The hilarious art of book design | Chip Kidd

Chip Kidd: Thiết kế sách chẳng phải chuyện đùa. Ừ thì đùa đấy.

984,302 views

2012-04-04 ・ TED


New videos

The hilarious art of book design | Chip Kidd

Chip Kidd: Thiết kế sách chẳng phải chuyện đùa. Ừ thì đùa đấy.

984,302 views ・ 2012-04-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tam Bui Reviewer: An La
00:21
Hi.
0
21260
2000
Xin chào.
00:23
(Laughter)
1
23260
2000
(Cười)
00:25
I did that for two reasons.
2
25260
3000
Tôi làm như vậy là bởi hai lý do.
00:28
First of all, I wanted to give you
3
28260
3000
Trước hết, tôi muốn cho các bạn thấy
00:31
a good visual first impression.
4
31260
3000
một ấn tượng hình ảnh ban đầu thú vị.
00:34
But the main reason I did it is that
5
34260
3000
Nhưng lý do chính mà tôi làm như vậy
00:37
that's what happens to me when I'm forced to wear
6
37260
3000
là vì tôi bị ép phải đeo
00:40
a Lady Gaga skanky mic.
7
40260
3000
một cái mic Lady Gaga thật là kinh dị.
00:43
(Laughter)
8
43260
3000
(Cười)
00:46
I'm used to a stationary mic.
9
46260
4000
Tôi quen sử dụng mic rời hơn.
00:50
It's the sensible shoe of public address.
10
50260
3000
Nó phù hợp hơn ở nơi công cộng.
00:53
(Laughter)
11
53260
6000
(Cười)
00:59
But you clamp this thing on my head, and something happens.
12
59260
3000
Thế nhưng mà người ta lại đeo cái này lên đầu tôi, có thứ gì đó xảy ra.
01:02
I just become skanky.
13
62260
3000
Và thế là tôi trở nên quái dị vậy đấy.
01:05
(Laughter) So I'm sorry about that.
14
65260
4000
(Cười) Vậy nên cho tôi xin lỗi về hành động đó.
01:09
And I'm already off-message.
15
69260
3000
Tôi đang đi ngoài lề quá rồi.
01:12
(Laughter)
16
72260
3000
(Cười)
01:15
Ladies and gentlemen,
17
75260
3000
Kính thưa các quý ông và quý bà,
01:18
I have devoted the past 25 years of my life
18
78260
4000
Tôi đã cống hiến 25 năm cuộc đời của tôi
01:22
to designing books.
19
82260
2000
cho việc thiết kế sách.
01:24
("Yes, BOOKS. You know, the bound volumes with ink on paper.
20
84260
2000
"Đúng vậy, SÁCH. Bạn biết đấy, đó là những tập giấy có bìa với mực trên những trang giấy.
01:26
You cannot turn them off with a switch.
21
86260
2000
Bạn không thể tắt nó đi bằng cách ấn một công tắc nào đó.
01:28
Tell your kids.")
22
88260
2000
Hãy bảo với lũ trẻ của bạn vậy."
01:30
It all sort of started as a benign mistake,
23
90260
4000
Tất cả bắt đầu chỉ với một sai lầm nho nhỏ không ác ý,
01:34
like penicillin. (Laughter)
24
94260
3000
như penicillin. (Cười)
01:37
What I really wanted
25
97260
3000
Công việc mà tôi thực sự muốn làm
01:40
was to be a graphic designer
26
100260
2000
đó là một nhà thiết kế đồ họa
01:42
at one of the big design firms in New York City.
27
102260
2000
ở một trong những công ty thiết kế lớn của New York.
01:44
But upon arrival there,
28
104260
3000
Thế nhưng khi tới New York,
01:47
in the fall of 1986, and doing a lot of interviews,
29
107260
4000
vào mùa thu năm 1986, và đến một loạt các cuộc phỏng vấn,
01:51
I found that the only thing I was offered
30
111260
3000
tôi nhận ra là công việc duy nhất chào mời tôi
01:54
was to be Assistant to the Art Director at Alfred A. Knopf,
31
114260
3000
đó là trợ lý cho Giám đốc Đồ Họa ở Alfred A. Knopt,
01:57
a book publisher.
32
117260
2000
một nhà xuất bản.
01:59
Now I was stupid,
33
119260
3000
Lúc đó tôi thật là rất ngu ngốc,
02:02
but not so stupid that I turned it down.
34
122260
3000
nhưng cũng không ngu tới mức từ chối công việc này.
02:05
I had absolutely no idea
35
125260
3000
Tôi hoàn toàn không có khái niệm gì
02:08
what I was about to become part of,
36
128260
2000
về thứ mà tôi sẽ tham gia vào làm,
02:10
and I was incredibly lucky.
37
130260
2000
và tôi thực sự là quá đỗi may mắn.
02:12
Soon, it had occurred to me what my job was.
38
132260
4000
Không lâu sau đó, tôi dần hiểu ra công việc của mình là gì.
02:16
My job was to ask this question:
39
136260
3000
Công việc của tôi là đặt ra câu hỏi thế này:
02:19
"What do the stories look like?"
40
139260
1000
"Những câu chuyện trông như thế nào?"
02:20
Because that is what Knopf is.
41
140260
3000
Bởi vì đó là cách mà Knopf làm việc.
02:23
It is the story factory, one of the very best in the world.
42
143260
3000
Đó là một nhà máy của những câu chuyện, một trong những nhà máy tuyệt vời nhất thế giới.
02:26
We bring stories to the public.
43
146260
3000
Chúng tôi đem truyện tới cho mọi người.
02:29
The stories can be anything,
44
149260
3000
Truyện có thể là bất kỳ thứ gì,
02:32
and some of them are actually true.
45
152260
2000
một vài trong số đó là có thật.
02:34
But they all have one thing in common:
46
154260
5000
Nhưng chúng đều có một điểm chung:
02:39
They all need to look like something.
47
159260
3000
Chúng cần phải trông giống một cái gì đó.
02:42
They all need a face.
48
162260
3000
Tất cả đều cần một gương mặt.
02:45
Why? To give you a first impression
49
165260
4000
Tại sao? Để có thể tạo cho bạn một ấn tượng ban đầu
02:49
of what you are about to get into.
50
169260
3000
về thứ mà bạn sẽ đọc.
02:52
A book designer gives form to content,
51
172260
4000
Nhà thiết kế sách là người tạo hình cho nội dung của sách,
02:56
but also
52
176260
2000
nhưng đồng thời
02:58
manages a very careful balance between the two.
53
178260
3000
họ cũng phải cân bằng giữa hai bên.
03:01
Now, the first day
54
181260
2000
Ngày huấn luyện đầu tiên
03:03
of my graphic design training at Penn State University,
55
183260
3000
của tôi về thiết kế đồ họa là ở đại học Penn State,
03:06
the teacher, Lanny Sommese, came into the room
56
186260
3000
giáo viên của tôi, Lanny Sommese, bước vào căn phòng
03:09
and he drew a picture of an apple on the blackboard,
57
189260
3000
và ông ấy vẽ hình quả táo lên trên bảng đen,
03:12
and wrote the word "Apple" underneath,
58
192260
2000
và rồi viết từ "Táo" phía dưới đó,
03:14
and he said, "OK. Lesson one. Listen up."
59
194260
3000
và rồi ông nói, "Thôi được. Bài học đầu tiên. Lắng nghe nào."
03:17
And he covered up the picture and he said,
60
197260
3000
Và rồi ông ý che bức hình đi và nói,
03:20
"You either say this," and then he covered up the word,
61
200260
3000
"Hoặc chúng ta nói thế này," và rồi ông ấy chuyển sang che phần từ,
03:23
"or you show this.
62
203260
3000
"hay là cho người ta xem thứ này.
03:26
But you don't do this."
63
206260
3000
Chứ chúng ta không làm thế này."
03:29
Because this is treating your audience like a moron.
64
209260
5000
Bởi vì làm thế là coi khán giả của chúng ta như kẻ ngốc
03:34
(Laughter)
65
214260
3000
(Cười)
03:37
And they deserve better.
66
217260
3000
Và họ đáng được hơn thế.
03:40
And lo and behold, soon enough,
67
220260
2000
Và thật bất ngờ, không lâu sau đó,
03:42
I was able to put this theory to the test
68
222260
3000
Tôi đã được thử nghiệm lý thuyết đó
03:45
on two books that I was working on for Knopf.
69
225260
4000
trên hai cuốn sách khi tôi làm việc cho Knopf.
03:49
The first was Katharine Hepburn's memoirs,
70
229260
4000
Cuốn thứ nhất là hồi ký của Katharine Hepburn,
03:53
and the second was a biography of Marlene Dietrich.
71
233260
3000
và cuốn thứ hai là tiểu sử của Marlene Dietrich.
03:56
Now the Hepburn book
72
236260
3000
Cuốn sách về Hepburn
03:59
was written in a very conversational style,
73
239260
3000
được viết với phong cách thiên về hội thoại,
04:02
it was like she was sitting across a table telling it all to you.
74
242260
3000
nó giống như là cô ấy đang ngồi phía bên kia của chiếc bàn và kể chuyện cho bạn.
04:05
The Dietrich book was an observation
75
245260
3000
Còn cuốn về Dietrich lại thiên về quan sát hơn
04:08
by her daughter; it was a biography.
76
248260
2000
quan sát của con gái bà ấy; đó là một cuốn tiểu sử.
04:10
So the Hepburn story is words
77
250260
3000
Vậy là cuốn về Hepburn là những từ ngữ
04:13
and the Dietrich story is pictures, and so we did this.
78
253260
4000
còn cuốn về Dietrich là những hình ảnh, và vậy nên chúng tôi đã làm thế này.
04:17
So there you are.
79
257260
3000
Bạn thấy đấy,
04:20
Pure content and pure form, side by side.
80
260260
3000
Thuần túy nội dung và hình thức, bên cạnh nhau.
04:23
No fighting, ladies.
81
263260
3000
Không tranh cãi chút nào, thưa các quý bà.
04:26
("What's a Jurassic Park?")
82
266260
2000
"Công viên kỷ Jura là cái gì?"
04:28
Now, what is the story here?
83
268260
3000
Xem nào, câu chuyện ở đây là gì?
04:31
Someone
84
271260
3000
Có ai đó
04:34
is re-engineering dinosaurs
85
274260
3000
đang tái tạo lại bọn khủng long
04:37
by extracting their DNA
86
277260
3000
bằng cách trích xuất tế bào ADN của chúng
04:40
from prehistoric amber.
87
280260
3000
từ hổ phách thời tiền sử.
04:43
Genius!
88
283260
3000
Thiên tài!
04:46
(Laughter)
89
286260
4000
(Cười)
04:50
Now, luckily for me,
90
290260
3000
May mắn cho tôi,
04:53
I live and work in New York City,
91
293260
2000
tôi sống và làm việc tại New York,
04:55
where there are plenty of dinosaurs.
92
295260
2000
nơi có rất nhiều khủng long.
04:57
(Laughter)
93
297260
3000
(Cười)
05:00
So,
94
300260
4000
Vậy là,
05:04
I went to the Museum of Natural History,
95
304260
2000
tôi đi tới Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên,
05:06
and I checked out the bones, and I went to the gift shop,
96
306260
4000
xem xét đống xương, và rồi tôi đi vào cửa hàng lưu niệm,
05:10
and I bought a book.
97
310260
1000
và mua một cuốn sách.
05:11
And I was particularly taken with this page of the book,
98
311260
4000
Và tôi đặc biệt bị cuốn hút bởi trang này của cuốn sách,
05:15
and more specifically the lower right-hand corner.
99
315260
4000
và cụ thể hơn là ở phần góc dưới bên phải.
05:19
Now I took this diagram,
100
319260
3000
Tôi đã đem tấm hình này,
05:22
and I put it in a Photostat machine,
101
322260
4000
và đưa vào máy photocopy đời cũ
05:26
(Laughter)
102
326260
6000
(Cười)
05:32
and I took a piece of tracing paper,
103
332260
3000
thế rồi tôi lấy một mấu giấy can,
05:35
and I taped it over the Photostat
104
335260
4000
dính lên trên máy photo
05:39
with a piece of Scotch tape -- stop me if I'm going too fast --
105
339260
3000
với một mẩu băng dính Scotch - hãy ngăn tôi lại nếu tôi nói hơi nhanh -
05:42
(Laughter) --
106
342260
7000
(Cười)
05:49
and then I took a Rapidograph pen --
107
349260
3000
và rồi tôi lấy một chiếc bút Rapidograph --
05:52
explain it to the youngsters --
108
352260
3000
hãy giải thích nó là gì cho những người trẻ tuổi --
05:55
(Laughter)
109
355260
3000
(Cười)
05:58
and I just started to reconstitute the dinosaur.
110
358260
4000
và rồi tôi bắt đầu tái tạo lại con khủng long.
06:02
I had no idea what I was doing,
111
362260
3000
Tôi không hề biết là mình định làm gì,
06:05
I had no idea where I was going,
112
365260
2000
Tôi không biết mình sẽ đi tới đâu,
06:07
but at some point, I stopped --
113
367260
2000
nhưng tại một thời điểm nào đó, tôi dừng lại --
06:09
when to keep going would seem like I was going too far.
114
369260
4000
khi tôi cảm thấy tiếp tục làm sẽ là đi quá xa.
06:13
And what I ended up with was a graphic representation
115
373260
4000
Và kết quả là tôi có một hình ảnh mô tả
06:17
of us seeing this animal coming into being.
116
377260
4000
việc chúng ta nhìn thấy con thú này dần sống lại.
06:21
We're in the middle of the process.
117
381260
2000
Chúng ta vẫn đang ở giữa quá trình đó.
06:23
And then I just threw some typography on it.
118
383260
3000
Và rồi tôi ném một vài chữ lên.
06:26
Very basic stuff,
119
386260
2000
Những thứ rất đơn giản,
06:28
slightly suggestive of public park signage.
120
388260
3000
gợi ý một chút về hình ảnh công viên.
06:31
(Laughter)
121
391260
6000
(Cười)
06:37
Everybody in house loved it,
122
397260
2000
Tất cả mọi người trong nhà xuất bản đều thích nó,
06:39
and so off it goes to the author.
123
399260
2000
và thế là nó đến với tay tác giả.
06:41
And even back then,
124
401260
2000
Và ngay cả khi đó,
06:43
Michael was on the cutting edge.
125
403260
2000
Michael là một người tiên phong trong lĩnh vực này.
06:45
("Michael Crichton responds by fax:")
126
405260
4000
"Michael Crichton trả lời bằng fax."
06:49
("Wow! Fucking Fantastic Jacket")
127
409260
2000
"Trời! Một bìa sách tuyệt vời"
06:51
(Laughter) (Applause)
128
411260
7000
(Cười) (Vỗ tay)
06:58
That was a relief to see that pour out of the machine.
129
418260
4000
Tôi thật nhẹ nhõm khi thấy những dòng này chui ra từ máy fax.
07:02
(Laughter)
130
422260
3000
(Cười)
07:05
I miss Michael.
131
425260
3000
Tôi nhớ Michael.
07:08
And sure enough, somebody from MCA Universal
132
428260
3000
Và chắc chắn rồi, ai đó từ MCA Universal
07:11
calls our legal department to see if they can
133
431260
3000
gọi tới văn phòng pháp luật của chúng tôi để xem xem nếu họ có thể
07:14
maybe look into buying the rights to the image,
134
434260
2000
mua bản quyền tấm hình,
07:16
just in case they might want to use it.
135
436260
3000
chỉ đề phòng trường hợp họ muốn dùng nó.
07:19
Well, they used it.
136
439260
3000
Chà, và họ có dùng nó thật.
07:22
(Laughter) (Applause)
137
442260
5000
(Cười) (Vỗ tay)
07:27
And I was thrilled.
138
447260
3000
Và tôi thực sự bị ấn tượng.
07:30
We all know it was an amazing movie,
139
450260
2000
Chúng ta đều biết nó trở thành một bộ phim thú vị,
07:32
and it was so interesting to see it
140
452260
2000
và cũng thú vị khi thấy nó
07:34
go out into the culture and become this phenomenon
141
454260
4000
đã đi sâu vào văn hóa và trở thành hiện tượng
07:38
and to see all the different permutations of it.
142
458260
3000
thấy nó ra đời với vô số hình thứ khác nhau.
07:41
But not too long ago,
143
461260
3000
Nhưng cách đây không lâu,
07:44
I came upon this on the Web.
144
464260
3000
tôi vào một trang Web và thấy thứ này.
07:47
No, that is not me.
145
467260
3000
Không, không phải tôi.
07:50
But whoever it is,
146
470260
3000
Nhưng dù đó là ai,
07:53
I can't help but thinking they woke up one day like,
147
473260
3000
tôi không thể không tưởng tượng ra cái cảnh một ngày nó họ thức dậy và,
07:56
"Oh my God, that wasn't there last night. Ooooohh!
148
476260
3000
"Ôi chúa ơi, nó không có ở đó đêm quá. Ôiiiii!"
07:59
I was so wasted."
149
479260
3000
Mình đã phê thuốc quá rồi."
08:02
(Laughter)
150
482260
3000
(Cười)
08:05
But if you think about it, from my head
151
485260
3000
Nhưng nếu bạn nghĩ kỹ hơn về điều này, những thứ từ trong đầu tôi
08:08
to my hands to his leg.
152
488260
3000
qua đôi tay tôi cho tới chân của cậu ta.
08:11
(Laughter)
153
491260
5000
(Cười)
08:16
That's a responsibility.
154
496260
3000
Đó là một loại trách nhiệm.
08:19
And it's a responsibility that I don't take lightly.
155
499260
3000
Và đó là một trách nhiệm mà tôi không hề coi nhẹ.
08:22
The book designer's responsibility is threefold:
156
502260
3000
Và trách nhiệm của người thiết kế sách nhân lên gấp ba:
08:25
to the reader, to the publisher and, most of all, to the author.
157
505260
4000
đối với người đọc, đối với nhà xuất bản và, nhất là, đối với tác giả.
08:29
I want you to look at the author's book
158
509260
3000
Tôi muốn bạn nhìn vào cuốn sách của một tác giả
08:32
and say, "Wow! I need to read that."
159
512260
3000
và thốt lên, "Chà! Mình cần phải đọc cuốn đó."
08:35
David Sedaris is one of my favorite writers,
160
515260
3000
David Sedaris lfa một trong những nhà văn yêu thích của tôi,
08:38
and the title essay
161
518260
3000
và tiêu đề của bài viết
08:41
in this collection is about his trip to a nudist colony.
162
521260
3000
trong tập hợp bài về chuyến du lịch của ông tới một nước thuộc địa mà ở đó người ta ở trần truồng.
08:44
And the reason he went is because
163
524260
2000
Và lý do mà ông ấy đi trên chuyến đi đó là bởi
08:46
he had a fear of his body image,
164
526260
2000
ông ấy có một nối sợ hình ảnh thân thể,
08:48
and he wanted to explore what was underlying that.
165
528260
3000
và ông ấy muốn khám phá điều gì là căn nguyên.
08:51
For me, it was simply an excuse to design a book
166
531260
3000
Đối với tôi, đó đơn giản là một cái cớ để thiết kế một cuốn sách
08:54
that you could literally take the pants off of.
167
534260
3000
mà bạn có thể thật sự cởi quần, theo nghĩa đen.
08:57
But when you do,
168
537260
3000
Nhưng khi bạn làm thế,
09:00
you don't get what you expect.
169
540260
2000
bạn sẽ không tìm thấy thứ mà bạn kỳ vọng.
09:02
You get something that goes much deeper than that.
170
542260
2000
Bạn thấy một thứ sâu sắc hơn nhiều.
09:04
And David especially loved this design
171
544260
4000
Và David đặc biệt thích thiết kế này
09:08
because at book signings, which he does a lot of,
172
548260
3000
bởi vì trong buổi ký tặng sách, ông ấy thực hiện rất nhiều buổi ký tặng,
09:11
he could take a magic marker and do this.
173
551260
3000
ông ấy có thể lấy một chiếc bút ma thuật ra và làm thế này.
09:14
(Laughter)
174
554260
6000
(Cười)
09:20
Hello!
175
560260
3000
Xin chào!
09:23
(Laughter)
176
563260
3000
(Cười)
09:26
Augusten Burroughs wrote a memoir
177
566260
3000
Augusten Burroughs viết một cuốn hồi ký
09:29
called ["Dry"], and it's about his time in rehab.
178
569260
3000
có tên là ["Dry" - Khô], và đó là về khoảng thời gian ông ấy trong trị liệu.
09:32
In his 20s, he was a hotshot ad executive,
179
572260
5000
Trong những năm tuổi 20, ông ấy là một nhà quản trị quảng cáo tài giỏi
09:37
and as Mad Men has told us, a raging alcoholic.
180
577260
3000
và như Mad Men đã nói với chúng ta, một kẻ nghiện rượu.
09:40
He did not think so, however,
181
580260
3000
Tuy nhiên, ông ấy không nghĩ vậy,
09:43
but his coworkers did an intervention and they said,
182
583260
3000
nhưng đồng nghiệp của ông ấy can thiệp và họ nói,
09:46
"You are going to rehab, or you will be fired and you will die."
183
586260
4000
"Anh phải đi trị liệu, hoặc là ông sẽ bị đuổi việc và ông sẽ chết."
09:50
Now to me, this was always going to be a typographic solution,
184
590260
4000
Đối với tôi, những thứ thế này luôn có giải pháp là Typography (Nghệ thuật con chữ)
09:54
what I would call the opposite of Type 101.
185
594260
2000
thứ mà tôi gọi là ngược lại với lớp học Type 101 (Nhập môn nghệ thuật chữ)
09:56
What does that mean?
186
596260
2000
Nó có nghĩa là gì?
09:58
Usually on the first day of Introduction to Typography,
187
598260
2000
Thông thường vào ngày đầu tiên tham gia lớp Giới thiệu về Typography,
10:00
you get the assignment of, select a word
188
600260
3000
bạn có bài tập là, chọn một từ
10:03
and make it look like what it says it is. So that's Type 101, right?
189
603260
3000
và làm cho nó trông giống như nội dung của nó. Vậy đó là Type 101, phải không?
10:06
Very simple stuff.
190
606260
2000
Chuyện đơn giản.
10:08
This is going to be the opposite of that.
191
608260
3000
Còn thứ này sẽ là thứ ngược lại với điều đó.
10:11
I want this book to look like it's lying to you,
192
611260
3000
Tôi muốn cuốn sách này trông giống như là nó đang nói dối bạn,
10:14
desperately and hopelessly, the way an alcoholic would.
193
614260
4000
đầy bất lực và vô vọng, cái cách mà một kẻ nghiện rượu sẽ làm.
10:18
The answer was the most low-tech thing you can imagine.
194
618260
3000
Câu trả lời là loại công nghệ thô sơ nhất mà bạn có thể tưởng tượng ra.
10:21
I set up the type, I printed it out on an Epson printer
195
621260
4000
Tôi đánh máy, in nó ra trên một máy in Epson
10:25
with water-soluble ink, taped it to the wall
196
625260
3000
với loại mực có thể hòa tan với nước, dính lên tường
10:28
and threw a bucket of water at it. Presto!
197
628260
3000
và đổ một xô nước lên đó. Thế đó!
10:31
Then when we went to press,
198
631260
2000
Và rồi khi chúng tôi đem đi in,
10:33
the printer put a spot gloss on the ink
199
633260
2000
máy in làm mực trở nên bóng láng
10:35
and it really looked like it was running.
200
635260
2000
và nó trông giống hệt như đang chảy.
10:37
Not long after it came out, Augusten was waylaid in an airport
201
637260
3000
Không lâu sau khi cuốn sách ấn hành, Augustun khi đang phục kích trong một sân bay
10:40
and he was hiding out in the bookstore
202
640260
2000
và ông ta đang trốn trong một hiệu sách
10:42
spying on who was buying his books.
203
642260
2000
mật thám xem ai đang mua sách của mình.
10:44
And this woman came up to it,
204
644260
3000
Và rồi có một người phụ nữ lại gần,
10:47
and she squinted, and she took it to the register,
205
647260
2000
và rồi bà ấy nheo mắt lại, và đem cuốn sách tới quầy thu ngân,
10:49
and she said to the man behind the counter, "This one's ruined."
206
649260
3000
và nói với người nhân viên ở đó, "Cuốn này bị hỏng rồi."
10:52
(Laughter)
207
652260
4000
(Cười)
10:56
And the guy behind the counter said, "I know, lady. They all came in that way."
208
656260
5000
Và nhân viên đó nói, "Tôi biết vậy, thưa bà. Tất cả chúng đều đến với tình trạng đó."
11:01
(Laughter)
209
661260
5000
(Cười)
11:06
Now, that's a good printing job.
210
666260
3000
Đó là sự tài tình của việc in.
11:09
A book cover
211
669260
3000
Bìa sách
11:12
is a distillation.
212
672260
3000
là một sự chưng cất.
11:15
It is a haiku,
213
675260
3000
Nó là bài thơ haiku,
11:18
if you will, of the story.
214
678260
3000
nếu bạn có thể, về câu chuyện.
11:21
This particular story
215
681260
3000
Câu chuyện cụ thể này
11:24
by Osama Tezuka
216
684260
3000
của Osama Tezuka
11:27
is his epic life of the Buddha,
217
687260
3000
là về cuộc đời đầy sử thi của Buddha (Đức Phật),
11:30
and it's eight volumes in all. But the best thing is
218
690260
3000
và nó có 8 quyển tất cả. Nhưng điều tuyệt nhất là
11:33
when it's on your shelf, you get a shelf life
219
693260
4000
khi đặt chúng lên kệ sách của bạn, bạn có một kệ sách cuộc đời
11:37
of the Buddha, moving from one age to the next.
220
697260
4000
của Buddha, từ tuổi này sang tuổi khác.
11:44
All of these solutions
221
704260
3000
Những giải pháp này
11:47
derive their origins from the text of the book,
222
707260
4000
đều có nguồn gốc từ bản thân nội dung cuốn sách,
11:51
but once the book designer has read the text,
223
711260
3000
nhưng một khi người thiết kế sách đã đọc xong,
11:54
then he has to be an interpreter
224
714260
3000
anh ta phải trở thành một người diễn giải
11:57
and a translator.
225
717260
3000
một người dịch.
12:00
This story was a real puzzle.
226
720260
3000
Câu chuyện này thực sự là một câu đố.
12:03
This is what it's about.
227
723260
3000
Đây là nội dung của nó.
12:06
("Intrigue and murder among 16th century Ottoman court painters.")
228
726260
3000
"Âm mưu và án mạng giữa những họa sĩ hoàng gia vương quốc Ottoman vào thế kỷ 16."
12:09
(Laughter)
229
729260
3000
(Cười)
12:12
All right, so I got a collection of the paintings together
230
732260
4000
Vậy đấy, thế là tôi lôi ra một tuyển tập các bức tranh
12:16
and I looked at them and I deconstructed them
231
736260
2000
và quan sát chúng và phân tích chúng
12:18
and I put them back together.
232
738260
2000
rồi đem chúng lại với nhau.
12:20
And so, here's the design, right?
233
740260
2000
Và thế là, đây là thiết kế, đúng vậy không?
12:22
And so here's the front and the spine, and it's flat.
234
742260
3000
Đây là bìa trước và gáy sách, ở dạng phẳng.
12:25
But the real story starts when you wrap it around a book and put it on the shelf.
235
745260
3000
Nhưng câu chuyện chỉ bắt đầu khi bạn bọc nó quanh cuốn sách và đặt lên kệ.
12:28
Ahh! We come upon them,
236
748260
4000
Ahh! Chúng ta thấy rồi
12:32
the clandestine lovers. Let's draw them out.
237
752260
3000
những kẻ lén lút yêu nhau. Hãy lôi nó ra thôi.
12:35
Huhh! They've been discovered by the sultan.
238
755260
5000
Huhh! Họ bị tên vua phát hiện ra rồi.
12:40
He will not be pleased.
239
760260
3000
Ông ta sẽ không vui đâu.
12:43
Huhh! And now the sultan is in danger.
240
763260
3000
Huhh! Giờ thì ông vua đó đang gặp nguy hiểm.
12:46
And now, we have to open it up
241
766260
3000
Và thế là, giờ chúng ta phải mở nó ra
12:49
to find out what's going to happen next.
242
769260
3000
để biết xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp đó.
12:52
Try experiencing that on a Kindle.
243
772260
3000
Thử trải nghiệm thứ như thế trên Kindle xem.
12:55
(Laughter)
244
775260
7000
(Cười)
13:02
Don't get me started.
245
782260
3000
Đừng khiến tôi bắt đầu.
13:05
Seriously.
246
785260
3000
Thật đấy.
13:08
Much is to be gained by eBooks:
247
788260
4000
eBooks (sách điện tử) mang lại nhiều thứ:
13:12
ease, convenience, portability.
248
792260
3000
dễ dàng, tiện lợi, dễ mang theo.
13:15
But something is definitely lost: tradition,
249
795260
3000
Nhưng có thứ hoàn toàn bị mất đi: truyền thống,
13:18
a sensual experience, the comfort of thingy-ness --
250
798260
5000
cái trải nghiệm cảm giác, sự thoải mái của một thứ tồn tại thật --
13:23
a little bit of humanity.
251
803260
3000
một chút tính nhân văn.
13:26
Do you know what John Updike used to do
252
806260
3000
Bạn có biết điều John Updike từng làm
13:29
the first thing when he would get a copy
253
809260
2000
lần đầu tiên khi ông ấy có một ấn phẩm
13:31
of one of his new books from Alfred A. Knopf?
254
811260
2000
một trong những cuốn sách mới của ông ấy từ Alfred A. Knopf?
13:33
He'd smell it.
255
813260
3000
Ông ấy ngửi nó.
13:36
Then he'd run his hand over the rag paper,
256
816260
4000
Thế rồi ông ấy sẽ lấy tay xoa xoa lên tờ giấy thô ráp,
13:40
and the pungent ink and the deckled edges of the pages.
257
820260
3000
trên mùi mực hăng và những mép giấy chưa xén.
13:43
All those years, all those books, he never got tired of it.
258
823260
5000
Và trong suốt bao nhiêu năm, bao nhiêu cuốn sách ấy, ông ấy không bao giờ biết chán.
13:48
Now, I am all for the iPad,
259
828260
4000
Tôi thì rất thích iPad đấy,
13:52
but trust me -- smelling it will get you nowhere.
260
832260
4000
nhưng tin tôi đi -- ngửi nó sẽ chẳng đưa bạn đến đâu cả.
13:56
(Laughter)
261
836260
3000
(Cười)
13:59
Now the Apple guys are texting,
262
839260
3000
Giờ thì các chàng trai Apple đang nhắn tin cho nhau,
14:02
"Develop odor emission plug-in."
263
842260
3000
"Phát triển plug-in tạo mùi hương."
14:05
(Laughter)
264
845260
5000
(Cười)
14:10
And the last story I'm going to talk about is quite a story.
265
850260
3000
Và câu chuyện cuối cùng mà tôi muốn nói tới mới thực sự thú vị.
14:13
A woman
266
853260
3000
Một người phụ nữ
14:16
named Aomame in 1984 Japan finds herself
267
856260
3000
có tên Aomame, vào 1984 ở Nhât, phát hiện ra rằng
14:19
negotiating down a spiral staircase
268
859260
3000
đang đòi đi xuống một cầu thang xoắn trôn ốc
14:22
off an elevated highway. When she gets to the bottom,
269
862260
3000
xuống khỏi đường cao tốc trên cao. Khi bà ta xuống đến cuối cùng,
14:25
she can't help but feel that, all of a sudden,
270
865260
2000
bà ấy không thể ngừng cái cảm giác, bất chợt,
14:27
she's entered a new reality
271
867260
2000
bà ấy đi vào một không gian khác
14:29
that's just slightly different from the one that she left,
272
869260
3000
nó chỉ hơi khác với không gian mà bà ấy vừa rời đi,
14:32
but very similar, but different.
273
872260
2000
rât thân thuộc, mà lại khác biệt.
14:34
And so, we're talking about parallel planes of existence,
274
874260
3000
Và vậy là, chúng ta đang nói về những mặt phẳng song song tồn tại,
14:37
sort of like a book jacket and the book that it covers.
275
877260
4000
giống như bìa sách và cuốn sách bên trong.
14:41
So how do we show this?
276
881260
3000
Làm thế nào để thể hiện được điều này?
14:44
We go back to Hepburn and Dietrich, but now we merge them.
277
884260
4000
Chúng ta quay lại với Hepburn và Dietrich, nhưng giờ chúng ta sẽ ghép hai thứ lại.
14:48
So we're talking about different planes, different pieces of paper.
278
888260
4000
Vậy chúng ta đang nói về những mặt phẳng khác nhau, những mẩu khác nhau của một tờ giấy.
14:52
So this is on a semi-transparent piece of velum.
279
892260
3000
Vậy là đây là một tấm màn nửa trong suốt.
14:55
It's one part of the form and content.
280
895260
3000
Nó là một phần của hình thức và nội dung.
14:58
When it's on top of the paper board,
281
898260
3000
Khi nó nằm trên trang giấy,
15:01
which is the opposite, it forms this.
282
901260
3000
thứ đối ngược, là như thế này.
15:04
So even if you don't know anything about this book,
283
904260
4000
Và vậy là ngay cả nếu như bạn không biết chút gì về cuốn sách này,
15:08
you are forced to consider a single person
284
908260
3000
bạn bị buộc tưởng tượng ra một con người
15:11
straddling two planes of existence.
285
911260
3000
đang lưỡng lự giữa hai không gian.
15:14
And the object itself invited exploration
286
914260
5000
Và bản thân đồ vật mời gọi sự khám phá
15:19
interaction, consideration
287
919260
5000
sự giao tiếp, sự xem xét
15:24
and touch.
288
924260
3000
sự động chạm.
15:27
This debuted at number two
289
927260
2000
Và cuốn sách mới ra đời
15:29
on the New York Times Best Seller list.
290
929260
2000
lọt vào vị trí số hai trong danh sách những cuốn sách bán chạy của tờ New York Times.
15:31
This is unheard of,
291
931260
2000
Điều này là chưa từng nghe đến,
15:33
both for us the publisher, and the author.
292
933260
2000
đối với cả nhà xuất bản, và cả tác giả.
15:35
We're talking a 900-page book
293
935260
2000
Chúng ta đang nói về một cuốn sách giày 900 trang
15:37
that is as weird as it is compelling,
294
937260
2000
và kỳ lạ và ấn tượng làm sao,
15:39
and featuring a climactic scene
295
939260
2000
nó nói về một hoàn cảnh tột đỉnh
15:41
in which a horde of tiny people
296
941260
2000
khi một đám đông những người tí hon
15:43
emerge from the mouth of a sleeping girl
297
943260
2000
chui ra khỏi miệng của một cô gái đang ngủ
15:45
and cause a German Shepherd to explode.
298
945260
2000
và khiến một người chăn cừu Đức phát nổ.
15:47
(Laughter)
299
947260
8000
(Cười)
15:55
Not exactly Jackie Collins.
300
955260
3000
Không hẳn giống Jackie Collins.
15:58
Fourteen weeks on the Best Seller list,
301
958260
3000
Mười bốn tuần trên danh sách bán chạy nhất,
16:01
eight printings, and still going strong.
302
961260
3000
tám lần tái bản, và vẫn còn bán chạy.
16:04
So even though we love publishing as an art,
303
964260
3000
Vì vậy mặc dù chúng ta yêu thích việc xuất bản giống như một nghệ thuật,
16:07
we very much know it's a business too,
304
967260
3000
chúng ta cũng hiểu rõ đó cũng là một loại công việc làm ăn nữa,
16:10
and that if we do our jobs right and get a little lucky,
305
970260
3000
và nếu chúng ta làm tốt công việc của mình và gặp một chút may mắn,
16:13
that great art can be great business.
306
973260
3000
nghệ thuật tuyệt vời có thể có lãi vô cùng.
16:16
So that's my story. To be continued.
307
976260
3000
Và đó là câu chuyện của tôi. Để tiếp tục.
16:19
What does it look like?
308
979260
3000
Trông câu chuyện đó như thế nào?
16:22
Yes. It can, it does and it will,
309
982260
5000
Đúng thế. Nó có thể, nó đang và sẽ như thế,
16:27
but for this book designer,
310
987260
3000
nhưng đối với nhà thiết kế sách,
16:30
page-turner,
311
990260
3000
với những người đọc thích tận tay lật trang,
16:33
dog-eared place-holder,
312
993260
3000
với những người thích đánh dấu gấp sách
16:36
notes in the margins-taker,
313
996260
3000
những kẻ thích chú thích bên lề,
16:39
ink-sniffer,
314
999260
3000
những người thích ngửi mùi mực,
16:42
the story looks like this.
315
1002260
4000
câu chuyện trông như thế này.
16:46
Thank you.
316
1006260
3000
Xin cảm ơn.
16:49
(Applause)
317
1009260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7