Teach girls bravery, not perfection | Reshma Saujani

1,339,033 views ・ 2016-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lan Linh Reviewer: Marshall Pham
00:13
So a few years ago,
0
13040
1655
Một vài năm trước,
00:14
I did something really brave,
1
14719
2937
tôi đã làm một việc rất dũng cảm,
00:17
or some would say really stupid.
2
17680
2680
hoặc vài người có thể nói rất ngốc nghếch.
00:20
I ran for Congress.
3
20840
1320
Tôi ứng cử vào Quốc hội.
00:23
For years, I had existed safely behind the scenes in politics
4
23040
3736
Trong nhiều năm, tôi đã được an toàn về chính trị
00:26
as a fundraiser, as an organizer,
5
26800
3056
như một người gây quỹ, một người tổ chức,
00:29
but in my heart, I always wanted to run.
6
29880
3200
00:33
The sitting congresswoman had been in my district since 1992.
7
33680
4456
Nữ đại biểu quốc hội có ở khu vực của tôi từ 1992.
00:38
She had never lost a race,
8
38160
1896
Cô ấy không bao giờ thất bại ở cuộc đua nào,
00:40
and no one had really even run against her in a Democratic primary.
9
40080
3880
và thậm chí không ai đua với cô ấy vào Đảng Dân chủ.
00:44
But in my mind, this was my way
10
44680
2856
Nhưng trong tâm trí tôi, đó là cách
00:47
to make a difference,
11
47560
1496
để tạo sự khác biệt,
00:49
to disrupt the status quo.
12
49080
2120
để thay đổi hiện trạng.
00:51
The polls, however, told a very different story.
13
51960
3360
Tuy nhiên, những lá phiếu nói lên một câu chuyện rất khác
00:55
My pollsters told me that I was crazy to run,
14
55920
3216
Những thăm dò dư luận cho biết tôi đang chạy điên cuồng,
00:59
that there was no way that I could win.
15
59160
2920
không có cách nào để tôi chiến thắng.
01:02
But I ran anyway,
16
62760
1336
Nhưng tôi vẫn tiếp tục,
01:04
and in 2012, I became an upstart in a New York City congressional race.
17
64120
5176
và năm 2012, tôi đã trở thành một ứng cử viên sáng giá cho cuộc tranh cử Quốc hội ở New York.
01:09
I swore I was going to win.
18
69320
3080
Tôi thề tôi đã sắp chiến thắng.
01:13
I had the endorsement from the New York Daily News,
19
73000
2616
Tôi có sự thừa nhận từ tờ New York Daily News,
01:15
the Wall Street Journal snapped pictures of me on election day,
20
75640
3336
Tạp chí Wall Street đã chụp nhanh tôi vào ngày bầu cử,
01:19
and CNBC called it one of the hottest races in the country.
21
79000
3600
và CNBC cho rằng đây là một trong những cuộc đua nóng nhất.
01:23
I raised money from everyone I knew,
22
83280
2416
Tôi nhận được tiền từ mọi người tôi biết,
01:25
including Indian aunties
23
85720
1896
bao gồm cả những người cô ở Ấn Độ
01:27
that were just so happy an Indian girl was running.
24
87640
2720
điều đó thật là vui khi một cô gái Ấn Độ đi tranh cử.
01:31
But on election day, the polls were right,
25
91240
3176
Nhưng vào ngày bầu cử, những lá phiếu đã đúng,
01:34
and I only got 19 percent of the vote,
26
94440
3040
và tôi chỉ đạt 19% phiếu bầu,
01:37
and the same papers that said I was a rising political star
27
97920
3736
và những tờ báo trên đã nói tôi là một ngôi sao chính trị đang nổi
01:41
now said I wasted 1.3 million dollars
28
101680
4416
giờ lại nói tôi làm phí phạm 1.3 triệu USD
01:46
on 6,321 votes.
29
106120
5016
vào 6,321 lá phiều.
01:51
Don't do the math.
30
111160
1280
Đừng làm phép toán.
01:53
It was humiliating.
31
113440
2040
Điều đó thật nhục nhã.
01:56
Now, before you get the wrong idea,
32
116320
2656
Bây giờ, trước khi bạn có ý nghĩ sai,
01:59
this is not a talk about the importance of failure.
33
119000
2440
đây không phải một bài nói về sự quan trọng của thất bại.
02:02
Nor is it about leaning in.
34
122040
1640
Cũng không phải về sự nghiêng mình.
02:04
I tell you the story of how I ran for Congress
35
124400
3216
Tôi kể câu chuyện về việc tôi chạy đua vào Quốc hội như thế nào
02:07
because I was 33 years old
36
127640
2456
bởi tôi đã 33 tuổi
02:10
and it was the first time in my entire life
37
130120
4736
và đó là lần đầu tiên trong cuộc đời
02:14
that I had done something that was truly brave,
38
134880
3656
tôi làm một việc dũng cảm đúng nghĩa,
02:18
where I didn't worry about being perfect.
39
138560
2680
tôi không lo lắng về việc trở nên hoàn hảo.
02:21
And I'm not alone:
40
141639
1457
Và tôi không cô đơn:
02:23
so many women I talk to tell me
41
143120
1736
nhiều phụ nữ đã nói với tôi
02:24
that they gravitate towards careers and professions
42
144880
2896
họ hướng về sự nghiệp và nghề nghiệp
02:27
that they know they're going to be great in,
43
147800
2096
rắng họ biết họ đang làm rất tốt,
02:29
that they know they're going to be perfect in,
44
149920
2376
rằng họ biết họ sắp trở nên hoàn hảo,
02:32
and it's no wonder why.
45
152320
1816
và không có thắc mắc vì sao.
02:34
Most girls are taught to avoid risk and failure.
46
154160
3056
Phần lớn các cô gái được dạy dỗ để tránh rủi ro và thất bại.
02:37
We're taught to smile pretty,
47
157240
1776
Chúng ta được dạy để cười xinh đẹp,
02:39
play it safe, get all A's.
48
159040
2520
làm mọi việc an toàn, nhận tất cả điểm A.
02:42
Boys, on the other hand,
49
162320
1696
Con trai, ngược lại,
02:44
are taught to play rough, swing high,
50
164040
2776
được dạy chơi mạnh mẽ, bay cao,
02:46
crawl to the top of the monkey bars and then just jump off headfirst.
51
166840
4760
làm những việc cực kỳ nguy hiểm và ngốc nghếch
02:52
And by the time they're adults,
52
172200
1576
Và đến khi họ trưởng thành,
02:53
whether they're negotiating a raise or even asking someone out on a date,
53
173800
4776
cho dù họ đang đàm phán một sự tăng lương hay thậm chí mời ai đó đi chơi
02:58
they're habituated to take risk after risk.
54
178600
3896
họ đã được quen với việc rủi ro nối tiếp rủi ro.
03:02
They're rewarded for it.
55
182520
1240
Họ được thưởng vì điều đó.
03:04
It's often said in Silicon Valley,
56
184320
2536
Ở thung lũng Silicon có một chuyện thường được nói đến rằng
03:06
no one even takes you seriously unless you've had two failed start-ups.
57
186880
4280
thậm chí không ai thuê bạn nghiêm túc trừ phi bạn có 2 lần khởi nghiệp thất bại.
03:11
In other words,
58
191880
1536
Nói một cách khác,
03:13
we're raising our girls to be perfect,
59
193440
3096
chúng ta đang dạy những bé gái trở nên hoàn hảo,
03:16
and we're raising our boys to be brave.
60
196560
3320
và dạy những bé trai trở nên dũng cảm.
03:21
Some people worry about our federal deficit,
61
201080
3680
Vài người lo lắng về thâm hụt liên bang,
03:25
but I, I worry about our bravery deficit.
62
205800
3800
nhưng tôi, tôi lo lắng cho sự thiếu hụt lòng dũng cảm của chúng ta.
03:30
Our economy, our society, we're just losing out
63
210240
3456
kinh tế, xã hội của chúng ta đang bị thua thiệt
03:33
because we're not raising our girls to be brave.
64
213720
2520
bởi vì chúng ta không dạy những bé gái trở nên dũng cảm.
03:36
The bravery deficit is why women are underrepresented in STEM,
65
216920
3376
Sự thiếu hụt lòng dũng cảm là lý do vì sao phụ nữ ít đại diện ở STEM,
03:40
in C-suites, in boardrooms, in Congress,
66
220320
1936
ở C-suites, những phòng họp, Quốc hội,
03:42
and pretty much everywhere you look.
67
222280
2560
và nhiều nơi bạn thấy.
03:46
In the 1980s, psychologist Carol Dweck
68
226000
3176
Vào những năm 1980, nhà tâm lý học Carol Dwech
03:49
looked at how bright fifth graders handled an assignment
69
229200
2656
xem xét những đứa trẻ lớp 5 làm bài tập
03:51
that was too difficult for them.
70
231880
1600
nó thật khó với họ.
03:54
She found that bright girls were quick to give up.
71
234000
4176
Bà ấy nhận thấy rằng những cô bé sáng sủa từ bỏ rất nhanh.
03:58
The higher the IQ, the more likely they were to give up.
72
238200
3720
IQ càng cao thì càng dễ từ bỏ.
04:02
Bright boys, on the other hand,
73
242520
1736
Những bé trai, thì lại khác,
04:04
found the difficult material to be a challenge.
74
244280
2696
nhìn bài tập khó như một thử thách.
04:07
They found it energizing.
75
247000
1736
Họ cảm thấy tràn đầy nghị lực.
04:08
They were more likely to redouble their efforts.
76
248760
3200
Họ đã dường như nghi ngờ lại những cố gắng của mình.
04:12
What's going on?
77
252680
1240
Chuyện gì diễn ra vậy?
04:14
Well, at the fifth grade level,
78
254520
1496
Ở khối năm,
04:16
girls routinely outperform boys in every subject,
79
256040
3656
con gái thường nổi trội hơn con trai trong mọi việc,
04:19
including math and science,
80
259720
2136
kể cả toán và khoa học,
04:21
so it's not a question of ability.
81
261880
2840
nên nó không phải một câu hỏi về khả năng.
04:25
The difference is in how boys and girls approach a challenge.
82
265560
4120
Sự khác nhau nằm ở việc con gái và con trai đối mặt với thử thách.
04:30
And it doesn't just end in fifth grade.
83
270200
2079
Và nó không dừng lại ở lớp 5.
04:32
An HP report found that men will apply for a job
84
272800
3176
Một báo cáo HP đàn ông thường xin việc
04:36
if they meet only 60 percent of the qualifications,
85
276000
3640
nếu họ chỉ đạt 60% năng lực,
04:40
but women, women will apply
86
280000
2736
nhưng phụ nữ sẽ xin việc
04:42
only if they meet 100 percent of the qualifications.
87
282760
4576
chỉ khi họ đáp ứng đủ 100% tiêu chuẩn.
04:47
100 percent.
88
287360
1280
100%.
04:49
This study is usually invoked as evidence that, well,
89
289720
3336
Nghiên cứu này thường được dẫn chứng như một bằng chứng rằng,
04:53
women need a little more confidence.
90
293080
1720
phụ nữ cần thêm một chút tự tin.
04:55
But I think it's evidence
91
295360
1496
Nhưng tôi lại nghĩ đó là bằng chứng
04:56
that women have been socialized to aspire to perfection,
92
296880
3136
cho rằng phụ nữ bị định hướng xã hội về sự cầu toàn,
05:00
and they're overly cautious.
93
300040
1536
và họ cẩn trọng quá mức.
05:01
(Applause)
94
301600
2816
(Vỗ tay)
05:04
And even when we're ambitious,
95
304440
2056
Và kể cả khi chúng ta có tham vọng,
05:06
even when we're leaning in,
96
306520
2776
kể cả khi chúng ta đang dựa vào
05:09
that socialization of perfection
97
309320
2216
sự hoàn hảo xã hội hóa đó
05:11
has caused us to take less risks in our careers.
98
311560
3080
đã làm chúng ta tránh gặp nhiều rủi ro hơn trong sự nghiệp.
05:15
And so those 600,000 jobs that are open right now
99
315320
4576
Và 600,000 công việc đang có sẵn giờ đây
05:19
in computing and tech,
100
319920
1240
về máy tính và công nghệ
05:21
women are being left behind,
101
321800
1896
phụ nữ đang bị bỏ lại đằng sau,
05:23
and it means our economy is being left behind
102
323720
2656
và nó có nghĩa kinh tế của ta đang bị bỏ lại đằng sau
05:26
on all the innovation and problems women would solve
103
326400
4176
về tất cả cải tiến và vấn đề phụ nữ có thể giải quyết
05:30
if they were socialized to be brave
104
330600
2736
nếu họ được xã hội thừa nhận để dũng cảm
05:33
instead of socialized to be perfect.
105
333360
3080
thay vì sự định hướng để hoàn hảo.
05:36
(Applause)
106
336960
3936
(vỗ tay)
05:40
So in 2012, I started a company to teach girls to code,
107
340920
4336
Vì thế, năm 2012, tôi thành lập một công ty dạy phụ nữ viết code
05:45
and what I found is that by teaching them to code
108
345280
3056
và tôi nhận thấy, bằng việc dạy họ viết mã
05:48
I had socialized them to be brave.
109
348360
2160
tôi đã làm cho họ cảm thấy dũng cảm.
05:51
Coding, it's an endless process of trial and error,
110
351240
4216
Viết mã, nó là một chuỗi không dừng của thử và sai,
05:55
of trying to get the right command in the right place,
111
355480
3176
của sự cố gắng để đúng lệnh vào đúng chỗ,
05:58
with sometimes just a semicolon
112
358680
2416
thỉnh thoảng chỉ với dấu chấm phẩy
06:01
making the difference between success and failure.
113
361120
3320
sẽ tạo ra sự khác biệt giữa thành công và thất bại.
06:04
Code breaks and then it falls apart,
114
364840
2496
Dòng mã sai và nó tách ra,
06:07
and it often takes many, many tries
115
367360
2416
và việc đó thường cần rất nhiều, rất nhiều lần thử
06:09
until that magical moment
116
369800
2296
đến một khoảnh khắc diệu kỳ
06:12
when what you're trying to build comes to life.
117
372120
3080
khi cái bạn đang cố gắng làm hoàn thành.
06:15
It requires perseverance.
118
375760
2480
Điều đó cần tính kiên trì.
06:18
It requires imperfection.
119
378600
2760
Điều đó cần sự không hoàn hảo.
06:22
We immediately see in our program
120
382160
2376
Chúng ta ngay lập tức nhìn vào trong chương trình của mình
06:24
our girls' fear of not getting it right,
121
384560
2336
nỗi sợ không làm đúng của những cô gái,
06:26
of not being perfect.
122
386920
1240
nỗi sợ không hoàn hảo.
06:28
Every Girls Who Code teacher tells me the same story.
123
388840
3176
Những cô gái là giáo viên dạy viết mã cũng kể với tôi câu chuyện như vậy.
06:32
During the first week, when the girls are learning how to code,
124
392040
2976
Trong tuần đầu tiên, khi những cô gái học viết mã,
06:35
a student will call her over and she'll say,
125
395040
2976
một học sinh sẽ gọi cô ấy và nói
06:38
"I don't know what code to write."
126
398040
2016
"Tôi không biết dòng mã nào để viết"
06:40
The teacher will look at her screen,
127
400080
1936
Giáo viên sẽ nhìn vào màn hình của cô ấy,
06:42
and she'll see a blank text editor.
128
402040
1880
và thấy một dòng trống.
06:44
If she didn't know any better, she'd think that her student
129
404640
2816
Nếu giáo viên không biết điều gì tốt hơn, cô ấy sẽ nghĩ học sinh đó
06:47
spent the past 20 minutes just staring at the screen.
130
407480
3080
đã dành 20 phút trước chỉ để bật máy.
06:51
But if she presses undo a few times,
131
411400
3176
Nhưng nếu cô ấy nén lại một vài lần,
06:54
she'll see that her student wrote code and then deleted it.
132
414600
3720
cô ấy sẽ thấy học sinh của mình đã viết rồi xóa mã đi.
06:58
She tried, she came close,
133
418840
3256
Học sinh ấy đã thử, cô ấy đã gần đến,
07:02
but she didn't get it exactly right.
134
422120
2080
nhưng cô ấy không làm được chính xác.
07:05
Instead of showing the progress that she made,
135
425040
2616
Thay vì cho cô giáo xem những nỗ lực của mình,
07:07
she'd rather show nothing at all.
136
427680
1960
cô bé đó chọn cách như không có cố gắng đó.
07:10
Perfection or bust.
137
430160
2840
Sự hoàn hảo hay sự phá hỏng.
07:14
It turns out that our girls are really good at coding,
138
434440
4760
Nó cho thấy rằng con gái rất giỏi viết mã,
07:19
but it's not enough just to teach them to code.
139
439840
2191
nhưng nó là không đủ nếu chỉ dạy họ như vậy.
07:22
My friend Lev Brie, who is a professor at the University of Columbia
140
442720
3191
Bạn tôi Lev Brie là giáo sư ở Đại học Colombia
07:25
and teaches intro to Java
141
445935
1761
và dạy đầu vào cho Java
07:27
tells me about his office hours with computer science students.
142
447720
3680
nói với tôi về thời gian làm việc của anh ấy với những sinh viên khoa học máy tính.
07:32
When the guys are struggling with an assignment,
143
452120
2256
Khi họ đang vật lộn với bài tập,
07:34
they'll come in and they'll say,
144
454400
1576
họ sẽ đến và nói,
07:36
"Professor, there's something wrong with my code."
145
456000
2360
"Giáo sư, mã của em sai ở đâu đó"
07:38
The girls will come in and say,
146
458880
1496
Sinh viên nữ đến và nói,
07:40
"Professor, there's something wrong with me."
147
460400
4040
"Giáo sư, em sai ở đâu đó."
07:45
We have to begin to undo the socialization of perfection,
148
465520
3296
Chúng ta phải làm lại định hướng xã hội về sự hoàn hảo,
07:48
but we've got to combine it with building a sisterhood
149
468840
2616
nhưng ta sẽ kết hợp nó với việc xây dựng tình chị em
07:51
that lets girls know that they are not alone.
150
471480
2840
để những cô gái biết rằng họ không cô đơn.
07:55
Because trying harder is not going to fix a broken system.
151
475000
4040
Vì làm việc chăm chỉ hơn không giúp sửa chữa một hệ thống bị hỏng.
07:59
I can't tell you how many women tell me,
152
479680
2256
Tôi không thể nói hết đã có bao nhiêu người phụ nữ nói với tôi
08:01
"I'm afraid to raise my hand,
153
481960
1776
"Tôi sợ giơ tay,
08:03
I'm afraid to ask a question,
154
483760
2136
tôi sợ đặt câu hỏi,
08:05
because I don't want to be the only one
155
485920
2376
bởi tôi không muốn là người duy nhất
08:08
who doesn't understand,
156
488320
1440
không hiểu gì,
08:10
the only one who is struggling.
157
490360
2680
người duy nhất gặp khó khăn.
08:13
When we teach girls to be brave
158
493840
2896
Khi ta dạy những cô gái về lòng dũng cảm
08:16
and we have a supportive network cheering them on,
159
496760
3296
và ta có một đội ngũ hỗ trợ cho họ,
08:20
they will build incredible things,
160
500080
3016
họ có thể làm nên những thứ đáng kinh ngạc,
08:23
and I see this every day.
161
503120
2720
và tôi nhìn họ mỗi ngày,
08:26
Take, for instance, two of our high school students
162
506520
2616
Ví dụ về 2 học sinh ở trường phổ thông của tôi
08:29
who built a game called Tampon Run --
163
509160
2376
người mà tạo ra trò Tampon Run --
08:31
yes, Tampon Run --
164
511560
2456
vâng, Tampon Run --
08:34
to fight against the menstruation taboo
165
514040
2416
để chống lại sự hành kinh cấm kỵ
08:36
and sexism in gaming.
166
516480
2200
và phân biệt giới tính trong trò chơi.
08:39
Or the Syrian refugee
167
519840
1576
Hoặc những người Siria tị nạn
08:41
who dared show her love for her new country
168
521440
3520
người dám bày tỏ tình yêu cho đất nước mới
08:45
by building an app to help Americans get to the polls.
169
525600
4199
bằng việc tạo ra một ứng dụng giúp người Mỹ bỏ phiếu.
08:50
Or a 16-year-old girl who built an algorithm
170
530760
4255
Hoặc một cô gái 16 tuổi người tạo ra một thuật toán
08:55
to help detect whether a cancer is benign or malignant
171
535039
5057
giúp phát hiện ung thư là lành tính hay ác tính
09:00
in the off chance that she can save her daddy's life
172
540120
3376
với cơ hội nhỏ nhất để cứu lấy mạng sống của bố mình
09:03
because he has cancer.
173
543520
2560
bởi ông ấy bị ung thư.
09:07
These are just three examples of thousands,
174
547000
4400
Đó chỉ là 3 trong hàng nghìn ví dụ,
09:12
thousands of girls who have been socialized to be imperfect,
175
552120
4096
hàng nghìn cô gái định hướng không hoàn hảo,
09:16
who have learned to keep trying, who have learned perseverance.
176
556240
2953
những người đã học được sự cố gắng, những người học được về sự bền bỉ.
09:19
And whether they become coders
177
559217
1999
Và kể cả học có thành người viết mã
09:21
or the next Hillary Clinton or Beyoncé,
178
561240
2656
hay là Hillary Clinton hoặc Beyoncé tiếp theo,
09:23
they will not defer their dreams.
179
563920
3320
thì họ sẽ không trì hoãn giấc mơ của mình.
09:27
And those dreams have never been more important for our country.
180
567960
4480
Và những giấc mơ đó chưa bao giờ quan trọng hơn cho đất nước này.
09:33
For the American economy, for any economy to grow,
181
573320
3136
Với kinh tế Hòa Kỳ, với bất kỳ nền kinh tế nào để tăng trưởng,
09:36
to truly innovate,
182
576480
2136
để cải cách thật sự,
09:38
we cannot leave behind half our population.
183
578640
3200
chúng ta không thể bỏ lại đằng sau một nửa dân số.
09:42
We have to socialize our girls to be comfortable with imperfection,
184
582640
3696
Chúng ta phải định hướng xã hội cho những cô gái trở nên thoải mái với sự không hoàn hảo,
09:46
and we've got to do it now.
185
586360
2920
và chúng ta phải làm điều đó ngay hây giờ.
09:50
We cannot wait for them to learn how to be brave like I did
186
590400
4216
Chúng ta không thể chờ họ học trở nên dũng cảm như tôi đã từng
09:54
when I was 33 years old.
187
594640
2080
khi tôi 33 tuổi.
09:57
We have to teach them to be brave in schools
188
597240
2336
Chúng ta phải dạy họ dũng cảm từ trong trường học
09:59
and early in their careers,
189
599600
1736
và trước khi bước vào sự nghiệp,
10:01
when it has the most potential to impact their lives
190
601360
3136
khi nó có tiềm năng lớn nhất để ảnh hưởng đến cuộc sống của họ
10:04
and the lives of others,
191
604520
2016
và cuộc sống của những người khác,
10:06
and we have to show them that they will be loved and accepted
192
606560
4776
và chúng ta phải cho họ biết họ sẽ được yêu thương và chấp nhận
10:11
not for being perfect
193
611360
3056
không vì hoàn hảo
10:14
but for being courageous.
194
614440
2640
mà vì đã nỗ lực.
10:17
And so I need each of you to tell every young woman you know --
195
617840
3816
Và tôi cần các bạn nói với những người phụ nữ bạn biết --
10:21
your sister, your niece, your employee, your colleague --
196
621680
3416
chị em gái, cháu gái, người làm thuê, bạn học --
10:25
to be comfortable with imperfection,
197
625120
2560
hãy thoải mái với sự không hoàn hảo,
10:28
because when we teach girls to be imperfect,
198
628360
2496
vì khi ta dạy con gái trở nên không hoàn hảo,
10:30
and we help them leverage it,
199
630880
2576
và giúp họ nâng tầm nó lên,
10:33
we will build a movement of young women who are brave
200
633480
3896
chúng ta sẽ xây một đòn bẩy với những cô gái trẻ dùng cảm
10:37
and who will build a better world for themselves
201
637400
3376
và những người sẽ xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn cho chính họ
10:40
and for each and every one of us.
202
640800
3640
và cho mỗi người chúng ta.
10:45
Thank you.
203
645160
1216
Cảm ơn.
10:46
(Applause)
204
646400
3920
(Vỗ tay)
10:51
Thank you.
205
651080
1200
Cảm ơn.
10:57
Chris Anderson: Reshma, thank you.
206
657320
1656
Chris Anderson: Cảm ơn chị Reshma,
10:59
It's such a powerful vision you have. You have a vision.
207
659000
2680
Đó quả là một tầm nhìn đầy sức mạnh của chị.
11:03
Tell me how it's going.
208
663680
1736
Nói cho tôi biết nó diễn ra như thế nào.
11:05
How many girls are involved now in your program?
209
665440
2256
Có bao nhiêu cô gái đang trong chương trình của chị?
11:07
Reshma Saujani: Yeah. So in 2012, we taught 20 girls.
210
667720
3656
RS: Năm 2012, chúng tôi dạy 20 bé gái.
11:11
This year we'll teach 40,000 in all 50 states.
211
671400
3536
Năm nay chúng tôi sẽ dạy 40,000 em ở 50 bang.
11:14
(Applause)
212
674960
1256
(vỗ tay)
11:16
And that number is really powerful,
213
676240
3056
Và con số đó thật sự rất có sức mạnh,
11:19
because last year we only graduated 7,500 women in computer science.
214
679320
5296
bởi năm trước tôi chỉ đào tạo 7,500 phụ nữ ngành khoa học máy tính.
11:24
Like, the problem is so bad
215
684640
2576
Vấn đề đã rất tồi tệ
11:27
that we can make that type of change quickly.
216
687240
2480
nhưng chúng tôi có thể thay đổi điều đó rất nhanh thôi.
11:30
CA: And you're working with some of the companies in this room even,
217
690600
3216
CA: Và chị đang làm việc với người đồng hành trong phòng này,
11:33
who are welcoming graduates from your program?
218
693840
2176
người sẽ tham gia đào tạo trong chương trình của chị?
11:36
RS: Yeah, we have about 80 partners,
219
696040
1976
RS: Vâng, tôi có khoảng 80 người đồng hành,
11:38
from Twitter to Facebook
220
698040
2056
từ Twitter đến Facebook
11:40
to Adobe to IBM to Microsoft to Pixar to Disney,
221
700120
4496
đến Adobe, IBM, Microsoft, Pixar, đến Disney.
11:44
I mean, every single company out there.
222
704640
1896
Ý tôi là, mỗi móc xích ngoài kia.
11:46
And if you're not signed up, I'm going to find you,
223
706560
2416
Và nếu bạn không đăng ký, tôi sẽ tìm ra bạn,
11:49
because we need every single tech company
224
709000
1976
bởi chúng tôi cần những đồng nghiệp công nghệ đơn lẻ
11:51
to embed a Girls Who Code classroom in their office.
225
711000
2776
để dạy lớp học Những Cô Gái Viết Mã trong văn phòng của họ.
11:53
CA: And you have some stories back from some of those companies
226
713800
2976
CA: Và chị có vài câu chuyện về những người đồng hành đó
11:56
that when you mix in more gender balance
227
716800
1905
khi chị làm cho bình đẳng về giới hơn
11:58
in the engineering teams, good things happen.
228
718729
3447
trong đội ngũ kỹ sư, những điều tốt diễn ra.
12:02
RS: Great things happen.
229
722200
1296
RS: Những điều tuyệt vời xảy ra.
12:03
I mean, I think that it's crazy to me to think about the fact
230
723520
3416
Ý tôi là, tôi nghĩ việc tôi thật là điên khi nghĩ về
12:06
that right now 85 percent of all consumer purchases are made by women.
231
726960
3856
hiện nay 85% lượng tiêu thụ được làm ra bởi phụ nữ.
12:10
Women use social media at a rate of 600 percent more than men.
232
730840
3056
Phụ nữ dùng phương tiện truyền thông hơn 600% so với nam giới.
12:13
We own the Internet,
233
733920
1416
Chúng tôi thống trị Internet,
12:15
and we should be building the companies of tomorrow.
234
735360
2456
và chúng tôi nên tạo ra những người đồng hành cho tương lai.
12:17
And I think when companies have diverse teams,
235
737840
2176
Và tôi nghĩ rằng khi những người đồng hành đa dạng hóa nhóm,
12:20
and they have incredible women that are part of their engineering teams,
236
740040
3416
và họ có những phụ nữ đáng kinh ngạc mà là một phần trong đội kỹ sư,
12:23
they build awesome things, and we see it every day.
237
743480
2416
họ làm nên những điều tuyệt vời, chúng ta sẽ thấy mỗi ngày.
12:25
CA: Reshma, you saw the reaction there. You're doing incredibly important work.
238
745920
3736
CA: Reshma, chị thấy phản ứng ở đây. Chị đang làm một việc hết sức quan trọng đó.
12:29
This whole community is cheering you on. More power to you. Thank you.
239
749680
3296
Hầu hết cộng đồng này đang ủng hộ chị. Rất nhiều sức mạnh cho chị. Cảm ơn.
12:33
RS: Thank you.
240
753000
1216
RS: Cảm ơn.
12:34
(Applause)
241
754240
3840
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7