cho nạn nhân thấy là mình tin nạn nhân.
10:26
Now we know what happens.
256
626260
2000
Giờ thì chúng ta biết chuyện gì đã xảy ra,
10:28
The victim's brain releases oxytocin,
257
628260
2000
Não bộ của nạn nhân giải phóng oxytocin,
10:30
and you're opening up your wallet or purse, giving away the money.
258
630260
3000
và bạn sẽ mở hầu bao ra và ném tiền cho kẻ khác.
10:33
So who are these people
259
633260
2000
Vậy thì ai là kẻ
10:35
who manipulate our oxytocin systems?
260
635260
3000
điều khiển hệ thống oxytocin của chúng ta?
10:38
We found, testing thousands of individuals,
261
638260
3000
Sau khi thí nghiệm với hàng ngàn cá nhân, chúng tôi khám phá ra rằng
10:41
that five percent of the population
262
641260
2000
năm phần trăm dân số
10:43
don't release oxytocin on stimulus.
263
643260
3000
không giải phóng oxytocin khi bị kích thích.
10:47
So if you trust them, their brains don't release oxytocin.
264
647260
3000
Vì vậy nếu bạn tin họ, não bộ của họ cũng không giải phóng oxytocin.
10:50
If there's money on the table, they keep it all.
265
650260
3000
Nếu có tiền trên bàn, họ sẽ giữ hết làm của riêng.
10:53
So there's a technical word for these people in my lab.
266
653260
2000
Và vậy là trong phòng thí nghiệm của tôi có một từ chuyên môn hẳn hoi để gọi nhóm người này.
10:55
We call them bastards.
267
655260
3000
Chúng tôi gọi họ là những thằng khốn.
10:58
(Laughter)
268
658260
2000
(Tiếng cười)
11:00
These are not people you want to have a beer with.
269
660260
2000
Bạn sẽ chẳng muốn đi uống bia với những gã này đâu.
11:02
They have many of the attributes of psychopaths.
270
662260
3000
Họ có nhiều đặc tính giống những người bị tâm thần.
11:06
Now there are other ways the system can be inhibited.
271
666260
2000
Có những cách khác nữa để ức chế hệ thống này.
11:08
One is through improper nurturing.
272
668260
3000
Một trong những cách đó là nuôi dưỡng không đúng cách.
11:11
So we've studied sexually abused women,
273
671260
3000
Vì thế chúng tôi đã nghiên cứu những phụ nữ bị lạm dụng tình dục,
11:14
and about half those don't release oxytocin on stimulus.
274
674260
3000
và khoảng một nửa trong số họ không giải phóng oxytocin khi bị kích thích.
11:17
You need enough nurturing
275
677260
2000
Bạn cần phải nuôi dưỡng đúng cách
11:19
for this system to develop properly.
276
679260
2000
thì hệ thống này mới phát triển bình thường được.
11:21
Also, high stress inhibits oxytocin.
277
681260
3000
Hơn nữa, mức độ căng thẳng cao cũng ức chế oxytocin.
11:24
So we all know this, when we're really stressed out,
278
684260
2000
Chúng ta đều biết rằng, khi thực sự bị căng thẳng,
11:26
we're not acting our best.
279
686260
3000
chúng ta không có được những hành vi tử tế nhất có thể.
11:29
There's another way oxytocin is inhibited, which is interesting --
280
689260
3000
Một cách ức chế oxytocin cũng khá thú vị là
11:32
through the action of testosterone.
281
692260
3000
thông qua hoạt động của testosterone.
11:35
So we, in experiments, have administered testosterone to men.
282
695260
3000
Vậy là trong các thí nghiệm của mình, chúng tôi đã tiêm thêm testosterone vào những người đàn ông.
11:38
And instead of sharing money,
283
698260
2000
Và thay vì chia sẻ tiền với nhau,
11:40
they become selfish.
284
700260
2000
họ lại trở nên rất ích kỷ.
11:42
But interestingly,
285
702260
3000
Nhưng điều thú vị là,
11:45
high testosterone males are also more likely
286
705260
2000
những người nam có hàm lượng testosterone cao cũng có xu hướng
11:47
to use their own money to punish others for being selfish.
287
707260
3000
sử dụng tiền của chính mình để trừng phạt những kẻ ích kỷ khác.
11:50
(Laughter)
288
710260
2000
(Tiếng cười)
11:52
Now think about this. It means, within our own biology,
289
712260
3000
Thử nghĩ xem nhé. Điều này có nghĩa là, bên trong con người sinh học của chúng ta,
11:55
we have the yin and yang of morality.
290
715260
3000
chúng ta có sự hài hòa âm dương của đạo đức.
11:58
We have oxytocin that connects us to others,
291
718260
2000
Chúng ta có oxytocin giúp chúng ta liên kết với mọi người,
12:00
makes us feel what they feel.
292
720260
2000
khiến chúng ta cảm thấy những gì họ cảm thấy.
12:02
And we have testosterone.
293
722260
2000
Và chúng ta có testosterone.
12:04
And men have 10 times the testosterone as women,
294
724260
2000
Và đàn ông có lượng testosterone cao gấp 10 lần phụ nữ,
12:06
so men do this more than women --
295
726260
2000
vì thế đàn ông thường làm điều này nhiều hơn phụ nữ --
12:08
we have testosterone that makes us want to punish
296
728260
3000
chúng ta có testosterone khiến chúng ta muốn trừng phạt
12:11
people who behave immorally.
297
731260
2000
những kẻ có hành vi trái đạo đức.
12:13
We don't need God or government telling us what to do.
298
733260
2000
Chúng ta không cần Chúa Trời hay chính phủ để dạy bảo chúng ta phải làm gì.
12:15
It's all inside of us.
299
735260
3000
Tất cả đều nằm bên trong con người chúng ta.
12:18
So you may be wondering:
300
738260
2000
Vậy là có lẽ bạn đang tự hỏi:
12:20
these are beautiful laboratory experiments,
301
740260
2000
đây là những thí nghiệm khoa học rất tuyệt vời,
12:22
do they really apply to real life?
302
742260
2000
nhưng liệu chúng có ứng dụng vào đời sống thực tế không?
12:24
Yeah, I've been worrying about that too.
303
744260
2000
Vâng, tôi cũng lo lắng về điều đó.
12:26
So I've gone out of the lab
304
746260
2000
Thế nên tôi đã bước ra khỏi phòng thí nghiệm
12:28
to see if this really holds in our daily lives.
305
748260
2000
và xem thử liệu nó có ứng dụng gì trong thực tế hay không.
12:30
So last summer, I attended a wedding in Southern England.
306
750260
3000
Vậy là mùa hè năm ngoái, tôi đã tới dự tiệc cưới ở miền Nam nước Anh.
12:33
200 people in this beautiful Victorian mansion.
307
753260
3000
200 người có mặt trong dinh thự xây kiểu Victoria này.
12:36
I didn't know a single person.
308
756260
2000
Tôi không hề quen biết bất kỳ ai trong số họ.
12:38
And I drove up in my rented Vauxhall.
309
758260
2000
Và tôi lái chiếc Vauxhall mới thuê này đến dự.
12:40
And I took out a centrifuge and dry ice
310
760260
2000
Và tôi mang ra một chiếc máy ly tâm và đá khô
12:42
and needles and tubes.
311
762260
2000
và kim và ống tiêm.
12:44
And I took blood from the bride and the groom
312
764260
2000
Rồi tôi lấy máu của cô dâu và chú rể
12:46
and the wedding party and the family and the friends
313
766260
2000
những người đến dự tiệc, gia đình họ hàng và bạn bè
12:48
before and immediately after the vows.
314
768260
2000
trước và ngay sau khi họ tuyên thệ.
12:50
(Laughter)
315
770260
2000
(Tiếng cười)
12:52
And guess what?
316
772260
2000
Đoán xem điều gì xảy ra nào?
12:54
Weddings cause a release of oxytocin,
317
774260
2000
Đám cưới tạo ra sự giải thoát của oxytocin
12:56
but they do so in a very particular way.
318
776260
3000
nhưng việc đó diễn ra một cách rất đặc biệt.
12:59
Who is the center of the wedding solar system?
319
779260
2000
Nếu đám cưới là hệ mặt trời thì ai là trung tâm?
13:01
The bride.
320
781260
2000
Cô dâu.
13:03
She had the biggest increase in oxytocin.
321
783260
2000
Cô dâu là người có mức oxytocin tăng cao nhất.
13:05
Who loves the wedding almost as much as the bride?
322
785260
3000
Ai là người thích đám cưới đó nhiều gần bằng cô dâu?
13:08
Her mother, that's right.
323
788260
2000
Là mẹ của cô ấy, đúng vậy.
13:10
Her mother was number two.
324
790260
2000
Mẹ của cô dâu là con số hai.
13:12
Then the groom's father, then the groom,
325
792260
2000
Sau đó đến bố của chú rể, và đến chú rể,
13:14
then the family, then the friends --
326
794260
2000
rồi đến gia đình, sau đó đến bạn bè --
13:16
arrayed around the bride
327
796260
2000
vây quanh cô dâu
13:18
like planets around the Sun.
328
798260
2000
như các hành tinh khác vây quanh mặt trời.
13:20
So I think it tells us that we've designed this ritual
329
800260
3000
Nên tôi tin rằng điều đó cho thấy rằng chúng ta tạo ra cái chu trình này
13:23
to connect us to this new couple,
330
803260
2000
để gắn chúng ta với cặp đôi mới này
13:25
connect us emotionally.
331
805260
2000
bằng tình cảm.
13:27
Why? Because we need them to be successful at reproducing
332
807260
3000
Tại sao vậy? Vì chúng ta cần họ để tạo ra một thế hệ mới
13:30
to perpetuate the species.
333
810260
3000
để duy trì giống nòi này.
13:33
I also worried that my trust experiments with small amounts of money
334
813260
3000
Tôi cũng lo ngại rằng thí nghiệm về lòng tin của tôi với một số tiền nhỏ
13:36
didn't really capture how often we actually trust our lives to strangers.
335
816260
4000
không thực sự cho thấy được chúng ta thực sự tin tưởng vào những người lạ thường xuyên như thế nào.
13:40
So even though I have a fear of heights,
336
820260
2000
Nên dù tôi là người sợ độ cao,
13:42
I recently strapped myself to another human being
337
822260
2000
mà gần đây tôi cũng giăng mình cho một người khác
13:44
and stepped out of an airplane at 12,000 ft.
338
824260
3000
và bước ra khỏi máy bay ở độ cao 12,000 feet (3720 m).
13:47
I took my blood before and after,
339
827260
2000
Tôi lấy máu trước và sau đó,
13:49
and I had a huge spike of oxytocin.
340
829260
3000
và oxytocin của tôi tăng rất cao.
13:52
And there are so many ways we can connect to people.
341
832260
3000
Và có nhiều cách mà chúng ta gắn kết mình với mọi người.
13:55
For example, through social media.
342
835260
2000
Ví dụ, thông qua các phương tiện truyền thông xã hội.
13:57
Many people are Tweeting right now.
343
837260
2000
Hiện nay rất nhiều người sử dụng Tweeter.
13:59
So we investigated the role of social media
344
839260
2000
Nên chúng tôi đã cố tìm hiểu về vai trò của mạng xã hội
14:01
and found the using social media
345
841260
2000
và thấy rằng sử dụng mạng xã hội
14:03
produced a solid double-digit increase in oxytocin.
346
843260
3000
làm cho oxytocin tăng theo hàng chục.
14:06
So I ran this experiment recently for the Korean Broadcasting System.
347
846260
3000
Nên tôi quyết định làm thử nghiệm gần đây cho Hệ thống Truyền thông Hàn Quốc.
14:09
And they had the reporters and their producers participate.
348
849260
4000
Họ cho vài phóng viên và nhà sản xuất tham gia.
14:13
And one of these guys, he must have been 22,
349
853260
2000
Và một trong những người này, có anh đó khoảng chứng 22 tuổi,
14:15
he had 150 percent spike in oxytocin.
350
855260
3000
oxytocin của anh ta tăng 150%.
14:18
I mean, astounding; no one has this.
351
858260
2000
Ý tôi là, điều này rất đáng ngạc nhiên vì không ai như vậy cả.
14:20
So he was using social media in private.
352
860260
2000
Hóa ra anh ta dùng mạng xã hội một cách kí đáo.
14:22
When I wrote my report to the Koreans,
353
862260
2000
Khi tôi viết báo cáo của mình cho phía Hàn Quốc,
14:24
I said, "Look, I don't know what this guy was doing,"
354
864260
2000
tôi đã nói là "Tôi không biết anh này đang làm gì"
14:26
but my guess was interacting with his mother or his girlfriend.
355
866260
3000
nhưng tôi đoán là nói chuyện với mẹ và bạn gái của anh ta.
14:29
They checked.
356
869260
2000
Họ đã kiểm tra.
14:31
He was interacting on his girlfriend's Facebook page.
357
871260
2000
Anh ta nói chuyện với bạn gái mình trên Facebook.
14:33
There you go. That's connection.
358
873260
3000
Đó chính là kết nối, là gắn kết.
14:36
So there's tons of ways that we can connect to other people,
359
876260
3000
Nên có hàng tá cách để mà chúng ta liên kết với những người khác,
14:39
and it seems to be universal.
360
879260
2000
và điều này có vẻ toàn cầu.
14:41
Two weeks ago,
361
881260
2000
Hai tuần trước,
14:43
I just got back from Papua New Guinea
362
883260
2000
Tôi mới vừa trở về từ Papua New Guinea
14:45
where I went up to the highlands --
363
885260
2000
ở đó tôi đi lên các vùng cao nguyên --
14:47
very isolated tribes of subsistence farmers
364
887260
3000
nơi mà các bộ lạc sống cuộc sống rất đơn giản của những nông dân
14:50
living as they have lived for millenia.
365
890260
3000
cứ như vậy cả hàng thiên niên kỷ.
14:53
There are 800 different languages in the highlands.
366
893260
3000
Có khoảng 800 ngôn ngữ khác nhau tại những vùng cao nguyên này.
14:56
These are the most primitive people in the world.
367
896260
3000
Đây là những người với một cuộc sống thô sơ nhất trên thế giới này.
14:59
And they indeed also release oxytocin.
368
899260
3000
Và việc thoát oxytocin cũng diễn ra với họ.
15:02
So oxytocin connects us to other people.
369
902260
4000
Nên oxytocin gắn kết chúng ta với những người khác.
15:06
Oxytocin makes us feel what other people feel.
370
906260
2000
Oxytocin cho chúng ta cảm nhận được điều mà người khác cảm nhận.
15:08
And it's so easy to cause people's brains
371
908260
3000
Và điều này cũng dễ dàng làm cho não của người khác
15:11
to release oxytocin.
372
911260
2000
giải thoát oxytocin.
15:13
I know how to do it,
373
913260
2000
Tôi biết cách làm điều đó,
15:15
and my favorite way to do it is, in fact, the easiest.
374
915260
2000
và cách mà tôi yêu thích, mà cũng là cách dễ nhất, là...
15:17
Let me show it to you.
375
917260
2000
Để tôi chỉ cho các bạn.
15:24
Come here. Give me a hug.
376
924260
2000
Nào. Ôm tôi một cái.
15:26
(Laughter)
377
926260
2000
(tiếng cười)
15:28
There you go.
378
928260
2000
Như vậy đấy.
15:30
(Applause)
379
930260
9000
(Vỗ tay)
15:39
So my penchant for hugging other people
380
939260
2000
Việc thích ôm người khác
15:41
has earned me the nickname Dr. Love.
381
941260
2000
đã cho tôi một tên hiệu, đó là Bác sĩ Tình Yêu.
15:43
I'm happy to share a little more love in the world,
382
943260
2000
Tôi rất vui khi chia sẻ một chút tình yêu trên thế giới này,
15:45
it's great,
383
945260
2000
điều đó thật tuyệt,
15:47
but here's your prescription from Dr. Love:
384
947260
2000
và đây là đơn thuốc từ Bác sĩ Tình Yêu dành cho các bạn:
15:49
eight hugs a day.
385
949260
3000
tám cái ôm một ngày.
15:52
We have found that people who release more oxytocin
386
952260
2000
Chúng tôi nhận thấy rằng những người với lượng oxytocin phóng thích cao hơn
15:54
are happier.
387
954260
2000
là những người vui vẻ hơn.
15:56
And they're happier
388
956260
2000
Và họ vui vẻ hơn
15:58
because they have better relationships of all types.
389
958260
3000
vì họ có được mối quan hệ tốt hơn đối với tất cả mọi loại người.
16:01
Dr. Love says eight hugs a day.
390
961260
3000
Bác sĩ Tình Yêu đã nói tám cái ôm trong một ngày.
16:04
Eight hugs a day -- you'll be happier
391
964260
2000
Tám cái ôm trong một ngày -- bạn sẽ vui vẻ hơn
16:06
and the world will be a better place.
392
966260
2000
và thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
16:08
Of course, if you don't like to touch people, I can always shove this up your nose.
393
968260
3000
Và hiển nhiên là nếu bạn không thích chạm vào người khác, tôi luôn có thể nhét cái này vào mũi bạn.
16:11
(Laughter)
394
971260
2000
(Tiếng cười)
16:13
Thank you.
395
973260
2000
Xin cảm ơn.
16:15
(Applause)
396
975260
13000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7