How I Teach Kids to Love Science | Cesar Harada | TED Talks

157,903 views ・ 2015-11-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Pham Reviewer: Ngoc Nguyen
00:13
When I was a kid, my parents would tell me,
0
13800
2816
Khi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường bảo rằng
00:16
"You can make a mess, but you have to clean up after yourself."
1
16640
3399
"Con có thể làm mọi thứ rối tinh lên, nhưng hãy tự mình dọn dẹp nó"
00:20
So freedom came with responsibility.
2
20440
3336
Vậy nên tự do đi liền trách nhiệm.
00:23
But my imagination would take me to all these wonderful places,
3
23800
3576
Nhưng trí tưởng tượng sẽ luôn đưa tôi đến
những vùng đất tuyệt vời
00:27
where everything was possible.
4
27400
2096
nơi mà mọi thứ đều khả thi.
00:29
So I grew up in a bubble of innocence --
5
29520
2896
Tôi đã lớn lên với sự ngây ngô --
00:32
or a bubble of ignorance, I should say,
6
32440
2336
hay là sự thiếu biết, theo cái cách mà tôi vẫn gọi,
00:34
because adults would lie to us to protect us from the ugly truth.
7
34800
5096
vì người lớn thường hay nói dối để bảo vệ chúng ta khỏi cái sự thật xấu xí.
00:39
And growing up, I found out that adults make a mess,
8
39920
3576
Và khi lớn lên, tôi nhận ra người lớn đã mắc sai lầm,
00:43
and they're not very good at cleaning up after themselves.
9
43520
2800
và họ chẳng hề giỏi trong việc giải quyết nó.
00:47
Fast forward, I am an adult now,
10
47360
2136
Thời gian trôi nhanh, và giờ tôi đã trưởng thành
00:49
and I teach citizen science and invention at the Hong Kong Harbour School.
11
49520
4976
và tôi dạy khoa học và phát minh tại trường Hong Kong Harbour.
00:54
And it doesn't take too long
12
54520
1336
Và cũng không mất nhiều thời gian
00:55
before my students walk on a beach and stumble upon piles of trash.
13
55880
4216
trước khi học sinh của tôi dạo chơi trên bờ biển
và vấp phải những đống rác.
01:00
So as good citizens, we clean up the beaches --
14
60120
2656
Vậy nên là những công dân tốt, chúng tôi dọn dẹp bãi biển --
01:02
and no, he is not drinking alcohol, and if he is, I did not give it to him.
15
62800
4720
và không, thằng bé không uống đồ có cồn, và nếu có, thì cũng không phải là tôi đưa cho nó uống.
01:07
(Laughter)
16
67880
1760
(Tiếng cười)
01:09
And so it's sad to say,
17
69960
1216
Và thật buồn khi nói rằng
01:11
but today more than 80 percent of the oceans have plastic in them.
18
71200
3776
ngày nay đã có hơn 80% đại dương bị ô nhiễm bởi đồ nhựa.
01:15
It's a horrifying fact.
19
75000
1280
Đó là một sự thật đáng sợ.
01:16
And in past decades,
20
76800
1376
Vào những thập kỉ qua,
01:18
we've been taking those big ships out and those big nets,
21
78200
3456
chúng ta đã đưa những con tàu lớn ra khơi,
thả những chiếc lưới to
01:21
and we collect those plastic bits that we look at under a microscope,
22
81680
3336
và thu lượm được rất nhiều rác thải nhựa mà mà chúng ta thấy chúng qua kính hiển vi
01:25
and we sort them,
23
85040
1216
và phân loại chúng
01:26
and then we put this data onto a map.
24
86280
1762
và rồi chúng ta cập nhật dữ liệu đó lên một tấm bản đồ.
01:28
But that takes forever, it's very expensive,
25
88440
2336
Nhưng việc đó sẽ tiếp diễn mãi mãi, và nó cực kì đắt đỏ
01:30
and so it's quite risky to take those big boats out.
26
90800
3136
và cũng rất mạo hiểm khi phải đưa ra khơi những chiếc tàu lớn đó.
01:33
So with my students, ages six to 15,
27
93960
2936
Vì vậy, học sinh của tôi, 6 đến 15 tuổi,
01:36
we've been dreaming of inventing a better way.
28
96920
2216
chúng tôi đã mơ ước đến việc tạo ra một cách tốt hơn.
01:39
So we've transformed our tiny Hong Kong classroom into a workshop.
29
99160
4416
Nên chúng tôi đã biến cái lớp học bé tí trở thành một xưởng lắp ráp.
01:43
And so we started building this small workbench,
30
103600
2656
Và chúng tôi đã xây dựng chiếc bàn máy bé tý ấy,
01:46
with different heights, so even really short kids can participate.
31
106280
3176
với chiều cao khác nhau, nên thậm chí cả những đứa nhỏ thấp lắm cũng có thể tham gia.
01:49
And let me tell you, kids with power tools are awesome and safe.
32
109480
4176
Tôi sẽ nói với bạn rằng những đứa trẻ với công cụ sẽ trở nên tuyệt vời và an toàn.
01:53
(Laughter)
33
113680
1336
(Tiếng cười)
01:55
Not really.
34
115040
1896
Cũng không hẳn.
01:56
And so, back to plastic.
35
116960
1216
Và quay trở lại với đồ nhựa.
01:58
We collect this plastic and we grind it to the size we find it in the ocean,
36
118200
3616
Chúng tôi thu nhặt đồ nhựa và mài nó vừa bằng kích cỡ cái mà chúng tôi tìm thấy ở đại dương,
02:01
which is very small because it breaks down.
37
121840
2176
cái mà rất nhỏ, vì nó chỉ là những mảnh vỡ vụn.
02:04
And so this is how we work.
38
124040
1376
Và đây là cách chúng tôi làm việc.
02:05
I let the imaginations of my students run wild.
39
125440
3136
Tôi để trí tưởng tượng của bọn trẻ bay càng xa càng tốt.
02:08
And my job is to try to collect the best of each kid's idea
40
128600
4256
Nhiệm vụ của tôi là nhặt ra những ý tưởng tốt nhất
02:12
and try to combine it into something that hopefully would work.
41
132880
4280
và kết hợp chúng lại thành một thứ gì đó khả thi.
02:17
And so we have agreed that instead of collecting plastic bits,
42
137920
3136
Và chúng tôi thống nhất rằng thay bằng việc thu nhặt những mảnh nhựa,
02:21
we are going to collect only the data.
43
141080
1976
chúng tôi chỉ đi tìm dữ liệu.
02:23
So we're going to get an image of the plastic with a robot --
44
143080
2976
Chúng tôi sẽ tạo hình ảnh của những mảnh nhựa bằng rô - bốt
02:26
so robots, kids get very excited.
45
146080
2376
với rô - bốt thì đứa trẻ nào cũng trở nên hào hứng.
02:28
And the next thing we do -- we do what we call "rapid prototyping."
46
148480
3143
Và điều tiếp theo chúng tôi làm -- chúng tôi gọi nó là "rapid prototyping" (tạo mẫu cấp tốc).
02:31
We are so rapid at prototyping
47
151647
1689
Chúng tôi tạo những bản mẫu thật nhanh chóng
02:33
that the lunch is still in the lunchbox when we're hacking it.
48
153360
3176
đến nỗi mà bữa trưa vẫn nằm in trong hộp cơm khi chúng tôi lắp đặt nó.
02:36
(Laughter)
49
156560
1296
(Tiếng cười)
02:37
And we hack table lamps and webcams, into plumbing fixtures
50
157880
4256
Chúng tôi đã lắp đèn bàn và ống kính
vào một dây dọi cố định
02:42
and we assemble that into a floating robot that will be slowly moving through water
51
162160
5136
và chúng tôi cho tất chúng vào một con rô - bốt nổi
mà có thể di chuyển chầm chậm trong nước
02:47
and through the plastic that we have there --
52
167320
2096
và qua cả những mảnh nhựa mà chúng tôi có ở đó --
02:49
and this is the image that we get in the robot.
53
169440
2191
và đây là hình ảnh mà chúng tôi cho vào con rô - bốt.
02:51
So we see the plastic pieces floating slowly through the sensor,
54
171655
3721
Và chúng tôi thấy những mảnh nhựa nổi lên rất chậm qua máy quét,
02:55
and the computer on board will process this image,
55
175400
3296
và mấy tính tổng sẽ xử lý hình ảnh đó,
02:58
and measure the size of each particle,
56
178720
2096
đo kích cỡ của từng vật chất,
03:00
so we have a rough estimate of how much plastic there is in the water.
57
180840
4120
nên chúng tôi có thể ước lượng chuẩn lượng nhựa có trong nước.
03:05
So we documented this invention step by step
58
185520
3016
chúng tôi đã lưu trữ cách làm từng bước một
03:08
on a website for inventors called Instructables,
59
188560
3376
trên một trang mạng cho người sáng chế gọi là Instructables (Khả năng tạo dựng),
03:11
in the hope that somebody would make it even better.
60
191960
2800
với hy vọng rằng sẽ có ai đó cải tiến nó.
03:15
What was really cool about this project was that the students saw a local problem,
61
195838
3858
Điều hay ho nhất về dự án này là
cách bọn trẻ nhìn nhận vấn đề xung quanh,
03:19
and boom -- they are trying to immediately address it.
62
199720
2667
và boom -- và chúng có thể chỉ ra vẫn đề đó.
03:22
[I can investigate my local problem]
63
202411
2325
[Tôi có thể điều tra những vấn đề xung quanh]
03:24
But my students in Hong Kong are hyperconnected kids.
64
204760
3216
Nhưng học sinh của tôi ở Hong Kong là
những đứa trẻ cập nhật thông tin rất nhanh chóng.
03:28
And they watch the news, they watch the Internet,
65
208000
2296
Chúng xem bản tin, đọc các trang mạng,
03:30
and they came across this image.
66
210320
2240
và chúng cũng đã nhìn thấy tấm hình này.
03:33
This was a child, probably under 10, cleaning up an oil spill bare-handed,
67
213840
4736
Đây là một đứa trẻ, khoảng dưới 10 tuổi, lọc dầu tràn bằng tay không,
03:38
in the Sundarbans, which is the world's largest mangrove forest in Bangladesh.
68
218600
4496
ở Sundarbans, rừng đước lớn nhất thế giới thuộc Bangladesh.
03:43
So they were very shocked,
69
223120
2456
Họ thực sự rất kinh ngạc,
03:45
because this is the water they drink, this is the water they bathe in,
70
225600
3296
vì đây là nước họ uống và tắm rửa,
03:48
this is the water they fish in -- this is the place where they live.
71
228920
3376
đây là nước họ nuôi cá -- và cũng là nơi họ sinh sống.
03:52
And also you can see the water is brown, the mud is brown and oil is brown,
72
232320
3896
Bạn cũng có thể thấy là nước có màu nâu, màu nâu của bùn và dầu,
03:56
so when everything is mixed up,
73
236240
1477
Nên khi mọi thứ hòa lẫn,
03:57
it's really hard to see what's in the water.
74
237741
2475
sẽ rất khó để nhận ra thứ gì có trong nước.
04:00
But, there's a technology that's rather simple,
75
240240
2256
Nhưng công nghệ làm điều đó trở nên dễ dàng hơn,
04:02
that's called spectrometry,
76
242520
1536
nó gọi là phép đo phổ,
04:04
that allows you see what's in the water.
77
244080
1905
cho phép chúng ta thấy được vật chất trong nước.
04:06
So we built a rough prototype of a spectrometer,
78
246009
3047
Vậy nên chúng tôi đã lắp đặt một mẫu thô máy đo phổ,
04:09
and you can shine light through different substances
79
249080
2936
và bạn có thể thấy màu sắc qua những vật chất khác nhau
04:12
that produce different spectrums,
80
252040
2416
mà tạo ra quang phổ khác nhau.
04:14
so that can help you identify what's in the water.
81
254480
3856
nên điều đó có thể giúp bạn nhận biết được cái gì có trong nguồn nước.
04:18
So we packed this prototype of a sensor,
82
258360
2896
Nên chúng tôi đã đóng gói mẫu máy quét này lại,
04:21
and we shipped it to Bangladesh.
83
261280
2240
và gửi nó đến Bangladesh.
04:23
So what was cool about this project
84
263989
1667
Và điều hay ho về dự án này
04:25
was that beyond addressing a local problem,
85
265680
3135
là sau khi chỉ ra vấn đề
04:28
or looking at a local problem,
86
268839
1430
hoặc là xem xét nó,
04:30
my students used their empathy and their sense of being creative
87
270293
3923
học sinh của tôi có thể dùng nhiệt huyết và trí sáng tạo
để giúp những đứa trẻ ở vùng xa xôi hẻo lánh.
04:34
to help, remotely, other kids.
88
274240
2256
04:36
[I can investigate a remote problem]
89
276520
1715
[Tôi có thể nghiên cứu các vấn đề xung quanh]
04:38
So I was very compelled by doing the second experiments,
90
278259
2620
Vậy nên tôi bị cuốn hút vào việc thực hiện thí nghiệm thứ hai,
04:40
and I wanted to take it even further --
91
280903
2513
và tôi muốn nghiên cứu chuyên sâu hơn --
04:43
maybe addressing an even harder problem, and it's also closer to my heart.
92
283440
4600
có thể là chỉ ra vấn đề lớn hơn
và cũng gần gũi hơn trong cuộc sống của tôi.
04:48
So I'm half Japanese and half French,
93
288560
2616
Tôi mang hai dòng máu Nhật Pháp
04:51
and maybe you remember in 2011 there was a massive earthquake in Japan.
94
291200
5320
và có thể bạn nhớ vào năm 2011
có một trận động đất diện rộng tại Nhật Bản.
04:57
It was so violent that it triggered several giant waves --
95
297120
3816
Nó thực sự có tính tàn phá
khi kết hợp nhiều cơn dư trấn cực lớn
05:00
they are called tsunami --
96
300960
1416
chúng được gọi là sóng thần --
05:02
and those tsunami destroyed many cities on the eastern coast of Japan.
97
302400
6960
và những cơn sóng thần đã phá hủy nhiều thành phố ở bờ đông Nhật Bản.
05:10
More than 14,000 people died in an instant.
98
310680
3360
Có hơn 14 000 người chết.
05:15
Also, it damaged the nuclear power plant of Fukushima,
99
315600
3736
Và nó cũng hủy hoại nhà máy năng lượng hạt nhân ở Fukushima
05:19
the nuclear power plant just by the water.
100
319360
2680
chỉ với nước.
05:22
And today, I read the reports
101
322480
2416
Và hôm nay tôi đọc báo cáo
05:24
and an average of 300 tons
102
324920
3056
và trung bình khoảng 300 tấn
05:28
are leaking from the nuclear power plant into the Pacific Ocean.
103
328000
3576
bị dò gỉ từ nhà máy năng lượng hạt nhân vào Thái Bình Dương.
05:31
And today the whole Pacific Ocean has traces of contamination of cesium-137.
104
331600
6376
Và ngày nay toàn bộ Thái Bình Dương đều có dấu hiệu ôn nhiễm chất cesium-137.
05:38
If you go outside on the West Coast, you can measure Fukushima everywhere.
105
338000
4416
Nếu bạn đến bờ Tây, bạn có thể thấy hình ảnh của Fukushima ở bất cứ đâu.
05:42
But if you look at the map, it can look like most of the radioactivity
106
342440
3296
Nếu bạn ở xem trên bản đồ, nó sẽ giống như phóng xạ
05:45
has been washed away from the Japanese coast,
107
345760
2096
đã bị rửa trôi khỏi bờ Nhật Bản,
05:47
and most of it is now -- it looks like it's safe, it's blue.
108
347880
2816
và hầu như hiện nay nó có vẻ là rất an toàn
nước rất trong xanh.
05:50
Well, reality is a bit more complicated than this.
109
350720
3416
Thực sự thì vấn đề phức tạp hơn như vậy.
05:54
So I've been going to Fukushima every year since the accident,
110
354160
3656
Tôi đã từng đến Fukushima mỗi năm từ lần thiên tai ấy
05:57
and I measure independently and with other scientists,
111
357840
2536
và tôi tự lấy chỉ số cùng với một số nhà khoa học khác,
06:00
on land, in the river --
112
360400
1856
ở đất liền, trên sông --
06:02
and this time we wanted to take the kids.
113
362280
2736
và lần này chúng tôi muốn dẫn theo lũ trẻ.
06:05
So of course we didn't take the kids, the parents wouldn't allow that to happen.
114
365040
3776
Và tất nhiên chúng tôi đã không đưa chúng đến vì bố mẹ chúng không đồng ý.
06:08
(Laughter)
115
368840
1336
(Tiếng cười)
06:10
But every night we would report to "Mission Control" --
116
370200
3936
Nhưng hằng đêm chúng tôi luôn báo cáo về "Miss Control" -
06:14
different masks they're wearing.
117
374160
2176
một cái tên ngụy trang khác của chúng tôi.
06:16
It could look like they didn't take the work seriously, but they really did
118
376360
4376
Người ta tỏ ra là không coi trọng việc này , nhưng thực ra thì học làm việc rất nghiêm túc
06:20
because they're going to have to live with radioactivity their whole life.
119
380760
4200
vì họ sẽ phải sống chung với phóng xạ suốt cuộc đời họ.
06:25
And so what we did with them
120
385640
2056
Và điều chúng tôi làm với họ
06:27
is that we'd discuss the data we collected that day,
121
387720
2616
là bàn luận về dữ liệu chúng tôi đã thu thập,
06:30
and talk about where we should be going next --
122
390360
2191
và nói đến việc chúng tôi sẽ làm tiếp theo --
06:32
strategy, itinerary, etc...
123
392575
2121
chiến lược, chuyến đi công tác, vv...
06:34
And to do this, we built a very rough topographical map
124
394720
3616
Và để làm điều này chúng tôi tạo nên một tấm bản đồ thô sơ về địa hình
06:38
of the region around the nuclear power plant.
125
398360
2856
khu vực xung quanh nhà máy hạt nhân.
06:41
And so we built the elevation map,
126
401240
2016
Và chúng tôi cũng tạo ra một tấm bản đồ hoàn chỉnh hơn,
06:43
we sprinkled pigments to represent real-time data for radioactivity,
127
403280
4616
chúng tôi vẩy lên lên chất nhũ để thể hiện dữ liệu phóng xạ thực tại,
06:47
and we sprayed water to simulate the rainfall.
128
407920
4336
và phun nước giả làm thác.
06:52
And with this we could see that the radioactive dust
129
412280
2976
Với cái này chúng tôi có thể thấy rõ những hạt phóng xạ
06:55
was washing from the top of the mountain into the river system,
130
415280
3056
được rửa trôi từ đỉnh ngọn núi xuống hệ thống sông,
06:58
and leaking into the ocean.
131
418360
1536
và chảy ra ngoài đại dương.
06:59
So it was a rough estimate.
132
419920
1600
Đó chính là ước tính xác thực.
07:02
But with this in mind, we organized this expedition,
133
422680
2936
Nhưng với nỗi ám ảnh về điều đó,
chúng tôi đã tổ chức chuyến đi thực tế này,
07:05
which was the closest civilians have been to the nuclear power plant.
134
425640
3616
tới khu dân cư gần nhất khu vực nhà máy hạt nhân.
07:09
We are sailing 1.5 kilometers away from the nuclear power plant,
135
429280
4336
Chúng tôi đã đi thuyền cách nhà máy 1.5 km,
07:13
and with the help of the local fisherman,
136
433640
1953
và cùng với sự giúp đỡ của ngư dân địa phương,
07:15
we are collecting sediment from the seabed
137
435617
2239
chúng tôi đã thu thập được những vật chất từ đáy biển
07:17
with a custom sediment sampler we've invented and built.
138
437880
3456
cùng với mẫu vật chất mà chúng tôi tạo ra.
07:21
We pack the sediment into small bags,
139
441360
3256
Chúng tôi gói những vật chất đó vào những túi nhỏ,
07:24
we then dispatch them to hundreds of small bags
140
444640
2256
và chia chúng thành vào hàng trăm các túi nhỏ khác
07:26
that we send to different universities,
141
446920
1936
mà chúng tôi có thể gửi đến các trường đại học
07:28
and we produce the map of the seabed radioactivity,
142
448880
2976
và tạo ra một bản đồ về chất phóng xạ dưới đáy biển,
07:31
especially in estuaries where the fish will reproduce,
143
451880
2536
đặc biệt tại những nơi cá đẻ trứng,
07:34
and I will hope that we will have improved
144
454440
2056
và tôi hi vọng rằng chúng tôi đã cải thiện
07:36
the safety of the local fishermen and of your favorite sushi.
145
456520
3096
mức độ an toàn cho các ngư dân
và cho món ăn sushi yêu thích của các bạn.
07:39
(Laughter)
146
459640
1296
(Tiếng cười)
07:40
You can see a progression here --
147
460960
1576
Bạn có thể thấy tiến trình ở đây.
07:42
we've gone from a local problem to a remote problem to a global problem.
148
462560
4536
Chúng tôi đã đi từ vấn đề địa phương
đến vấn đề ở vùng xa xôi và rồi đến vấn đề toàn cầu.
07:47
And it's been super exciting to work at these different scales,
149
467120
2953
Nó quả là niềm hứng khởi
khi được làm việc ở những mức độ khác nhau như vậy,
07:50
with also very simple, open-source technologies.
150
470097
3559
với những thiết bị công nghệ rất đơn giản và đến từ khắp mọi nơi.
07:53
But at the same time, it's been increasingly frustrating
151
473680
3336
Nhưng cùng lúc đó, nó cũng gây ra những bực bội
07:57
because we have only started to measure the damage that we have done.
152
477040
3696
khi chúng tôi đang bắt đầu đo đạc lại những thiệt hại chúng tôi đã gây ra.
08:00
We haven't even started to try to solve the problems.
153
480760
4080
Chúng tôi chưa hề bắt tay vào giải quyết những vấn đề.
08:05
And so I wonder if we should just take a leap
154
485640
2776
Vậy nên tôi tự hỏi rằng nếu chúng tôi chỉ nhảy cóc
08:08
and try to invent better ways to do all these things.
155
488440
4640
và thử tạo ra những giải pháp tốt hơn cho vấn đề đó.
08:13
And so the classroom started to feel a little bit small,
156
493520
3576
Và lớp học đã bắt đầu trở nên chật trội hơn,
08:17
so we found an industrial site in Hong Kong,
157
497120
2696
nên chúng tôi tìm đến một địa điểm công nghiệp lớn ở Hong Kong,
08:19
and we turned it into the largest mega-space
158
499840
3256
và biến nó thành một không gian rộng lớn
08:23
focused on social and environmental impact.
159
503120
3176
tập trung vào những ảnh hưởng về mặt xã hội và môi trường.
08:26
It's in central Hong Kong,
160
506320
1296
Nó nằm ngay tại trung tâm Hong Kong,
08:27
and it's a place we can work with wood, metal, chemistry,
161
507640
3216
và đó là nơi chúng tôi có thể làm việc với gỗ, kim loại, hóa chất,
08:30
a bit of biology, a bit of optics,
162
510880
1626
một chút về sinh học, chút ít về quang học,
08:32
basically you can build pretty much everything there.
163
512530
2492
về cơ bản là chúng tôi có thể tạo nên mọi thứ ở đây.
08:35
And its a place where adults and kids can play together.
164
515047
2969
Đó là nơi cả người lớn và trẻ em chơi đùa cùng nhau.
08:38
It's a place where kids' dreams can come true,
165
518040
3576
Đó là nơi giấc mơ bọn trẻ trở thành hiện thực,
08:41
with the help of adults,
166
521640
1336
cùng với sự trợ giúp của người lớn,
08:43
and where adults can be kids again.
167
523000
1816
và là nơi người lớn trở lại là những đứa trẻ.
08:44
Student: Acceleration! Acceleration!
168
524840
3136
Học sinh: Nhanh lên! Nhanh lên nào!
08:48
Cesar Harada: We're asking questions such as,
169
528000
2135
Cesar Harada: Chúng tôi đặt ra những câu hỏi như:
08:50
can we invent the future of mobility with renewable energy?
170
530159
2817
"Liệu chúng ta có thể tạo nên một tương lai với năng lượng tái tạo mới?"
08:53
For example.
171
533000
1200
Ví dụ như vậy.
08:55
Or, can we help the mobility of the aging population
172
535320
4296
Hoặc chúng ta có thể cải tiến việc di chuyển cho người cao tuổi
08:59
by transforming very standard wheelchairs into cool, electric vehicles?
173
539640
4400
bằng cách biến chiếc xe lăn bình thường
thành phương tiện điện thú vị?
09:05
So plastic, oil and radioactivity are horrible, horrible legacies,
174
545240
6536
Nhựa, dầu và chất phóng xạ là những di sản tồi tệ
09:11
but the very worst legacy that we can leave our children is lies.
175
551800
4520
nhưng di sản tồi tệ nhất mà chúng ta để lại cho bọn trẻ là những lời nói dối.
09:16
We can no longer afford to shield the kids from the ugly truth
176
556760
5216
Chúng ta không còn có thể che chở cho chúng khỏi những sự thật xấu xí
09:22
because we need their imagination to invent the solutions.
177
562000
3920
vì chúng ta cần trí tưởng tượng cho những giải pháp.
09:26
So citizen scientists, makers, dreamers --
178
566720
4976
Vậy nên nhà khoa học, người kiến tạo, kẻ mơ mộng --
09:31
we must prepare the next generation
179
571720
2696
chúng ta phải chuẩn bị cho thế hệ tiếp theo
09:34
that cares about the environment and people,
180
574440
3056
mà quan tâm đến môi trường và con người,
09:37
and that can actually do something about it.
181
577520
2200
và thực sự có thể làm một điều gì đó cho các vấn đề ấy.
09:40
Thank you.
182
580200
1216
Cảm ơn các bạn.
09:41
(Applause)
183
581440
3160
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7