Why humans run the world | Yuval Noah Harari | TED

4,435,281 views ・ 2015-07-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chi Nguyễn Reviewer: Vuong Pham
00:13
Seventy-thousand years ago, our ancestors were insignificant animals.
0
13309
5065
70,000 năm trước, tổ tiên chúng ta là những động vật không nổi bật.
00:18
The most important thing to know about prehistoric humans
1
18398
4099
Điều quan trọng nhất về những người tiền sử
00:22
is that they were unimportant.
2
22521
1952
là họ không quan trọng.
00:24
Their impact on the world was not much greater than that of jellyfish
3
24497
5134
Tầm ảnh hưởng của họ đối với thế giới không lớn hơn của con sứa
00:29
or fireflies or woodpeckers.
4
29655
2361
hay của đom đóm hay chim gõ kiến là bao.
00:32
Today, in contrast, we control this planet.
5
32643
3583
Trái lại với thời nay, chúng ta kiểm soát hành tinh này.
00:36
And the question is:
6
36853
1342
Và câu hỏi ở đây là:
00:38
How did we come from there to here?
7
38219
3122
Làm thế nào chúng ta đã đi từ đó cho đến đây?
00:41
How did we turn ourselves from insignificant apes,
8
41666
3652
Làm thế nào chúng ta từ những con khỉ không có gì nổi bật,
00:45
minding their own business in a corner of Africa,
9
45342
3147
quanh quẩn một góc ở Châu Phi,
00:48
into the rulers of planet Earth?
10
48513
2490
trở thành những kẻ thống trị Trái Đất?
00:51
Usually, we look for the difference between us and all the other animals
11
51876
5690
Thông thường, ta tìm sự khác biệt giữa ta và các loài động vật khác
00:57
on the individual level.
12
57590
1481
trên một mức độ cá nhân.
00:59
We want to believe -- I want to believe --
13
59412
2994
Chúng ta muốn tin rằng -- Tôi muốn tin rằng --
01:02
that there is something special about me,
14
62430
3548
có một điều gì đó đặc biệt về tôi,
01:06
about my body, about my brain,
15
66002
3126
về cơ thể tôi, về trí não tôi,
01:09
that makes me so superior to a dog or a pig, or a chimpanzee.
16
69152
5283
làm tôi siêu việt hơn rất nhiều so với con chó hay con lợn, hay con tinh tinh.
01:15
But the truth is that, on the individual level,
17
75221
3261
Nhưng sự thật là, trên mức độ cá nhân,
01:18
I'm embarrassingly similar to a chimpanzee.
18
78506
3031
đáng xấu hổ thay tôi giống một con tinh tinh.
01:22
And if you take me and a chimpanzee and put us together on some lonely island,
19
82029
5235
Và nếu bạn bắt tôi và con tinh tinh rồi đặt chúng tôi trên hòn đảo vắng,
01:27
and we had to struggle for survival to see who survives better,
20
87288
4248
và chúng tôi phải đấu tranh cho sự sống còn để xem ai sống sót tốt hơn,
01:31
I would definitely place my bet on the chimpanzee, not on myself.
21
91560
5216
tôi sẽ đặt cược vào con tinh tinh, chứ không phải bản thân tôi.
01:37
And this is not something wrong with me personally.
22
97419
3026
Và đây không phải là điều gì sai đối với cá nhân tôi.
01:40
I guess if they took almost any one of you, and placed you alone
23
100469
4126
Tôi đoán nếu họ có lấy ai trong các bạn đi nữa, và đặt bạn một mình
01:44
with a chimpanzee on some island,
24
104619
1965
với con tinh tinh ở hòn đảo nào đó,
01:46
the chimpanzee would do much better.
25
106608
2467
con tinh tinh sẽ làm tốt hơn nhiều.
01:50
The real difference between humans and all other animals
26
110823
4185
Điểm khác biệt thực sự giữa con người và loài động vật khác
01:55
is not on the individual level;
27
115032
2447
không phải ở mức độ cá nhân;
01:57
it's on the collective level.
28
117503
1602
nó ở mức độ tập thể.
01:59
Humans control the planet because they are the only animals
29
119518
4806
Con người điều khiển hành tinh bởi vì ta là loài động vật duy nhất
02:04
that can cooperate both flexibly and in very large numbers.
30
124348
5177
có thể hợp tác một cách linh hoạt và với một số lượng lớn.
02:10
Now, there are other animals --
31
130167
1768
Có một số loài động vật khác
02:11
like the social insects, the bees, the ants --
32
131959
3171
như các loại côn trùng sống theo đàn, ong, kiến --
02:15
that can cooperate in large numbers, but they don't do so flexibly.
33
135154
4572
có thể cộng tác với số lượng lớn, nhưng chúng không cộng tác linh hoạt.
02:20
Their cooperation is very rigid.
34
140099
2437
Sự hợp tác của chúng rất cứng nhắc.
02:23
There is basically just one way in which a beehive can function.
35
143012
4179
Về cơ bản một tổ ong chỉ có thể hoạt động theo một cách.
02:27
And if there's a new opportunity or a new danger,
36
147215
3811
Và nếu có một cơ hội mới hoặc một mối nguy hiểm mới,
02:31
the bees cannot reinvent the social system overnight.
37
151050
4543
những con ong không thể tái tạo lại tổ chức xã hội qua một đêm.
02:35
They cannot, for example, execute the queen
38
155617
2880
Ví dụ, chúng không thể hành hình nữ hoàng
02:38
and establish a republic of bees,
39
158521
1906
và thiết lập một nền cộng hòa của ong,
02:40
or a communist dictatorship of worker bees.
40
160451
3102
hoặc một chế độ độc tài cộng sản của ong thợ.
02:44
Other animals, like the social mammals --
41
164442
2343
Động vật khác như các loài có vú theo đàn
02:46
the wolves, the elephants, the dolphins, the chimpanzees --
42
166809
3874
chó sói, voi, cá heo, tinh tinh --
02:50
they can cooperate much more flexibly,
43
170707
2746
chúng có thể hợp tác một cách linh hoạt hơn,
02:53
but they do so only in small numbers,
44
173477
3341
nhưng chúng chỉ có thể làm như vậy với một số lượng nhỏ,
02:56
because cooperation among chimpanzees
45
176842
2873
vì sự cộng tác giữa những con tinh tinh
02:59
is based on intimate knowledge, one of the other.
46
179739
4048
dựa trên mức độ thân thiết giữa con này đối với những con khác
03:03
I'm a chimpanzee and you're a chimpanzee,
47
183811
2768
Tôi là tinh tinh và bạn là tinh tinh,
03:06
and I want to cooperate with you.
48
186603
1803
và tôi muốn hợp tác với bạn.
03:08
I need to know you personally.
49
188430
2595
Tôi cần phải thật biết về bạn.
03:11
What kind of chimpanzee are you?
50
191049
1770
Bạn là loài tinh tinh nào?
03:12
Are you a nice chimpanzee?
51
192843
1413
Bạn là tinh tinh tốt?
03:14
Are you an evil chimpanzee?
52
194280
1653
Bạn là tinh tinh xấu?
03:15
Are you trustworthy?
53
195957
1444
Bạn có đáng tin cậy không?
03:17
If I don't know you, how can I cooperate with you?
54
197425
3053
Nếu tôi không biết bạn, sao tôi có thể hợp tác với bạn?
03:21
The only animal that can combine the two abilities together
55
201676
3751
Loài động vật duy nhất có khả năng kết hợp cả hai khả năng với nhau
03:25
and cooperate both flexibly and still do so in very large numbers
56
205451
5296
và có thể hợp tác vừa linh hoạt vừa với một số lượng lớn
03:30
is us, Homo sapiens.
57
210771
1630
Là chúng ta, Homo sapiens.
03:32
One versus one, or even 10 versus 10,
58
212973
4131
Một chọi một, hay thậm chí 10 chọi 10
03:37
chimpanzees might be better than us.
59
217128
2569
loài tinh tinh có thể mạnh hơn chúng ta.
03:40
But, if you pit 1,000 humans against 1,000 chimpanzees,
60
220112
5179
Nhưng, nếu bạn thử để 1000 người đấu với 1000 con tinh tinh,
03:45
the humans will win easily, for the simple reason
61
225315
3618
con người sẽ chiến thắng dễ dàng, với một lý do đơn giản
03:48
that a thousand chimpanzees cannot cooperate at all.
62
228957
3733
rằng 1000 con tinh tinh không thể hợp tác tí nào cả.
03:53
And if you now try to cram 100,000 chimpanzees
63
233337
4051
Và nếu bây giờ bạn thử nhồi 100,000 con tinh tinh
03:57
into Oxford Street, or into Wembley Stadium,
64
237412
3616
vào đường Oxford hay vào sân vận động Wembley,
04:01
or Tienanmen Square or the Vatican,
65
241052
2532
hay quảng trường Tienanmen hay thành Vatican,
04:03
you will get chaos, complete chaos.
66
243608
2617
bạn chỉ được sự hỗn loạn, hoàn toàn hỗn loạn.
04:06
Just imagine Wembley Stadium with 100,000 chimpanzees.
67
246249
3859
Chỉ cần tưởng tượng Sân vận động Wembley với 100.000 loài tinh tinh.
04:10
Complete madness.
68
250616
1190
Thật là điên rồ.
04:12
In contrast, humans normally gather there in tens of thousands,
69
252219
5942
Trái lại, hàng chục ngàn thường người tập trung tại chỗ đó
04:18
and what we get is not chaos, usually.
70
258185
3064
và cái ta nhận được thường không phải là sự hỗn loạn.
04:21
What we get is extremely sophisticated and effective networks of cooperation.
71
261273
6087
Cái ta nhận được là một mạng lưới hợp tác rất phức tạp và hiệu quả.
04:28
All the huge achievements of humankind throughout history,
72
268554
4590
Tất cả những thành tựu to lớn của nhân loại trong suốt lịch sử,
04:33
whether it's building the pyramids or flying to the moon,
73
273168
3283
cho dù đó là việc xây dựng các kim tự tháp hoặc bay tới mặt trăng,
04:36
have been based not on individual abilities,
74
276475
2575
đều không dựa trên năng lực cá nhân,
04:39
but on this ability to cooperate flexibly in large numbers.
75
279074
3825
mà dựa trên khả năng hợp tác linh hoạt với số lượng lớn.
04:43
Think even about this very talk that I'm giving now:
76
283465
3657
Thậm chí hãy nghĩ về bài diễn thuyết của tôi ngay bây giờ:
04:47
I'm standing here in front of an audience of about 300 or 400 people,
77
287146
5984
Tôi đang đứng ở đây, trước khoảng 300 hay 400 khán giả,
04:53
most of you are complete strangers to me.
78
293154
3124
phần lớn các bạn là những người hoàn toàn lạ với tôi.
04:56
Similarly, I don't really know all the people who have organized
79
296928
4984
Tương tự, tôi không thật sự biết hết tất cả những người đã tổ chức
05:01
and worked on this event.
80
301936
1627
và thu xếp sự kiện này.
05:03
I don't know the pilot and the crew members of the plane
81
303994
3793
Tôi không biết phi công và các thành viên phi hành đoàn của máy bay
05:07
that brought me over here, yesterday, to London.
82
307811
2911
đã đưa tôi qua đây hôm qua, đến London.
05:11
I don't know the people who invented and manufactured
83
311286
3723
Tôi không biết người đã sáng chế và sản xuất
05:15
this microphone and these cameras, which are recording what I'm saying.
84
315033
4510
cái micrô và những cái máy quay này thứ đang ghi lại điều tôi đang nói
05:20
I don't know the people who wrote all the books and articles
85
320123
3537
Tôi không biết người đã viết tất cả những cuốn sách và bài báo
05:23
that I read in preparation for this talk.
86
323684
2393
mà tôi đọc để chuẩn bị cho bài nói này.
05:26
And I certainly don't know all the people
87
326495
2810
Và tôi chắc chắn không biết tất cả những người
05:29
who might be watching this talk over the Internet,
88
329329
3219
có thể đang xem bài diễn thuyết này qua mạng,
05:32
somewhere in Buenos Aires or in New Delhi.
89
332572
3027
một nơi nào đó ở Buenos Aires hay ở New Delhi.
05:36
Nevertheless, even though we don't know each other,
90
336162
3509
Tuy nhiên, mặc dù chúng ta không biết nhau,
05:39
we can work together to create this global exchange of ideas.
91
339695
5853
ta vẫn có thể làm việc với nhau để tạo sự trao đổi ý tưởng toàn cầu.
05:46
This is something chimpanzees cannot do.
92
346081
3051
Đây là một điều mà tinh tinh không thể làm.
05:49
They communicate, of course,
93
349156
1814
Chúng tất nhiên có giao tiếp,
05:50
but you will never catch a chimpanzee traveling to some distant chimpanzee band
94
350994
5799
nhưng bạn không thể bắt con tinh tinh đi đến một đàn tinh tinh lạ nào đó
05:56
to give them a talk about bananas or about elephants,
95
356817
4120
để nói cho chúng về những trái chuối hay những con voi,
06:00
or anything else that might interest chimpanzees.
96
360961
3008
hay bất kì thứ nào mà làm những con kia hứng thú.
06:05
Now cooperation is, of course, not always nice;
97
365389
3490
Sự hợp tác thì tất nhiên không phải lúc nào cũng tốt;
06:08
all the horrible things humans have been doing throughout history --
98
368903
4025
tất cả những điều khủng khiếp con người đã và đang làm trong suốt lịch sử --
06:12
and we have been doing some very horrible things --
99
372952
2739
và chúng ta đã làm một số chuyện rất tồi tệ --
06:15
all those things are also based on large-scale cooperation.
100
375715
5149
tất cả những điều đó đều dựa trên sự hợp tác với quy mô lớn.
06:20
Prisons are a system of cooperation;
101
380888
2596
Nhà tù là một hệ thống có hợp tác;
06:23
slaughterhouses are a system of cooperation;
102
383508
2990
lò mổ là một hệ thống có hợp tác;
06:26
concentration camps are a system of cooperation.
103
386522
3004
trại tập trung là một hệ thống có hợp tác.
06:29
Chimpanzees don't have slaughterhouses and prisons and concentration camps.
104
389907
5180
Tinh tinh không có lò mổ và các nhà tù và trại tập trung.
06:36
Now suppose I've managed to convince you perhaps that yes,
105
396183
3830
Bây giờ giả sử tôi thuyết phục được bạn rằng,
06:40
we control the world because we can cooperate flexibly in large numbers.
106
400037
5058
ta điều khiển thế giới vì ta hợp tác linh hoạt được với số lượng lớn
06:45
The next question that immediately arises
107
405516
2948
Câu hỏi tiếp theo ngay lập tức nảy sinh
06:48
in the mind of an inquisitive listener is:
108
408488
2883
trong tâm trí của một người nghe tò mò là:
06:51
How, exactly, do we do it?
109
411395
2284
Chính xác thì làm sao ta làm điều đó?
06:54
What enables us alone, of all the animals, to cooperate in such a way?
110
414083
5782
Điều gì chỉ cho phép chúng ta, trong tất cả động vật, hợp tác như vậy?
07:01
The answer is our imagination.
111
421714
2546
Câu trả lời là trí tưởng tượng của chúng ta.
07:04
We can cooperate flexibly with countless numbers of strangers,
112
424998
5432
Chúng ta có thể hợp tác linh hoạt với vô số người lạ,
07:10
because we alone, of all the animals on the planet,
113
430454
3696
bởi vì chỉ chúng ta, trong số tất cả động vật trên hành tinh,
07:14
can create and believe fictions, fictional stories.
114
434174
4623
có thể tạo ra và tin vào các điều hư cấu, các câu chuyện hư cấu.
07:19
And as long as everybody believes in the same fiction,
115
439326
4588
Và miễn là mọi người cùng tin một điều hư cấu,
07:23
everybody obeys and follows the same rules,
116
443938
3542
thì mọi người đều tuân thủ và cùng tuân theo những luật lệ,
07:27
the same norms, the same values.
117
447504
2289
những quy tắc, những tiêu chuẩn.
07:30
All other animals use their communication system
118
450639
3899
Những loài động vật khác sử dụng hệ thống giao tiếp của chúng
07:34
only to describe reality.
119
454562
2496
chỉ để miêu tả hiện thực.
07:37
A chimpanzee may say, "Look! There's a lion, let's run away!"
120
457590
4217
Một con tinh tinh có thể nói, "Kìa! Có một con sư tử, hãy chạy đi!"
07:41
Or, "Look! There's a banana tree over there! Let's go and get bananas!"
121
461831
4106
Hay "Nhìn kìa! Có một cây chuối đằng kia! Hãy tới đó và lấy chuối!"
07:45
Humans, in contrast, use their language not merely to describe reality,
122
465961
6277
Con người trái lại sử dụng ngôn ngữ không đơn thuần để miêu tả thực tại,
07:52
but also to create new realities, fictional realities.
123
472262
4524
mà còn để tạo ra những thực tế mới, những thực tế hư cấu.
07:57
A human can say, "Look, there is a god above the clouds!
124
477278
3954
Một người có thể nói, "Nhìn kìa, có một vị thần trên những đám mây!
08:01
And if you don't do what I tell you to do,
125
481256
2080
Và nếu bạn không làm thứ tôi yêu cầu,
08:03
when you die, God will punish you and send you to hell."
126
483360
3205
khi bạn chết, Chúa sẽ trừng phạt bạn và đày bạn xuống địa ngục. "
08:06
And if you all believe this story that I've invented,
127
486986
3772
Và nếu tất cả các bạn đều tin vào câu chuyện tôi mới nghĩ ra này,
08:10
then you will follow the same norms and laws and values,
128
490782
3815
thì bạn sẽ làm theo những quy tắc và luật lệ và tiêu chuẩn,
08:14
and you can cooperate.
129
494621
1292
và bạn có thể hợp tác
08:16
This is something only humans can do.
130
496278
2350
Có một thứ chỉ có con người mới làm được
08:19
You can never convince a chimpanzee to give you a banana
131
499207
3841
Bạn không bao giờ có thể thuyết phục con tinh tinh đưa bạn trái chuối
08:23
by promising him, "... after you die, you'll go to chimpanzee heaven ..."
132
503072
3793
bằng cách hứa là, " sau khi chết, mày sẽ lên thiên đàng tinh tinh ..."
08:26
(Laughter)
133
506889
1023
(Tiếng cười)
08:27
"... and you'll receive lots and lots of bananas for your good deeds.
134
507936
3262
"và mày sẽ được rất nhiều chuối cho những việc tốt.
08:31
So now give me this banana."
135
511222
1422
Giờ đưa tao trái chuối đi"
08:32
No chimpanzee will ever believe such a story.
136
512668
2758
Sẽ không có con tinh tinh nào tin vào chuyện như vậy
08:35
Only humans believe such stories,
137
515776
2690
Chỉ có con người tin vào những chuyện như vậy,
08:38
which is why we control the world,
138
518490
2083
đó là lý do ta điều khiển thế giới,
08:40
whereas the chimpanzees are locked up in zoos and research laboratories.
139
520597
4845
trong khi tinh tinh bị nhốt trong vườn thú và phòng thí nghiệm nghiên cứu.
08:46
Now you may find it acceptable that yes,
140
526904
2940
Bây giờ có lẽ bạn thấy chấp nhận được rằng đúng,
08:49
in the religious field, humans cooperate by believing in the same fictions.
141
529868
6140
trong lĩnh vực tôn giáo con người hợp tác khi cùng tin vào những điều hư cấu.
08:56
Millions of people come together to build a cathedral or a mosque
142
536032
4952
Hàng triệu người đến với nhau để xây dựng một nhà thờ hoặc một thánh đường Hồi giáo hay
09:01
or fight in a crusade or a jihad, because they all believe in the same stories
143
541008
5742
đấu trong cuộc thập tự chinh hay thánh chiến vì họ tin vào những chuyện tương tự
09:06
about God and heaven and hell.
144
546774
2713
về Chúa và thiên đàng và địa ngục.
09:09
But what I want to emphasize is that exactly the same mechanism
145
549979
5239
Nhưng điều tôi muốn nhấn mạnh là chính cơ chế đó
09:15
underlies all other forms of mass-scale human cooperation,
146
555242
5864
làm nền tảng cho các hình thức hợp tác quy mô lớn khác của con người,
09:21
not only in the religious field.
147
561130
2520
không chỉ trong lĩnh vực tôn giáo;
09:23
Take, for example, the legal field.
148
563674
2278
Lấy lĩnh vực pháp lý làm ví dụ.
09:26
Most legal systems today in the world are based on a belief in human rights.
149
566531
5977
Hầu hết các hệ thống pháp luật trên thế giới hiện nay dựa trên nhân quyền
09:33
But what are human rights?
150
573247
1777
Nhưng nhân quyền là gì?
09:35
Human rights, just like God and heaven, are just a story that we've invented.
151
575596
4702
Nhân quyền giống như Chúa và thiên đàng chỉ là một câu chuyện mà ta nghĩ ra.
09:40
They are not an objective reality;
152
580322
2318
Chúng không phải là một thực tế khách quan;
09:42
they are not some biological effect about homo sapiens.
153
582664
3666
chúng không phải là một số tác dụng sinh học về homo sapiens.
09:46
Take a human being, cut him open, look inside,
154
586719
3799
Lấy một con người, phẫu thuật anh ta, nhìn vào trong
09:50
you will find the heart, the kidneys, neurons, hormones, DNA,
155
590542
5127
bạn sẽ tìm thấy tim, thận, các tế bào thần kinh, nội tiết tố, DNA,
09:55
but you won't find any rights.
156
595693
1888
nhưng bạn sẽ không thấy quyền nào.
09:58
The only place you find rights are in the stories
157
598200
3921
Nơi duy nhất bạn tìm thấy quyền lợi là trong những câu chuyện
10:02
that we have invented and spread around over the last few centuries.
158
602145
4133
chúng ta đã nghĩ ra và truyền khắp thế giới trong vài thế kỉ gần đây.
10:06
They may be very positive stories, very good stories,
159
606607
4930
Chúng có thể là những câu chuyện tích cực, những câu chuyện rất tốt,
10:11
but they're still just fictional stories that we've invented.
160
611561
3563
nhưng chúng vẫn chỉ là những câu chuyện hư cấu mà chúng ta đã nghĩ ra.
10:15
The same is true of the political field.
161
615664
2520
Điều này cũng đúng trong lĩnh vực chính trị.
10:18
The most important factors in modern politics are states and nations.
162
618565
6370
Yếu tố quan trọng nhất trong nền chính trị hiện đại là các quốc gia và dân tộc.
10:25
But what are states and nations?
163
625333
1800
Các quốc gia và dân tộc là gì?
10:27
They are not an objective reality.
164
627593
2125
Chúng không phải là một sự vật khách quan.
10:29
A mountain is an objective reality.
165
629742
2713
Một ngọn núi là một sự vật khách quan.
10:32
You can see it, you can touch it, you can even smell it.
166
632479
3284
Bạn có thể nhìn thấy, bạn có thể chạm, bạn có thể từng ngửi thấy nó.
10:36
But a nation or a state,
167
636223
1772
Nhưng một quốc gia hay một dân tộc,
10:38
like Israel or Iran or France or Germany,
168
638019
3780
như Israel hay Iran hay Pháp hay Đức,
10:41
this is just a story that we've invented
169
641823
2740
đây chỉ là một câu chuyện mà chúng ta đã sáng tạo ra
10:44
and became extremely attached to.
170
644587
1974
và trở nên gắn bó rất mật thiết.
10:46
The same is true of the economic field.
171
646949
2504
Điều này cũng đúng trong lĩnh vực kinh tế.
10:49
The most important actors today in the global economy
172
649892
3706
Các nhân tố quan trọng nhất hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu
10:53
are companies and corporations.
173
653622
2262
là các công ty và tập toàn.
10:56
Many of you today, perhaps, work for a corporation,
174
656407
3731
Nhiều người trong số các bạn hôm nay, có lẽ, làm việc cho một tập đoàn,
11:00
like Google or Toyota or McDonald's.
175
660162
3050
như Google hay Toyota hay McDonald.
11:03
What exactly are these things?
176
663577
1818
Những thứ này chính xác là gì?
11:05
They are what lawyers call legal fictions.
177
665982
3947
Chúng là thứ mà các luật sư gọi là những điều hư cấu pháp lý.
11:10
They are stories invented and maintained
178
670359
3476
Chúng là những câu chuyện đã được sáng tạo và duy trì
11:13
by the powerful wizards we call lawyers.
179
673859
3333
bởi những pháp sư hùng mạnh mà chúng ta gọi là luật sư.
11:17
(Laughter)
180
677216
1445
(Tiếng cười)
11:18
And what do corporations do all day?
181
678685
3419
Và các tập đoàn làm gì cả ngày?
11:22
Mostly, they try to make money.
182
682128
2853
Phần lớn thời gian họ cố gắng kiếm tiền.
11:25
Yet, what is money?
183
685411
1333
Tuy nhiên, tiền là gì?
11:26
Again, money is not an objective reality; it has no objective value.
184
686768
5166
Một lần nữa, tiền không phải là một sự vật khách quan; nó không có giá trị khách quan.
11:31
Take this green piece of paper, the dollar bill.
185
691958
3317
Lấy tờ giấy màu xanh lá cây này, tờ tiền dollar làm ví dụ.
11:35
Look at it -- it has no value.
186
695299
2377
Hãy nhìn nó -- nó không có giá trị.
11:37
You cannot eat it, you cannot drink it,
187
697700
2234
Bạn không thể ăn nó, bạn không thể uống nó,
11:39
you cannot wear it.
188
699958
1292
bạn không thể mặc nó.
11:41
But then came along these master storytellers --
189
701633
4041
Nhưng những người kể chuyện bậc thầy này đã đến --
11:45
the big bankers,
190
705698
1484
những chủ ngân hàng lớn,
11:47
the finance ministers,
191
707206
1440
những bộ trưởng tài chính,
11:48
the prime ministers --
192
708670
1354
những thủ tướng,
11:50
and they tell us a very convincing story:
193
710048
2478
và họ kể cho ta một câu chuyện rất thuyết phục:
11:52
"Look, you see this green piece of paper?
194
712550
1958
"Thấy mảnh giấy màu xanh chứ?
11:54
It is actually worth 10 bananas."
195
714532
2583
Nó thực sự đáng giá 10 trái chuối."
11:57
And if I believe it, and you believe it,
196
717591
2109
Nếu tôi tin điều đó và bạn tin điều đó
11:59
and everybody believes it,
197
719724
1516
và mọi người tin điều đó,
12:01
it actually works.
198
721264
1864
nó thực sự có tác dụng.
12:03
I can take this worthless piece of paper,
199
723152
2913
Tôi có thể cầm tờ giấy vô dụng này,
12:06
go to the supermarket,
200
726089
1637
đi tới siêu thị,
12:07
give it to a complete stranger whom I've never met before,
201
727750
4007
đưa nó cho một người hoàn toàn lạ mà tôi chưa từng gặp bao giờ,
12:11
and get, in exchange, real bananas which I can actually eat.
202
731781
4685
và đổi lại nhận được chuối thật mà tôi thực sự có thể ăn.
12:16
This is something amazing.
203
736870
1721
Đây thật sự là điều tuyệt vời.
12:18
You could never do it with chimpanzees.
204
738615
2078
Không thể làm điều đó với tinh tinh.
12:20
Chimpanzees trade, of course:
205
740717
1945
Tinh tinh tất nhiên trao đổi:
12:22
"Yes, you give me a coconut, I'll give you a banana."
206
742686
2750
"Vâng, mày cho tao quả dừa, tao sẽ cho mày quả chuối."
12:25
That can work.
207
745460
1238
Chuyện đó có thể được.
12:26
But, you give me a worthless piece of paper
208
746722
2992
Nhưng, mày đưa cho tao một mảnh giấy vô dụng
12:29
and you except me to give you a banana?
209
749738
2014
và mày muốn tao đưa mày trái chuối?
12:31
No way!
210
751776
1152
Đừng có mơ!
12:32
What do you think I am, a human?
211
752952
1581
Mày nghĩ tao là con người ư?
12:34
(Laughter)
212
754557
2373
(Tiếng cười)
12:36
Money, in fact, is the most successful story
213
756954
4119
Thật ra tiền bạc là câu chuyện thành công nhất
12:41
ever invented and told by humans,
214
761097
2656
đã được sáng tạo và được con người truyền kể,
12:43
because it is the only story everybody believes.
215
763777
4343
vì đó là câu chuyện duy nhất mà tất cả mọi người đều tin.
12:48
Not everybody believes in God,
216
768692
2790
Không phải ai cũng tin vào Thiên Chúa,
12:51
not everybody believes in human rights,
217
771506
3025
không phải ai cũng tin vào nhân quyền,
12:54
not everybody believes in nationalism,
218
774555
2785
không phải ai cũng tin vào chủ nghĩa dân tộc,
12:57
but everybody believes in money, and in the dollar bill.
219
777364
3743
nhưng ai cũng tin vào tiền, và tin vào tờ dollar.
13:01
Take, even, Osama Bin Laden.
220
781514
1981
Thậm chí lấy ví dụ Osama Bin Laden.
13:03
He hated American politics and American religion
221
783519
3687
Ông ta căm ghét chính trị Mỹ và tôn giáo Mỹ
13:07
and American culture,
222
787230
1449
và văn hóa Mỹ,
13:08
but he had no objection to American dollars.
223
788703
2806
nhưng ông ta không có phản đối nào với dollar Mỹ.
13:11
He was quite fond of them, actually.
224
791533
2095
Ông ta chậm chí rất thích chúng.
13:13
(Laughter)
225
793652
1903
(Tiếng cười)
13:16
To conclude, then:
226
796166
1700
Tổng kết lại:
13:17
We humans control the world because we live in a dual reality.
227
797890
5768
Con người chúng ta kiểm soát thế giới vì chúng ta đang sống trong một thực tế kép.
13:24
All other animals live in an objective reality.
228
804531
3913
Tất cả các động vật khác sống trong một thực tại khách quan.
13:28
Their reality consists of objective entities,
229
808992
4552
Thực tế của chúng bao gồm của các thực thể khách quan,
13:33
like rivers and trees and lions and elephants.
230
813568
3943
như những dòng sông và cây cối và những con sư tử và những con voi.
13:38
We humans, we also live in an objective reality.
231
818067
3683
Con người chúng ta, chúng ta cũng sống trong một thực tại khách quan.
13:41
In our world, too, there are rivers and trees and lions and elephants.
232
821774
5068
Trong thế giới của chúng ta cũng vậy, có sông và cây cối và sư tử và voi.
13:47
But over the centuries,
233
827421
1845
Nhưng qua nhiều thế kỷ,
13:49
we have constructed on top of this objective reality
234
829290
4727
chúng tôi đã xây dựng trên thực tế khách quan này
13:54
a second layer of fictional reality,
235
834041
3493
một lớp thực tế hư cấu nữa.
13:57
a reality made of fictional entities,
236
837558
3564
một thực tế cấu tạo bởi những thực thể hư cấu,
14:01
like nations, like gods, like money, like corporations.
237
841146
4533
như các quốc gia, như những vị thần, như tiền bạc, như các tập đoàn.
14:06
And what is amazing is that as history unfolded,
238
846481
4634
Và điều tuyệt vời là khi lịch sử diễn ra,
14:11
this fictional reality became more and more powerful
239
851139
5396
sự thực hư cấu này đã càng trở nên mạnh mẽ hơn
14:16
so that today, the most powerful forces in the world
240
856559
4501
để ngày hôm nay, lực lượng mạnh mẽ nhất trên thế giới
14:21
are these fictional entities.
241
861084
1965
chính là những thực thể hư cấu.
14:23
Today, the very survival of rivers and trees and lions and elephants
242
863715
6794
Ngày nay, sự tồn tại của sông và cây cối và sư tử và voi
14:30
depends on the decisions and wishes of fictional entities,
243
870533
5105
phụ thuộc vào các quyết định và mong muốn của các thực thể hư cấu,
14:35
like the United States, like Google, like the World Bank --
244
875662
4537
như Hoa Kỳ, như Google, như Ngân hàng Thế giới -
14:40
entities that exist only in our own imagination.
245
880223
4039
những thực thể mà chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng của chúng ta.
14:44
Thank you.
246
884929
1152
Xin cảm ơn.
14:46
(Applause)
247
886105
4571
(Vỗ tay)
14:56
Bruno Giussani: Yuval, you have a new book out.
248
896299
2210
B.Giussani: Yuval, bạn có một cuốn sách mới ra.
14:58
After Sapiens, you wrote another one,
249
898533
1803
Sau Sapiens, bạn đã viết cuốn khác,
15:00
and it's out in Hebrew, but not yet translated into ...
250
900360
2587
và nó đã ra bản Do Thái, nhưng chưa được dịch sang
15:02
Yuval Noah Harari: I'm working on the translation as we speak.
251
902971
2929
Yuval N.Harari: Tôi đang làm bản dịch mà chúng ta đang nói.
15:05
BG: In the book, if I understand it correctly,
252
905924
2168
BG: Trong cuốn sách, nếu tôi hiểu nó chính xác
15:08
you argue that the amazing breakthroughs that we are experiencing right now
253
908116
5629
bạn cho rằng những đột phá đáng kinh ngạc rằng chúng ta đang trải qua ngay bây giờ
15:13
not only will potentially make our lives better,
254
913769
2259
không chỉ có khả năng làm cuộc sống ta tốt hơn,
15:16
but they will create -- and I quote you --
255
916052
2236
mà chúng còn tạo ra, tôi trích dẫn nhé,
15:18
"... new classes and new class struggles, just as the industrial revolution did."
256
918312
4618
"các giai cấp và mâu thuẫn giai cấp mới giống điều cách mạng công nghiệp đã làm"
15:22
Can you elaborate for us?
257
922954
1223
Bạn nói thêm đi!
15:24
YNH: Yes. In the industrial revolution,
258
924670
1924
YNH: Vâng. Trong cách mạng công nghiệp,
15:26
we saw the creation of a new class of the urban proletariat.
259
926618
4902
chúng ta đã thấy sự tạo thành tầng lớp giai cấp vô sản thành thị mới.
15:31
And much of the political and social history of the last 200 years involved
260
931544
5110
Và phần lớn lịch sử chính trị và xã hội của 200 năm qua có liên quan tới
15:36
what to do with this class, and the new problems and opportunities.
261
936678
3626
điều phải làm với tầng lớp này, và những vấn đề và cơ hội mới.
15:40
Now, we see the creation of a new massive class of useless people.
262
940328
4632
Bây giờ, chúng ta thấy việc tạo ra một giai cấp lớn những con người vô dụng.
15:44
(Laughter)
263
944984
1001
(Tiếng cười)
15:46
As computers become better and better in more and more fields,
264
946009
5361
Khi máy tính càng trở nên tốt hơn trong càng nhiều lĩnh vực,
15:51
there is a distinct possibility that computers will out-perform us
265
951394
4892
có một khả năng lớn là máy tính sẽ làm tốt hơn chúng ta
15:56
in most tasks and will make humans redundant.
266
956310
3603
trong hầu hết công việc và sẽ khiến con người ta trở nên dư thừa.
15:59
And then the big political and economic question
267
959937
2737
Và sau đó câu hỏi chính trị và kinh tế lớn
16:02
of the 21st century will be,
268
962698
2363
của thế kỉ 21 sẽ là,
16:05
"What do we need humans for?",
269
965085
2162
"Chúng ta cần con người làm gì?"
16:07
or at least, "What do we need so many humans for?"
270
967271
3367
hoặc ít nhất, "Chúng ta cần thật nhiều con người làm gì?"
16:10
BG: Do you have an answer in the book?
271
970662
2458
BG: Bạn có câu trả lời trong cuốn sách chứ?
16:13
YNH: At present, the best guess we have is to keep them happy
272
973144
4020
YNH: Hiện nay, dự đoán tốt nhất của chúng tôi là để giữ chúng hạnh phúc bằng
16:17
with drugs and computer games ...
273
977188
1797
thuốc phiện và đồ chơi điện tử
16:19
(Laughter)
274
979009
1001
(Tiếng cười)
16:20
but this doesn't sound like a very appealing future.
275
980034
3271
nhưng điều này nghe không giống một tương lai rất hấp dẫn.
16:23
BG: Ok, so you're basically saying in the book and now,
276
983329
2809
BG: Ok, vậy cơ bản bạn đang nói trong cuốn sách và bây giờ,
16:26
that for all the discussion about the growing evidence
277
986162
2786
cho tất cả các thảo luận về bằng chứng ngày càng nhiều
16:28
of significant economic inequality, we are just kind of at the beginning
278
988972
3763
về sự bất bình đẳng kinh tế lớn, chúng ta chỉ đang ở giai đoạn đầu
16:32
of the process?
279
992759
1157
của quá trình này?
16:34
YNH: Again, it's not a prophecy;
280
994225
1526
Đây không phải là tiên tri.
16:35
it's seeing all kinds of possibilities before us.
281
995775
3943
nó là nhìn thấy tất cả các khả năng trước chúng ta.
16:39
One possibility is this creation of a new massive class of useless people.
282
999742
4982
Một khả năng là sự sáng tạo này của một giai cấp người vô dụng lớn.
16:44
Another possibility is the division of humankind
283
1004748
3140
Một khả năng khác là sự phân chia của loài người
16:47
into different biological castes,
284
1007912
2991
thành các cấp sinh vật khác nhau,
16:50
with the rich being upgraded into virtual gods,
285
1010927
4291
với những người giàu có được nâng cấp thành thần thánh ảo,
16:55
and the poor being degraded to this level of useless people.
286
1015242
4308
và những người nghèo bị giáng xuống mức độ của những người vô dụng.
16:59
BG: I feel there is another TED talk coming up in a year or two.
287
1019574
3022
Tôi thấy sẽ có một TED talk nữa trong một hay hai năm tới
17:02
Thank you, Yuval, for making the trip.
288
1022620
1822
Cảm ơn, Yuval, vì đã đến đây.
17:04
YNH: Thanks!
289
1024466
1156
YNH: Xin cảm ơn!
17:05
(Applause)
290
1025646
1665
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7