Neil MacGregor: 2600 years of history in one object

Neil MacGregor: 2600 năm lịch sử qua một đồ vật

211,526 views

2012-02-20 ・ TED


New videos

Neil MacGregor: 2600 years of history in one object

Neil MacGregor: 2600 năm lịch sử qua một đồ vật

211,526 views ・ 2012-02-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Le Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
The things we make
0
15260
2000
Những thứ chúng ta làm ra
00:17
have one supreme quality --
1
17260
3000
có một đặc tính vượt trội --
00:20
they live longer than us.
2
20260
2000
đó là chúng sống lâu hơn chúng ta.
00:22
We perish, they survive;
3
22260
2000
Con người héo tàn, chúng thì tồn tại;
00:24
we have one life, they have many lives,
4
24260
3000
con người chỉ có một cuộc đời, chúng có rất nhiều.,
00:27
and in each life they can mean different things.
5
27260
3000
và trong mỗi một cuộc đời đó chúng có thể mang những ý nghĩa khác nhau.
00:30
Which means that, while we all have one biography,
6
30260
3000
Điều đó có nghĩa rằng, trong khi chúng ta chỉ có một lý lịch,
00:33
they have many.
7
33260
2000
chúng có rất nhiều
00:35
I want this morning to talk
8
35260
2000
Tôi muốn trong buổi sáng nay nói
00:37
about the story, the biography -- or rather the biographies --
9
37260
3000
về câu chuyện, tiểu sử -- hoặc đúng hơn là rất nhiều tiểu sử --
00:40
of one particular object,
10
40260
3000
của một đồ vật cụ thể này,
00:43
one remarkable thing.
11
43260
2000
một thứ đặc biệt.
00:45
It doesn't, I agree,
12
45260
2000
Tôi công nhận rằng trông nó
00:47
look very much.
13
47260
2000
không thật sự như vậy.
00:49
It's about the size of a rugby ball.
14
49260
3000
Nó to ngang một quả bóng bầu dục.
00:52
It's made of clay,
15
52260
2000
Nó được làm từ đất sét,
00:54
and it's been fashioned
16
54260
2000
và đã được tạo thành
00:56
into a cylinder shape,
17
56260
3000
hình trụ,
00:59
covered with close writing
18
59260
2000
được khắc lên những dòng chữ
01:01
and then baked dry in the sun.
19
61260
3000
và được nung khô dưới mặt trời.
01:04
And as you can see,
20
64260
2000
Và như các bạn có thể thấy,
01:06
it's been knocked about a bit,
21
66260
2000
nó không còn được nguyên vẹn nữa,
01:08
which is not surprising
22
68260
2000
không có gì ngạc nhiên cả
01:10
because it was made two and a half thousand years ago
23
70260
3000
bởi nó được tạo ra 2500 năm trước
01:13
and was dug up
24
73260
2000
rồi được khai quật
01:15
in 1879.
25
75260
2000
vào năm 1879.
01:17
But today,
26
77260
2000
Nhưng ngày nay,
01:19
this thing is, I believe,
27
79260
2000
tôi tin rằng vật này
01:21
a major player
28
81260
2000
là một phần quan trọng
01:23
in the politics of the Middle East.
29
83260
2000
trong chính trị vùng Trung Đông.
01:25
And it's an object
30
85260
2000
Và đó là một đồ vật
01:27
with fascinating stories
31
87260
2000
chứa đựng những câu chuyện thú vị
01:29
and stories that are by no means over yet.
32
89260
4000
và những câu chuyện vẫn chưa kết thúc cho đến bây giờ.
01:33
The story begins
33
93260
2000
Câu chuyện khởi đầu
01:35
in the Iran-Iraq war
34
95260
4000
từ cuộc chiến giữa Iran và Iraq
01:39
and that series of events
35
99260
2000
và một chuỗi những sự kiện đó
01:41
that culminated
36
101260
2000
lên đến cực điểm
01:43
in the invasion of Iraq
37
103260
2000
ở cuộc xâm lược Iraq
01:45
by foreign forces,
38
105260
2000
bởi những lực lượng nước ngoài,
01:47
the removal of a despotic ruler
39
107260
2000
sự lật đổ một nhà cầm quyền chuyên chế
01:49
and instant regime change.
40
109260
3000
và một sự thay đổi chế độ ngay tức khắc.
01:52
And I want to begin
41
112260
2000
Và tôi muốn bắt đầu
01:54
with one episode from that sequence of events
42
114260
2000
với một tình tiết từ những chuỗi sự kiện đó
01:56
that most of you would be very familiar with,
43
116260
3000
mà hầu hết các bạn đều rất quen thuộc,
01:59
Belshazzar's feast --
44
119260
2000
yến tiệc Belshazar --
02:01
because we're talking about the Iran-Iraq war
45
121260
2000
bởi vì chúng ta đang nói về chiến tranh Iran-Iraq
02:03
of 539 BC.
46
123260
3000
năm 539 trước công nguyên.
02:06
And the parallels
47
126260
2000
Và điểm chung
02:08
between the events
48
128260
2000
giữa các sự kiện
02:10
of 539 BC and 2003 and in between
49
130260
3000
của năm 539 trước Công Nguyên và năm 2003 và khoảng giữa
02:13
are startling.
50
133260
2000
gây sửng sốt.
02:15
What you're looking at is Rembrandt's painting,
51
135260
2000
Các bạn đang chiêm ngưỡng bức họa của Rembrandt,
02:17
now in the National Gallery in London,
52
137260
2000
hiện được trưng bày ở Phòng tranh Quốc gia ở London,
02:19
illustrating the text from the prophet Daniel
53
139260
2000
miêu tả một trích đoạn từ nhà tiên tri Daniel
02:21
in the Hebrew scriptures.
54
141260
3000
trong kinh thánh Do Thái.
02:24
And you all know roughly the story.
55
144260
2000
Và các bạn đều biết đại khái câu chuyện.
02:26
Belshazzar, the son of Nebuchadnezzar,
56
146260
3000
Belshazzar, con trai của Nebuchadnezzar,
02:29
Nebuchadnezzar who'd conquered Israel, sacked Jerusalem
57
149260
3000
Nebuchadnezzar người đã chinh phục Israel, đánh bại Jerusalem
02:32
and captured the people
58
152260
2000
và bắt giữ người dân
02:34
and taken the Jews back to Babylon.
59
154260
2000
và bắt những người Do Thái quay lại Babylon.
02:36
Not only the Jews, he'd taken the temple vessels.
60
156260
3000
Không chỉ những người Do Thái, ông còn xâm phạm đến những chiếc bình của thánh đường.
02:39
He'd ransacked, desecrated the temple.
61
159260
3000
Ông lục soát và mạo phạm thánh đường.
02:42
And the great gold vessels of the temple in Jerusalem
62
162260
3000
Và những chiếc bình bằng vàng quý hiếm của thánh điện ở Jerusalem
02:45
had been taken to Babylon.
63
165260
3000
đã được đem đến Babylon.
02:48
Belshazzar, his son,
64
168260
2000
Belshazzar, con trai ông,
02:50
decides to have a feast.
65
170260
2000
quyến định mở yến tiệc.
02:52
And in order to make it even more exciting,
66
172260
2000
Và để tạo không khí hào hứng hơn
02:54
he added a bit of sacrilege to the rest of the fun,
67
174260
3000
y xúc phạm thánh thần,
02:57
and he brings out the temple vessels.
68
177260
3000
và cho đem ra những chiếc bình thánh đường.
03:00
He's already at war with the Iranians,
69
180260
3000
Y vốn đang gây chiến với người Iran,
03:03
with the king of Persia.
70
183260
2000
với vua của vương quốc Ba Tư.
03:05
And that night, Daniel tells us,
71
185260
3000
Và đêm hôm đó, Daniel cho chúng ta biết,
03:08
at the height of the festivities
72
188260
2000
khi lễ hội lên đến cực điểm,
03:10
a hand appeared and wrote on the wall,
73
190260
3000
một bàn tay xuất hiện và viết lên tường,
03:13
"You are weighed in the balance and found wanting,
74
193260
3000
"Vua đã bị đem lên cán cân và và không hề cân sức,
03:16
and your kingdom is handed over
75
196260
2000
vương quốc ngươi được giao cho
03:18
to the Medes and the Persians."
76
198260
2000
người Merde và người Ba Tư."
03:20
And that very night
77
200260
2000
Và chính đêm hôm đó
03:22
Cyrus, king of the Persians, entered Babylon
78
202260
4000
Cyrus, vua Ba Tư, tiến vào Babylon
03:26
and the whole regime of Belshazzar fell.
79
206260
5000
và toàn bộ đế chế của Belshazzar sụp đổ.
03:31
It is, of course, a great moment
80
211260
2000
Đó dĩ nhiên là một khoảng khắc hùng tráng
03:33
in the history
81
213260
2000
trong lịch sử.
03:35
of the Jewish people.
82
215260
2000
của người Do Thái.
03:37
It's a great story. It's story we all know.
83
217260
2000
Đó là một câu chuyện tuyệt vời. Một câu chuyện tất cả chúng ta đều biết.
03:39
"The writing on the wall"
84
219260
2000
"Chữ viết trên tường"
03:41
is part of our everyday language.
85
221260
3000
là một phần ngôn ngữ hàng ngày của chúng ta.
03:44
What happened next
86
224260
2000
Việc xảy ra tiếp theo
03:46
was remarkable,
87
226260
2000
rất đáng chú ý,
03:48
and it's where our cylinder
88
228260
2000
và đó là lúc hình trụ này
03:50
enters the story.
89
230260
2000
xuất hiện trong câu chuyên.
03:52
Cyrus, king of the Persians,
90
232260
2000
Cyrus, vua Ba Tư,
03:54
has entered Babylon without a fight --
91
234260
2000
tiến vào Babylon mà không hề có một trận đánh nào xảy ra --
03:56
the great empire of Babylon,
92
236260
2000
đế chế Babylon vĩ đại,
03:58
which ran from central southern Iraq
93
238260
2000
trải dài từ nam trung Iraq
04:00
to the Mediterranean,
94
240260
2000
đến Địa Trung Hải,
04:02
falls to Cyrus.
95
242260
2000
rơi vào tay Cyrus.
04:04
And Cyrus makes a declaration.
96
244260
4000
Và Cyrus làm một bản tuyên ngôn.
04:08
And that is what this cylinder is,
97
248260
3000
Và đó chính là hình trụ này,
04:11
the declaration made by the ruler guided by God
98
251260
3000
bản tuyên ngôn được tạo bởi vị vua được Chúa dẫn đường
04:14
who had toppled the Iraqi despot
99
254260
4000
người đã lật đổ bạo quân Iraq
04:18
and was going to bring freedom to the people.
100
258260
2000
và đem lại tự do cho nhân dân.
04:20
In ringing Babylonian --
101
260260
2000
Trong tiếng Babylon ngân vang --
04:22
it was written in Babylonian --
102
262260
2000
bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon --
04:24
he says, "I am Cyrus, king of all the universe,
103
264260
3000
ông nói, "Ta là Cyrus, vua của cả vũ trụ,
04:27
the great king, the powerful king,
104
267260
2000
vị vua vĩ đại, vị vua đầy quyền lực,
04:29
king of Babylon, king of the four quarters of the world."
105
269260
4000
vua của Babylon, vua của năm châu bốn biển."
04:33
They're not shy of hyperbole as you can see.
106
273260
3000
Những lời lẽ đó đầy sự ngoa dụ như các bạn có thể thấy.
04:36
This is probably
107
276260
2000
Đây có lẽ là
04:38
the first real press release
108
278260
2000
cuộc họp báo thật sự đầu tiên
04:40
by a victorious army
109
280260
2000
của một đội quân chiến thắng
04:42
that we've got.
110
282260
2000
mà chúng ta được biết.
04:44
And it's written, as we'll see in due course,
111
284260
2000
Và nó được viết, như chúng ta sẽ thấy sớm thôi,
04:46
by very skilled P.R. consultants.
112
286260
3000
bởi những chuyên gia PR rất khéo léo.
04:49
So the hyperbole is not actually surprising.
113
289260
3000
Vậy nên phép ngoa dụ kia không có gì ngạc nhiên.
04:52
And what is the great king, the powerful king,
114
292260
2000
Và vị vua vĩ đại, hùng mạnh,
04:54
the king of the four quarters of the world going to do?
115
294260
3000
vua của năm châu bốn biển định làm gì?
04:57
He goes on to say that, having conquered Babylon,
116
297260
3000
Ngài tiếp tục rằng một khi đã chiếm được Babylon,
05:00
he will at once let all the peoples
117
300260
3000
ngài sẽ lập tức cho tất cả những người
05:03
that the Babylonians -- Nebuchadnezzar and Belshazzar --
118
303260
2000
mà hai tên Babylon - Nebuchadnezzar và Belshazzar --
05:05
have captured and enslaved
119
305260
2000
đã bắt giữa làm nô lệ
05:07
go free.
120
307260
2000
được tự do.
05:09
He'll let them return to their countries.
121
309260
2000
Ngài sẽ cho họ trở về cố quốc.
05:11
And more important,
122
311260
2000
Và quan trọng hơn,
05:13
he will let them all recover
123
313260
2000
Ngài sẽ cho họ giành lại
05:15
the gods, the statues,
124
315260
2000
các vị thần, tượng,
05:17
the temple vessels
125
317260
2000
bình ở thánh đường,
05:19
that had been confiscated.
126
319260
2000
đã bị tịch thu.
05:21
All the peoples that the Babylonians had repressed and removed
127
321260
3000
Những người đã bị dân Babylon đàn áp và trục xuất
05:24
will go home,
128
324260
2000
sẽ hồi hương,
05:26
and they'll take with them their gods.
129
326260
3000
cùng với các vị thần của mình.
05:29
And they'll be able to restore their altars
130
329260
3000
Họ sẽ được phục hồi những bệ thờ
05:32
and to worship their gods
131
332260
2000
và được phép thờ thần linh
05:34
in their own way, in their own place.
132
334260
3000
theo cách của riêng mình, tại nơi họ sống.
05:37
This is the decree,
133
337260
2000
Đây là chiếu chỉ,
05:39
this object is the evidence
134
339260
3000
mà đồ vật này là bằng chứng
05:42
for the fact that the Jews,
135
342260
2000
của việc những người Do Thái,
05:44
after the exile in Babylon,
136
344260
2000
sau khi bị đày ải ở Babylon,
05:46
the years they'd spent sitting by the waters of Babylon,
137
346260
3000
những năm tháng họ ngồi bên dòng sông ở Babylon,
05:49
weeping when they remembered Jerusalem,
138
349260
3000
khóc than khi nhớ đến Jerusalem,
05:52
those Jews were allowed to go home.
139
352260
3000
những người Do Thái đó đã được trở về nhà.
05:55
They were allowed to return to Jerusalem
140
355260
2000
Họ được phép trở lại Jerusalem
05:57
and to rebuild the temple.
141
357260
2000
và xây dựng lại thánh đường.
05:59
It's a central document
142
359260
2000
Đó là một tài liệu trung tâm
06:01
in Jewish history.
143
361260
2000
trong lịch sử Do Thái.
06:03
And the Book of Chronicles, the Book of Ezra in the Hebrew scriptures
144
363260
4000
Và Kí sử biên niên, sách Ezra trong Kinh Thánh Cựu Ước
06:07
reported in ringing terms.
145
367260
2000
đều thuật lại với ngôn từ ngân vang.
06:09
This is the Jewish version
146
369260
2000
Đây là phiên bản Do Thái
06:11
of the same story.
147
371260
2000
của cùng một câu chuyên.
06:13
"Thus said Cyrus, king of Persia,
148
373260
2000
"Cyrus, đại đế Ba Tư đã nói,
06:15
'All the kingdoms of the earth have the Lord God of heaven given thee,
149
375260
3000
'Tất cả các vương quốc trên Trái Đất này là do Thánh Chúa của thiên đàng ban tặng ngươi,
06:18
and he has charged me
150
378260
2000
và ngài lệnh cho ta
06:20
to build him a house in Jerusalem.
151
380260
2000
xây cho ngài một ngôi nhà ở Jerusalem.
06:22
Who is there among you of his people?
152
382260
2000
Đó là ai trong số những con người này?
06:24
The Lord God be with him,
153
384260
2000
Chúa hãy đi cùng người đó,
06:26
and let him go up.'"
154
386260
3000
và để hắn đứng lên."
06:29
"Go up" -- aaleh.
155
389260
2000
"đứng lên" -- aaleh.
06:31
The central element, still,
156
391260
3000
Yếu tố trung tâm vẫn là
06:34
of the notion of return,
157
394260
2000
về sự trở về,
06:36
a central part
158
396260
2000
một phần chủ đạo
06:38
of the life of Judaism.
159
398260
2000
trong sự sinh tồn của đạo Do Thái.
06:40
As you all know, that return from exile,
160
400260
2000
Như các bạn đều biết, hành trình trở về từ kiếp tha hương,
06:42
the second temple,
161
402260
2000
thánh đường thứ hai,
06:44
reshaped Judaism.
162
404260
2000
đã viết lại đạo Do thái.
06:46
And that change,
163
406260
2000
Và sự thay đổi đó,
06:48
that great historic moment,
164
408260
2000
thời điểm lịch sử vĩ đại ấy,
06:50
was made possible by Cyrus, the king of Persia,
165
410260
4000
đã được hiện thực hóa bởi Cyrus, vị vua Ba Tư,
06:54
reported for us in Hebrew in scripture
166
414260
3000
được thuật lại cho chúng ta qua ngôn ngữ Do Thái trong Kinh Thánh
06:57
and in Babylonian in clay.
167
417260
3000
và ngôn ngữ Babylon trên đất sét.
07:00
Two great texts,
168
420260
2000
Hai văn bản quan trọng,
07:02
what about the politics?
169
422260
2000
còn chính trị thì sao?
07:04
What was going on
170
424260
2000
Cái đã diễn ra
07:06
was the fundamental shift in Middle Eastern history.
171
426260
3000
là sự thay đổi cơ bản trong lịch sử Trung Đông.
07:09
The empire of Iran, the Medes and the Persians,
172
429260
3000
Đế chế Iran, bao gồm người Media và người Ba Tư,
07:12
united under Cyrus,
173
432260
2000
được thống nhất dưới chân Cyrus,
07:14
became the first great world empire.
174
434260
4000
trở thành đế chế vĩ đại đầu tiên trên thế giới.
07:18
Cyrus begins in the 530s BC.
175
438260
3000
Cyrus bắt đầu cai trị vào những năm 530 trước Công Nguyên,
07:21
And by the time of his son Darius,
176
441260
4000
và trước thời đại của con trai ông Darius,
07:25
the whole of the eastern Mediterranean
177
445260
3000
toàn bộ vùng phía đông Địa Trung Hải
07:28
is under Persian control.
178
448260
2000
đã nằm dưới quyền của Ba Tư.
07:30
This empire is, in fact,
179
450260
2000
Đế chế này, trên thực tế,
07:32
the Middle East as we now know it,
180
452260
2000
là toàn bộ Trung Đông như chúng ta biết ngày nay,
07:34
and it's what shapes the Middle East as we now know it.
181
454260
3000
và chính nó đã hình thành Trung Đông như ta đã biết.
07:37
It was the largest empire the world had known until then.
182
457260
2000
Đó là đế chế lớn nhất mà thế giới được biết khi đó,
07:39
Much more important,
183
459260
2000
Quan trọng hơn,
07:41
it was the first
184
461260
2000
đó là một quốc gia
07:43
multicultural, multifaith state
185
463260
2000
đa văn hóa, đa tín ngưỡng đầu tiên
07:45
on a huge scale.
186
465260
2000
trên một quy mô rộng.
07:47
And it had to be run in a quite new way.
187
467260
2000
Và nó được điều hành theo một cách hoàn toàn mới.
07:49
It had to be run in different languages.
188
469260
2000
Đất nước sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
07:51
The fact that this decree is in Babylonian says one thing.
189
471260
3000
Việc bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon nói lên một điều.
07:54
And it had to recognize their different habits,
190
474260
2000
Bản tuyên ngôn phải công nhận tập quán,
07:56
different peoples, different religions, different faiths.
191
476260
3000
con người, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.
07:59
All of those are respected by Cyrus.
192
479260
3000
Tất cả những điều đó được Cyrus tôn trọng.
08:02
Cyrus sets up a model
193
482260
2000
Cyrus xây dựng một mô hình
08:04
of how you run
194
484260
2000
chỉ cho ta cách điều hành
08:06
a great multinational, multifaith, multicultural society.
195
486260
5000
một xã hội đa dân tộc, đa tín ngưỡng, đa văn hóa.
08:11
And the result of that
196
491260
2000
Và kết quả là
08:13
was an empire that included the areas you see on the screen,
197
493260
3000
một đế chế bao gồm tất cả những vùng các bạn nhìn thấy trên màn hình,
08:16
and which survived for 200 years of stability
198
496260
3000
đã trường tồn suốt 200 năm
08:19
until it was shattered by Alexander.
199
499260
3000
cho đến khi nó bị Alexander làm tan vỡ.
08:22
It left a dream of the Middle East as a unit,
200
502260
2000
Nó để lại một giấc mơ về Trung Đông như một khối thống nhất,
08:24
and a unit where people of different faiths
201
504260
2000
một khối mà những con người với tín ngưỡng khác nhau
08:26
could live together.
202
506260
2000
có thể cùng sinh sống.
08:28
The Greek invasions ended that.
203
508260
2000
Những cuộc xâm lăng của người Hi Lạp đã chấm dứt điều đó.
08:30
And of course, Alexander couldn't sustain a government
204
510260
3000
Và tất nhiên, Alexander không thể duy trì chính quyền
08:33
and it fragmented.
205
513260
2000
và nó đã tan rã thành nhiều mảnh.
08:35
But what Cyrus represented
206
515260
2000
Nhưng điều mà Cyrus tượng trưng
08:37
remained absolutely central.
207
517260
2000
vẫn là một vấn đề trọng tâm tuyệt đối.
08:39
The Greek historian Xenophon
208
519260
3000
Nhà sử học Hi Lạp Xenophon
08:42
wrote his book "Cyropaedia"
209
522260
2000
viết cuốn sách "Dạy về Cyrus"
08:44
promoting Cyrus as the great ruler.
210
524260
2000
tôn vinh ông như một vị vua vĩ đại.
08:46
And throughout European culture afterward,
211
526260
3000
Và xuyên suốt văn hóa châu Âu về sau,
08:49
Cyrus remained the model.
212
529260
3000
Cyrus tiếp tục là một hình mẫu.
08:52
This is a 16th century image
213
532260
2000
Đây là bức ảnh từ thế kỷ XVI
08:54
to show you how widespread
214
534260
2000
cho ta thấy sự tôn kính
08:56
his veneration actually was.
215
536260
3000
đối với ông lan rộng như thế nào.
08:59
And Xenophon's book on Cyrus
216
539260
2000
Và sách của Xenophon về Cyrus
09:01
on how you ran a diverse society
217
541260
3000
chỉ cho ta cách điều hành một xã hội đa dạng
09:04
was one of the great textbooks
218
544260
2000
là một trong những sách giáo khoa hay nhất
09:06
that inspired the Founding Fathers
219
546260
2000
đã ảnh hưởng các vị cha đẻ
09:08
of the American Revolution.
220
548260
2000
của cuộc cách mạng Hoa Kỳ.
09:10
Jefferson was a great admirer --
221
550260
2000
Jefferson là một người hâm mộ nhiệt tình
09:12
the ideals of Cyrus
222
552260
2000
những tư tưởng của Cyrus
09:14
obviously speaking to those 18th century ideals
223
554260
2000
đã nói với những tư tưởng của thế kỷ XVIII
09:16
of how you create religious tolerance
224
556260
2000
về cách xây dựng sự khoan dung tôn giáo
09:18
in a new state.
225
558260
3000
trong một nhà nước mới.
09:23
Meanwhile, back in Babylon,
226
563260
2000
Trong khi đó, quay trở lại Babylon,
09:25
things had not been going well.
227
565260
2000
mọi sự không diễn ra tốt đẹp.
09:27
After Alexander, the other empires,
228
567260
3000
Sau Alexander, Babylon suy vong,
09:30
Babylon declines, falls into ruins,
229
570260
3000
những đế chế khác trở thành tàn tích,
09:33
and all the traces of the great Babylonian empire are lost --
230
573260
4000
và tất cả những vết tích của một đế chế Empire giàu mạnh biến mất --
09:37
until 1879
231
577260
2000
cho đến năm 1879
09:39
when the cylinder is discovered
232
579260
3000
khi vật hình trụ được phát hiện
09:42
by a British Museum exhibition digging in Babylon.
233
582260
3000
bởi một cuộc khai quật triển lãm tại Bảo tàng Anh tập trung về Babylon.
09:45
And it enters now another story.
234
585260
3000
Và nó bắt đầu một câu chuyện khác.
09:48
It enters that great debate
235
588260
2000
Nó bắt đầu một cuộc tranh luận sôi nổi
09:50
in the middle of the 19th century:
236
590260
2000
giữa thế kỷ XIX:
09:52
Are the scriptures reliable? Can we trust them?
237
592260
3000
Những lời của Kinh Thánh liệu có đáng tin? Chúng ta có thể tin chúng được không?
09:55
We only knew
238
595260
2000
Chúng ta chỉ biết
09:57
about the return of the Jews and the decree of Cyrus
239
597260
2000
về sự hồi hương của những người Do Thái và bản tuyên ngôn của Cyrus
09:59
from the Hebrew scriptures.
240
599260
2000
từ những lời trong Kinh Thánh Cựu Ước.
10:01
No other evidence.
241
601260
2000
Không một bằng chứng nào khác.
10:03
Suddenly, this appeared.
242
603260
2000
Đột nhiên vật này xuất hiện.
10:05
And great excitement
243
605260
2000
Và sự phấn khích đến với
10:07
to a world where those who believed in the scriptures
244
607260
2000
một thế giới mà những người tin vào Kinh Thánh
10:09
had had their faith in creation shaken
245
609260
2000
đã bị lung lay niềm tin vào sự hình thành trật tự thế giới
10:11
by evolution, by geology,
246
611260
2000
bởi thuyết tiến hoa, bởi địa chất học,
10:13
here was evidence
247
613260
2000
đây là bằng chứng
10:15
that the scriptures were historically true.
248
615260
2000
rằng những lời Kinh Thánh là chính xác về lịch sử.
10:17
It's a great 19th century moment.
249
617260
3000
Đó là một khoảnh khác tuyệt vời của thế kỷ XIX.
10:20
But -- and this, of course, is where it becomes complicated --
250
620260
5000
Nhưng - và đây tất nhiên là khi sự việc trở nên phức tạp --
10:25
the facts were true,
251
625260
2000
Sự kiện là xác thực,
10:27
hurrah for archeology,
252
627260
3000
hoan hô khảo cổ học,
10:30
but the interpretation was rather more complicated.
253
630260
3000
nhưng sự diễn giải phức tạp hơn.
10:33
Because the cylinder account and the Hebrew Bible account
254
633260
3000
Bởi vì văn bản trên vật hình trụ và trong Kinh Thánh Cựu Ước
10:36
differ in one key respect.
255
636260
2000
khác nhau ở một điểm mấu chốt.
10:38
The Babylonian cylinder
256
638260
2000
Vật hình trụ của người Babylon
10:40
is written by the priests
257
640260
2000
được viết bởi các thầy tế
10:42
of the great god of Bablyon, Marduk.
258
642260
2000
của vị thần tôn kính của người Babylon, Marduk.
10:44
And, not surprisingly,
259
644260
2000
Và, không ngạc nhiên gì,
10:46
they tell you that all this was done by Marduk.
260
646260
2000
họ cho ta biết tất cả những sự kiện kia được thực hiện bởi Marduk.
10:48
"Marduk, we hold, called Cyrus by his name."
261
648260
3000
"Marduk, như chúng ta biết, gọi Cyrus bằng tên."
10:51
Marduk takes Cyrus by the hand,
262
651260
3000
Marduk cầm tay Cyrus,
10:54
calls him to shepherd his people
263
654260
2000
kêu gọi ông lãnh đạo người của mình
10:56
and gives him the rule of Babylon.
264
656260
3000
và đưa ông luật lệ Babylon.
10:59
Marduk tells Cyrus
265
659260
2000
Marduk nói với Cyrus
11:01
that he will do these great, generous things
266
661260
2000
rằng ông sẽ làm những việc vĩ đại và cao cả
11:03
of setting the people free.
267
663260
2000
là giải phóng dân tộc.
11:05
And this is why we should all be grateful to
268
665260
2000
Và đây là lý do tại sao chúng ta cần biết ơn
11:07
and worship Marduk.
269
667260
2000
và thờ phụng Marduk.
11:09
The Hebrew writers
270
669260
2000
Các tác giả Do Thái
11:11
in the Old Testament,
271
671260
2000
trong Kinh Cựu Ước
11:13
you will not be surprised to learn,
272
673260
3000
bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng,
11:16
take a rather different view of this.
273
676260
2000
họ có một quan điểm khác về sự việc này.
11:18
For them, of course, it can't possibly by Marduk
274
678260
2000
Đối với họ, tất nhiên, không thể là Marduk
11:20
that made all this happen.
275
680260
2000
đã tạo ra sự kiện đó.
11:22
It can only be Jehovah.
276
682260
2000
Chỉ có thể là Jehovah.
11:24
And so in Isaiah,
277
684260
2000
Và thế là trong Isaiah,
11:26
we have the wonderful texts
278
686260
2000
chúng ta có những đoạn viết kì lạ
11:28
giving all the credit of this,
279
688260
2000
ghi nhận công lao
11:30
not to Marduk
280
690260
1000
không phải của Marduk
11:31
but to the Lord God of Israel --
281
691260
3000
mà là của Thánh Chúa của Israel --
11:34
the Lord God of Israel
282
694260
2000
vị Thánh Chúa của Israel
11:36
who also called Cyrus by name,
283
696260
2000
cũng gọi Cyrus bằng tên,
11:38
also takes Cyrus by the hand
284
698260
3000
cũng cầm tay Cyrus
11:41
and talks of him shepherding his people.
285
701260
2000
và kêu gọi ông dẫn dắt dân tộc mình.
11:43
It's a remarkable example
286
703260
2000
Đó là một ví dụ xuất sắc
11:45
of two different priestly appropriations of the same event,
287
705260
4000
về hai cách chiếm hữu của thầy tu tế cùng một sự kiện,
11:49
two different religious takeovers
288
709260
2000
hai cách diễn giải tôn giáo khác nhau
11:51
of a political fact.
289
711260
2000
của cùng một sự kiện chính trị.
11:53
God, we know,
290
713260
2000
Chúa, như chúng ta biết,
11:55
is usually on the side of the big battalions.
291
715260
2000
thường về phe những đạo quân lớn.
11:57
The question is, which god was it?
292
717260
3000
Câu hỏi là, đó là vị chúa nào?
12:00
And the debate unsettles
293
720260
2000
Và cuộc tranh luận làm bối rối
12:02
everybody in the 19th century
294
722260
2000
người thế kỷ XIX
12:04
to realize that the Hebrew scriptures
295
724260
2000
khi họ nhận ra rằng Kinh Cựu Ước
12:06
are part of a much wider world of religion.
296
726260
3000
là một phần của một thế giới tôn giáo mênh mông hơn nhiều.
12:09
And it's quite clear
297
729260
2000
Và rất rõ ràng rằng
12:11
the cylinder is older than the text of Isaiah,
298
731260
3000
vật hình trụ này có lâu đời hơn đoạn trích Isaiah,
12:14
and yet, Jehovah is speaking
299
734260
2000
và còn nữa, Jehovah nói
12:16
in words very similar
300
736260
2000
với những lời lẽ rất giống
12:18
to those used by Marduk.
301
738260
2000
với ngôn từ của Marduk.
12:20
And there's a slight sense that Isaiah knows this,
302
740260
3000
Và về một mặt nào đó thì Isaiah biết điều này,
12:23
because he says,
303
743260
2000
bởi vì ông đã nói,
12:25
this is God speaking, of course,
304
745260
3000
đây tất nhiên là lời Chúa nói,
12:28
"I have called thee by thy name
305
748260
2000
rằng "Ta đã gọi ngươi bằng tên
12:30
though thou hast not known me."
306
750260
2000
mặc dù ngươi không biết ta."
12:32
I think it's recognized
307
752260
2000
Tôi nghĩ chúng ta có thể ghi nhận
12:34
that Cyrus doesn't realize
308
754260
2000
rằng Cyrus không nhận ra
12:36
that he's acting under orders from Jehovah.
309
756260
3000
ông đang hành động từ mệnh lệnh của Jehovah.
12:39
And equally, he'd have been surprised that he was acting under orders from Marduk.
310
759260
3000
Và ông chắc hẳn cũng sẽ ngạc nhiên không kém khi biết mình hành động từ mệnh lệnh của Marduk.
12:42
Because interestingly, of course,
311
762260
2000
Bởi vì một điều thú vị tất nhiên,
12:44
Cyrus is a good Iranian
312
764260
2000
Cyrus là một người Iran mẫu mực
12:46
with a totally different set of gods
313
766260
2000
với một hệ thống thần linh hoàn toàn khác
12:48
who are not mentioned in any of these texts.
314
768260
2000
không được nhắc đến trong bất kỳ văn bản nào.
12:50
(Laughter)
315
770260
2000
(Tràng cười)
12:52
That's 1879.
316
772260
2000
Đó là năm 1879.
12:54
40 years on
317
774260
2000
40 năm trôi qua
12:56
and we're in 1917,
318
776260
3000
và chúng ta đang ở năm 1917,
12:59
and the cylinder enters a different world.
319
779260
2000
và vật hình trụ đến một thế giới khác.
13:01
This time, the real politics
320
781260
2000
Lần này, chính trị thật sự
13:03
of the contemporary world --
321
783260
2000
của thế giới đương đại --
13:05
the year of the Balfour Declaration,
322
785260
3000
năm của Tuyên ngôn Balfour,
13:08
the year when the new imperial power in the Middle East, Britain,
323
788260
3000
năm mà nước Anh, thế lực đế quốc mới ở Trung Đông,
13:11
decides that it will declare
324
791260
2000
quyết định công bố
13:13
a Jewish national home,
325
793260
2000
một ngôi nhà Do thái,
13:15
it will allow
326
795260
2000
đó là nơi
13:17
the Jews to return.
327
797260
2000
người Do Thái trở về.
13:19
And the response to this
328
799260
2000
và phản ứng của cộng đồng Do Thái
13:21
by the Jewish population in Eastern Europe is rhapsodic.
329
801260
3000
tại Đông Âu về vấn đề này rất khoa trương.
13:24
And across Eastern Europe,
330
804260
2000
Và xuyên khắp Đông Âu,
13:26
Jews display pictures of Cyrus
331
806260
2000
người Do Thái trưng bày những bức tranh của Cyrus
13:28
and of George V
332
808260
2000
và của vua George đệ ngũ
13:30
side by side --
333
810260
2000
bên cạnh nhau --
13:32
the two great rulers
334
812260
2000
hai vị vua vĩ đại
13:34
who have allowed the return to Jerusalem.
335
814260
3000
đã cho phép sự hồi hương về Jerusalem.
13:37
And the Cyrus cylinder comes back into public view
336
817260
3000
Và hình trụ Cyrus lại xuất hiện trong suy nghĩ của công chúng
13:40
and the text of this
337
820260
2000
và văn bản của nó
13:42
as a demonstration of why what is going to happen
338
822260
3000
như một minh chứng tại sao điều sẽ xảy ra
13:45
after the war is over in 1918
339
825260
3000
sau khi chiến tranh kết thúc năm 1918
13:48
is part of a divine plan.
340
828260
3000
là một phần của kế hoạch thần thánh.
13:51
You all know what happened.
341
831260
2000
Các bạn đều biết điều gì đã xảy ra.
13:53
The state of Israel is setup,
342
833260
3000
Nhà nước Israel được thành lập,
13:56
and 50 years later, in the late 60s,
343
836260
3000
và 50 năm sau, vào những năm 60s,
13:59
it's clear that Britain's role as the imperial power is over.
344
839260
3000
có một điều dễ nhận thấy là vai trò của Anh như một thế lực đế quốc đã qua rồi.
14:02
And another story of the cylinder begins.
345
842260
3000
Và một câu chuyện khác của vật hình trụ này bắt đầu.
14:05
The region, the U.K. and the U.S. decide,
346
845260
2000
Anh và Mỹ quyết định rằng khu vực đó
14:07
has to be kept safe from communism,
347
847260
3000
cần phải được cách li khỏi chủ nghĩa Cộng Sản,
14:10
and the superpower that will be created to do this
348
850260
3000
và siêu cường được tạo ra để làm việc này
14:13
would be Iran, the Shah.
349
853260
2000
là Iran của vua Shah.
14:15
And so the Shah invents an Iranian history,
350
855260
3000
Và thế là vua Shah sáng tác ra một lịch sử Iran,
14:18
or a return to Iranian history,
351
858260
2000
hay là sự trở về lịch sử Iran,
14:20
that puts him in the center of a great tradition
352
860260
3000
đặt ông vào vị trung tâm của một truyền thống cao quý
14:23
and produces coins
353
863260
2000
và sản xuất những đồng tiền
14:25
showing himself
354
865260
2000
in hình ông
14:27
with the Cyrus cylinder.
355
867260
2000
cùng với vật hình trụ Cyrus.
14:29
When he has his great celebrations in Persepolis,
356
869260
3000
Khi ông tổ chức lễ ăn mừng ở Persepolis,
14:32
he summons the cylinder
357
872260
2000
ông triệu tập vật hình trụ
14:34
and the cylinder is lent by the British Museum, goes to Tehran,
358
874260
3000
nó được bảo tàng Anh cho mượn, chuyển đến Tehran,
14:37
and is part of those great celebrations
359
877260
2000
và là một phần của những lễ ăn mừng
14:39
of the Pahlavi dynasty.
360
879260
3000
của triều đại Pahlavi.
14:42
Cyrus cylinder: guarantor of the Shah.
361
882260
3000
Hình trụ Cyrus: vật đảm bảo của vua Shah.
14:45
10 years later, another story:
362
885260
3000
10 năm sau, một câu chuyện khác:
14:48
Iranian Revolution, 1979.
363
888260
2000
Cách mạng Iran năm 1979.
14:50
Islamic revolution, no more Cyrus;
364
890260
2000
Cách mạng Hồi giáo, không còn Cyrus nữa;
14:52
we're not interested in that history,
365
892260
2000
chúng ta không quan tâm đến giai đoạn lịch sử đó nữa,
14:54
we're interested in Islamic Iran --
366
894260
3000
chúng ta quan tâm đến đất nước Hồi giáo Iran --
14:57
until Iraq,
367
897260
2000
cho đến khi Irraq,
14:59
the new superpower that we've all decided should be in the region,
368
899260
3000
một siêu cường mới mà chúng ta quyến định là phải thuộc về khu vực này,
15:02
attacks.
369
902260
2000
tấn công Iran.
15:04
Then another Iran-Iraq war.
370
904260
2000
Chiến tranh Iran-Iraq nổ ra.
15:06
And it becomes critical for the Iranians
371
906260
2000
Và người Iran thấy cần thiết
15:08
to remember their great past,
372
908260
3000
phải ghi nhớ quá khứ hào hùng của họ,
15:11
their great past
373
911260
2000
quá khứ vinh quang
15:13
when they fought Iraq and won.
374
913260
3000
khi họ đánh nhau với Iraq và giành thắng lợi.
15:16
It becomes critical to find a symbol
375
916260
2000
Đó là thời điểm quyết đinh cần tìm một biểu tượng
15:18
that will pull together all Iranians --
376
918260
3000
để đoàn kết tất cả những người Iran --
15:21
Muslims and non-Muslims,
377
921260
2000
những người Hồi giáo và phi Hồi giáo,
15:23
Christians, Zoroastrians, Jews living in Iran,
378
923260
3000
Thiên chúa giáo, Hỏa giáo, Do Thái
15:26
people who are devout, not devout.
379
926260
2000
những người mộ đạo và không mộ đạo.
15:28
And the obvious emblem is Cyrus.
380
928260
3000
Và biểu tượng hiển nhiên nhất là Cyrus.
15:31
So when the British Museum and Tehran National Musuem
381
931260
3000
Vì thế khi bảo tàng Anh và bảo tàng quốc gia Tehran
15:34
cooperate and work together, as we've been doing,
382
934260
2000
hợp tác và làm việc chung, như chúng tôi vẫn đang làm,
15:36
the Iranians ask for one thing only
383
936260
2000
người Iran yêu cầu một thứ duy nhất
15:38
as a loan.
384
938260
2000
để mượn.
15:40
It's the only object they want.
385
940260
2000
Đó là vật duy nhất họ muốn.
15:42
They want to borrow the Cyrus cylinder.
386
942260
2000
Họ muốn mượn hình trụ Cyrus.
15:44
And last year,
387
944260
2000
Và năm ngoái,
15:46
the Cyrus cylinder went to Tehran
388
946260
4000
hình trụ Cyrus đến Tehran
15:50
for the second time.
389
950260
3000
lần thứ hai.
15:53
It's shown being presented here, put into its case
390
953260
3000
Nó được trưng bày ở đó, trong một cái hộp
15:56
by the director of the National Museum of Tehran,
391
956260
3000
bởi giám đốc bảo tàng quốc gia Iran,
15:59
one of the many women in Iran in very senior positions,
392
959260
3000
một trong rất nhiều phụ nữ Iran giữ trọng trách cấp cao,
16:02
Mrs. Ardakani.
393
962260
2000
bà Ardakani.
16:04
It was a huge event.
394
964260
2000
Đó là một sự kiện lớn.
16:06
This is the other side of that same picture.
395
966260
3000
Đây là mặt khác của cùng một tấm ảnh.
16:09
It's seen in Tehran
396
969260
3000
Tại Tehran nó được chiêm ngưỡng
16:12
by between one and two million people
397
972260
2000
bởi một đến hai triệu người
16:14
in the space of a few months.
398
974260
2000
trong vòng vài tháng.
16:16
This is beyond any blockbuster exhibition
399
976260
2000
Sự kiện này vượt quá bất kì cuộc triển lãm ăn khách nào
16:18
in the West.
400
978260
2000
ở phương Tây.
16:20
And it's the subject of a huge debate
401
980260
3000
Và đó là chủ đề của một cuộc tranh luận lớn
16:23
about what this cylinder means, what Cyrus means,
402
983260
3000
về ý nghĩa của hình trụ, ý nghĩa của Cyrus,
16:26
but above all, Cyrus as articulated through this cylinder --
403
986260
3000
nhưng trên tất cả, Cyrus được tôn vinh qua vật hình trụ này --
16:29
Cyrus as the defender of the homeland,
404
989260
3000
Cyrus người bảo hộ của đất nước,
16:32
the champion, of course, of Iranian identity
405
992260
2000
tất nhiên, nhà vô địch của cái hồn Iran,
16:34
and of the Iranian peoples,
406
994260
2000
và của tất cả người dân Iran,
16:36
tolerant of all faiths.
407
996260
2000
khoan dung với mọi tín ngưỡng.
16:38
And in the current Iran,
408
998260
2000
Và ở Iran hiện nay,
16:40
Zoroastrians and Christians have guaranteed places
409
1000260
3000
Hỏa giáo và Thiên chúa giáo có vị trí đảm bảo
16:43
in the Iranian parliament, something to be very, very proud of.
410
1003260
3000
trong quốc hội Iran, một điều rất đáng tự hào.
16:46
To see this object in Tehran,
411
1006260
3000
Để được chiêm ngưỡng vật này tại Tehran,
16:49
thousands of Jews living in Iran
412
1009260
2000
hàng nghìn người Do Thái sống ở Iran
16:51
came to Tehran to see it.
413
1011260
2000
đã đến Tehran.
16:53
It became a great emblem,
414
1013260
2000
Nó trở thành một biểu tượng vĩ đại,
16:55
a great subject of debate
415
1015260
2000
một chủ đề tranh luận thú vị
16:57
about what Iran is at home and abroad.
416
1017260
3000
về giá trị của Iran tại bản xứ và ở nước ngoài.
17:00
Is Iran still to be the defender of the oppressed?
417
1020260
3000
Liệu Iran có còn là người che chở cho những kẻ bị áp bức?
17:03
Will Iran set free the people
418
1023260
2000
Liệu Iran có giải phóng cho những con người
17:05
that the tyrants have enslaved and expropriated?
419
1025260
3000
đã bị các tên bạo chúa bắt làm nô lệ và chiếm đoạt?
17:08
This is heady national rhetoric,
420
1028260
3000
Đây là một câu hỏi đau đầu về vận mệnh quốc gia,
17:11
and it was all put together
421
1031260
2000
và nó được đặt ra
17:13
in a great pageant
422
1033260
2000
tại một lễ rước trọng đại
17:15
launching the return.
423
1035260
2000
chào mừng sự hồi hương.
17:17
Here you see this out-sized Cyrus cylinder on the stage
424
1037260
3000
Các bạn đang nhìn thấy vật hình trụ Cyrus ngọa cỡ này trên sân khấu
17:20
with great figures from Iranian history
425
1040260
3000
với những vĩ nhân của lịch sử Iran
17:23
gathering to take their place
426
1043260
2000
tập hợp lại để đảm nhận vị trí riêng
17:25
in the heritage of Iran.
427
1045260
3000
trong di sản của Iran.
17:28
It was a narrative presented
428
1048260
2000
Đó là một chuyện kể
17:30
by the president himself.
429
1050260
3000
bởi chính tổng thống.
17:33
And for me,
430
1053260
2000
Và đối với tôi,
17:35
to take this object to Iran,
431
1055260
2000
việc đem đồ vật này đến Iran,
17:37
to be allowed to take this object to Iran
432
1057260
2000
được cho phép đem nó đến Iran
17:39
was to be allowed to be part
433
1059260
2000
nghĩa là được phép trở thành một phần
17:41
of an extraordinary debate
434
1061260
2000
của một cuộc tranh luận tuyệt vời
17:43
led at the highest levels
435
1063260
2000
ở trình độ uyên thâm nhất
17:45
about what Iran is,
436
1065260
2000
về câu hỏi: Iran là gì,
17:47
what different Irans there are
437
1067260
3000
có những Iran khác nhau không
17:50
and how the different histories of Iran
438
1070260
2000
và những lịch sử Iran khác nhau
17:52
might shape the world today.
439
1072260
3000
đã ảnh hưởng thế giới ngày nay như thế nào.
17:55
It's a debate that's still continuing,
440
1075260
3000
Đó là một cuộc tranh luận chưa có hồi kết,
17:58
and it will continue to rumble,
441
1078260
2000
và nó sẽ tiếp tục sục sôi,
18:00
because this object
442
1080260
2000
bởi vì vật này
18:02
is one of the great declarations
443
1082260
2000
là một trong những tuyên ngôn vĩ đại
18:04
of a human aspiration.
444
1084260
2000
của khát vọng con người.
18:06
It stands with the American constitution.
445
1086260
4000
Nó ngang hàng với hiến pháp Hoa Kì.
18:10
It certainly says far more about real freedoms
446
1090260
3000
Nó chắc chắn chứa đựng nhiều điều về tự do thực sự
18:13
than Magna Carta.
447
1093260
2000
hơn hiến chương Magna Carta.
18:15
It is a document that can mean so many things,
448
1095260
3000
Đó là một tài liệu mang nhiều ý nghĩa,
18:18
for Iran and for the region.
449
1098260
3000
đối với Iran và khu vực.
18:21
A replica of this
450
1101260
2000
Một bản sao của vật này
18:23
is at the United Nations.
451
1103260
2000
đang nằm ở Liên Hợp Quốc.
18:25
In New York this autumn, it will be present
452
1105260
3000
Mùa thu này tại New York, nó sẽ được trưng bày
18:28
when the great debates
453
1108260
2000
khi những cuộc tranh luận lớn
18:30
about the future of the Middle East take place.
454
1110260
3000
về tương lai của Trung Đông diễn ra.
18:33
And I want to finish by asking you
455
1113260
2000
Và tôi muốn kết thúc bằng cách hỏi các bạn
18:35
what the next story will be
456
1115260
2000
câu chuyện tiếp theo
18:37
in which this object figures.
457
1117260
2000
mà vật này miêu tả sẽ là gì.
18:39
It will appear, certainly,
458
1119260
2000
Chắc chắn là nó sẽ còn xuất hiện
18:41
in many more Middle Eastern stories.
459
1121260
2000
trong nhiều câu chuyện về Trung Đông nữa.
18:43
And what story of the Middle East,
460
1123260
2000
Và câu chuyện nào về Trung Đông,
18:45
what story of the world,
461
1125260
2000
câu chuyện nào về thế giới
18:47
do you want to see
462
1127260
2000
các bạn muốn thấy
18:49
reflecting what is said,
463
1129260
2000
phản ánh những điều
18:51
what is expressed in this cylinder?
464
1131260
2000
được ghi lại trên vật hình trụ này?
18:53
The right of peoples
465
1133260
2000
Quyền của con người
18:55
to live together in the same state,
466
1135260
2000
được sống cùng nhau trên cùng một lãnh thổ,
18:57
worshiping differently, freely --
467
1137260
2000
tôn thờ tự do những thứ khác nhau --
18:59
a Middle East, a world,
468
1139260
2000
một Trung Đông, một thế giới,
19:01
in which religion is not the subject of division
469
1141260
2000
trong đó tôn giáo không phải là chủ đề của sự chia rẽ
19:03
or of debate.
470
1143260
3000
hoặc tranh cãi.
19:06
In the world of the Middle East at the moment,
471
1146260
3000
Trong thế giới Trung Đông hiện nay,
19:09
the debates are, as you know, shrill.
472
1149260
3000
những cuộc tranh luận, như các bạn biết, thật điếc tai.
19:12
But I think it's possible
473
1152260
2000
Nhưng tôi nghĩ có thể
19:14
that the most powerful and the wisest voice of all of them
474
1154260
4000
tiếng nói quyền lực và uyên bác nhất trong số đó
19:18
may well be the voice
475
1158260
2000
lại chính là tiếng nói
19:20
of this mute thing,
476
1160260
2000
của vật vô tri vô giác này,
19:22
the Cyrus cylinder.
477
1162260
2000
hình trụ Cyrus.
19:24
Thank you.
478
1164260
2000
Cảm ơn.
19:26
(Applause)
479
1166260
4000
(Tiếng vỗ tay tán thưởng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7