The genius of the London Tube Map | Small Thing Big Idea, a TED series

380,032 views

2018-11-03 ・ TED


New videos

The genius of the London Tube Map | Small Thing Big Idea, a TED series

380,032 views ・ 2018-11-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Krystian Aparta Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Hiếu Nguyễn Reviewer: Nhu PHAM
00:12
The history of civilization, in some ways, is a history of maps:
1
12444
3817
Nền văn minh phát triển có thể được phản ánh qua sự phát triển của bản đồ
00:16
How have we come to understand the world around us?
2
16285
2699
Làm thế nào ta hiểu về thế giới xung quanh?
00:19
One of the most famous maps works because it really isn't a map at all.
3
19008
4256
Một trong những tấm bản đồ nổi tiếng nhất vì nó không hẳn là một tấm bản đồ.
00:23
[Small thing. Big idea.]
4
23288
2703
[Điều nhỏ nhặt. Ý nghĩa lớn lao]
00:27
[Michael Bierut on the London Tube Map]
5
27133
2319
[Michael Bierut và bản đồ tàu điện ngầm London]
00:29
The London Underground came together in 1908,
6
29707
2834
Tàu điện ngầm ở London bắt đầu hoạt động vào năm 1908,
00:32
when eight different independent railways merged
7
32565
2772
khi tám đường ray độc lập hợp nhất thành một hệ thống.
00:35
to create a single system.
8
35361
1719
Họ cần một tấm bản đồ mô tả hệ thống đó
00:37
They needed a map to represent that system
9
37104
2231
00:39
so people would know where to ride.
10
39359
1722
để mọi người biết phải đi tàu nào.
00:41
The map they made is complicated.
11
41105
3057
Tấm bản đồ họ làm ra rất phức tạp.
00:44
You can see rivers, bodies of water, trees and parks --
12
44186
2952
Bạn có thể thấy sông, hồ, rừng và công viên--
00:47
the stations were all crammed together at the center of the map,
13
47162
3059
tất cả ga tàu được nhồi nhét vào giữa,
00:50
and out in the periphery, there were some that couldn't even fit on the map.
14
50245
3601
thậm chí, có vài địa điểm không thể điền vào hết ở lề.
00:53
So the map was geographically accurate, but maybe not so useful.
15
53870
4172
Về mặt địa lý, nó rất chính xác, nhưng lại không tiện dụng.
Nói về Harry Beck.
00:58
Enter Harry Beck.
16
58066
1418
00:59
Harry Beck was a 29-year-old engineering draftsman
17
59892
3468
Harry Beck ở tuổi 29 là một nhân viên kỹ thuật
01:03
who had been working on and off for the London Underground.
18
63384
2792
làm việc theo hợp đồng cho Hệ thống tàu điện ngầm London.
01:06
And he had a key insight,
19
66200
1245
Ông đã rút ra được một điều, tất cả người đi tàu
01:07
and that was that people riding underground in trains
20
67469
3628
không thực sự quan tâm điều đang xảy ra trên mặt đất.
01:11
don't really care what's happening aboveground.
21
71121
2666
01:13
They just want to get from station to station --
22
73811
2485
Họ chỉ muốn biết từ ga này đến ga kia --
01:16
"Where do I get on? Where do I get off?"
23
76320
1984
"Tôi sẽ lên ở chỗ nào? Xuống ở chỗ nào?"
01:18
It's the system that's important, not the geography.
24
78328
2738
Hệ thống mới quan trọng, chứ không phải là địa lý.
01:21
He's taken this complicated mess of spaghetti,
25
81090
2888
Ông đã nhìn ra được sự phức tạp, lộn xộn ấy, và đã đơn giản hoá nó.
01:24
and he's simplified it.
26
84002
1483
01:25
The lines only go in three directions:
27
85795
1958
Các đường ray chỉ đi theo ba hướng:
01:27
they're horizontal, they're vertical, or they're 45 degrees.
28
87777
3320
Hướng ngang, hướng dọc, hoặc hướng xiên một góc 45 độ.
01:31
Likewise, he spaced the stations equally,
29
91121
2968
Ông còn đặt các ga cách đều nhau,
01:34
he's made every station color correspond to the color of the line,
30
94113
3936
và đường ray nào đi qua ga tàu nào sẽ có màu tương ứng,
01:38
and he's fixed it all so that it's not really a map anymore.
31
98073
4150
ông đã sửa toàn bộ bản đồ cũ và giờ, nó không còn là bản đồ
01:42
What it is is a diagram,
32
102247
1897
mà là một sơ đồ giống như bảng mạch.
01:44
just like circuitry,
33
104168
1235
01:45
except the circuitry here isn't wires conducting electrons,
34
105427
3693
Không phải là loại bảng mạch với các đường dây kim loại để tải điện,
01:49
it's tubes containing trains conducting people from place to place.
35
109144
4342
mà là các đường ray của tàu điện ngầm chở người đi từ điểm này tới điểm kia.
01:53
In 1933, the Underground decided, at last, to give Harry Beck's map a try.
36
113835
5317
Năm 1933, the Underground quyết định thử nghiệm bản đồ của Harry Beck.
01:59
The Underground did a test run of a thousand of these maps, pocket-size.
37
119176
3436
The Underground đã đưa vào dùng thử một nghìn bản đồ bỏ túi.
02:02
They were gone in one hour.
38
122636
1357
Việc đi lại chỉ mất một giờ.
02:04
They realized they were onto something,
39
124017
1913
Họ nhận thấy nó vô cùng hiệu quả, nên đã cho in hơn 750,000 bản,
02:05
they printed 750,000 more,
40
125954
2492
02:08
and this is the map that you see today.
41
128470
2439
và đó là tấm bản đồ bạn thấy ngày hôm nay.
02:10
Beck's design really became the template
42
130933
2502
Thiết kế của Beck thực sự trở thành khuôn mẫu
02:13
for the way we think of metro maps today.
43
133459
2448
cho việc tạo ra các bản đồ tàu điện ngầm ngày nay.
02:15
Tokyo, Paris, Berlin, São Paulo, Sydney, Washington, D.C. --
44
135931
4834
Tokyo, Paris, Berlin, São Paulo, Sydney, Washington, D.C.
02:20
all of them convert complex geography
45
140789
2574
Sự phức tạp của bản đồ địa lý đều trở thành những hình vẽ đơn giản.
02:23
into crisp geometry.
46
143387
1668
Tất cả đều sử dụng màu sắc khác nhau để phân biệt các đường tàu,
02:25
All of them use different colors to distinguish between lines,
47
145080
3436
02:28
all of them use simple symbols to distinguish between types of stations.
48
148541
4147
tất cả đều sử dụng các ký hiệu đơn giản để phân biệt các loại ga tàu.
02:32
They all are part of a universal language, seemingly.
49
152773
2939
Tất cả điều đó trở thành ngôn ngữ chung toàn cầu.
02:35
I bet Harry Beck wouldn't have known what a user interface was,
50
155804
3694
Tôi cá Harry Beck không hề biết thứ gọi là giao diện người dùng (UI),
02:39
but that's really what he designed
51
159601
2178
nhưng thiết kế của ông đã làm rất tốt điều đó.
02:41
and he really took that challenge and broke it down to three principles
52
161803
3339
Ông đã chia nhỏ khó khăn thành ba quy tắc cơ bản
02:45
that I think can be applied in nearly any design problem.
53
165167
2671
gần như có thể áp dụng khi gặp vấn đề trong mọi thiết kế.
02:47
First one is focus.
54
167863
1150
Đầu tiên là tập trung. Tập trung vào đối tượng bạn hướng tới.
02:49
Focus on who you're doing this for.
55
169143
2000
02:51
The second principle is simplicity.
56
171501
2000
Thứ hai là sự đơn giản.
02:53
What's the shortest way to deliver that need?
57
173553
2828
Đâu là con đường ngắn nhất để đáp ứng nhu cầu đó?
02:56
Finally, the last thing is:
58
176490
1823
Điều cuối cùng là: tư duy đa chiều, đa ngành.
02:58
Thinking in a cross-disciplinary way.
59
178338
2203
03:00
Who would've thought that an electrical engineer
60
180642
2793
Ai có thể nghĩ rằng một kỹ sư ngành điện
03:03
would be the person to hold the key
61
183459
2320
lại là người biết cách
03:05
to unlock what was then one of the most complicated systems in the world --
62
185870
4003
đơn giản hoá một trong những hệ thống phức tạp nhất thế giới.
Tất cả đều bắt đầu từ một người với cây bút chì và ý tưởng.
03:10
all started by one guy with a pencil and an idea.
63
190028
2762
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7