Kiran Bedi: How I remade one of India's toughest prisons

863,592 views ・ 2010-12-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Binh Phan Cong Reviewer: Luan Minh
00:12
Now I'm going to give you a story.
0
12000
2000
Bây giờ, tôi sắp kể cho các bạn một câu chuyện.
00:14
It's an Indian story about an Indian woman and her journey.
1
14000
3000
Câu chuyện của người Ấn Độ về một người phụ nữ và hành trình của cô.
00:17
Let me begin with my parents.
2
17000
3000
Cho phép tôi bắt đầu từ bố mẹ của tôi.
00:20
I'm a product of this
3
20000
2000
Tôi là đứa con của
00:22
visionary mother and father.
4
22000
2000
người bố và người mẹ có hiểu biết sâu sắc.
00:24
Many years ago, when I was born in the '50s --
5
24000
3000
Mấy chục năm về trước, tôi sinh ra trong những năm 50 --
00:27
'50s and '60s
6
27000
2000
khoảng giữa thập niên 50 - 60
00:29
didn't belong to girls in India.
7
29000
2000
người Ấn không muốn sinh con gái
00:31
They belonged to boys.
8
31000
2000
Họ muốn có những đứa con trai
00:33
They belonged to boys who would join business
9
33000
2000
Những đứa con trai để có thể làm kinh doanh
00:35
and inherit business from parents,
10
35000
2000
và thừa kế sản nghiệp của bố mẹ.
00:37
and girls would be dolled up to get married.
11
37000
2000
còn các cô con gái chỉ là để trang điểm cho đẹp mà đi lấy chồng.
00:39
My family, in my city,
12
39000
2000
Gia đình tôi, ở trong một thành phố --
00:41
and almost in the country, was unique.
13
41000
3000
và khi đó là thành phố duy nhất -- trên cả nước.
00:44
We were four of us, not one,
14
44000
2000
Không phải mình tôi, mà là cả 4
00:46
and fortunately no boys.
15
46000
2000
không có đứa con trai nào khác.
00:48
We were four girls and no boys.
16
48000
2000
Chúng tôi là 4 chị em gái, không có anh em trai.
00:50
And my parents were part
17
50000
2000
Bố mẹ tôi được chia phần
00:52
of a landed property family.
18
52000
2000
tài sản đất đai của ông bà.
00:54
My father defied his own grandfather,
19
54000
3000
Bố tôi bất chấp cả ông nội,
00:57
almost to the point of disinheritance,
20
57000
2000
đến mức không còn được hưởng thừa kế,
00:59
because he decided to educate
21
59000
2000
khi bố quyết định cho ăn học
01:01
all four of us.
22
61000
2000
cả bốn chị em tôi.
01:03
He sent us to one of the best schools in the city
23
63000
2000
Bố gửi cả bốn chị em đến ngôi trường tốt nhất trong thành phố
01:05
and gave us the best education.
24
65000
2000
để chúng tôi được dậy dỗ tốt nhất.
01:07
As I've said, when we're born, we don't choose our parents,
25
67000
3000
Như tôi đã nói: Đứa trẻ không chọn bố mẹ để sinh mình ra.
01:10
and when we go to school, we don't choose our school.
26
70000
2000
Và khi đi học, con trẻ không chọn trường.
01:12
Children don't choose a school.
27
72000
2000
Chúng không chọn trường,
01:14
They just get the school which parents choose for them.
28
74000
2000
chúng chỉ đến trường học đã được bố mẹ chọn sẵn cho.
01:16
So this is the foundation time which I got.
29
76000
3000
Đó là nền tảng ban đầu mà tôi có.
01:19
I grew up like this, and so did my other three sisters.
30
79000
3000
Tôi lớn lên như vậy cùng ba người chị em của mình.
01:22
And my father used to say at that time,
31
82000
2000
Và khi đó, bố tôi thường nói,
01:24
"I'm going to spread all my four daughters in four corners of the world."
32
84000
3000
"Bố sẽ cho cả 4 đứa con gái của bố đi bốn phương trời."
01:27
I don't know if he really meant [that], but it happened.
33
87000
3000
Tôi không biết liệu bố thực sự có ý đó hay không, nhưng điều đó đã xảy ra.
01:30
I'm the only one who's left in India.
34
90000
2000
Và tôi là người duy nhất ở lại Ấn Độ.
01:32
One is a British, another is an American
35
92000
2000
Một người ở Anh, người khác ở Mỹ
01:34
and the third is a Canadian.
36
94000
2000
và người còn lại sống ở Canada.
01:36
So we are four of us in four corners of the world.
37
96000
3000
Vậy là bốn chị em tôi ở bốn phương trời khác nhau.
01:39
And since I said they're my role models,
38
99000
3000
Thế nên tôi khẳng định bố mẹ chính là những tấm gương cho tôi,
01:42
I followed two things which my father and mother gave me.
39
102000
3000
Tôi nghe theo hai điều mà bố và mẹ đã dạy cho tôi.
01:45
One, they said, "Life is on an incline.
40
105000
2000
Điều đầu tiên, họ nói, "Cuộc đời là một con dốc;
01:47
You either go up,
41
107000
2000
con chỉ có thể tiến lên,
01:49
or you come down."
42
109000
2000
còn không sẽ bị tụt lùi."
01:51
And the second thing, which has stayed with me,
43
111000
2000
Và điều thứ hai, điều đã ở lại với tôi,
01:53
which became my philosophy of life,
44
113000
2000
lời dậy ấy đã trở thành triết lý sồng của tôi,
01:55
which made all the difference,
45
115000
2000
để tạo nên mọi sự khác biệt,
01:57
is: 100 things happen in your life, good or bad.
46
117000
3000
có một trăm sự việc xảy ra trong cuộc sống của con, tốt hoặc xấu.
02:00
Out of 100, 90 are your creation.
47
120000
2000
Thì trong 100 đó, có đến 90 là do con quyết định.
02:02
They're good. They're your creation. Enjoy it.
48
122000
3000
Nếu là điều tốt. Đó là thành quả của con. Hãy tận hưởng nó.
02:05
If they're bad, they're your creation. Learn from it.
49
125000
3000
Còn nếu nó có xấu, thì cũng là do con đã làm. Hãy học hỏi từ nó.
02:08
Ten are nature-sent over which you can't do a thing.
50
128000
3000
10 sự việc còn lại là do khách quan, con không thể làm khác được.
02:11
It's like a death of a relative,
51
131000
2000
Như việc người thân mất đi,
02:13
or a cyclone, or a hurricane, or an earthquake.
52
133000
3000
hay có một cơn lốc, một cơn bão, hay một trận động đất.
02:16
You can't do a thing about it.
53
136000
2000
Con chẳng thể thay đổi được gì.
02:18
You've got to just respond to the situation.
54
138000
2000
Con chỉ có thể tìm cách thích ứng với tình huống đó.
02:20
But that response comes out of those 90 points.
55
140000
3000
Nhưng việc thích nghi này lại là kết quả của 90 điều con làm.
02:23
Since I'm a product of this philosophy,
56
143000
2000
Tôi thấm nhuần triết lý này,
02:25
of 90/10,
57
145000
2000
triết lý 90/10,
02:27
and secondly, "life on an incline,"
58
147000
2000
và cả lời dậy, cuộc đời là một con dốc.
02:29
that's the way I grew up
59
149000
2000
đó là cách mà tôi trưởng thành --
02:31
to be valuing what I got.
60
151000
3000
để quý trọng mọi thứ tôi có.
02:34
I'm a product of opportunities,
61
154000
2000
Tôi là thành quả của những cơ hội,
02:36
rare opportunities in the '50s and the '60s,
62
156000
2000
những cơ hội hiếm hoi giữa thập niên 50 và 60.
02:38
which girls didn't get,
63
158000
2000
không dành cho các bé gái.
02:40
and I was conscious of the fact that what my parents were giving me
64
160000
2000
Và tôi ý thức được rằng những điều mà bố mẹ tôi đã dành cho tôi
02:42
was something unique.
65
162000
2000
là điều không có ở những gia đình khác.
02:44
Because all of my best school friends were getting dolled up
66
164000
2000
Vì tất cả các bạn học tốt nhất của tôi được diện sang
02:46
to get married with a lot of dowry,
67
166000
2000
để lấy chồng cùng nhiều của hồi môn.
02:48
and here I was with a tennis racket and going to school
68
168000
3000
còn tôi thì mang một chiếc vợt tennis và đi học
02:51
and doing all kinds of extracurricular activities.
69
171000
2000
và tham gia tất cả các loại hoạt động ngoại khóa.
02:53
I thought I must tell you this.
70
173000
2000
Tôi nghĩ tôi phải nói với các bạn điều này.
02:55
Why I said this, is the background.
71
175000
2000
Vì sao tôi nói đây là nền tảng.
02:57
This is what comes next.
72
177000
2000
Tôi sẽ trình bày ngay sau đây.
02:59
I joined the Indian Police Service as a tough woman,
73
179000
3000
Tôi là một người phụ nữ cứng rắn tham gia vào Lực lượng Cảnh sát Ấn Độ,
03:02
a woman with indefatigable stamina,
74
182000
2000
một người phụ nữ có sức chịu đựng tốt,
03:04
because I used to run for my tennis titles, etc.
75
184000
3000
vì trước đây tôi đã quen với các giải đấu quần vợt, v.v.
03:07
But I joined the Indian Police Service,
76
187000
3000
Rồi tôi tham gia vào Lực lượng Cảnh sát Ấn Độ.
03:10
and then it was a new pattern of policing.
77
190000
3000
Và sau đó đã trở thành một mẫu hình mới trong ngành cảnh sát.
03:13
For me the policing stood for power to correct,
78
193000
2000
Đối với tôi, cảnh sát đồng nghĩa với việc có quyền chỉnh huấn,
03:15
power to prevent and power to detect.
79
195000
3000
có quyền ngăn ngừa và có quyền tố giác.
03:18
This is something like a new definition ever given in policing in India --
80
198000
3000
Điều đó tựa như một định nghĩa mới được vào ngành cảnh sát ở Ấn Độ --
03:21
the power to prevent.
81
201000
2000
là cái quyền ngăn ngừa.
03:23
Because normally it was always said, power to detect, and that's it,
82
203000
2000
Bởi vì thường thì người ta chỉ nói, cảnh sát có quyền tố giác, thế thôi,
03:25
or power to punish.
83
205000
2000
hay có quyền trừng phạt.
03:27
But I decided no, it's a power to prevent,
84
207000
3000
Nhưng tôi quyết định không, quyền lực là phải để ngăn ngừa (cái xấu).
03:30
because that's what I learned when I was growing up.
85
210000
2000
bởi vì đó là điều tôi đã học được từ khi còn đang lớn:
03:32
How do I prevent the 10 and never make it more than 10?
86
212000
3000
làm sao tôi có thể ngăn ngừa số 10 kia và không để nó vượt quá 10
03:35
So this was how it came into my service,
87
215000
3000
Và đó là cách nó (triết lý kia) đi và công tác của tôi,
03:38
and it was different from the men.
88
218000
2000
nó khác với (suy nghĩ) của đàn ông.
03:40
I didn't want to make it different from the men, but it was different,
89
220000
3000
Tôi không muốn tạo sự khác biệt với đàn ông, nhưng nó đã khác,
03:43
because this was the way I was different.
90
223000
3000
thế nên tôi đã khác biệt (với họ).
03:46
And I redefined policing concepts in India.
91
226000
3000
Và tôi đã định nghĩa lại quan niệm làm cảnh sát ở Ấn Độ.
03:49
I'm going to take you on two journeys,
92
229000
2000
Tôi sẽ dẫn các bạn đi tiếp hai hành trình,
03:51
my policing journey and my prison journey.
93
231000
2000
là khi tôi làm cảnh sát và khi làm việc trong nhà tù.
03:53
What you see, if you see the title
94
233000
3000
Các nghĩ gì về cái tiêu đề bài báo kia
03:56
called "PM's car held."
95
236000
2000
nó gọi là "Vé giữ xe của PM"
03:58
This was the first time a prime minister of India
96
238000
3000
Đây là lần đầu tiên một Thủ tướng (PM) của Ấn Độ
04:01
was given a parking ticket.
97
241000
2000
được đưa cho một vé giữ xe.
04:03
(Laughter)
98
243000
2000
(Cười)
04:05
That's the first time in India,
99
245000
2000
Đó là lần đầu tiên ở Ấn Độ,
04:07
and I can tell you, that's the last time you're hearing about it.
100
247000
3000
và tôi có thể nói với bạn, đó là lần cuối cùng bạn nghe thấy điều đó
04:10
It'll never happen again in India,
101
250000
2000
Điều đó sẽ không tái diễn lần nào nữa ở Ấn Độ,
04:12
because now it was once and forever.
102
252000
3000
bởi vì đó sẽ là lần duy nhất mà thôi.
04:15
And the rule was, because I was sensitive,
103
255000
2000
Về nguyên tắc thì, vì tôi rất nhạy cảm
04:17
I was compassionate, I was very sensitive to injustice,
104
257000
3000
Tôi có lòng trắc ẩn, rất nhạy cảm với sự bất công,
04:20
and I was very pro-justice.
105
260000
2000
và tôi luôn ủng hộ công lý.
04:22
That's the reason, as a woman, I joined the Indian Police Service.
106
262000
2000
Đó là lý do để một người phụ nữ như tôi tham gia Lực lượng Cảnh sát Ấn độ.
04:24
I had other options, but I didn't choose them.
107
264000
2000
Tôi cũng có những lựa chọn khác, chưng tôi không chọn.
04:26
So I'm going to move on.
108
266000
2000
Giờ tôi sẽ kể tiếp.
04:28
This is about tough policing, equal policing.
109
268000
2000
Chuyện về sự công bằng và khó khăn trong nghề cảnh sát.
04:30
Now I was known as "here's a woman that's not going to listen."
110
270000
3000
Tôi được biết đến là một người phụ nữ cứng đầu.
04:33
So I was sent to all indiscriminate postings,
111
273000
2000
Vì vậy là tôi đã bị điều đi đến các nơi tăm tối khác.
04:35
postings which others would say no.
112
275000
2000
những nơi mà chẳng ai muốn làm.
04:37
I now went to a prison assignment as a police officer.
113
277000
3000
Tôi nhận lệnh đi đến một nhà tù với vai trò là viên cảnh sát.
04:40
Normally police officers don't want to do prison.
114
280000
2000
Thường thì các sĩ quan cảnh sát không muốn làm ở trại giam.
04:42
They sent me to prison to lock me up,
115
282000
2000
Họ tống tôi đến trại giam để nốt tôi lại,
04:44
thinking, "Now there will be no cars
116
284000
2000
thử nghĩ xem, ở đây sẽ không có xe hơi
04:46
and no VIPs to be given tickets to.
117
286000
2000
và không có những VIP (ông lớn) để đưa cho vé giữ xe
04:48
Let's lock her up."
118
288000
2000
Hãy nhốt cô ta lại.
04:50
Here I got a prison assignment.
119
290000
2000
Trong nhà tù tôi được phân việc.
04:52
This was a prison assignment which was one big den of criminals.
120
292000
3000
Nhận việc ở một nhà tù - hang ổ của các loại phạm.
04:55
Obviously, it was.
121
295000
2000
Hiển nhiên rồi.
04:57
But 10,000 men,
122
297000
2000
Có đến 10.000 người,
04:59
of which only 400 were women -- 10,000 --
123
299000
3000
nhưng chỉ có 400 phụ nữ -- 10.000 ---
05:02
9,000 plus about 600
124
302000
2000
9.000 cộng với gần 600 nữa
05:04
were men.
125
304000
2000
là đàn ông,
05:06
Terrorists, rapists,
126
306000
2000
những kẻ khủng bố, hiếp dâm,
05:08
burglars, gangsters --
127
308000
2000
trộm cắp, băng đảng --
05:10
some of them I'd sent to jail
128
310000
2000
một số người trong đó là do chính tôi bắt bỏ tù
05:12
as a police officer outside.
129
312000
2000
khi còn làm cảnh sát bên ngoài.
05:14
And then how did I deal with them?
130
314000
2000
Và tôi cư xử với họ ra sao đây.
05:16
The first day when I went in,
131
316000
2000
Ngày đầu tiên tôi bước vào đó,
05:18
I didn't know how to look at them.
132
318000
2000
tôi không biết làm sao để nhìn họ.
05:20
And I said, "Do you pray?" When I looked at the group, I said, "Do you pray?"
133
320000
3000
Và tôi nói, "Các bạn có cầu nguyện không?" Khi tôi nhìn đám đông đó, tôi nói, "Cầu nguyện chứ?"
05:23
They saw me as a young, short woman wearing a pathan suit.
134
323000
2000
Họ xem tôi như một người phụ nữ trẻ, lùn mặc bộ đồ nâu.
05:25
I said, "Do you pray?"
135
325000
2000
Tôi hỏi lại, "Các bạn có cầu nguyện không?"
05:27
And they didn't say anything.
136
327000
2000
Nhưng họ không nói gì cả.
05:29
I said, "Do you pray? Do you want to pray?"
137
329000
2000
Tôi nói, "Anh, anh nữa, anh có muốn cầu nguyện không?"
05:31
They said, "Yes." I said, "All right, let's pray."
138
331000
3000
Họ nói, "Có." Tôi liền nói, "Được rồi, hãy cùng cầu nguyện."
05:34
I prayed for them, and things started to change.
139
334000
2000
Tôi cầu nguyện cho họ, và mọi thứ bắt đầu thay đổi.
05:36
This is a visual of education inside the prison.
140
336000
3000
Đây là hình ảnh về việc giáo dục trong trại giam.
05:39
Friends, this has never happened,
141
339000
2000
Các bạn thân mến, điều đó chưa bao giờ xảy ra,
05:41
where everybody in the prison studies.
142
341000
2000
mọi người trong trại giam đều học tập.
05:43
I started this with community support.
143
343000
2000
Tôi bắt đầu việc dậy với sự trợ giúp của cộng đồng
05:45
Government had no budget.
144
345000
2000
Chính phủ không có nguồn kinh phí.
05:47
It was one of the finest, largest volunteerism
145
347000
2000
Đó đã là một trong những phong trào tình nguyện lớn và tốt đẹp nhất
05:49
in any prison in the world.
146
349000
2000
hơn bất kỳ nhà tù nào khác trên thế giới.
05:51
This was initiated in Delhi prison.
147
351000
2000
Phong trào giáo khởi đầu ở nhà tù ở Thủ đô Delhi
05:53
You see one sample
148
353000
2000
Bạn thấy đây là một ví dụ
05:55
of a prisoner teaching a class.
149
355000
3000
về việc tù nhân đứng lớp dạy học.
05:58
These are hundreds of classes.
150
358000
2000
Có hàng trăm lớp học như vậy.
06:00
Nine to eleven, every prisoner went into the education program --
151
360000
3000
Từ 9 tới 11 giờ, mọi phạm nhân đều tham gia chương trình giáo dục --
06:03
the same den in which they thought
152
363000
2000
trong chính nơi giam giữ mà họ nghĩ rằng
06:05
they would put me behind the bar and things would be forgotten.
153
365000
3000
họ đã không còn ở sau song sắt nữa và quên đi hết mọi chuyện.
06:08
We converted this into an ashram --
154
368000
2000
Chúng tôi biến nó thành một nhà nguyện --
06:10
from a prison to an ashram through education.
155
370000
3000
từ một trại giam thành một nhà nguyện thông qua việc giáo dục.
06:13
I think that's the bigger change.
156
373000
2000
Tôi nghĩ đó là một sự thay đổi lớn hơn.
06:15
It was the beginning of a change.
157
375000
2000
Đó mới là khởi mào cho một sự thay đổi
06:17
Teachers were prisoners. Teachers were volunteers.
158
377000
3000
Người đứng lớp là những phạm nhân, là những tình nguyện viên.
06:20
Books came from donated schoolbooks.
159
380000
2000
Sách thì được các trường quyên góp.
06:22
Stationery was donated.
160
382000
2000
Dụng cụ học tập được quyên góp.
06:24
Everything was donated,
161
384000
2000
Tất cả mọi thứ đều được quyên góp,
06:26
because there was no budget of education for the prison.
162
386000
3000
bởi vì không có kinh phí dành cho việc giáo dục ở trại giam.
06:29
Now if I'd not done that,
163
389000
2000
Bây giờ, nếu tôi không làm điều đó,
06:31
it would have been a hellhole.
164
391000
2000
chắc nó sẽ là một cánh cửa địa ngục.
06:33
That's the second landmark.
165
393000
2000
Đó chính là cột mốc thứ hai.
06:35
I want to show you some moments of history in my journey,
166
395000
2000
Tôi muốn cho các bạn xem một những khoảng khắc lịch sử trong hành trình của mình,
06:37
which probably you would never ever get to see anywhere in the world.
167
397000
3000
những điều chắc rằng các bạn sẽ không bao giờ thấy ở bất cứ nơi nào trên thế giới.
06:40
One, the numbers you'll never get to see.
168
400000
2000
Đó là, những con số bạn không bao giờ thấy.
06:42
Secondly, this concept.
169
402000
2000
Và hơn nữa ý tưởng
06:44
This was a meditation program inside the prison
170
404000
2000
Một chương trình tập thiền định trong trại giam
06:46
of over 1,000 prisoners.
171
406000
2000
với hơn một ngàn tù nhân.
06:48
One thousand prisoners who sat in meditation.
172
408000
2000
1.000 tù nhân ngồi tập thiền.
06:50
This was one of the most courageous steps
173
410000
3000
Đó là một trong những bước thử thách nhất
06:53
I took as a prison governor.
174
413000
2000
tôi làm với tư cách như giám đốc trại giam.
06:55
And this is what transformed.
175
415000
2000
Và đây là sự thay đổi.
06:57
You want to know more about this,
176
417000
2000
Các bạn muốn biết thêm về điều này,
06:59
go and see this film, "Doing Time, Doing Vipassana."
177
419000
3000
hãy xem phim, "Doing Time, Doing Vipassana."
07:02
You will hear about it, and you will love it.
178
422000
2000
Khi bạn nghe về nó, mà bạn thích phim đó.
07:04
And write to me on KiranBedi.com,
179
424000
2000
Hãy nhắn lại cho tôi trên trang KiranBedi.com,
07:06
and I'll respond to you.
180
426000
2000
tôi sẽ trả lời các bạn.
07:08
Let me show you the next slide.
181
428000
2000
Để tôi chuyển đến trang kế tiếp.
07:10
I took the same concept of mindfulness,
182
430000
2000
Cũng đi từ tư tưởng chánh niệm
07:12
because, why did I bring meditation into the Indian prison?
183
432000
3000
Bởi vì, tại sao tôi mang thiền định vào nhà tù ở Ấn Độ?
07:15
Because crime is a product of a distorted mind.
184
435000
3000
Bởi vì tội lỗi là kết quả của một tâm hồn lệch lạc.
07:18
It was distortion of mind which needed to be addressed to control.
185
438000
3000
Chính sự méo mó của tâm hồn cần được dạy cách kiểm soát,
07:21
Not by preaching, not by telling,
186
441000
2000
không phải bằng việc thuyết giáo, hay kể chuyện,
07:23
not by reading, but by addressing your mind.
187
443000
2000
cũng không phải đọc, mà là khai thông tư tưởng.
07:25
I took the same thing to the police,
188
445000
2000
Tôi làm điều tương tự với các viên cảnh sát,
07:27
because police, equally, were prisoners of their minds,
189
447000
3000
vì bản thân cảnh sát cũng bị giam trong chính tư tưởng của mình,
07:30
and they felt as if it was "we" and "they,"
190
450000
2000
và họ cảm thấy như thể chúng tôi và họ,
07:32
and that the people don't cooperate.
191
452000
2000
và cả những người không hợp tác.
07:34
This worked.
192
454000
2000
Điều đó đã có hiệu quả.
07:36
This is a feedback box called a petition box.
193
456000
2000
Đây là một hòm thư góp ý gọi là hộp kiến nghị.
07:38
This is a concept which I introduced
194
458000
2000
Đây là ý tưởng tôi đưa ra
07:40
to listen to complaints, listen to grievances.
195
460000
3000
để lắng nghe những phàn nàn, kêu ca.
07:43
This was a magic box.
196
463000
2000
Đó là một chiếc hộp diệu kỳ.
07:45
This was a sensitive box.
197
465000
2000
Đó là một chiếc hộp nhạy cảm.
07:47
This is how a prisoner drew how they felt about the prison.
198
467000
3000
Đây, bức tranh mà phạm nhân vẽ theo cảm nhận của họ về trại giam.
07:50
If you see somebody in the blue --
199
470000
2000
Nếu bạn thấy ai đó mặc áo xanh --
07:52
yeah, this guy --
200
472000
2000
a, anh này --
07:54
he was a prisoner, and he was a teacher.
201
474000
2000
anh ta là một phạm nhân, và là một giáo viên.
07:56
And you see, everybody's busy. There was no time to waste.
202
476000
3000
Và như bạn thấy, tất cả mọi người đều bận rộn; không có thời giờ rảnh.
07:59
Let me wrap it up.
203
479000
2000
Để tôi tóm lược lại.
08:01
I'm currently into movements,
204
481000
2000
Tôi hiện đang tham gia các phong trào,
08:03
movements of education
205
483000
2000
phong trào về học tập
08:05
of the under-served children,
206
485000
2000
dành cho những trẻ em không được đến trường,
08:07
which is thousands -- India is all about thousands.
207
487000
3000
số (trẻ em) đó lên đến có hàng ngàn -- ở Ấn Độ mọi thứ đều là hàng ngàn.
08:10
Secondly is about the anti-corruption movement in India.
208
490000
2000
Thứ hai, là phong trào chống tham nhũng ở Ấn Độ.
08:12
That's a big way
209
492000
2000
Đó là một con đường lớn
08:14
we, as a small group of activists,
210
494000
2000
chúng tôi, một nhóm nhỏ các nhà hoạt động
08:16
have drafted an ombudsman bill for the government of India.
211
496000
3000
đã phác thảo một bản yêu cầu thanh tra cho chính phủ Ấn Độ.
08:19
Friends, you will hear a lot about it.
212
499000
3000
Các bạn, các bạn sẽ nghe nhiều về điều đó.
08:22
That's the movement at the moment I'm driving,
213
502000
2000
Đó là phong trào hiện tôi đang lèo lái,
08:24
and that's the movement and ambition of my life.
214
504000
3000
và đó là phong trào và là tham vọng của cả đời tôi.
08:27
Thank you very much.
215
507000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:29
(Applause)
216
509000
2000
(Vỗ tay)
08:31
Thank you. Thank you very much. Thank you.
217
511000
3000
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. Cảm ơn.
08:34
Thank you. Thank you. Thank you.
218
514000
3000
Cảm ơn. Cảm ơn. Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7