Never, ever give up | Diana Nyad

Diana Nyad: Đừng bao giờ từ bỏ

2,037,706 views ・ 2013-12-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Nguyen Reviewer: Hang Phan
00:16
It's the fifth time I stand on this shore,
0
16769
3575
Đấy là lần thứ năm tôi đứng trên bờ biển này,
00:21
the Cuban shore,
1
21725
1241
bờ biển Cuba,
00:23
looking out at that distant horizon,
2
23801
3050
nhìn ra chân trời xa xăm đó,
00:28
believing, again,
3
28389
2816
một lần nữa tin rằng
00:31
that I'm going to make it all the way
4
31887
2543
tôi sẽ làm được
vượt qua đại dương rộng lớn
00:34
across that vast, dangerous wilderness of an ocean.
5
34454
4051
hoang dã và đầy nguy hiểm.
00:39
Not only have I tried four times,
6
39547
1724
Không chỉ vì tôi đã thử bốn lần,
00:41
but the greatest swimmers in the world have been trying since 1950,
7
41295
3687
mà còn vì những vận động viên giỏi nhất,
đã không ngừng cố gắng từ những năm 1950,
00:45
and it's still never been done.
8
45847
1875
nhưng vẫn chưa ai thành công.
00:49
The team is proud of our four attempts.
9
49378
3396
Đội ngũ tự hào về bốn lần nỗ lực của chúng tôi.
00:53
It's an expedition of some 30 people.
10
53330
2530
Một nhóm gồm khoảng 30 người.
00:55
Bonnie is my best friend and head handler,
11
55884
3954
Bonnie, bạn thân của tôi và là người điều khiển chính,
01:00
who somehow summons will,
12
60484
2640
người đã khơi dậy ý chí trong tôi,
giọt ý chí cuối cùng mà tôi nghĩ đã rơi mất,
01:03
that last drop of will within me, when I think it's gone,
13
63148
3759
01:06
after many, many hours and days out there.
14
66931
2952
sau rất, rất nhiều ngày, giờ ngoài biển.
01:10
The shark experts are the best in the world --
15
70526
2366
Các chuyên gia về cá mập giỏi nhất trên thế giới --
01:12
large predators below.
16
72916
2418
những kẻ săn mồi lớn sâu dưới đáy biển.
01:16
The box jellyfish, the deadliest venom in all of the ocean,
17
76694
4809
Sứa hộp, loài độc nhất
trên thế giới, có trong vùng nước này,
01:21
is in these waters,
18
81527
1576
và tôi đã suýt chết vì chúng
01:23
and I have come close to dying from them on a previous attempt.
19
83127
3819
trong lần thử trước.
Các điều kiện,
01:28
The conditions themselves,
20
88120
2412
01:30
besides the sheer distance of over 100 miles in the open ocean --
21
90556
4246
cùng với khoảng cách tuyệt đối hơn 160 km
ở ngoài khơi --
01:35
the currents and whirling eddies and the Gulf Stream itself,
22
95849
4013
các dòng chảy và cuồng xoáy
và dòng Vịnh, dòng chảy khó đoán nhất
01:39
the most unpredictable of all of the planet Earth.
23
99886
3908
trên trái đất này.
01:45
And by the way -- it's amusing to me
24
105639
3243
Và tôi cũng rất ngạc nhiên rằng
01:49
that journalists and people, before these attempts, often ask me,
25
109815
4650
trước mỗi lần thử, nhà báo và mọi người
lại hỏi tôi:
01:54
"Well, are you going to go with any boats or any people or anything?"
26
114489
3404
"Bạn sẽ đi cùng với thuyền,
hoặc với ai đó, hay cái gì đó chứ?"
01:57
(Laughter)
27
117917
1463
01:59
And I'm thinking, what are they imagining?
28
119404
2136
Tôi thầm nghĩ: "Họ nghĩ sao vậy?"
02:01
That I'll just sort of do some celestial navigation --
29
121564
3020
Rằng tôi sẽ du ngoạn trên biển
02:04
(Laughter)
30
124608
1107
02:05
And carry a bowie knife in my mouth,
31
125739
3504
miệng ngậm một cái mác,
02:09
and I'll hunt fish and skin them alive and eat them,
32
129267
3539
săn cá, lột da và ăn tươi chúng,
02:12
and maybe drag a desalinization plant behind me for fresh water.
33
132830
4747
kéo theo một loại cây khử muối
để có nước ngọt.
02:17
(Laughter)
34
137601
4706
(cười lớn)
02:22
Yes, I have a team.
35
142331
1257
Đúng, tôi có một đội như thế. (cười lớn)
02:23
(Laughter)
36
143612
2503
Lão luyện, dũng cảm,
02:26
And the team is expert,
37
146139
2279
02:28
and the team is courageous,
38
148442
2148
02:30
and brimming with innovation and scientific discovery,
39
150614
4162
và tràn trề sáng kiến,
phát hiện khoa học,
02:34
as is true of any major expedition on the planet.
40
154800
4087
phù hợp với mọi cuộc thám hiểm lớn trên hành tinh.
Chúng tôi đã có một hành trình.
02:40
And we've been on a journey.
41
160035
2099
02:42
And the debate has raged, hasn't it,
42
162960
2219
Từ thời Hy Lạp, ta đã không ngừng tranh luận
02:45
since the Greeks,
43
165203
1356
về việc hành trình là gì đúng không?
02:46
of isn't it what it's all about?
44
166583
2117
02:49
Isn't life about the journey, not really the destination?
45
169446
3861
Rằng cuộc sống là hành trình,
chứ không phải đích đến?
Chúng tôi đã trải qua hành trình,
02:54
And here we've been on this journey,
46
174415
1715
và sự thật là, nó thật ly kỳ.
02:56
and the truth is, it's been thrilling.
47
176154
2248
02:58
We haven't reached that other shore,
48
178426
1747
Chúng tôi đã không chạm đến được bờ bên kia,
03:00
and still, our sense of pride and commitment,
49
180197
3728
nhưng niềm tự hào và cam kết vững vàng
03:03
unwavering commitment.
50
183949
2139
vẫn có đó.
Bước sang tuổi 60, giấc mơ vẫn ở đó
03:06
When I turned 60, the dream was still alive
51
186112
3985
03:10
from having tried this in my 20s -- dreamed it and imagined it.
52
190566
4599
từ những năm đôi mươi khi từng thử việc này,
tôi đã mơ và mường tượng về nó.
Vùng nước nổi tiếng nhất trên thế giới ngày nay,
03:16
The most famous body of water on the Earth today, I imagine,
53
196303
4605
tôi nghĩ là từ Cuba đến Florida.
03:20
Cuba to Florida.
54
200932
1414
03:22
And it was deep. It was deep in my soul.
55
202894
3387
Và nó nằm sâu thẳm trong tâm hồn tôi.
Khi tôi 60,
03:27
When I turned 60,
56
207121
1594
03:29
it wasn't so much about the athletic accomplishment,
57
209411
2629
không phải vì thành tích,
không phải vì tham vọng "là người đầu tiên."
03:32
it wasn't the ego of "I want to be the first."
58
212064
3291
03:35
That's always there and it's undeniable.
59
215379
2254
mơ ước vẫn luôn ở đấy, không thể phủ nhận.
Nhưng sâu sắc hơn thế, cuộc đời còn lại bao nhiêu?
03:38
But it was deeper.
60
218101
1773
03:39
It was "how much life is there left?"
61
219898
2033
03:41
Let's face it -- we're all on a one-way street, aren't we?
62
221955
2811
Đối mặt đi, tất cả chúng ta đều đi trên đường một chiều,
và chúng ta sẽ làm gì?
03:45
And what are we going to do?
63
225219
1543
03:46
What are we going to do as we go forward, to have no regrets looking back?
64
226786
4275
Chúng ta sẽ làm gì để tiến về phía trước
mà không nuối tiếc khi nhìn lại?
Trong những năm rèn luyện đã qua,
03:52
And all this past year in training,
65
232194
2638
03:54
I had that Teddy Roosevelt quote
66
234856
2687
tôi có câu trích dẫn của Teddy Roosevelt
03:57
to paraphrase it, floating around in my brain.
67
237567
2253
để ngẫm nghĩ, nó cứ hiện hữu trong đầu:
03:59
It says, "You go ahead.
68
239844
1815
"Cứ thế đi,
04:01
You go ahead and sit back in your comfortable chair
69
241683
3096
cứ ngồi lại trên chiếc ghế êm ái của mình
04:04
and you be the critic, you be the observer,
70
244803
2928
làm người phán xét, làm người quan sát,
04:08
while the brave one gets in the ring and engages
71
248775
3394
trong khi người dũng cảm khác tiến lên và tham chiến
04:12
and gets bloody and gets dirty and fails over and over and over again,
72
252943
4457
trở nên máu me, bẩn thỉu và thua cuộc
cứ thua, cứ thua và cứ thua lần nữa,
04:17
but yet isn't afraid and isn't timid and lives life in a bold way."
73
257424
4722
nhưng không sợ hãi và ngại ngùng,
và sống đời táo bạo."
04:22
And so of course I want to make it across.
74
262944
2433
Và tôi muốn thực hiện nó.
04:25
It is the goal, and I should be so shallow to say that this year,
75
265401
4843
Mục tiêu là, chắc là khá nông cạn khi nói ra,
là năm nay, điểm đến thậm chí còn ngọt ngào
04:30
the destination was even sweeter than the journey.
76
270673
3501
hơn hành trình.
04:34
(Laughter)
77
274198
1903
(Cười lớn) (Vỗ tay)
04:36
(Applause)
78
276125
3408
04:39
But the journey itself was worthwhile taking.
79
279557
2377
Nhưng cuộc hành trình cũng xứng đáng để thực hiện.
04:42
And at this point, by this summer,
80
282839
2418
Vào thời điểm này, mùa hè năm nay,
04:45
everybody -- scientists, sports scientists,
81
285281
3132
tất cả mọi người các nhà khoa học, khoa học thể thao,
chuyên gia về sức bền, nhà thần kinh học,
04:49
endurance experts, neurologists,
82
289016
3054
04:53
my own team, Bonnie --
83
293319
2394
chính đội của tôi, Bonnie --
04:57
said it's impossible.
84
297755
1252
nói rằng điều đó là không thể.
04:59
It just simply can't be done, and Bonnie said to me,
85
299582
2548
Đơn giản là không thể, và Bonnie nói với tôi,
"Nhưng nếu bạn làm nó,
05:02
"But if you're going to take the journey,
86
302154
1986
tôi sẽ theo dõi bạn cho đến cuối cùng,
05:04
I'm going to see you through to the end of it,
87
304164
2191
nên tôi sẽ ở đó."
05:06
so I'll be there."
88
306379
1163
05:07
And now we're there.
89
307566
1441
Và giờ đây, chúng tôi đang ở đó.
Nhìn ra xa, nó giống như một khoảnh khắc kì dị
05:12
As we're looking out, kind of a surreal moment
90
312132
2873
trước những sải bơi đầu tiên,
05:15
before the first stroke,
91
315029
1304
05:16
standing on the rocks at Marina Hemingway,
92
316357
2502
đứng trên những tảng đá ở Marina Hemingway,
05:18
the Cuban flag is flying above,
93
318883
2669
lá cờ Cuba bay phấp phới trên đầu,
05:21
all my team is out in their boats, hands up in the air,
94
321576
4250
cả đội chúng tôi đều ra đứng trên thuyền,
vẫy cao tay: " Chúng tôi ở đây vì các bạn,"
05:25
"We're here!
95
325850
1318
05:27
We're here for you!"
96
327914
1179
Bonnie và tôi nhìn nhau và nói,
05:31
Bonnie and I look at each other and say,
97
331017
2089
năm nay, câu thần chú là,
05:33
this year, the mantra is -- and I've been using it in training --
98
333130
3249
và tôi vừa mới sử dụng nó trong luyện tập:
05:37
Find a way.
99
337216
1156
Hãy tìm cách.
05:39
You have a dream
100
339137
1201
Bạn có một ước mơ
05:41
and you have obstacles in front of you, as we all do.
101
341871
2991
và bạn gặp khó khăn phía trước, cũng như chúng tôi.
05:44
None of us ever get through this life
102
344886
2414
Không ai trong chúng ta trải qua cuộc đời này
05:48
without heartache,
103
348538
1322
mà không đau tim một lần,
mà không hỗn loạn một lần,
05:52
without turmoil,
104
352058
1265
05:54
and if you believe and you have faith
105
354379
2794
và nếu có đức tin
gục ngã rồi đứng dậy
05:57
and you can get knocked down and get back up again
106
357197
2372
05:59
and you believe in perseverance
107
359593
2901
và tin vào sự bền bỉ
06:02
as a great human quality,
108
362518
3618
như một đức tính tuyệt vời của con người,
bạn sẽ tìm thấy con đường riêng, Bonnie đã vỗ vào vai tôi,
06:06
you find your way.
109
366160
1289
06:07
And Bonnie grabbed my shoulders,
110
367473
1621
và nói: "Hãy tìm đường đến Florida."
06:09
and she said, "Let's find our way to Florida."
111
369118
3120
06:13
And we started, and for the next 53 hours,
112
373374
2549
Trong 53 giờ tiếp theo, chúng tôi bắt đầu
06:15
it was an intense, unforgettable life experience.
113
375947
4426
một trải nghiệm sống khốc liệt và không thể nào quên.
06:21
The highs were high, the awe --
114
381647
2217
Cảm hứng tột đỉnh, cả sợ hãi,
06:23
I'm not a religious person, but I'll tell you,
115
383888
2325
Không phải là người theo đạo,
nhưng tôi có thể nhìn thấy giữa màu thanh thiên của dòng Vịnh,
06:26
to be in the azure blue of the Gulf Stream
116
386237
3425
06:29
as if, as you're breathing,
117
389686
1880
trong lúc thở,
06:31
you're looking down miles and miles and miles,
118
391590
4019
tít xa dưới kia,
06:36
to feel the majesty of this blue planet we live on --
119
396253
4909
sự oai phong của hành tinh xanh mà ta đang sống,
tràn đầy cảm hứng.
06:41
it's awe-inspiring.
120
401186
3390
Tôi có một danh sách gồm 85 bài hát,
06:45
I have a playlist of about 85 songs,
121
405055
2478
06:47
and especially in the middle of the night ...
122
407557
2113
đặc biệt là vào lúc nửa đêm,
và đêm đó, vì không dùng đèn --
06:49
That night, because we use no lights -- lights attract jellyfish,
123
409694
3116
đèn thu hút sứa và cá mập,
06:52
lights attract sharks,
124
412834
1196
nó thu hút cá mồi và cá mồi thu hút cá mập,
06:54
lights attract baitfish that attract sharks,
125
414054
2361
06:56
so we go in the pitch black of the night.
126
416439
2477
nên chúng tôi đi trong đêm tối như mực.
06:58
You've never seen black this black.
127
418940
2463
Bạn chưa bao giờ thấy tối đen như thế,
07:02
You can't see the front of your hand,
128
422271
2062
không thể nhìn thấy tay của chính mình,
07:04
and the people on the boat, Bonnie and my team on the boat --
129
424357
2989
và những người trên thuyền, Bonnie và đội của tôi,
07:07
they just hear the slapping of the arms,
130
427370
2033
chỉ nghe tiếng đập của cánh tay, để đoán biết tôi ở đâu,
07:09
and they know where I am,
131
429427
1191
07:10
because there's no visual at all.
132
430642
1918
vì họ không thể nhìn thấy.
07:12
And I'm out there kind of tripping out on my little playlist.
133
432584
4113
Tôi ở ngoài kia, đắm mình,
trong danh sách nhạc của mình.
07:16
(Laughter)
134
436721
2504
(cười lớn)
07:19
I've got tight rubber caps, I don't hear a thing.
135
439249
3044
Tôi đội mũ cao su chật nên không nghe thấy gì cả.
07:22
I've got goggles and I'm turning my head 50 times a minute,
136
442317
3117
Tôi có kính bơi và quay đầu 50 lần mỗi phút,
07:25
and I'm singing ...
137
445458
1275
và tôi hát:
07:27
(Singing) Imagine there's no heaven
138
447500
2599
"Hãy tưởng tượng nếu không có thiên đường"
07:30
(Laughter)
139
450123
1587
07:31
doo doo doo doo doo
140
451734
1682
"doo doo doo doo doo"
07:33
It's easy if you try
141
453440
2820
"Điều đó sẽ dễ dàng hơn nếu bạn thử"
07:36
doo doo doo doo doo
142
456284
1204
"doo doo doo doo doo"
07:37
And I can sing that song a thousand times in a row.
143
457512
2534
Tôi có thể hát bài đó hàng nghìn lần.
(cười lớn)
07:40
(Laughter)
144
460070
2235
07:42
Now there's a talent unto itself.
145
462329
2626
Cần tài năng mới làm được vậy đấy.
07:44
(Laughter)
146
464979
1804
(cười lớn) (vỗ tay)
07:46
(Applause)
147
466807
2580
07:49
And each time I get done with,
148
469411
2374
Mỗi lần hát xong:
07:51
(Singing) Oh, you may say I'm a dreamer but I'm not the only one
149
471809
4820
"Ooh, bạn có thể nói tôi là kẻ mộng mơ, nhưng tôi không là người duy nhất"
07:58
222.
150
478627
1530
222.
08:01
(Singing) Imagine there's no heaven
151
481570
2436
"Hãy tưởng tượng nếu không có thiên đường"
08:04
(Laughter)
152
484030
2082
Và khi hát đến lần thứ một nghìn
08:06
And when I get through the end
153
486136
1515
08:07
of a thousand of John Lennon's "Imagine,"
154
487675
2056
bài "Imagine" của John Lennon,
08:09
I have swum nine hours and 45 minutes ...
155
489755
2248
tôi đã bơi chín tiếng và 45 phút,
08:12
exactly.
156
492783
1175
chính xác.
08:13
(Laughter)
157
493982
2397
08:16
And then there are the crises.
158
496403
1952
Đã có những trắc trở. Chắc chắn rồi.
08:18
Of course there are.
159
498379
1150
08:20
And the vomiting starts, the seawater -- you're not well.
160
500957
3318
Những lần nôn ọe bắt đầu,
rồi nước biển, làm bạn không khỏe,
08:24
You're wearing a jellyfish mask for the ultimate protection.
161
504299
3609
Bạn đeo mặt nạ chống sứa để bảo vệ .
08:27
It's difficult to swim in.
162
507932
1459
Nó làm việc bơi lội trở nên khó khăn,
08:29
It's causing abrasions on the inside of the mouth,
163
509415
2634
làm khoang miệng trầy xước,
nhưng nhằm mục đích tránh các xúc tu.
08:32
but the tentacles can't get you.
164
512073
1808
08:34
And the hypothermia sets in.
165
514707
2561
Và thân nhiệt bắt đầu hạ.
08:37
The water's 85 degrees, and yet you're losing weight
166
517292
3385
Nước ở 85 độ, bạn sút cân
08:40
and using calories.
167
520701
1319
và sử dụng nhiều calo, để bơi gần đến mạn thuyền
08:42
And as you come over toward the side of the boat --
168
522044
2438
mà không được phép chạm vào, không được phép leo lên,
08:44
not allowed to touch it, not allowed to get out,
169
524506
2340
nhưng Bonnie và đội cô ấy đưa tôi tuýp dinh dưỡng,
08:46
but Bonnie and her team hand me nutrition
170
526870
2130
hỏi tôi thế nào, có sao không,
08:49
and ask me how I'm doing, am I all right.
171
529024
3329
08:52
I am seeing the Taj Mahal --
172
532377
2859
còn tôi thì nhìn thấy đền Taj Mahal bên này,
08:55
(Laughter)
173
535260
1221
08:56
Over here.
174
536505
1283
08:57
I'm in a very different state --
175
537812
3763
trong một trạng thái rất khác,
09:01
(Laughter)
176
541599
1372
09:02
And I'm thinking, "Wow!
177
542995
2762
và thầm nghĩ, wow, chưa bao giờ nghĩ rằng
09:05
I never thought I'd be running into the Taj Mahal out here.
178
545781
3589
mình sẽ nhìn thấy Taj Mahal ở đây.
09:09
It's gorgeous!
179
549663
1761
Nó tuyệt đẹp.
09:11
I mean, how long did it take them to build that?
180
551448
2589
Ý tôi là, mất bao lâu để xây cái đền này?
09:14
It's just ...
181
554061
1687
Chắc là, ừm, wooo. (Cười lớn)
09:16
So, uh -- wooo -- you know?
182
556315
2100
09:18
(Laughter)
183
558439
3179
Sau đó, chúng tôi đưa một quy tắc rằng
09:22
We kind of have a cardinal rule
184
562626
1868
09:24
that I'm never told how far it is, because we don't know how far it is.
185
564518
3469
không được nói ra tôi đã đi được bao nhiêu,
vì chúng tôi thực sự không biết.
09:28
What's going to happen to you between this point and that point?
186
568011
3177
Việc gì sẽ xảy ra với bạn giữa điểm này và điểm đó?
Việc gì sẽ xảy ra với thời tiết,
09:31
What's going to happen to the weather and the currents
187
571212
2604
các dòng chảy, bị cắn
09:33
and, God forbid, you're stung,
188
573840
1960
09:35
when you don't think you could be stung in all this armor.
189
575824
3894
khi không nghĩ sẽ bị cắn trong lớp áo giáp bảo vệ,
và Bonnie đã đưa ra quyết định
09:40
Bonnie made a decision coming into that third morning
190
580393
3230
vào buổi sáng thứ 3
09:44
that I was suffering,
191
584772
1771
rằng tôi đang đau đớn
09:46
and I was hanging on by a thread.
192
586567
3313
và tính mạng đang gặp nguy hiểm.
09:50
And she said, "Come here,"
193
590459
1245
Cô ấy nói: "Hãy đến đây,"
09:51
and I came close to the boat, and she said,
194
591728
2087
tôi đến gần thuyền và cô tiếp lời:
09:53
"Look, look out there."
195
593839
1198
"Hãy nhìn, nhìn ra kia,"
Tôi nhìn thấy ánh đèn, ban ngày thì dễ hơn ban đêm,
09:55
And I saw light,
196
595061
1153
09:56
because the day is easier than the night,
197
596238
2002
và tôi nghĩ đang là ban ngày,
09:58
and I thought we were coming into day.
198
598264
1830
và tôi nhìn thấy một vệt sáng trắng phía chân trời,
10:00
I saw a stream of white light along the horizon,
199
600118
3658
10:03
and I said, "It's going to be morning soon."
200
603800
2278
"Trời sắp sáng rồi!", tôi nói.
"Không, chúng là những ánh đèn của Key West.", cô ấy trả lời.
10:06
And she said, "No, those are the lights of Key West."
201
606102
3264
10:11
It was 15 more hours,
202
611650
1842
15 giờ nữa trôi qua,
10:13
which for most swimmers would be a long time.
203
613516
2209
khoảng thời gian dài dằng dặc với phần lớn vận động viên bơi lội.
10:15
(Laughter)
204
615749
3126
(Cười lớn) (Vỗ tay)
10:18
(Applause)
205
618899
3317
10:22
You have no idea how many 15-hour training swims I had done.
206
622240
4004
Bạn không biết tôi đã luyện bơi 15 giờ đồng hồ bao nhiêu lần rồi đâu.
10:26
So here we go, and I somehow, without a decision,
207
626785
3817
Vậy nên, không cần quyết định,
10:30
went into no counting of strokes
208
630626
2318
tôi ngưng đếm nhịp bơi,
10:32
and no singing
209
632968
1309
ngưng hát, ngưng trích dẫn Stephen Hawking
10:34
and no quoting Stephen Hawking on the parameters of the universe.
210
634301
5191
và các thông số về vũ trụ,
10:39
I just went into thinking about this dream, and why and how.
211
639516
6227
tôi chỉ bắt đầu nghĩ đến giấc mơ này,
và tại sao, và như thế nào,
và như đã nói, khi bước sang tuổi 60,
10:46
As I said, when I turned 60,
212
646188
2142
10:48
it wasn't about that concrete "Can you do it?"
213
648354
4004
đó không còn là: "Bạn có làm được không".
10:52
That's the everyday machinations.
214
652382
2936
Đó là sự mưu toan hằng ngày.
10:55
That's the discipline, and it's the preparation,
215
655342
2747
Là nguyên tắc, và là sự chuẩn bị,
và có một sự kiêu hãnh trong đó.
10:58
and there's a pride in that.
216
658113
1705
10:59
But I decided to think, as I went along,
217
659842
3890
Nhưng tôi đã quyết định nghĩ rằng, khi cứ đi như thế,
11:04
about -- you know, the phrase usually is, "reaching for the stars."
218
664391
3865
thường là sẽ tới những vì sao,
11:08
And in my case, it's reaching for the horizon.
219
668280
2563
và trong trường hợp của tôi là tới đường chân trời.
11:11
And when you reach for the horizon,
220
671438
1871
Khi tới đường chân trời,
11:13
as I've proven, you may not get there.
221
673333
2118
như tôi đã chứng minh, bạn có thể sẽ không tới được đó,
11:16
But what a tremendous build of character and spirit
222
676036
5427
nhưng thứ bạn có sẽ là một tinh thần
11:22
that you lay down;
223
682392
1993
một tính cách vô biên.
11:24
what a foundation you lay down in reaching for those horizons.
224
684409
3890
Đó là nền tảng bạn thiết lập để vươn tới những đường chân trời.
11:29
And now, the shore is coming.
225
689889
1853
Bây giờ thì, bờ biển ở ngay trước mặt.
11:32
And there's just a little part of me that's sad.
226
692432
2544
trong tôi có chút buồn.
11:35
The epic journey is going to be over.
227
695579
2217
Chuyến hành trình vang dội sẽ chấm dứt.
11:37
So many people come up to me now and say,
228
697820
2066
Nhiều người tìm đến tôi và nói rằng:
11:39
"What's next?"
229
699910
1193
"Tiếp theo là gì? Chúng tôi yêu nó!"
11:41
(Laughter)
230
701127
1422
11:42
"We love that!"
231
702573
1305
11:43
(Laughter)
232
703902
1087
Cái chấm nhỏ theo dõi trên máy tính?
11:45
"That little tracker on the computer?
233
705013
1880
11:46
When are you going to do the next one?
234
706917
1841
Khi nào các bạn sẽ đi chuyến kế? Chúng tôi không thể chờ được nữa.
11:48
We can't wait to follow the next one."
235
708782
1832
11:50
Well, they were just there for 53 hours,
236
710638
2180
Ồ, bạn biết đấy, họ chỉ ở đó trong 53 giờ đồng hồ.
11:52
and I was there for years.
237
712842
1945
Tôi đã ở đó hằng năm trời.
11:55
And so there won't be another epic journey in the ocean.
238
715229
3405
Vì vậy, sẽ chẳng có chuyến hành trình vượt đại dương vang dội nào nữa.
11:58
But the point is, and the point was,
239
718658
3551
Nhưng điều quan trọng là,
12:02
that every day of our lives is epic.
240
722233
4253
mỗi ngày trong cuộc đời là một bản hùng ca,
12:07
And I'll tell you, when I walked up onto that beach,
241
727417
2472
và tôi sẽ nói với các bạn, khi bước loạng choạng
12:09
staggered up onto that beach ...
242
729913
1838
trên bờ biển đó,
12:11
I had so many times, in a very puffed-up ego way,
243
731908
6427
và tôi đã rất nhiều lần dương dương tự đắc,
diễn tập những gì tôi sẽ nói trên bờ biển.
12:18
rehearsed what I would say ...
244
738359
2035
12:20
(Laughter)
245
740418
1647
12:22
on the beach.
246
742089
1250
Khi Bonnie nghĩ rằng
12:23
When Bonnie thought the back of my throat was swelling up,
247
743363
2940
thanh quản của tôi đang sưng phồng,
12:26
she brought the medical team over to our boat
248
746327
2169
và cho gọi đội y tế qua thuyền chúng tôi
12:28
to say, "She's really beginning to have trouble breathing;
249
748520
4208
để nói rằng: "Cô ấy bắt đầu gặp khó khăn
trong việc hít thở."
12:32
another 12, 24 hours in the saltwater ..." --
250
752752
3055
12 rồi 24 giờ đồng hồ ngụp trong nước mặn,
12:35
the whole thing -- I just thought, in my hallucinatory moment,
251
755831
3745
tất cả -- tôi nghĩ rằng
trong phút ảo giác, đã nghe thấy từ "thủ thuật mở khí quản".
12:39
that I heard the word "tracheotomy."
252
759600
2386
12:42
(Laughter)
253
762010
2330
(Cười lớn)
Bonnie nói với bác sĩ:
12:44
Bonnie said to the doctor, "I'm not worried about her not breathing.
254
764871
3270
"Tôi không lo lắng việc cô ấy khó thở.
Nếu không nói được khi lên tới bờ,
12:48
If she can't talk when she gets to the shore,
255
768165
2141
cô ấy chắc sẽ nổi điên mất".
12:50
she's going to be pissed off."
256
770330
1527
12:51
(Laughter)
257
771881
5207
(Cười lớn)
Nhưng sự thật là, tất cả những bài diễn văn
12:57
But the truth is, all those orations that I had practiced,
258
777112
3905
mà tôi đã luyện tập để giúp mình trải qua
13:01
just to get myself through some training swims as motivation --
259
781041
3876
vài buổi tập bơi như một niềm cảm hứng,
13:04
it wasn't like that.
260
784941
1468
đã không giống như thế.
13:06
It was a very real moment,
261
786433
2448
Đó là một khoảnh khắc chân thật
13:08
with that crowd, with my team.
262
788905
2024
với đám đông đó, với đội của tôi.
13:11
We did it. I didn't do it. We did it.
263
791368
2485
Chúng tôi đã làm được. Không phải tôi mà là chúng tôi
13:13
And we'll never forget it. It'll always be part of us.
264
793877
2777
Chúng tôi sẽ không bao giờ quên. Nó sẽ luôn là một phần của chúng tôi.
13:17
The three things I did sort of blurt out when we got there, was first:
265
797181
4018
Và có 3 điều tôi đã thốt ra, đầu tiên
khi đến đó là: "Không bao giờ, không bao giờ từ bỏ".
13:21
Never, ever give up.
266
801223
2163
13:24
I live it.
267
804550
1402
Tôi sống theo nó. Câu nói của Socrates là gì?
13:25
What's the phrase from today from Socrates?
268
805976
2299
13:28
Audience: To be is to do.
269
808867
1196
Sống là hành động.
13:30
Diana Nyad: To be is to do.
270
810087
1308
13:31
So I don't stand up and say, "Don't ever give up."
271
811419
2989
Vậy nên, tôi không đứng dậy và nói, đừng bao giờ từ bỏ.
13:34
I didn't give up.
272
814432
1352
Tôi đã không từ bỏ, và hành động để chứng minh.
13:36
There was action behind these words.
273
816341
1927
13:38
The second is:
274
818292
1694
Điều thứ hai: "Bạn có thể theo đuổi ước mơ của mình
13:40
You can chase your dreams at any age; you're never too old.
275
820010
3276
ở bất kì tuổi nào, không bao giờ là quá già cả".
13:43
Sixty-four; a thing no one, at any age, any gender, could ever do
276
823310
5079
Sáu mươi tư, không ai ở tuổi nào, giới tính nào,
có thể làm được điều này,
13:48
has done it.
277
828413
1156
không còn nghi ngờ gì nữa
13:49
And there's no doubt in my mind
278
829593
1539
tôi đang ở thời kì rực rỡ nhất của đời mình.
13:51
that I am at the prime of my life today.
279
831156
2668
13:53
(Applause)
280
833848
2804
(Vỗ tay)
13:56
Yeah.
281
836676
1248
Vâng.
13:57
(Applause)
282
837948
4286
14:02
Thank you.
283
842258
1176
Xin cám ơn.
và điều thứ ba tôi đã nói trên bờ biển đó là:
14:04
And the third thing I said on that beach was,
284
844081
2143
14:06
it looks like the most solitary endeavor in the world,
285
846248
2652
"Nó trông giống như nỗ lực đơn độc nhất trên thế giới,
14:08
and in many ways, of course, it is.
286
848924
2103
nhưng quan trọng hơn, đó là một nỗ lực tập thể,
14:11
And in other ways, and the most important ways,
287
851051
3649
14:14
it's a team.
288
854724
1188
là một đội, và nếu bạn nghĩ tôi thật ngầu,
14:15
And if you think I'm a badass, you want to meet Bonnie.
289
855936
2709
chắc bạn sẽ muốn gặp Bonnie."
14:18
(Laughter)
290
858669
1452
(Cười lớn)
14:20
Bonnie, where are you?
291
860145
1258
Bonnie, bạn ở đâu?
14:22
Where are you?
292
862741
1273
Bạn ở đâu?
14:25
There's Bonnie Stoll.
293
865236
1379
Bonnie Stoll kia. ( Vỗ tay)
14:26
(Applause)
294
866639
2387
Bạn thân tôi đó.
14:29
My buddy.
295
869050
1294
14:30
(Applause)
296
870368
3005
Có một câu nói của Henry David Thoreau như này,
14:33
The Henry David Thoreau quote goes,
297
873397
2320
14:35
"When you achieve your dreams, it's not so much what you get
298
875741
3270
khi đạt được ước mơ của mình, thứ bạn nhận được không nhiều
bằng việc con người bạn trở nên ra sao trong suốt quá trình đó.
14:39
as who you have become in achieving them."
299
879035
2298
14:41
And yeah, I stand before you now.
300
881904
1911
Vâng, tôi đứng trước bạn lúc này.
14:43
In the three months since that swim ended,
301
883839
2000
Sau ba tháng cuộc bơi kết thúc, tôi đã trò chuyện cùng Oprah,
14:45
I've sat down with Oprah,
302
885863
1804
14:47
and I've been in President Obama's Oval Office;
303
887691
3758
đã ở trong phòng Bầu Dục với tổng thống Obama,
14:51
I've been invited to speak in front of esteemed groups
304
891473
2551
đã được mời diễn thuyết trước những nhóm nhiệt huyết như các bạn,
14:54
such as yourselves;
305
894048
1151
đã kí một hợp đồng xuất bản sách tuyệt vời.
14:55
I've signed a wonderful major book contract.
306
895223
2251
14:57
All of that's great, and I don't denigrate it.
307
897498
2711
Tất cả những điều đó thật tuyệt.
Tôi tự hào về tất cả, nhưng sự thật là,
15:00
I'm proud of it all, but the truth is,
308
900233
1891
tôi đang trên đỉnh cao bởi tôi là một người gan dạ,
15:02
I'm walking around tall
309
902148
1293
15:03
because I am that bold, fearless person, and I will be, every day,
310
903465
5943
không sợ sệt, và tôi sẽ như thế, hằng ngày,
15:09
until it's time for these days to be done.
311
909432
4149
cho đến khi những ngày này kết thúc.
15:13
Thank you very much and enjoy the conference.
312
913605
2158
Cám ơn các bạn rất nhiều và hãy tận hưởng hội nghị.
15:15
Thank you. Thank you!
313
915787
2107
Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn. (Vỗ tay)
15:17
(Applause)
314
917918
2739
15:20
Thank you. Thank you. Thank you. Thank you! Thank you.
315
920681
3761
Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn.
Cám ơn.
15:24
(Applause)
316
924466
2705
Hãy tìm lấy một con đường! (Vỗ tay)
15:27
Find a way!
317
927195
1417
15:28
(Applause)
318
928636
1985
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7