Choice, happiness and spaghetti sauce | Malcolm Gladwell

Malcolm Gladwell nói về nước sốt spaghetti

1,908,595 views

2007-01-16 ・ TED


New videos

Choice, happiness and spaghetti sauce | Malcolm Gladwell

Malcolm Gladwell nói về nước sốt spaghetti

1,908,595 views ・ 2007-01-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Nguyễn Bình Long
00:25
I think I was supposed to talk about my new book,
0
25515
2461
Tôi nghĩ là tôi đã định nói về quyển sách mới của tôi,
00:28
which is called "Blink,"
1
28000
1879
có tựa đề là "Trong chớp mắt", nó nói về những đánh giá nhanh và những ấn tượng đầu tiên.
00:29
and it's about snap judgments and first impressions.
2
29903
2744
00:33
And it comes out in January, and I hope you all buy it in triplicate.
3
33000
3791
Quyển sách sẽ được xuất bản vào tháng 1, và tôi hi vọng mỗi người trong số các bạn sẽ mua 3 quyển.
00:36
(Laughter)
4
36815
1474
Nhưng tôi vừa suy nghĩ về điều này,
00:38
But I was thinking about this,
5
38313
1663
00:40
and I realized that although my new book makes me happy,
6
40000
4210
và tôi nhận ra rằng mặc dù quyển sách mới khiến tôi hài lòng,
và tôi nghĩ là nó cũng sẽ khiến cho mẹ tôi hài lòng,
00:44
and I think would make my mother happy,
7
44234
2636
00:46
it's not really about happiness.
8
46894
2458
Quyển sách thật ra lại không nói về sự hài lòng.
00:49
So I decided instead, I would talk about someone
9
49376
3600
Nên tôi quyết định là thay vào đó tôi sẽ nói về một người
00:53
who I think has done as much to make Americans happy
10
53000
3679
mà tôi nghĩ là đã làm nhiều điều khiến cho người Mỹ hài lòng
00:56
as perhaps anyone over the last 20 years,
11
56703
3273
có lẽ là hơn bất kỳ người nào khác trong suốt 20 năm qua.
01:00
a man who is a great personal hero of mine:
12
60000
2976
Người đàn ông này là một anh hùng đối với riêng cá nhân tôi.
01:03
someone by the name of Howard Moskowitz,
13
63000
2976
Người này tên là Howard Moskowitz,
01:06
who is most famous for reinventing spaghetti sauce.
14
66000
3100
ông ấy nổi tiếng nhất về việc tái tạo ra nước sốt spaghetti.
01:10
Howard's about this high, and he's round,
15
70323
4653
Howard cao khoảng tầm này và hơi mập,
01:15
and he's in his 60s, and he has big huge glasses
16
75000
5089
ông khoảng 60 tuổi, có cặp kính rất lớn
và một mái tóc bạc mỏng. Ông ấy là người cởi mở và tràn đầy sức sống,
01:20
and thinning gray hair,
17
80113
1793
01:21
and he has a kind of wonderful exuberance and vitality,
18
81930
3824
01:25
and he has a parrot, and he loves the opera,
19
85778
3008
Ông có một con vẹt, ông thích nhạc opera,
01:28
and he's a great aficionado of medieval history.
20
88810
4091
và cực kỳ quan tâm đến lịch sử trung cổ.
01:33
And by profession, he's a psychophysicist.
21
93203
2604
Về chuyên môn, ông là một nhà tâm lý - vật lý học.
01:35
Now, I should tell you that I have no idea what psychophysics is,
22
95831
4637
Phải nói với các bạn rằng thật ra tôi cũng không hiểu tâm lý- vật lý là cái gì,
01:40
although at some point in my life,
23
100492
1690
mặc dù trong quá khứ, tôi đã hẹn hò trong vòng 2 năm với một cô gái mà lúc đó cô ấy cũng đang
01:42
I dated a girl for two years
24
102206
1446
01:43
who was getting her doctorate in psychophysics.
25
103676
2240
làm nghiên cứu sinh tiến sĩ trong lĩnh vực tâm lý- vật lý.
01:45
Which should tell you something about that relationship.
26
105940
3544
Điều này cũng đã nói lên một điều gì đó về mối quan hệ của chúng tôi. (Tiếng cười)
01:49
(Laughter)
27
109508
2297
01:51
As far as I know, psychophysics is about measuring things.
28
111829
3147
Theo như tôi được biết, tâm lý- vật lý là môn khoa học về khảo sát, đánh giá.
01:55
And Howard is very interested in measuring things.
29
115000
2631
Và Howard rất hứng thú với việc này.
01:57
And he graduated with his doctorate from Harvard,
30
117655
2373
Ông đã tốt nghiệp với học vị tiến sĩ từ trường Harvard,
Ông đã thành lập một công ty tư vấn nhỏ ở White Plains, New York.
02:00
and he set up a little consulting shop in White Plains, New York.
31
120052
3248
Và một trong những khách hàng đầu tiên của ông -- tôi đang nói về nhiều năm trước, từ những năm 70
02:04
And one of his first clients was Pepsi.
32
124055
2358
02:06
This is many years ago, back in the early 70s.
33
126437
3078
là hãng Pepsi.
02:10
And Pepsi came to Howard and they said,
34
130444
1912
Pepsi đã đến gặp Howard và nói rằng,
02:12
"You know, there's this new thing called aspartame,
35
132380
2398
"Anh biết không, hiện giờ đang có một thứ mới gọi là aspartame,
02:14
and we would like to make Diet Pepsi.
36
134802
1884
và chúng tôi muốn sản xuất Pepsi dành cho người ăn kiêng (Diet Pepsi).
02:16
We'd like you to figure out
37
136710
1977
Chúng tôi muốn anh chỉ ra lượng aspartame mà chúng tôi nên cho vào
02:18
how much aspartame we should put in each can of Diet Pepsi
38
138711
3506
trong mỗi lon Diet Pepsi để có được một loại thức uống hoàn hảo." Đúng không?
02:22
in order to have the perfect drink."
39
142241
1757
02:24
Now that sounds like an incredibly straightforward question to answer,
40
144721
4255
Có vẻ như đây là một câu hỏi không phức tạp lắm để trả lời,
02:29
and that's what Howard thought.
41
149000
1477
và đó cũng là điều mà Howard đã nghĩ. Bởi vì Pepsi đã nói với ông rằng,
02:30
Because Pepsi told him,
42
150501
1301
02:31
"We're working with a band between eight and 12 percent.
43
151826
2683
"Nghe này, chúng tôi đang nghiên cứu trong dải từ 8 đến 12 %.
02:34
Anything below eight percent sweetness is not sweet enough;
44
154533
2919
Dưới 8 % thì không đủ ngọt,
02:37
anything above 12 percent sweetness is too sweet.
45
157476
3239
trên 12 % thì lại quá ngọt.
02:40
We want to know: what's the sweet spot between 8 and 12?"
46
160739
3083
Chúng tôi muốn biết mức độ ngọt chừng nào là vừa, giữa 8 và 12?
02:44
Now, if I gave you this problem to do, you would all say, it's very simple.
47
164372
3961
Bây giờ, nếu tôi giao vấn đề này cho các bạn, có thể các bạn sẽ nói, đơn giản thôi mà.
02:48
What we do is you make up a big experimental batch of Pepsi,
48
168357
3619
Những gì phải làm là thiết lập một cuộc thử nghiệm hàng loạt các mẻ sản phẩm Pepsi khác nhau,
02:52
at every degree of sweetness -- eight percent, 8.1, 8.2, 8.3,
49
172000
4486
ở các mức độ ngọt -- 8 %, 8.1, 8.2, 8.3,
02:56
all the way up to 12 --
50
176510
1281
cho đến 12 -- và chúng ta sẽ cho khảo sát với hàng nghìn người,
02:57
and we try this out with thousands of people,
51
177815
2489
03:00
and we plot the results on a curve,
52
180328
2206
rồi vẽ đồ thị dựa trên các kết quả thu được,
03:02
and we take the most popular concentration, right?
53
182558
2981
sau đó chúng ta sẽ chọn độ ngọt được lựa chọn nhiều nhất. Đúng không? Quá đơn giản.
03:05
Really simple.
54
185563
1255
03:06
Howard does the experiment, and he gets the data back,
55
186842
2540
Howard cũng đã làm thử nghiệm như thế, rồi thu lại dữ liệu và vẽ đồ thị
03:09
and he plots it on a curve,
56
189406
1341
03:10
and all of a sudden he realizes it's not a nice bell curve.
57
190771
2864
nhưng thật bất ngờ, ông nhận thấy đường đồ thị không phải là đường cong chuẩn hình chuông.
03:13
In fact, the data doesn't make any sense.
58
193659
1954
Thực tế là dữ liệu thu được chẳng có ý nghĩa gì cả.
03:15
It's a mess. It's all over the place.
59
195637
1782
Đó là một mớ hỗn độn, phân bố không theo một quy luật nào cả.
03:18
Now, most people in that business, in the world of testing food and such,
60
198000
4613
Bấy giờ, hầu hết những người làm công việc này, trong giới khảo sát thức ăn và những thứ tương tự như thế,
03:22
are not dismayed when the data comes back a mess.
61
202637
2817
không cảm thấy lo lắng khi dữ liệu thu về chỉ là một mớ hỗn độn.
03:25
They think, "Well, you know,
62
205478
1492
03:26
figuring out what people think about cola's not that easy."
63
206994
2834
Họ nghĩ rằng, tìm hiểu xem mọi người nghĩ gì về nước uống cola không phải là điều dễ dàng.
03:29
"You know, maybe we made an error somewhere along the way."
64
209852
2825
Có thể là do họ đã mắc phải một lỗi nào đó trong quá trình khảo sát.
03:32
"You know, let's just make an educated guess,"
65
212701
2197
Và hãy đưa ra một dự đoán có khoa học,
03:34
and they simply point and they go for 10 percent,
66
214922
2385
và họ chỉ đơn giản đưa ra con số 10 %, là giá trị trung bình.
03:37
right in the middle.
67
217331
1075
03:39
Howard is not so easily placated.
68
219000
1976
Howard không dễ dàng chấp nhận điều đó.
03:41
Howard is a man of a certain degree of intellectual standards.
69
221000
2912
Howard là một người có những tiêu chuẩn trí tuệ nhất định.
03:43
And this was not good enough for him,
70
223936
2040
Và đối với ông, kết quả đó là không đủ thuyết phục,
03:46
and this question bedeviled him for years.
71
226000
2282
và câu hỏi này cứ đeo đuổi ông trong hàng năm trời.
03:48
And he would think it through and say, "What was wrong?
72
228306
2670
Ông suy nghĩ lại toàn bộ vấn đề và tự hỏi, có điều gì không ổn nhỉ?
03:51
Why could we not make sense of this experiment with Diet Pepsi?"
73
231000
3685
Tại sao chúng ta không thể khiến cho cuộc thử nghiệm sản phẩm Diet Pepsi có ý nghĩa?
03:55
And one day, he was sitting in a diner in White Plains,
74
235360
2616
Và một ngày, khi đang ngồi ăn tối ở White Plains,
03:58
about to go trying to dream up some work for Nescafé.
75
238000
2976
và đang suy nghĩ về một vài công việc cho hãng NescafE.
04:01
And suddenly, like a bolt of lightning, the answer came to him.
76
241336
3484
thì đột nhiên, như một tia chớp, câu trả lời đến với ông.
04:05
And that is, that when they analyzed the Diet Pepsi data,
77
245153
2674
Và đó là, khi họ phân tích dữ liệu của Diet Pepsi,
04:07
they were asking the wrong question.
78
247851
1722
họ đã đặt ra câu hỏi sai.
04:09
They were looking for the perfect Pepsi,
79
249597
2130
Họ đang tìm kiểm một sản phẩm Pepsi hoàn hảo,
04:11
and they should have been looking for the perfect Pepsis.
80
251751
2963
Khi mà lẽ ra họ nên tìm kiếm nhiều sản phẩm Pepsi hoàn hảo. Tin tôi đi.
04:15
Trust me.
81
255814
1011
04:16
This was an enormous revelation.
82
256849
2127
Đây là một phát giác to lớn.
04:19
This was one of the most brilliant breakthroughs in all of food science.
83
259000
3675
Đây là một trong những bước đột phá rực rỡ nhất trong toàn bộ nền khoa học thực phẩm.
04:22
Howard immediately went on the road,
84
262699
1718
Và Howard ngay lập tức lên đường,
04:24
and he would go to conferences around the country,
85
264441
2358
ông đến các hội thảo trên khắp cả nước,
04:26
and he would stand up and say,
86
266823
1558
để phát biểu rằng,
04:28
"You had been looking for the perfect Pepsi.
87
268405
2063
"Các bạn đang tìm kiếm một sản phẩm Pepsi hoàn hảo. Các bạn nhầm rồi.
04:30
You're wrong.
88
270492
1230
04:31
You should be looking for the perfect Pepsis."
89
271746
2508
Các bạn nên tìm kiếm nhiều sản phẩm Pepsi hoàn hảo."
04:34
And people would look at him blankly and say,
90
274857
2436
Mọi người tròn xoe mắt nhìn ông và nói,
04:37
"What are you talking about? Craziness."
91
277317
2063
"Ông đang nói cái gì thế? Thật là điên rồ."
04:39
And they would say, "Move! Next!"
92
279404
1572
rồi nói, "Đi đi! Người tiếp theo!"
04:41
Tried to get business, nobody would hire him --
93
281000
2214
Ông cố gắng tìm công việc nhưng chẳng có ai thuê ông cả -- dù vậy, ông vẫn bị ám ảnh
04:43
he was obsessed, though,
94
283238
1384
04:44
and he talked about it and talked about it.
95
284646
2007
và ông cứ liên tục nói về điều mình mới khám phá ra.
04:46
Howard loves the Yiddish expression
96
286677
1793
Howard thích câu tục ngữ của người Yiddish
04:48
"To a worm in horseradish, the world is horseradish."
97
288494
2482
"đối với con sâu trong cây ngải cứu, thế giới là cái cây ngải cứu."
04:51
This was his horseradish.
98
291541
1600
Đây là thế giới của ông ấy. (Tiếng cười) Ông bị ám ảnh bởi nó!
04:53
(Laughter)
99
293165
1662
04:54
He was obsessed with it!
100
294851
1439
04:57
And finally, he had a breakthrough.
101
297000
2811
Và cuối cùng, ông cũng đã có được một bước đột phá. Vlasic Pickles đến gặp ông,
04:59
Vlasic Pickles came to him,
102
299835
2141
05:02
and they said, "Doctor Moskowitz, we want to make the perfect pickle."
103
302000
4649
Và họ nói, "Ngài Moskowitz -- Tiến sĩ Moskowitz --
Chúng tôi muốn làm một loại dưa chua hảo hạng." Và ông nói,
05:06
And he said,
104
306673
1024
05:07
"There is no perfect pickle; there are only perfect pickles."
105
307721
2929
"Không có một loại dưa chua hảo hạng, chỉ có nhiều loại dưa chua hảo hạng mà thôi."
05:11
And he came back to them and he said,
106
311331
1770
rồi ông quay về phía họ và nói, "các anh không những cần cải thiện sản phẩm hiện hành của mình,
05:13
"You don't just need to improve your regular;
107
313125
2210
05:15
you need to create zesty."
108
315359
1493
mà còn phải tạo ra một loại hương vị."
05:16
And that's where we got zesty pickles.
109
316876
1825
Đó là lý do tại sao chúng ta có dưa chua ngon.
05:19
Then the next person came to him: Campbell's Soup.
110
319516
2460
Khách hàng tiếp theo tìm đến ông là hãng Súp Campbell's.
05:22
And this was even more important.
111
322000
2000
Và sự kiện này thậm chí còn quan trọng hơn. Vì thực tế,
05:24
In fact, Campbell's Soup is where Howard made his reputation.
112
324024
3046
chính hãng súp Campbell's là nơi Howard tạo nên danh tiếng của mình.
05:27
Campbell's made Prego,
113
327420
1393
05:28
and Prego, in the early 80s, was struggling next to Ragù,
114
328837
3868
Hãng Campbell's làm súp Prego và Prego. Trong những năm đầu thập niên 80 hãng này đang còn phải chật vật cạnh tranh với hãng Ragu.
05:32
which was the dominant spaghetti sauce of the 70s and 80s.
115
332729
3365
Vào những năm 70 và 80, Ragu là hãng đứng đầu trong việc sản xuất nước sốt spaghetti.
05:36
In the industry -- I don't know whether you care about this,
116
336546
2843
Bây giờ trong công nghiệp -- Tôi không biết là các bạn có quan tâm đến điều này không,
05:39
or how much time I have to go into this.
117
339413
2000
hoặc là tôi có bao nhiêu thời gian để đi sâu vào việc này.
Nhưng chính xác mà nói -- ưu thế bây giờ nghiêng hẳn về một phía --
05:41
But it was, technically speaking -- this is an aside --
118
341437
2630
Prego là loại nước sốt cà chua ngon hơn Ragu.
05:44
Prego is a better tomato sauce than Ragù.
119
344091
2060
05:46
The quality of the tomato paste is much better;
120
346175
2281
Chất lượng nước sốt tốt hơn rất nhiều, cách trộn gia vị cũng vượt xa,
05:48
the spice mix is far superior;
121
348480
1820
05:50
it adheres to the pasta in a much more pleasing way.
122
350324
2486
nó dinh vào sợi mỳ theo một cách hoàn hảo. Thực tế là,
05:52
In fact, they would do the famous bowl test
123
352834
2077
họ đã làm một thử nghiệm nổi tiếng vào những năm 70 với Ragu và Prego.
05:54
back in the 70s with Ragù and Prego.
124
354935
2645
05:57
You'd have a plate of spaghetti, and you would pour it on, right?
125
357604
3492
Bạn có một đĩa mỳ spaghetti, và bạn đổ nước sốt lên, đúng không?
06:01
And the Ragù would all go to the bottom, and the Prego would sit on top.
126
361460
4645
Nước sốt Ragu sẽ chảy xuống tận đáy đĩa nhưng nước sốt Prego thì vẫn nằm ở phía trên
06:06
That's called "adherence."
127
366129
1531
Đó được gọi là "sự dính."
06:07
And, anyway, despite the fact that they were far superior in adherence,
128
367684
4540
Dù sao đi nữa, mặc dù vượt xa về độ dính,
06:12
and the quality of their tomato paste,
129
372248
2771
và chất lượng nước sốt, Prego vẫn còn khá chật vật.
06:15
Prego was struggling.
130
375043
1369
06:16
So they came to Howard, and they said, fix us.
131
376436
3002
Thế là họ đến tìm Howard và nói, giúp chúng tôi.
06:19
And Howard looked at their product line, and he said,
132
379811
2499
Howard quan sát dây chuyền sản xuất của họ và nói,
06:22
what you have is a dead tomato society.
133
382334
3103
những gì mà các anh có chỉ là một đống cà chua xay nát mà thôi.
06:26
So he said, this is what I want to do.
134
386183
2182
Và ông nói, đây là điều tôi muốn làm.
06:28
And he got together with the Campbell's soup kitchen,
135
388389
2556
Ông làm việc với nhà bếp của hãng súp Campbell's,
06:30
and he made 45 varieties of spaghetti sauce.
136
390969
3461
và đã tạo ra 45 loại sốt spaghetti khác nhau. Rồi ông thay đổi chúng
06:34
And he varied them according to every conceivable way
137
394454
2853
theo mọi cách mà bạn có thể thay đổi nước sốt cà chua,
06:37
that you can vary tomato sauce:
138
397331
1645
06:39
by sweetness, by level of garlic,
139
399000
1858
như theo độ ngọt, nồng độ tỏi, độ cay, độ chua, độ chua của cà chua,
06:40
by tomatoey-ness, by tartness, by sourness,
140
400882
3215
hoặc "độ quánh có thể nhìn thấy được" -- thuật ngữ ưa thích của tôi trong việc kinh doanh nước sốt cà chua. (Tiếng cười)
06:44
by visible solids --
141
404121
1340
06:45
my favorite term in the spaghetti sauce business.
142
405485
3261
06:48
(Laughter)
143
408770
1001
06:49
Every conceivable way you can vary spaghetti sauce,
144
409795
3538
Ông đã thay đổi nước sốt spaghetti theo mọi cách mà bạn có thể tưởng tượng ra.
06:53
he varied spaghetti sauce.
145
413357
1779
06:55
And then he took this whole raft of 45 spaghetti sauces,
146
415160
3733
và sau đó mang toàn bộ 45 loại nước sốt đó đi quảng bá khắp nơi.
06:58
and he went on the road.
147
418917
1157
07:00
He went to New York, to Chicago,
148
420098
1879
Ông đến New York, đến Chicago, đến Jacksonville,
07:02
he went to Jacksonville, to Los Angeles.
149
422001
1929
rồi đến Los Angeles. Và ông mời mọi người vào một hội trường lớn.
07:03
And he brought in people by the truckload into big halls.
150
423954
3762
07:07
And he sat them down for two hours,
151
427740
1725
Mời họ ngồi và đưa cho họ,
07:09
and over the course of that two hours, he gave them ten bowls.
152
429489
3327
10 bát chứa nước sốt trong suốt buổi giới thiệu kéo dài 2 tiếng.
07:12
Ten small bowls of pasta,
153
432840
1258
10 bát mỳ với 10 loại nước sốt khác nhau trong mỗi bát.
07:14
with a different spaghetti sauce on each one.
154
434122
2458
07:17
And after they ate each bowl, they had to rate, from 0 to 100,
155
437185
4146
Sau khi nếm mỗi bát, họ phải đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 100,
07:21
how good they thought the spaghetti sauce was.
156
441355
2621
về độ ngon của nước sốt mà họ cảm nhận được.
07:24
At the end of that process, after doing it for months and months,
157
444490
3071
Ở cuối quá trình, sau khi khảo sát hàng tháng liền,
07:27
he had a mountain of data
158
447585
1543
ông ấy có một núi dữ liệu
07:29
about how the American people feel about spaghetti sauce.
159
449152
3824
về việc người Mỹ cảm nhận như thế nào về nước sốt spaghetti.
07:33
And then he analyzed the data.
160
453000
1467
Sau đó ông phân tích dữ liệu.
07:34
Did he look for the most popular variety of spaghetti sauce?
161
454491
3977
Bấy giờ, có phải ông ấy tìm kiếm loại nước sốt được yêu thích nhất không? Không!
07:38
No! Howard doesn't believe that there is such a thing.
162
458492
2754
Howard không tin là có thứ nước sốt như thế.
07:41
Instead, he looked at the data, and he said,
163
461270
2063
Thay vào đó, ông nhìn vào dữ liệu và nói,
07:43
let's see if we can group all these different data points into clusters.
164
463357
5619
hãy xem liệu chúng ta có thể nhóm những dữ liệu khác nhau này vào từng cụm không.
07:49
Let's see if they congregate around certain ideas.
165
469000
2452
Hãy xem chúng có tập trung vào những nhóm ý thích nhất định nào đó không.
07:52
And sure enough, if you sit down,
166
472000
2205
Và chắc rằng, nếu bạn ngồi xuống và phân tích toàn bộ dữ liệu này về nước sốt spaghetti,
07:54
and you analyze all this data on spaghetti sauce,
167
474229
3565
07:57
you realize that all Americans fall into one of three groups.
168
477818
3110
bạn sẽ nhận ra rằng tất cả người Mỹ sẽ rơi vào một trong ba nhóm.
08:01
There are people who like their spaghetti sauce plain;
169
481340
2913
Một nhóm thích nước sốt spaghetti đơn giản,
08:04
there are people who like their spaghetti sauce spicy;
170
484277
2699
một nhóm thích nước sốt có thêm gia vị
08:07
and there are people who like it extra chunky.
171
487000
2244
và một nhóm thích loại nước sốt có chứa những lát cà chua trong đó.
08:09
And of those three facts, the third one was the most significant,
172
489929
4047
Và trong ba loại trên thì loại thứ ba là quan trọng nhất.
08:14
because at the time, in the early 1980s,
173
494000
2654
Bởi vì tại thời điểm đó, vào đầu những năm 1980s,
08:16
if you went to a supermarket,
174
496678
1500
nếu bạn đến siêu thị,
08:18
you would not find extra-chunky spaghetti sauce.
175
498202
3315
bạn sẽ không thể tìm thấy loại nước sốt spaghetti mà có cả những lát cà chua ở trong đó.
08:21
And Prego turned to Howard, and they said,
176
501987
2013
Prego đến gặp Howard và nói,
08:24
"You're telling me that one third of Americans
177
504024
2697
"Ông nói với tôi rằng một phần ba dân số Mỹ thích nước sốt spaghetti có chứa những lát cà chua
08:26
crave extra-chunky spaghetti sauce
178
506745
3231
08:30
and yet no one is servicing their needs?"
179
510000
2499
và vẫn chưa có ai đáp ứng nhu cầu của họ?" Và ông trả lời: đúng vậy!
08:32
And he said "Yes!"
180
512523
1024
08:33
(Laughter)
181
513571
1292
08:34
And Prego then went back,
182
514887
1342
(Tiếng cười) Sau đó Prego quay trở lại nhà máy,
08:36
and completely reformulated their spaghetti sauce,
183
516253
2372
thay đổi hoàn toàn phương thức chế biến nước sốt spaghetti của họ,
08:38
and came out with a line of extra chunky that immediately and completely
184
518649
3654
và cho ra một dòng sản phẩm nước sốt có chứa cà chua miếng, dòng sản phẩm này ngay lập tức và hoàn toàn
08:42
took over the spaghetti sauce business in this country.
185
522327
2984
chiếm lĩnh thị trường nước sốt spaghetti ở đất nước này.
08:45
And over the next 10 years, they made 600 million dollars
186
525335
4403
Và trong hơn 10 năm tiếp theo, họ đã kiếm được 600 triệu đô
08:49
off their line of extra-chunky sauces.
187
529762
2397
từ sản phẩm nước sốt có chứa cà chua miếng.
08:53
Everyone else in the industry looked at what Howard had done, and they said,
188
533000
3490
Những người còn lại trong ngành công nghiệp nhìn vào những gì mà Howard đã làm và nói,
08:56
"Oh my god! We've been thinking all wrong!"
189
536514
2407
"Chúa ơi! Chúng ta đều đã nghĩ sai cả rồi!"
08:58
And that's when you started to get seven different kinds of vinegar,
190
538945
3270
Và đó là lúc mà chúng ta bắt đầu được sử dụng 7 loại giấm,
09:02
and 14 different kinds of mustard, and 71 different kinds of olive oil.
191
542239
5466
14 loại mù tạc và 71 loại dầu ôliu khác nhau --
09:07
And then eventually even Ragù hired Howard,
192
547729
3247
sau đó thậm chí cả Ragu cũng đã thuê Howard,
09:11
and Howard did the exact same thing for Ragù that he did for Prego.
193
551000
3191
và Howard đã thực hiện y chang cho Ragu điều mà ông đã làm cho Prego.
09:14
And today, if you go to a really good supermarket,
194
554215
2351
Và ngày nay, nếu bạn đến một siêu thị cớ lớn,
hãy thử quan sát xem có bao nhiêu loại Ragu ở đó --
09:16
do you know how many Ragùs there are?
195
556590
2143
09:18
36!
196
558757
1000
Bạn có biết có bao nhiêu loại không? 36!
09:20
In six varieties:
197
560967
1570
Được chia làm 6 nhóm: Cheese, Light, Robusto,
09:22
Cheese, Light,
198
562561
3050
09:25
Robusto, Rich & Hearty,
199
565635
3102
Rich & Hearty, Old World Traditional, Extra-Chunky Garden. (Tiếng cười)
09:28
Old World Traditional --
200
568761
1310
09:32
Extra-Chunky Garden.
201
572483
1717
09:34
(Laughter)
202
574224
1752
09:36
That's Howard's doing.
203
576000
1744
Đó là điều Howard đang làm. Đó là món quà mà Howard dành tặng cho người dân Mỹ.
09:37
That is Howard's gift to the American people.
204
577768
2208
09:40
Now why is that important?
205
580000
1681
Vậy tại sao điều đó lại quan trọng?
09:41
(Laughter)
206
581705
2271
09:44
It is, in fact, enormously important.
207
584000
2081
Điều đó, thực ra, cực kỳ quan trọng. Tôi sẽ giải thích cho bạn tại sao.
09:46
I'll explain to you why.
208
586105
1370
09:47
What Howard did is he fundamentally changed the way the food industry thinks
209
587499
4121
Điều mà Howard đã làm đó là ông ấy đã thay đổi một cách cơ bản cái phương thức mà ngành công nghiệp thực phẩm vẫn quan niệm
09:51
about making you happy.
210
591644
1421
để khiến cho các bạn cảm thấy hài lòng.
09:54
Assumption number one in the food industry used to be
211
594000
2976
Phương thức chủ yếu mà ngành công nghiệp thực phẩm đã từng sử dụng
09:57
that the way to find out what people want to eat,
212
597000
2700
để tìm hiểu xem mọi người muốn ăn gì --
09:59
what will make people happy, is to ask them.
213
599724
2337
cái gì sẽ khiến họ hài lòng -- đó là đi hỏi họ.
10:02
And for years and years and years,
214
602628
1658
Và từ năm này qua năm khác, Ragu và Prego chỉ
10:04
Ragù and Prego would have focus groups,
215
604310
2238
tập hợp mọi người lại và hỏi
10:06
and they would sit you down, and they would say,
216
606572
2460
10:09
"What do you want in a spaghetti sauce?
217
609056
1873
"Các bạn mong muốn gì ở một loại nước sốt spaghetti? Hãy nói cho chúng tôi biết các bạn muốn một loại nước sốt spaghetti như thế nào?"
10:10
Tell us what you want in a spaghetti sauce."
218
610953
2075
10:13
And for all those years -- 20, 30 years --
219
613052
2924
Và trong chừng đó năm -- 20, 30 năm --
10:16
through all those focus group sessions,
220
616000
1976
trong những nhóm người đó,
10:18
no one ever said they wanted extra-chunky.
221
618000
3021
không có ai từng nói rằng họ muốn loại nước sốt có chứa cà chua miếng.
10:21
Even though at least a third of them, deep in their hearts, actually did.
222
621754
3451
Mặc dù ít nhất là 1/3 trong số họ, tận sâu thẳm lòng, thực sự muốn loại nước sốt như thế.
10:25
(Laughter)
223
625229
1793
(Tiếng cười)
10:27
People don't know what they want!
224
627696
2012
Mọi người không biết họ thực sự muốn gì! Phải không?
10:29
As Howard loves to say,
225
629732
1446
Như câu nói ưa thích của Howard,"Tâm trí thường không biết cái lưỡi muốn gì."
10:31
"The mind knows not what the tongue wants."
226
631202
2752
10:33
It's a mystery!
227
633978
1152
Đó là một điều bí ẩn!
10:35
(Laughter)
228
635154
1004
10:36
And a critically important step
229
636182
2406
Và một bước cực kỳ quan trọng để hiểu được mong muốn
10:38
in understanding our own desires and tastes
230
638612
3331
10:41
is to realize that we cannot always explain what we want, deep down.
231
641967
3632
và vị giác của chúng ta đó là việc nhận ra rằng không phải chúng ta luôn luôn có thể nói ra được nhu cầu thực sự của mình là gì.
10:46
If I asked all of you, for example, in this room, what you want in a coffee,
232
646242
4036
Ví dụ, bây giờ nếu tôi hỏi tất cả các bạn trong phòng này rằng: các bạn muốn một ly cà phê như thế nào,
10:50
you know what you'd say?
233
650302
1328
Các bạn biết mình sẽ nói gì rồi chứ? Tất cả các bạn có thể sẽ nói "Tôi muốn một ly đen, đậm đặc."
10:51
Every one of you would say, "I want a dark, rich, hearty roast."
234
651654
4239
10:56
It's what people always say when you ask them.
235
656555
2158
Đó là những gì mà mọi người thường trả lời khi bạn hỏi họ rằng họ muốn một ly cà phê như thế nào.
10:58
"What do you like?" "Dark, rich, hearty roast!"
236
658737
2532
Ban thich gi? Den, dam dac!
11:01
What percentage of you actually like a dark, rich, hearty roast?
237
661293
3513
Bao nhiêu phần trăm trong số các bạn thực sự thích cà phê đen, đậm đặc?
11:04
According to Howard, somewhere between 25 and 27 percent of you.
238
664830
3048
Theo Howard, con số đó là khoảng từ 25 đến 27 phần trăm.
11:08
Most of you like milky, weak coffee.
239
668567
2195
Đa số các bạn đều thích cà phê sữa, ít đậm đặc.
11:10
(Laughter)
240
670786
1001
11:11
But you will never, ever say to someone who asks you what you want
241
671811
3332
Nhưng bạn sẽ không bao giờ nói với người nào đó hỏi bạn thích cầ phê gì --
11:15
that "I want a milky, weak coffee."
242
675167
2191
rằng "Tôi muốn một ly cà phê sữa, ít đậm đặc." (Tiếng cười)
11:17
So that's number one thing that Howard did.
243
677382
2899
Đó là điều đầu tiên mà Howard đã làm.
11:21
Number two thing that Howard did is he made us realize --
244
681528
3448
Điều thứ hai mà Howard đã làm là giúp chúng ta nhận ra rằng --
11:25
it's another very critical point --
245
685000
1976
đây cũng là một ý quan trọng nữa --
11:27
he made us realize the importance
246
687000
2174
ông ấy giúp chúng ta nhận ra tầm quan trọng của khái niệm mà ông ấy gọi là "sự phân khúc ngang."
11:29
of what he likes to call "horizontal segmentation."
247
689198
2999
11:33
Why is this critical?
248
693000
1015
Tại sao điều này lại quan trọng? Nó quan trọng bởi vì
11:34
Because this is the way the food industry thought before Howard.
249
694039
3698
đây là cách mà ngành công nghiệp thực phẩm đã quan niệm trước Howard. Phải không?
11:37
What were they obsessed with in the early 80s?
250
697761
2310
Họ bị ám ảnh bởi điều gì vào đầu những năm 80? Họ bị ám ảnh bởi mù tạc.
11:40
They were obsessed with mustard.
251
700095
1540
11:41
In particular, they were obsessed with the story of Grey Poupon.
252
701659
3317
Cụ thể hơn, họ bị ám ảnh bởi câu chuyện về Grey Poupon. Đúng không?
11:45
Used to be, there were two mustards: French's and Gulden's.
253
705000
3201
Đã từng có 2 loại mù tạc là: French's và Gulden's
11:48
What were they? Yellow mustard.
254
708225
1493
Chúng là gì? Mù tạc màu vàng. Có gì trong mù tạc vàng?
11:49
What's in it?
255
709742
1015
11:50
Yellow mustard seeds, turmeric, and paprika.
256
710781
2054
Hạt mù tạc vàng, nghệ và ớt. Đó chính là mù tạc.
11:52
That was mustard.
257
712859
1074
11:53
Grey Poupon came along, with a Dijon.
258
713957
2525
Grey Poupon đã sản xuất ra mù tạc Dijon. Đúng không?
11:56
Right?
259
716506
1188
11:57
Much more volatile brown mustard seed, some white wine, a nose hit,
260
717718
5663
Thêm nhiều hơn hạt mù tạc nâu mùi nồng, một ít rượu trắng,
12:03
much more delicate aromatics.
261
723405
1938
dậy mùi hơn. Và họ làm gì?
12:05
And what do they do?
262
725367
1015
12:06
They put it in a little tiny glass jar, with a wonderful enameled label on it,
263
726406
4799
Họ đóng vào một lọ thuỷ tinh nhỏ có gắn thêm một lớp nhãn được tráng men rất bắt mắt,
12:11
made it look French,
264
731229
1074
trông giống như một sản phẩm của Pháp, mặc dù nó được sản xuất tại Oxnard, California.
12:12
even though it's made in Oxnard, California.
265
732327
2101
12:14
(Laughter)
266
734452
1001
12:15
And instead of charging a dollar fifty for the eight-ounce bottle,
267
735477
4499
Và thay vì bán với giá 1,5 đô la cho một lọ 8 ounces (cỡ 227 g),
12:20
the way that French's and Gulden's did,
268
740000
1973
như cách mà French's và Gulden's đã làm, họ quyết định bán với giá 4 đô la một lọ.
12:21
they decided to charge four dollars.
269
741997
1727
12:23
And they had those ads.
270
743748
1212
Và họ đã đăng một số quảng cáo, đúng không? Với một anh chàng trên chiếc Rolls Royce,
12:24
With the guy in the Rolls Royce, eating the Grey Poupon.
271
744984
2635
anh ta đang ăn mù tạc của Grey Poupon thì một chiếc Rolls Royce khác chạy lên,
12:27
Another pulls up, and says, "Do you have any Grey Poupon?"
272
747643
2786
và hỏi, anh còn chút mù tạc nào không?
12:30
And the whole thing, after they did that, Grey Poupon takes off!
273
750453
3184
Và sau khi thực hiện toàn bộ những điều trên, Grey Poupon đã phất lên!
12:33
Takes over the mustard business!
274
753661
1524
Chiếm lĩnh thị trường mù tạc!
12:35
And everyone's take-home lesson from that
275
755209
2008
Và một bài học được mọi người rút ra từ đó là
12:37
was that the way to make people happy
276
757241
4735
cách để làm cho mọi người hài lòng là
12:42
is to give them something that is more expensive,
277
762000
3394
cung cấp cho họ thứ gì đó đắt đỏ hơn, thứ gì đó khiến họ phải khao khát. Đúng không?
12:45
something to aspire to.
278
765418
2067
12:47
It's to make them turn their back on what they think they like now,
279
767509
4143
Điều đó khiến họ quay lưng lại với thứ mà họ nghĩ là họ thích,
12:51
and reach out for something higher up the mustard hierarchy.
280
771676
3419
và hướng đến một loại mù tạc có đẳng cấp cao hơn.
12:55
(Laughter)
281
775119
1001
12:56
A better mustard! A more expensive mustard!
282
776144
2212
Một loại mù tạc tốt hơn! Một loại mù tạc đắt tiền hơn!
12:58
A mustard of more sophistication and culture and meaning.
283
778380
3163
Một loại mù tạc tinh tế hơn và có ý nghĩa hơn.
13:01
And Howard looked to that and said, "That's wrong!"
284
781567
2409
Howard đã xem xét điều này và nói: không đúng!
13:04
Mustard does not exist on a hierarchy.
285
784639
2118
Mù tạc không tồn tại theo thứ bậc.
13:07
Mustard exists, just like tomato sauce, on a horizontal plane.
286
787218
4101
Mù tạc, cũng như nước sốt cà chua, tồn tại trên một mặt phẳng ngang.
13:11
There is no good mustard or bad mustard.
287
791779
2739
Không có mù tạc ngon, hay mù tạc dở.
13:14
There is no perfect mustard or imperfect mustard.
288
794542
2526
Không có mù tạc hoàn hảo, hay mù tạc không hoàn hảo.
13:17
There are only different kinds of mustards that suit different kinds of people.
289
797092
3745
Chỉ có những loại mù tạc khác nhau phù hợp với những sở thích khác nhau của mọi người mà thôi.
13:21
He fundamentally democratized the way we think about taste.
290
801358
4835
Ông đã dẫn chứng hoá một cách cơ bản cách mà chúng ta nghĩ về vị giác.
13:26
And for that, as well, we owe Howard Moskowitz a huge vote of thanks.
291
806217
4219
Và vì điều đó, chúng ta cần phải cảm ơn Howard Moskowitz rất nhiều.
13:31
Third thing that Howard did, and perhaps the most important,
292
811201
3493
Điều thứ ba mà Howard đã làm, và có thể là điều quan trọng nhất,
13:34
is Howard confronted the notion of the Platonic dish.
293
814718
2839
là Howard đã đối mặt với khái niệm của một món ăn lý tưởng. (Tiếng cười)
13:37
(Laughter)
294
817581
1001
13:38
What do I mean by that?
295
818606
1142
Ý tôi là gì?
13:39
(Laughter)
296
819772
1556
13:41
For the longest time in the food industry,
297
821352
2100
Trong một thời gian dài trong ngành công nghiệp thực phẩm,
13:43
there was a sense that there was one way,
298
823476
2580
đã từng có một ý niệm là chỉ có 1 cách, 1 cách hoàn hảo, để thưởng thức một món ăn.
13:46
a perfect way, to make a dish.
299
826080
2728
13:49
You go to Chez Panisse,
300
829570
1715
Bạn đến nhà hàng Chez Panisse, người ta phục vụ bạn một món cá
13:51
they give you the red-tail sashimi with roasted pumpkin seeds
301
831309
5283
với hạt bí đỏ rang kèm với một loại nước sốt nào đó.
13:56
in a something something reduction.
302
836616
1853
13:58
They don't give you five options on the reduction.
303
838493
2483
Họ không để cho bạn tuỳ chọn loại nước sốt, đúng không?
14:01
They don't say, "Do you want the extra-chunky reduction, or ...?"
304
841000
3594
Họ không nói rằng, bạn có muốn loại nước sốt có chứa miếng, hay bạn có muốn...-- không!
14:04
No!
305
844618
1008
14:05
You just get the reduction. Why?
306
845650
1547
Bạn chỉ nhận được một loại nước sốt mà thôi. Tại sao? Bởi vì bếp trưởng tại nhà hàng Chez Panisse
14:07
Because the chef at Chez Panisse
307
847221
1562
14:08
has a Platonic notion about red-tail sashimi.
308
848807
2588
có một khái niệm lý tưởng về món cá.
14:11
"This is the way it ought to be."
309
851419
1882
Đó là cách mà nó phải như thế.
14:13
And she serves it that way time and time again,
310
853920
4056
Bà luôn phục vụ món cá với cách chế biến như thế,
14:18
and if you quarrel with her, she will say,
311
858000
2262
và nếu bạn thắc mắc về điều đó, bà ấy sẽ nói,
14:20
"You know what? You're wrong!
312
860286
1602
"Anh biết không? Anh sai rồi! Ở nhà hàng này, đây là cách chế biến ngon nhất."
14:22
This is the best way it ought to be in this restaurant."
313
862468
2720
14:25
Now that same idea fueled the commercial food industry as well.
314
865212
3439
Đó cũng là ý tưởng của công nghiệp thương mại thực phẩm lúc bấy giờ.
14:29
They had a Platonic notion of what tomato sauce was.
315
869294
3217
Họ có một khái niệm, một khái niệm lý tưởng về việc nước sốt cà chua phải như thế nào.
14:32
And where did that come from? It came from Italy.
316
872535
2441
Và cái lý tưởng đó bắt nguồn từ đâu? Nó bắt nguồn từ Ý.
14:35
Italian tomato sauce is what?
317
875000
2019
Đặc điểm của nước sốt cà chua Ý là gì? Nó được xay nhuyễn và loãng.
14:37
It's blended; it's thin.
318
877375
1600
14:39
The culture of tomato sauce was thin.
319
879531
2309
Nước sốt cà chua truyền thống thì rất loãng.
14:41
When we talked about "authentic tomato sauce" in the 1970s,
320
881864
2977
Vào những năm 1970, khi chúng ta nói về nước sốt cà chua chính hiệu
14:44
we talked about Italian tomato sauce,
321
884865
1809
tức là chúng ta đang nói đến nước sốt cà chua Ý. Chúng ta đề cập đến những loại nước sốt ragu đầu tiên.
14:46
we talked about the earliest Ragùs,
322
886698
1779
14:48
which had no visible solids, right?
323
888501
2152
Thứ mà trông chẳng đặc quánh tí nào cả đúng không?
14:51
Which were thin, you just put a little bit
324
891000
2117
Mong, va chung ta chi do mot it len tren my,
14:53
and it sunk down to the bottom of the pasta.
325
893141
2048
nước sốt lên đĩa mỳ thì nó sẽ chảy xuống tận đáy đĩa.
14:55
That's what it was.
326
895213
1192
Loại nước sốt đó là như vậy đấy. Nhưng tại sao chúng ta lại bị hấp dẫn bởi nó?
14:56
And why were we attached to that?
327
896429
1661
Vì chúng ta đã nghĩ rằng cách khiến cho mọi người hài lòng
14:58
Because we thought that what it took to make people happy
328
898114
2738
15:00
was to provide them with the most culturally authentic tomato sauce, A.
329
900876
4594
là cung cấp cho họ loại nước sốt chính hiệu nhất, A,
15:05
And B, we thought that if we gave them the culturally authentic tomato sauce,
330
905494
5084
và B, chúng ta đã nghĩ rằng nếu chúng ta cung cấp cho mọi người nước sốt cà chua chính hiệu
15:10
then they would embrace it.
331
910602
1428
thì họ sẽ thích nó.
15:12
And that's what would please the maximum number of people.
332
912054
2734
và điều đó sẽ làm thoả mãn đa số mọi người.
15:15
In other words,
333
915288
2286
Và lý do tại sao chúng ta lại nghĩ như thế -- nói cách khác,
15:17
people in the cooking world were looking for cooking universals.
334
917598
3399
mọi người trong giới nội trợ lúc đó đang tìm kiếm những món ăn phù hợp khẩu vị của cả thế giới.
15:21
They were looking for one way to treat all of us.
335
921336
2438
Họ đang tìm kiếm một cách duy nhất để phục vụ tất cả chúng ta.
15:23
And it's good reason for them to be obsessed
336
923798
2580
Và đó là lý do khiến cho họ bị ám ảnh với ý tưởng mang tính vĩ mô toàn thế giới,
15:26
with the idea of universals,
337
926402
1382
15:27
because all of science,
338
927808
1397
vì tất cả mọi ngành khoa học, xuyên suốt thế kỉ 19 và kéo dài nhiều năm trong thế kỷ 20,
15:29
through the 19th century and much of the 20th,
339
929229
2249
15:31
was obsessed with universals.
340
931502
1669
đã bị ám ảnh với ý tưởng vĩ mô toàn thế giới.
15:33
Psychologists, medical scientists, economists
341
933195
3988
Tâm lý học, y học, kinh tế học, tất cả đều bị cuốn vào việc tìm ra
15:37
were all interested in finding out the rules
342
937207
2088
15:39
that govern the way all of us behave.
343
939319
2190
những quy tắc mà chi phối đến hành vi của tất cả chúng ta.
15:42
But that changed, right?
344
942259
1398
Nhưng điều đó đã thay đổi, đúng không?
15:43
What is the great revolution in science of the last 10, 15 years?
345
943681
3611
Cuộc cách mạng khoa học lớn nhất trong 10, 15 năm qua là gì?
15:47
It is the movement from the search for universals
346
947316
3515
Đó là việc chuyển từ nghiên cứu cái chung cho toàn thế giới sang việc tìm hiểu cái đa dạng.
15:50
to the understanding of variability.
347
950855
1849
15:53
Now in medical science, we don't want to know, necessarily,
348
953339
3637
Bây giờ trong y học, chúng ta không cần thiết phải biết --
15:57
just how cancer works,
349
957000
1701
ung thư diễn ra như thế nào, chúng ta chỉ muốn biết bệnh ung thư của bạn khác của tôi như thế nào.
15:58
we want to know how your cancer is different from my cancer.
350
958725
3251
16:02
I guess my cancer different from your cancer.
351
962000
2747
Tôi đoán là bệnh ung thư của tôi sẽ khác hoàn toàn bệnh ung thư của bạn.
16:04
Genetics has opened the door to the study of human variability.
352
964771
4088
Công nghệ gien đã mở cánh cửa cho việc nghiên cứu sự đa dạng của con người.
16:08
What Howard Moskowitz was doing was saying,
353
968883
2095
Những điều mà Howard Moskowitz đã làm đã nói lên rằng một cuộc cách mạng tương tự
16:11
"This same revolution needs to happen in the world of tomato sauce."
354
971002
4111
cũng cần phải xảy ra trong thế giới nước sốt cà chua.
16:16
And for that, we owe him a great vote of thanks.
355
976000
2572
Và vì điều đó, chúng ta cần phải biết ơn ông ấy rất nhiều.
16:20
I'll give you one last illustration of variability,
356
980201
2842
Tôi sẽ nêu ra cho các bạn một ví dụ cuối cùng về sự đa dạng, đó là -- à, tôi xin lỗi.
16:23
and that is -- oh, I'm sorry.
357
983067
1841
16:24
Howard not only believed that, but he took it a second step,
358
984932
3488
Howard không chỉ tin vào điều đó mà ông ấy còn tiến hành một bước tiếp theo,
16:28
which was to say that when we pursue universal principles in food,
359
988444
5152
để nói lên rằng khi chúng ta theo đuổi thuyết chung toàn thế giới trong thực phẩm,
16:33
we aren't just making an error;
360
993620
1620
chúng ta không chỉ phạm một lỗi lầm, mà thực ra chúng ta còn tự làm hại chính bản thân chúng ta.
16:35
we are actually doing ourselves a massive disservice.
361
995264
3348
16:39
And the example he used was coffee.
362
999000
1810
Và ví dụ ông ấy đã sử dụng là cà phê.
16:41
And coffee is something he did a lot of work with, with Nescafé.
363
1001223
4045
Cùng với hãng Nescafe, ông ấy đã thực hiện rất nhiều công việc liên quan đến cà phê.
16:45
If I were to ask all of you to try and come up with a brand of coffee --
364
1005746
3498
Nếu tôi yêu cầu các bạn thử nêu ra mội nhãn hiệu cà phê
16:49
a type of coffee, a brew -- that made all of you happy,
365
1009268
3022
-- một loại nào đó, một cách pha -- mà khiến các bạn hài lòng,
16:52
and then I asked you to rate that coffee,
366
1012314
1953
sau đó tôi muốn các bạn đánh giá loại cà phê đó,
16:54
the average score in this room for coffee would be about 60 on a scale of 0 to 100.
367
1014291
4057
điểm trung bình mà các bạn đánh giá cho loại cà phê đó có thể là khoảng 60 trong phạm vi từ 0 đến 100.
16:58
If, however, you allowed me to break you into coffee clusters,
368
1018825
3623
Tuy nhiên, nếu các bạn cho phép tôi chia các bạn vào các nhóm cà phê khác nhau,
17:02
maybe three or four coffee clusters,
369
1022472
1785
thì có thể có 3 hoặc 4 nhóm,
17:04
and I could make coffee just for each of those individual clusters,
370
1024281
4695
vàtôi sẽ pha cà phê cho riêng mỗi nhóm,
17:09
your scores would go from 60 to 75 or 78.
371
1029000
3555
thì điểm số của các bạn có thể sẽ tăng từ 60 lên 75 hoặc 78.
17:13
The difference between coffee at 60 and coffee at 78
372
1033000
5237
Điểm khác biệt giữa cà phê 60 điểm và cà phê 78 điểm
17:18
is a difference between coffee that makes you wince,
373
1038261
2715
là điểm khác biệt giữa loại cà phê khiến cho bạn nhăn nhó,
17:21
and coffee that makes you deliriously happy.
374
1041000
3004
và loại cà phê khiến bạn rất hài lòng.
17:24
That is the final, and I think most beautiful lesson,
375
1044690
3194
Đó là bài học cuối, và tôi nghĩ là bài học có ý nghĩa nhất của Howard Moskowitz.
17:27
of Howard Moskowitz:
376
1047908
1335
17:29
that in embracing the diversity of human beings,
377
1049267
3709
Đó là bao quát sự đa dạng của mọi người,
17:33
we will find a surer way to true happiness.
378
1053000
2365
chúng ta sẽ tìm thấy một cách chắc chắn hơn để khiến cho họ cảm thấy thực sự hài lòng.
17:35
Thank you.
379
1055769
1017
17:36
(Applause)
380
1056810
1166
Cam on.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7